ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3395/QĐ-UBND .ĐC
|
Nghệ
An, ngày 22 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐIỀU TRA, LẬP QUY HOẠCH PHÂN BỔ, BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2035”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm
2012;
Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;
Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ kết quả thẩm định nội
dung đề án của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo thẩm định số
2835/BC-STNMT.NBHĐ ngày 11 tháng 7 năm 2014; kết quả thẩm định dự toán kinh phí
thực hiện của Sở Tài chính tại Công văn số 2071/STC-QLCG&CS ngày 30/6/2014
v/v thẩm định dự toán kinh phí thực hiện đề án.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Công văn số 2836/STNMT-NBHĐ ngày 11 tháng 7 năm 2014 về việc
đề nghị phê duyệt Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt
trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án:
“Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh
Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035”.
1. Thông tin chung của dự án
- Tên đề án: “Điều tra, lập quy hoạch
phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm
nhìn 2035”.
- Cơ quan quản lý: UBND tỉnh Nghệ
An.
- Cơ quan Chủ đầu tư: Sở Tài
nguyên Môi trường Nghệ An.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Thẩm
định - Tư vấn tài nguyên nước thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 -
2016.
- Địa điểm thực hiện dự án: các
sông, suối, hồ chứa trên địa bàn tỉnh Nghệ An cụ thể như sau:
+ Đối với các sông, suối, phạm vi
điều tra dọc theo sông và mở rộng vào 2 bên bờ, mỗi bên 500 m;
+ Đối với các hồ chứa: tất cả các
hồ chứa với dung tích từ 0,3 triệu m3 trở lên.
- Mục tiêu của dự án:
+ Điều tra hiện trạng tài nguyên
nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
+ Xây dựng phương án phân bổ hài
hòa, hợp lý nguồn tài nguyên nước mặt nhằm đảm bảo lợi ích hài hòa giữa các
ngành, các hộ sử dụng nước;
+ Xây dựng các giải pháp bảo vệ
tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt để đảm bảo
chức năng nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Điều tra tài nguyên nước mặt tỷ
lệ 1: 200.000 tạo lập bộ thông tin, số liệu phục vụ quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước mặt. Đánh giá số lượng, chất lượng của nguồn nước, hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; dự báo xu thế biến động dòng chảy, nhu cầu sử
dụng nước;
+ Phân vùng chức năng nguồn nước mặt;
+ Xác định tỷ lệ phân bổ tài
nguyên nước mặt cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước, thứ tự ưu tiên và tỷ
lệ phân bổ trong trường hợp hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để
cấp nước sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;
+ Xác định yêu cầu bảo vệ tài
nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các hệ
sinh thái thủy sinh;
+ Xác định các khu vực bị ô nhiễm,
suy thoái, cạn kiệt, đánh giá diễn biến chất lượng nước, phân vùng chất lượng
nước;
+ Xác định hệ thống giám sát tài
nguyên nước mặt, giám sát khai thác, sử dụng nước mặt; Hệ thống giám sát chất
lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;
+ Xác định nhu cầu chuyển nước giữa
các tiểu lưu vực, các vùng;
+ Xác định các công trình điều tiết,
khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước mặt;
+ Giải pháp, kinh phí, kế hoạch và
tiến độ thực hiện quy hoạch.
- Sản phẩm của Đề án:
- Các báo cáo.
+ Báo cáo tổng hợp thuyết minh Đề
án “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn
tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035;
+Tóm tắt báo cáo tổng hợp thuyết
minh Đề án “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt trên
địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035”;
+ Các báo cáo chuyên đề thuyết
minh nội dung đánh giá hiện trạng và nội dung dự báo;
- Các bản đồ hiện trạng, bản đồ
quy hoạch (bao gồm bản đồ dạng giấy và bản đồ dạng số).
- Bản tổng hợp ý kiến góp ý của
các chuyên gia, các bên liên quan chính. Văn bản giải trình các nội dung chỉnh
sửa trong báo cáo.
- Tờ trình phê duyệt quy hoạch.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch.
- Đĩa CD lưu toàn bộ kết quả sản
phẩm của Đề án.
2. Nội dung thực hiện:
(Nội dung cụ thể có đề án kèm
theo).
3. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện:
9.852.413.715 đồng (Chín tỷ, tám trăm năm mươi
hai triệu, bốn trăm mười ba nghìn, bảy trăm mười năm đồng), cụ thể như sau:
A.
|
Chi phí trực tiếp
|
8.827.276.875 đồng
|
1.
|
Nội dung quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt
|
4.169.963.691 đồng
|
2.
|
Nội dung quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt
|
3.075.565.374 đồng
|
3.
|
Điều tra hiện trạng tài nguyên nước mặt, tỷ lệ 1:
200.000
|
1.051.843.668 đồng
|
4.
|
Chi phí dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng
chảy
|
467.174.142 đồng
|
5.
|
Chi phí biên tập, xử lý số liệu khí tượng, thủy
văn
|
62.730.000 đồng
|
B.
|
Chi phí
khác
|
142.409.153 đồng
|
1.
|
Chi phí hội thảo, thẩm
định, xét duyệt, kiểm tra, nghiệm thu (1,5% A)
|
132.409.153 đồng
|
2.
|
Chi phí vận chuyển nhân
công, máy móc, thiết bị….
|
10.000.000 đồng
|
C.
|
Tổng dự toán trước
thuế
|
8.969.686.028 đồng
|
D.
|
Thuế VAT (10% chi
phí trực tiếp)
|
882.727.687 đồng
|
Tổng cộng
|
9.852.413.715 đồng
|
- Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện đề án được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp tài
nguyên môi trường năm 2014 - 2015, (năm 2014 tại Quyết định
số 2605/QĐ-UBND.ĐC ngày 23/4/2014 của UBND tỉnh).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan chỉ đạo, tổ chức thực hiện đề án theo đúng quy định hiện
hành và phải đảm bảo tiết kiệm tối thiểu 2% kinh phí theo dự toán được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Giám đốc Trung tâm Thẩm định - Tư vấn tài nguyên nước thuộc Cục Quản lý
tài nguyên nước; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|