|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2007/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 33/2007/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2007
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn
cứ công văn số 3174/VPCP- CN Ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính Phủ
về việc thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt “Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm
2025”
với những nội dung chủ yếu sau :
I.
Quan điểm
1.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng crômit, mangan phải phù hợp
với tiềm năng và trữ lượng tài nguyên khoáng sản Crômit và Mangan đã điều tra
thăm dò, quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát
triển kinh tế-xã hội của các địa phương, đảm bảo hài hoà lợi ích quốc gia và
địa phương có khoáng sản.
2.
Phát triển khai thác chế biến theo từng giai đoạn để ổn định và bền vững ngành
khai thác và chế biến quặng crômit, mangan trên cơ sở khai thác, sử dụng hợp
lý, tiết kiệm và có hiệu quả kinh tế tài nguyên crômit, mangan của đất nước.
3.
Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng crômit, mangan phải phù hợp
với yêu cầu củng cố an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hoá có giá
trị và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn có khoáng sản.
4.
Chế biến sâu quặng crômit, mangan dựa vào nội lực là chính, đồng thời tranh thủ
sự hợp tác quốc tế cả về vốn, kỹ thuật và công nghệ. Đảm bảo cung cấp đủ nhu
cầu về ferocrom, bicromat, feromangan, dioxit EMD cho nhu cầu trong nước, có
một phần xuất khẩu hợp lý sản phẩm chế biến sâu và tinh quặng.
II.
Mục tiêu phát triển
1.
Mục tiêu chung
Đảm bảo thăm dò, khai
thác và chế biến tài nguyên crômit, mangan có hiệu quả và bền vững, đáp ứng đủ
nhu cầu về sản phẩm chế biến sâu quặng crômit, mangan cho ngành luyện kim và
các ngành công nghiệp khác, có một phần xuất khẩu tinh quặng hợp lý trong giai
đoạn đầu chưa đồng bộ trong việc đầu tư khai thác sản xuất tinh quặng và chế
biến sâu. Lập lại trật tự trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên crômit,
mangan, đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên, an toàn trong khai
thác và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn có khoáng sản.
2.
Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể về
sản lượng khai thác và sản phẩm chế biến sâu quặng cromit và mangan như sau:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Sản lượng chế biến (ngàn
tấn/năm)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
I
|
Cromit
|
|
|
|
|
1
|
Tinh quặng cần khai
thác
|
56,0
|
134,0
|
231,0
|
718,0
|
2
|
Ferocrom
|
3,0
|
20,0
|
50,0
|
200,0
|
3
|
Bicromat
|
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
4
|
Tinh quặng cho nhu
cầu khác
|
30,0
|
30,0
|
0,0
|
0,0
|
II
|
Mangan
|
|
|
|
|
1
|
Tinh quặng cần khai thác
|
61,0
|
114,0
|
180,0
|
296,0
|
2
|
Feromangan
|
7,0
|
20,0
|
40,0
|
70,0
|
3
|
Đioxit EMD
|
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
4
|
Tinh quặng mangan cho nhu cầu khác
|
30,0
|
20,0
|
0,0
|
0,0
|
III.
Giải pháp quy hoạch
1. Tài nguyên
1.1. Quặng cromit
- Trữ lượng và tài
nguyên dự báo quặng cromit khoảng 25 triệu tấn, trong đó thăm dò đến cấp C2
khoảng 21 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1 khoảng 4,0 triệu tấn.
Trữ lượng quặng cromit Việt Nam tập trung chủ yếu ở tỉnh Thanh Hoá.
- Giải pháp thăm dò:
Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng khu mỏ Cổ Định và một số điểm mỏ khác vùng Thanh Hoá, đảm bảo độ tin cậy cho công tác khai thác và chế biến sâu quặng Crômit tại Thanh Hoá
1.2. Quặng mangan
- Trữ lượng và tài
nguyên dự báo quặng mangan khoảng 11,1 triệu tấn, trong đó trữ lượng thăm dò
đến cấp C2 khoảng 4,4 triệu tấn, tài nguyên dự báo cấp P1+P2
khoảng 6,7 triệu tấn. Trữ lượng quặng mangan Việt Nam tập trung chủ yếu tại các
tỉnh Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Giang.
- Giải pháp thăm dò:
Đẩy mạnh thăm dò các mỏ Lũng Luông, Roỏng Tháy, Bản Khuông (tỉnh Cao Bằng) với
mục tiêu trữ lượng là 1,5 triệu tấn quặng mangan vào năm 2007-2015. Tiếp theo
là các mỏ Hát Pan, Nộc Cu (Cao Bằng), Phiềng Lang, Thượng Giáp (Tuyên Quang) đạt mục tiêu trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn.
2.
Quy hoạch khai thác
2.1. Mỏ và điểm mỏ
quy mô vừa và nhỏ
a) Quặng cromit
Không có đối tượng
khai thác quy mô nhỏ
b) Quặng mangan
Một số mỏ vùng Hà
Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Nghệ An, Hà Tĩnh, có trữ lượng hạn chế
(dưới 100 ngàn tấn), phân bố tương đối độc lập, khó đầu tư trang thiết bị hiện
đại. Giải pháp khai thác chủ yếu là khai thác lộ thiên, mức độ cơ giới hoá phù
hợp với quy mô mỏ, tận thu tối đa tài nguyên mangan.
2.2. Mỏ và điểm mỏ
quy mô công nghiệp
a) Quặng cromit
Khu mỏ cromit Cổ Định
(Thanh Hoá) có trữ lượng lớn, phân bố tương đối tập trung, thuận lợi cho đầu tư
trang thiết bị hiện đại. Giải pháp khai thác là đầu tư hoàn thiện công nghệ
khai thác hiện đại (khai thác thuỷ lực hoặc máy nạo vét thăm dò nâng cấp khu
Tĩnh Mễ - An Thượng. Giai đoạn 2 chuyển sang khai thác tại khu Tĩnh Mễ - An
Thượng.
b) Quặng mangan
Một số mỏ Vùng Tuyên Quang, Cao Bằng có trữ lượng lớn (trên 100 ngàn tấn) cần phải tập trung thăm dò nâng cấp trên cơ
sở đó tiến hành đầu tư công nghệ hiện đại để khai thác quy mô công nghiệp, kết
hợp khai thác giữa phương pháp lộ thiên và hầm lò, tận thu tối đa tài nguyên.
2.3. Vùng cấm hoạt
động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản cromit, mangan
UBND tỉnh thành phố
có khoáng sản cromit, mangan chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan,
khoanh định khu vực cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
3.
Quy hoạch chế biến
Dự kiến chế biến sâu
đến sản phẩm ferocrom, bicromat và vật liệu chịu lửa crommanhe đối với quặng
cromit. Feromangan, dioxytmangan điện giải (EMD) đối với quặng mangan để cung
cấp cho ngành luyện kim và một số ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
3.1. Chế biến quặng
cromit
Đầu tư hoàn thiện
công nghệ luyện ferocrom đối với các cơ sở hiện có của Nhà máy Hợp kim sắt Thái
Nguyên và Nhà máy ferocrom Công ty TNHH Tân An - Ninh Bình để nâng cao công
suất từ 3.000 tấn/năm lên 8.000 -10.000 tấn/năm.
Đầu tư mới nhà máy
chế biến luyện ferocrom, Bicromat tại khu mỏ Cổ Định và khu công nghiệp của
Tỉnh Thanh Hoá, dự kiến công suất fero là 20.000 tấn/năm, Bicromat khoảng
10.000 tấn/năm.
Đầu tư tiếp giai đoạn
2 (sau năm 2015) để nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản lượng ferocrom 200.000
tấn/năm. Bicromat 50.000 tấn/năm
3.2. Chế biến
quặng mangan
Dự kiến các nhà máy chế biến được phân bố ở
02 vùng sau:
- Vùng quy mô vừa và
nhỏ là Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tĩnh với trữ lượng quặng hạn chế, thực hiện
đầu tư với quy mô vừa và nhỏ.
- Vùng Thái Nguyên,
Cao Bằng chế biến sâu quy mô công nghiệp.
Trong cả 02 vùng chế
biến hiện đều có các xưởng luyện feromangan hoặc xưởng tuyển tinh quặng 45% Mn
đang sản xuất.
a. Đầu tư sản xuất
feromangan giai đoạn 2007-2015
Dự kiến đầu tư nâng
cấp và mở rộng các nhà máy feromangan hiện có tại Cao Bằng, Thái Nguyên để nâng
công suất từ 7.000 tấn/năm lên 10.000 tấn /năm.
Đầu tư mới ở Cao Bằng
và Tuyên Quang hai nhà máy feromangan, dự kiến công suất 30.000 tấn/năm.
Dự kiến đến năm 2015
sản lượng feromangan đạt 40.000 tấn/năm.
b. Đầu tư sản xuất
feromangan giai đoạn 2015 – 2025.
Đầu tư tiếp giai đoạn
hai (sau 2015) để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản lượng Nhà máy feromangan
tại Hoà An, Cao Bằng , nhà máy fero mangan tại Tuyên Quang ,Thái Nguyên, dự
kiến công suất feromangan dạt 70.000 tấn/năm vào năm 2025.
c. Đầu tư mới nhà máy
EMD
Đầu tư mới 03 nhà máy
sản xuất EMD công nghệ cao nhằm tận thu các quặng thải và quặng nghèo để cung
cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu tại 3 vùng Cao Bằng, Tuyên Quang và Hà Tĩnh với công suất tổng cộng giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm; giai đoạn 2 nâng lên
20.000 tấn/năm.
4.
Giải pháp hợp tác đầu tư
Hợp tác đầu tư công
nghệ khai thác và chế biến quặng cromit Cổ Định theo hướng công nghệ hiện đại,
khai thác và tận thu tối đa tài nguyên đảm bảo và bảo vệ môi trường với các
tiêu chuẩn tiên tiến, chế biến đến sản phẩm fero và muối Bicromat chất lượng
đảm bảo cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu chọn các đối tác có nguồn lực để
đầu tư lớn trong khai thác, chế biến tạo điều kiện nâng cao chất lượng sản
phẩm, tằn sức cạnh tranh. Với quặng Mangan chủ yếu là các công ty trong nước
đầu tư khai thác, chế biến.
5.Nhu
cầu vốn đầu tư
5.1 Quặng Cromit
Tổng vốn đầu tư giai
đoạn quy hoạch ước tính 3.725 tỷ VND, trong đó cho công tác thăm dò 40 tỷ đồng;
khai thác và tuyển 917 tỷ VND; chế biến 2.768 tỷ VND (cho sản xuất Bicromat và
Ferocrom).
5.2. Quặng Mangan
Tổng vốn đầu tư giai
đoạn quy hoạch ước tính 2.140 tỷ VND, trong đó cho công tác thăm dò 55 tỷ đồng;
khai thác và tuyển 464 tỷ VND; chế biến 1.325 tỷ VND .
Nguồn đầu tư:
Kết hợp các nguồn vốn doanh nghiệp tự thu xếp, vay thương mại trong và ngoài
nước, vốn cổ phần của các cổ đông, vốn huy động từ thị trường chứng khoán.
Điều
2.
Tổ chức thực hiện
1.
Bộ Công nghiệp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác và
chế biến khoáng sản có trách nhiệm công bố và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
Quy hoạch sau khi được phê duyệt. Định kỳ cập nhật, thời sự hoá tình hình thực
hiện và điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước và lộ trình hội nhập quốc tế. Đề xuất cơ
chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp khai thác
và chế biến quặng cromit, mangan.
2.
Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về điều tra,
thăm dò quặng crômit và mangan. Lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy
hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản quặng cromit, mangan và
tổ chức thực hiện, chọn và giao cho các tổ chức có nguồn lực, kinh nghiệm để
thăm dò khai thác chế biến quặng Crom, mangan theo quy hoạch..
3.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ của mình cân đối
vốn ngân sách để thực hiện việc hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ thuật
ngoài hàng rào tại các khu mỏ - chế biến cromit, mangan lớn như Thanh Hoá, Cao Bằng, Thái Nguyên.
4.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên quặng cromit, mangan trên địa
bàn, ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép khoáng sản. Tổ chức
lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan đối với các mỏ thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng công báo.
Điều
4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
|
Các Phụ lục kèm theo
Quyết định số 33 / 2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp về
Quy hoạch cromit, mangan
Phụ
lục I – Bảng 1: Thống kê trữ lượng
quặng cromit Việt Nam đến cấp C2 (ngàn tấn)
TT
|
Tên mỏ
|
Mức độ
|
A
|
B
|
C1
|
C2
|
Tổng
|
Ni
|
Co
|
1
|
Cromit Cổ Định
|
TD
|
287,8
|
3.180,14
|
11.335,70
|
5.980,68
|
20.784,32
|
3.067,02
|
271,29
|
2
|
Mậu Lâm
|
ĐG
|
-
|
-
|
46,50
|
39,16
|
85,66
|
5,34
|
0,91
|
3
|
Bãi Áng
|
ĐG
|
-
|
-
|
-
|
102,96
|
102,96
|
4,51
|
10,88
|
Tổng cộng
|
|
287,8
|
3.180,14
|
11.382,20
|
6.122,80
|
20.972,94
|
3.076,87
|
283,08
|
Phụ
lục I - Bảng 2:
Thành phần hoá học trung bình quặng cromit
Nguyên tố
|
Cr2O3
|
Ni
|
Co
|
Ti
|
SiO2
|
Al2O3
|
MgO
|
Fe2O3
|
Hàm lượng (%)
|
2,83-4,9
|
0,384-0,638
|
0,035-0,059
|
0,42-0,89
|
31,3-42,3
|
2,66-6,14
|
4,18-16,12
|
15,53-35,38
|
Phụ
Lục I – Bảng 3: Tổng hợp trữ lượng quặng mangan Việt Nam
TT
|
Tên mỏ,
điểm quặng
|
Mức độ
nghiên cứu
|
Hàm lượng
trung bình %Mn
|
Trữ lượng
và TNDB
(ngàn tấn)
|
Tổng (ngàn tấn)
|
Cơ sở tài liệu
|
Ghi chú
|
B
|
C1
|
C2
|
Vùng quặng Hà Giang
|
|
|
|
|
16,00
|
16,0
|
|
|
1
|
Bản Xám
|
TK
|
28,0
|
|
|
16,00
|
16,0
|
Không nộp lưu
|
Quặng gốc
|
Vùng quặng Cao Bằng
|
|
|
409,03
|
1.289,82
|
2.355,86
|
4.054,71
|
|
|
2
|
Bản Mặc
|
Đánh giá
|
20,0
|
|
|
30,52
|
30,52
|
M.13
|
Quặng gốc
|
3
|
Nộc Cu
|
Đánh giá
|
19,0
|
|
|
420,72
|
420,72
|
M.24
|
4
|
Hat Pan
|
Đánh giá
|
25,0
|
|
|
198,68
|
198,68
|
5
|
Cốc Phát (Mã Phục)
|
Đánh giá
|
35,5
|
|
|
30,71
|
30,71
|
6
|
Lũng Riếc (Mã Phục)
|
Đánh giá
|
34,0
|
|
|
34,75
|
34,75
|
7
|
Lũng Luông
|
TKTM
|
25,6
|
|
342,10
|
323,23
|
665,33
|
M.10
|
Quặng gốc+ sa
khoáng
|
8
|
Tốc Tát
|
TDTM
|
29,9
|
409,03
|
808,16
|
62,12
|
1279,31
|
M.9
|
9
|
Roỏng Tháy
|
Đánh giá
|
23,5
|
|
120,58
|
463,10
|
583,68
|
M.7
|
10
|
Bản Khuông
|
Đánh giá
|
29,5
|
|
|
728,76
|
728,76
|
M.22
|
11
|
Lũng Phẩy
|
Đánh giá
|
46,0
|
|
6,17
|
3,27
|
9,44
|
M.11
|
Sa khoáng
|
12
|
Khưa Khoang
|
Đánh giá
|
35,0
|
|
12,81
|
60,00
|
72,81
|
M.13
|
Q. gốc
|
Vùng Tuyên Quang
|
|
|
|
110,94
|
55,21
|
166,15
|
|
|
13
|
Phiêng Lang
|
Đánh giá
|
19,0
|
|
23,69
|
19,75
|
43,44
|
M.21
|
Quặng gốc
|
14
|
Nà Pết
|
TD
|
25,5
|
|
87,25
|
27,00
|
114,25
|
M.14
|
15
|
Làng Bài
|
Tìm kiếm
|
20,0
|
|
|
8,46
|
8,46
|
M.16
|
Vùng Nghệ An –
Quảng Bình
|
|
|
|
23,50
|
126,02
|
149,52
|
|
|
16
|
Nam Tân
|
Tìm kiếm
|
18,0
|
|
13,09
|
4,00
|
17,09
|
M.23
|
Quặng sắt – mangan
|
17
|
Hoa Sen - Đập Bể
|
Tìm kiếm
|
25,0
|
|
10,41
|
23,65
|
34,06
|
M.23
|
18
|
Đức Lập (Núi Bạc)
|
Đánh giá
|
20,0
|
|
|
70,70
|
70,70
|
M.18
|
19
|
Thượng Lộc
|
|
22,0
|
|
|
27,67
|
27,67
|
M.17
|
|
|
Cộng:
|
|
409,03
|
1.424,26
|
2.553,09
|
4.386,38
|
|
|
B + C1
= 1.833,29 ngàn tấn
B + C1 + C2
= 4.386,38 ngàn tấn
B + C1 + C2 + P1
= 8.951,20 ngàn tấn ( P1 = 4.564,82 ngàn tấn)
B + C1 +C2 + P1
+ P2 = 11.106,20 ngàn tấn (P2 = 2.155,0 ngàn
tấn)
Phụ
lụcII – Bảng 1: Các dự án thăm dò cromit 2006 – 2025
TT
|
Tên dự án
|
Vốn đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Mục tiêu trữ lượng
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thăm dò bổ sung mỏ Cổ Định
|
20 tỷ VND
|
Doanh nghiệp
|
C2 = 1,3 triệu tấn
|
2007 – 2015
|
2
|
Thăm dò vùng Hón Vắng
|
20 tỷ VND
|
Doanh nghiệp
|
C2 = 0,9 triệu tấn
|
2007 – 2015
|
|
Tổng
|
40 tỷ VND
|
|
2,2 tr. tấn Cr2O3
|
|
Phụ
lục II – Bảng 2 :Tổng hợp biến động trữ lượng quặng cromit đến cấp C2
(ngàn
tấn)
TT
|
Tên mỏ
|
Tổng trữ lượng
đánh giá
|
Đã khai thác
|
Còn lại
|
Bổ sung
|
1
|
Cổ Định
|
20.784,32
|
1.547,74
|
19.236,58
|
800,00
|
2
|
Mậu Lâm
|
85,66
|
85,66
|
0
|
500,00
|
3
|
Bãi Áng
|
102,96
|
102,96
|
0
|
|
4
|
Hón Vắng
|
-
|
-
|
-
|
900,00
|
Tổng:
|
20.972,94
|
1.736,36
|
19.236,58
|
2.200
|
Phụ
lục II – Bảng 3: Các dự án đầu tư thăm dò bổ sung trữ lượng quặng mangan giai
đoạn 2007-2025
TT
|
Tên dự án địa chất
|
Vốn đầu tư
(tỷ VND)
|
Nguồn vốn
|
Mục tiêu trữ lượng
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Mỏ Lũng Luông Cao
Bằng
|
8,0
|
C/ty khai thác chế
biến
|
C2 + C1
= 0,5 tr.tấn, trong đó C1 = 0,2 tr.tấn
|
2007-2015
|
2
|
Mỏ Roỏng Tháy - Bản
Khuông, Cao Bằng
|
12,0
|
C/ty khai thác chế
biến
|
C2 + C1
= 1,0 tr.tấn, trong đó C1 = 0,3 tr.tấn
|
2007-2015
|
3
|
Mỏ Phiềng Lang -Thượng Giáp, Tuyên
Quang
|
15,0
|
C/ ty k.t chế biến
|
C2 + C1=
0,5 tr.tấn,
(C1 =
0,2 tr.tấn)
|
2007-2015
|
4
|
Mỏ Hát Pan – Nộc
Cu, Cao Bằng
|
20,0
|
C/ ty k.t chế biến
|
C2 + C1
= 0,7 tr.tấn
(C1 =
0,2 tr. tấn)
|
2007-2015
|
Tổng
|
55,0
|
Doanh nghiệp
|
2,7 tr.tấn
|
2007-2015
|
Phụ
lục II – Bảng 4: Tổng hợp biến động
trữ lượng quặng mangan đến 1/2006 (ngàn tấn)
TT
|
Vùng
|
B
|
C1
|
C2
|
Tổng
|
Đã khai thác
|
Còn lại
|
Bổ sung
|
I
|
Hà Giang
|
|
|
16,00
|
16,00
|
16,00
|
0
|
0
|
II
|
Tuyên Quang
|
|
110,94
|
55,21
|
166,15
|
117,80
|
48,35
|
500,0
|
III
|
Cao Bằng
|
409,03
|
1.289,82
|
2.355,86
|
4.054,71
|
610,88
|
3.443,83
|
2.200,0
|
IV
|
Nghệ Tĩnh
|
|
23,50
|
126,02
|
149,52
|
149,52
|
-
|
|
Tổng cộng:
|
409,03
|
1.424,26
|
2.553,09
|
4.386,38
|
894,20
|
3.492,18
|
2.700,0
|
Phụ
lục III – Bảng 1: Những mỏ, điểm quặng
cromit khai thác quy mô vừa và nhỏ
TT
|
Tên mỏ / quy mô
|
Mức độ N/C
|
Vị trí toạ độ
|
Tổng trữ lượng đến
C2
(ngàn tấn)
|
Nguồn tài liệu
|
Ni
(ngàn tấn)
|
Co
(ngàn tấn)
|
1
|
Mậu Lâm
|
Đánh giá
|
19042’05’’
105032’33’’
|
85,65
|
Cr11
|
5,34
|
0,91
|
2
|
Bãi Áng
|
Đánh giá
|
19041’25’’
105037’12’
|
102,96
|
Cr13
|
4,51
|
10,88
|
Phụ
lục III – Bảng 2: Những mỏ cromit khai
thác quy mô công nghiệp
TT
|
Tên mỏ /quy mô
|
Mức độ N/C
|
Vị trí toạ độ
|
Tổng trữ lượng đến
C2
(ngàn tấn)
|
Nguồn tài liệu
|
Ni
(ngàn tấn)
|
Co
(ngàn tấn)
|
1
|
Cổ Định (gồm khu Cổ Định, Mỹ Cái -
Hoà Yên, Tĩnh Mễ - An Thượng
|
Thăm dò
|
19041’
44’’
19045’
50’’
105034’
27’’
1050 40’
27’’
|
20.784,31
|
Cr1, Cr2,
Cr8, Cr12
|
3.067,02
|
271,29
|
2
|
Hón Vắng
|
|
|
900,00
|
Mỏ mới
|
|
|
Phụ
lục III – Bảng 3: Những mỏ, điểm quặng mangan khai thác quy mô nhỏ
(Đơn vị
tính: ngàn tấn)
TT
|
Mỏ quặng
|
C1
|
C2
|
Tổng
|
Cơ sở t/l
|
Loại quặng
|
1
|
Bản
Xám – Hà Giang (đã k. thác)
|
|
16,00
|
16,00
|
|
Quặng
gốc
|
2
|
Nà
Pết Tuyên Quang
(đã
k.thác >60 ngàn tấn)
|
87,25
|
27,00
|
114,25
|
M14
|
3
|
Làng
Bài, Tuyên Quang
(đang
k.thác)
|
|
8,46
|
8,46
|
M16
|
4
|
Bản
Mặc, Cao Bằng (đang k.thác)
|
|
30,52
|
30,52
|
|
5
|
Cốc
Phát - Mã Phục, Cao Bằng
(đang
k.thác)
|
|
30,71
|
30,71
|
M24
|
6
|
Lũng
Riếc – Mã.Phục, Cao Bằng
(đang
k.thác)
|
|
34,75
|
34,75
|
M24
|
7
|
Khứa
Khoang, Cao Bằng (đang k.thác)
|
12,81
|
60,00
|
72,81
|
M13
|
Q.gốc+S.K
|
8
|
Nam
Tân, Nghệ An
|
13,09
|
4,00
|
17,09
|
M23
|
Q.sắt mangan
|
9
|
Hoa Sen, Nghệ An
|
10,41
|
23,65
|
34,06
|
M23
|
10
|
Đức
Lập, Hà Tĩnh (đang k.thác)
|
|
70,70
|
70,70
|
M18
|
11
|
Thượng
Lộc, Hà Tĩnh (đang k.thác)
|
|
27,67
|
27,67
|
|
|
Phụ
lục III – Bảng 4: Các mỏ mangan lớn khai thác quy mô công nghiệp
(Đơn vị: ngàn tấn)
TT
|
Mỏ quặng
|
B
|
C1
|
C2
|
Tổng
|
Cơ sở T/L
|
Loại quặng
|
1
|
TốcTát, Cao Bằng
(đang k.t.)
|
409,03
|
808,16
|
62,12
|
1.279,31
|
M9
|
Q. gốc
|
2
|
Bản Khuông, Cao
Bằng (đang k.t.)
|
|
|
728,76
|
728,76
|
M22
|
T.D bổ sung 500,00
|
3
|
Lũng
Luông, Cao Bằng (đ.k.t.ph.lộthiên)
|
|
342,1
|
323,23
|
665,33
|
M10
|
T.D bổ sung 500,00
|
4
|
Roỏng
Tháy, Cao Bằng (đang k.t.)
|
|
120,58
|
463,10
|
583,68
|
M7
|
Q.gốc + SK
T.D bổ sung 1.200,00
|
5
|
Nộc
Cu, Cao Bằng (đang k.t.ph.lộ thiên)
|
|
|
420,72
|
420,72
|
M24
|
6
|
Hát
Pan, Cao Bằng
|
|
|
198,68
|
198,68
|
M24
|
7
|
Phiêng
Lang, Tuyên Quang
|
|
23,69
|
19,75
|
43,44
|
M21
|
T.D bổ sung 250,00
|
8
|
Thượng
Giáp, Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
T.D bổ sung 250,00
|
Phụ
lục IV – Bảng 1: Mục tiêu sản lượng khai thác và sản phẩm chế biến quặng
cromit
TT
|
Hạng mục
|
Mục tiêu sản phẩm chế biến
(ngàn T/n)
|
Mục tiêu khai thác tinh quặng cromit
(ngàn T/n )
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
1
|
Ferocrom
|
3,0
|
20,0
|
60,0
|
200,0
|
10,0
|
70,0
|
200,0
|
640,0
|
2
|
Bicromat
|
0,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
0,0
|
15,0
|
31,0
|
78,0
|
3
|
Tinh
quặng cho nhu cầu khác
|
30,0
|
30,0
|
0
|
0
|
39,0
|
39,0
|
0
|
0
|
Tổng
nhu cầu
|
|
|
|
|
56,0
|
134,0
|
231,0
|
718,0
|
Phụ
lục IV – Bảng 2: Mục tiêu sản lượng và sản phẩm từ quặng mangan (ngàn
tấn/năm)
T
T
|
Hạng mục
|
Sản phẩm chế biến
|
Sản lượng khai thác tinh quặng thô
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
1
|
Feromangan
|
7,00
|
20,0
|
40,0
|
70,0
|
24,0
|
76,0
|
152,0
|
240,0
|
2
|
Đioxyt
EMD
|
|
5,0
|
10
|
20,0
|
|
14,0
|
28,0
|
56,0
|
3
|
Tinh
quặng mangan cho nhu cầu khác
|
30,0
|
20,0
|
0,0
|
0,0
|
37,0
|
24,0
|
0,0
|
0,0
|
Tổng
sản lượng quặng:
|
|
|
|
|
61,0
|
114,0
|
180,0
|
296,0
|
Phụ
lục V – Bảng 1: Các mỏ quặng cromit cân đối cho chế biến trong nước
TT
|
Tên mỏ
|
Sản lượng (ngàn tấn/năm)
|
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007 - 2015
|
2016 - 2025
|
1
|
Cổ Định (gồm khu Cổ Định, Mỹ Cái -
Hoà Yên, Tĩnh Mễ - An Thượng)
|
56,0
|
124,0
|
200,0
|
500,0
|
260,0
|
400,0
|
2
|
Hón Vắng
|
|
10,0
|
31,0
|
218,0
|
82,0
|
175,0
|
|
Tổng:
|
56,0
|
134,0
|
231,0
|
718,0
|
342,0
|
575,0
|
Phụ
lục V – Bảng 2: Các mỏ quặng mangan cân đối cho chế biến trong nước
TT
|
Tên mỏ
|
Sản lượng (ngàn tấn/năm)
|
Giá trị đầu tư (tỷ VNĐ)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007 - 2015
|
2016 - 2025
|
I
|
Mỏ
khai thác công nghiệp
|
47,0
|
100,0
|
174,0
|
291,0
|
225,0
|
225,0
|
1
|
Tốc
Tát , Cao Bằng
|
25,0
|
30,0
|
50,0
|
130,0
|
75,0
|
100,0
|
2
|
Bản
Khuông, Cao Bằng
|
13,0
|
30,0
|
40,0
|
0
|
65,0
|
0
|
3
|
Roỏng
Tháy, Cao Bằng
|
5,0
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
20,0
|
10,0
|
4
|
Lũng
Luông, Cao Bằng
|
4,0
|
15,0
|
20,0
|
30,0
|
20,0
|
25,0
|
5
|
Hát Pan, Cao Bằng
|
|
5,0
|
20,0
|
30,0
|
15,0
|
25,0
|
6
|
Nộc Cu, Cao Bằng
|
|
5,0
|
14,0
|
36,0
|
15,0
|
25,0
|
7
|
Phiêng Lang, Tuyên Quang
|
|
5,0
|
20,0
|
55,0
|
15,0
|
40,0
|
II
|
Mỏ nhỏ
|
14,0
|
14,0
|
6,0
|
5,0
|
14,0
|
|
1
|
Bản Mặc, Cao Bằng
|
2,0
|
2,0
|
|
|
2,0
|
|
2
|
Cốc Phát, Cao Bằng
|
2,0
|
2,0
|
|
|
2,0
|
|
3
|
Lũng Riếc, Cao Bằng
|
2,0
|
2,0
|
|
|
2,0
|
|
4
|
Khứa Khoang, cao Bằng
|
4,0
|
4,0
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
|
5
|
Nà Pết, Tuyên Quang
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
3,0
|
4,0
|
|
Tổng cộng I + II:
|
61,0
|
114,0
|
180,0
|
296,0
|
239,0
|
225,0
|
Phụ
lục VI – Bảng 1: Đầu tư cải tạo, nâng cấp các nhà máy chế biến quặng cromit
hiện có
TT
|
Nhà máy
|
Sản phẩm
|
Sản lượng (ngàn
tấn/năm)
|
Giá trị đầu tư (tỷ
VNĐ)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007 - 2015
|
2016 - 2025
|
1
|
Ferocrom Thái Nguyên
|
FeCrC
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
5,0
|
56,0
|
40,0
|
2
|
Ferocrom Ninh Bình
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
3,0
|
48,0
|
24,0
|
Tổng:
|
3,0
|
4,0
|
6,0
|
8,0
|
104,0
|
64,0
|
Phụ
lục VI – Bảng 2: Nhu cầu đầu tư mới các nhà máy chế biến quặng cromit
TT
|
Hạng mục
|
Sản lượng (ngàn
tấn/năm)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
I
|
Tổng nhu cầu sản lượng
|
|
|
|
|
1.1
|
Ferocrom
|
3,0
|
20,0
|
60,0
|
200,0
|
1.2
|
Bicrommat
|
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
II
|
S.L các nhà máy hiện có
|
|
|
|
|
2.1
|
Ferocrom
|
3
|
4
|
6
|
8
|
2.2
|
Bicrommat
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.3
|
VLCL Crommanhê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Sản lượng cần đầu tư mới
|
|
|
|
|
3.1
|
Ferocrom
|
0
|
17,0
|
56,0
|
192,0
|
3.2
|
Bicrommat
|
0,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
Phụ
lục VI – Bảng 3: Dự kiến đầu tư mới
chế biến về cromit (cho 01 đơn vị đầu tư)
TT
|
Nhà máy
|
Sản lượng (ngàn
tấn/năm)
|
Giá trị đầu tư (tỷ
VNĐ)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007 - 2015
|
2016 - 2025
|
1
|
Ferocrom Thanh Hoá
|
0,0
|
17,0
|
56,0
|
192,0
|
584
|
1.536
|
2
|
Bicrommat Thanh Hoá
|
0,0
|
10,0
|
20,0
|
50,0
|
180,0
|
300
|
Tổng vốn:
|
|
|
|
|
764,0
|
1836,0
|
Phụ
lục VI – Bảng 4: Danh mục đầu tư các
nhà máy chế biến quặng mangan
TT
|
Đối tượng và chủ
đầu tư
|
Sản lượng (ngàn tấn/năm)
|
Giá trị đằu tư (tỷ VNĐ)
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
2007 - 2015
|
2016 - 2025
|
I
|
Đầu tư cải tạo,
nâng cấp:
|
7,0
|
8,0
|
10,0
|
12,0
|
200,0
|
96,0
|
1
|
Nhà máy feromangan
Cao.Bằng
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
96,0
|
48,0
|
2
|
Nhà máy feromangan
Thái Nguyên
|
4,0
|
4,0
|
5,0
|
6,0
|
104,0
|
48,0
|
II
|
Đầu tư mới:
|
|
|
|
|
561,0
|
764,0
|
1
|
Nhà máy feromangan Cao Bằng
|
0
|
10,0
|
20,0
|
30,0
|
240,0
|
240,0
|
2
|
Nhà máy feromangan Tuyên Quang
|
0
|
2,0
|
10,0
|
28,0
|
96,0
|
224,0
|
3
|
Nhà máy EMD Cao Bằng
|
0
|
2,0
|
6,0
|
10,0
|
120,0
|
150,0
|
4
|
Nhà máy EMD Tuyên Quang
|
0
|
2,0
|
2,0
|
5,0
|
60,0
|
75,0
|
5
|
Nhà máy EMD Hà Tĩnh
|
0
|
1,0
|
2,0
|
5,0
|
45,0
|
75,0
|
Tổng
vốn đầu tư (I + II):
|
|
|
|
|
761,0
|
860,0
|
Phụ
lục VI – Bảng 5: Nhu cầu đầu tư mới
các nhà máy chế biến quặng mangan
TT
|
Nhà máy
|
Sản lượng (ngàn
tấn/năm)
|
|
|
2007
|
2010
|
2015
|
2025
|
I
|
Nhu cầu
|
|
|
|
|
1
|
Feromangan
|
7,0
|
20,0
|
40,0
|
70,0
|
2
|
Dioxytmangan EMD
|
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
II
|
Sản lượng các nhà máy hiện có
|
|
|
|
|
1
|
Feromanggan
|
7,0
|
8,0
|
10,0
|
12,0
|
2
|
EMD
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Nhu cầu đầu tư mới
|
|
|
|
|
1
|
Feromangan
|
|
12,0
|
30,0
|
58,0
|
2
|
EMD
|
|
5,0
|
10,0
|
20,0
|
Quyết định 33/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2007/QĐ-BCN ngày 26/07/2007 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành.
6.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|