|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 329/QĐ-UBND 2023 thực hiện Đề án tăng cường quản lý bảo vệ rừng Đắk Nông
Số hiệu:
|
329/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 329/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 16
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG, GẮN TRÁCH NHIỆM
CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM LÂM VỚI CHỦ RỪNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng
11 năm 2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của
Tỉnh ủy Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững;
nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày
05/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án tăng cường
quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 37/TTr-SNN ngày 08 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch triển khai, thực hiện Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách
nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(Thi).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG, GẮN TRÁCH NHIỆM CỦA LỰC LƯỢNG KIỂM
LÂM VỚI CHỦ RỪNG
(Ban hành kèm Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 16/3/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đắk Nông)
Để cụ thể hóa và tổ chức triển khai, thực hiện có
hiệu quả Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng
Kiểm lâm với chủ rừng (được phê duyệt tại Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông), Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế
hoạch triển khai, thực hiện Đề án với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả, cụ thể hóa các
nhiệm vụ, định hướng và giải pháp trong Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn
trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng; xây dựng nội dung công việc, thời
hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong
việc tổ chức thực hiện Đề án; đảm bảo chất lượng, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, phát huy tinh thần trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý, bảo vệ rừng; đặc
biệt là lực lượng Kiểm lâm, chính quyền địa phương và đơn vị chủ rừng trên địa
bàn tỉnh; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý, bảo vệ rừng thời
gian qua.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch phải
đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án đến các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của Đề
án và Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án và
triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu
quả, hoàn thành mục tiêu đặt ra tại Đề án.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc tổ chức thực hiện của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
I. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng
trên địa bàn tỉnh; hạn chế đến mức thấp nhất các hành vi xâm hại tài nguyên
rừng; lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý, bảo vệ rừng; góp phần
tăng tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh Đắk Nông đạt trên 40% vào năm 2025 và trên 42%
vào năm 2030.
Phát huy vai trò, trách nhiệm của lực lượng Kiểm
lâm, chủ rừng và các đơn vị liên quan đối với công tác quản lý, bảo vệ rừng
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Giữ vững diện tích 248.343,79 ha rừng hiện còn
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt diện tích 196.358,32 ha rừng tự nhiên.
- Phấn đấu 100% diện tích rừng bị phá, đất bị lấn, chiếm
được phục hồi lại rừng (sau khi hoàn thiện hồ sơ thủ tục xử lý), hạn chế
thấp nhất tình trạng tái lấn, chiếm; hạn chế tối thiểu số vụ vi phạm không phát
hiện được đối tượng.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các lực lượng:
Công an, Quân đội, Kiểm lâm, chủ rừng, chính quyền địa phương và đơn vị liên
quan trong công tác quản lý, bảo vệ rừng.
- Phân bổ hợp lý biên chế, số lượng công chức Kiểm lâm
giữa các địa bàn; gắn trách nhiệm của Kiểm lâm địa bàn với đơn vị chủ rừng.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả, siết chặt kỷ luật,
kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng của chính quyền địa
phương (UBND cấp huyện, UBND cấp xã) và các đơn vị chủ rừng.
2. Nhiệm vụ
2.1. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ
rừng
- Quản lý, bảo vệ tốt diện tích 248.343,79 ha rừng
hiện có, trong đó tập trung bảo vệ nghiêm ngặt đối với diện tích 196.358,32 ha
rừng tự nhiên. Cương quyết xử lý và phục hồi lại rừng đối với diện tích rừng bị
phá, lấn, chiếm.
- Quy hoạch, quản lý, sử dụng hiệu quả diện tích
đất lâm nghiệp; đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật liên quan, quy hoạch Lâm
nghiệp, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phương án quản lý rừng bền vững của các
đơn vị.
- Tăng cường tuần tra, kiểm tra, mật phục, truy
quét tại các khu vực có nguy cơ xảy ra phá rừng, lấn, chiếm đất rừng, khai thác
lâm sản trái pháp luật; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi
phạm.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng: Công
an, Quân đội, Kiểm lâm, chính quyền địa phương, chủ rừng và đơn vị liên quan
trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học
công nghệ trong việc tuần tra, kiểm tra, xác định, phát hiện đối tượng có hành vi
vi phạm pháp luật, theo dõi, cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.
2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong
công tác lâm nghiệp; gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với đơn vị chủ rừng
2.2.1. Phân bổ hợp lý biên chế, số lượng công
chức Kiểm lâm giữa các địa bàn; gắn trách nhiệm của Kiểm lâm địa bàn với đơn vị
chủ rừng
- Phân bổ, điều động, chuyển đổi hợp lý biên chế, số
lượng công chức Kiểm lâm giữa các địa bàn, tăng cường lực lượng cho điểm nóng
về phá rừng, lấn, chiếm đất lâm nghiệp, theo hướng điều động công chức Kiểm lâm
từ Hạt Kiểm lâm các huyện: Đắk R’lấp, Cư Jút, Đắk Mil, thành phố Gia Nghĩa, Đội
Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng đến Hạt Kiểm lâm các huyện: Đắk
Glong, Đắk Song, Tuy Đức, Krông Nô.
- Bố trí cán bộ Kiểm lâm địa bàn phụ trách từng
tiểu khu, chủ rừng, từng xã (nếu Chủ rừng có diện tích trên phạm vi ranh
giới hành chính nhiều xã thì đảm bảo diện tích trên 01 xã bố trí hơn 01 Kiểm
lâm phụ trách); đảm bảo 100% diện tích rừng có cán bộ Kiểm lâm phụ trách
công tác kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.
- Đối với chủ rừng có diện tích rừng bị phá diễn
biến phức tạp (như: Công ty TNHH MTV Đắk N’tao, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Quảng Sơn, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa, Ban quản lý rừng phòng hộ Gia
Nghĩa, Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam
Tây Nguyên) luôn duy trì hơn 02 công chức Kiểm lâm địa bàn phụ trách; trong
đó, giao 01 Kiểm lâm địa bàn thường xuyên hỗ trợ, phối hợp chặt chẽ với đơn vị
chủ rừng trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng trên lâm phần quản lý của từng đơn vị.
2.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của
chính quyền địa phương (UBND cấp huyện, UBND cấp xã), lực lượng Kiểm lâm
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, siết chặt kỷ
luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ của chính quyền địa phương (UBND cấp
huyện, UBND cấp xã).
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, siết chặt kỷ
luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ của lực lượng Kiểm lâm, đặc biệt đối với
công chức Kiểm lâm địa bàn.
2.3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị chủ rừng
- Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt
động của các Công ty nông, lâm nghiệp theo Kết luận số 82-KL/TW ngày 29/7/2020
của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014
của Bộ Chính trị khóa XI về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp; đảm bảo các đơn vị chủ rừng đủ
năng lực thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ rừng đối với diện tích rừng và đất
lâm nghiệp được giao quản lý.
- Nâng cao trách nhiệm, trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng tại các đơn vị chủ rừng; đặc biệt đối
với các đơn vị chủ rừng thường xuyên xảy ra phá rừng, diện tích rừng bị thiệt
hại lớn như: Công ty TNHH MTV Đắk N’tao, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quảng Sơn,
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa, Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa, Ban
quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên...
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT
|
Nội dung/nhiệm
vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả
|
A
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác
quản lý, bảo vệ rừng; gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với đơn vị chủ
rừng
|
1
|
Phân bổ hợp lý biên chế, số lượng công chức Kiểm lâm
giữa các địa bàn
|
1.1
|
Phân bổ hợp lý công chức Kiểm lâm theo hướng tăng
biên chế cho các địa bàn trọng điểm, thường xuyên xảy ra phá rừng, lấn, chiếm
đất lâm nghiệp (chi tiết tại Đề án).
|
Chi cục Kiểm lâm
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
2023
|
2023
|
Quyết định
|
1.2
|
Bổ sung biên chế còn thiếu
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Rà soát công chức đang công tác tại các Sở, Ban, ngành...,
có trình độ chuyên môn phù hợp vị trí việc làm (Lâm nghiệp; Kiểm lâm; Quản lý
tài nguyên rừng và môi trường...); tiếp nhận công chức đang công tác liên
quan lĩnh vực lâm nghiệp tại các tỉnh khác; để điều động, biệt phái, thuyên
chuyển đến công tác tại Chi cục Kiểm lâm (trên cơ sở nhu cầu, đề xuất của các
cơ quan, đơn vị và Chi cục Kiểm lâm).
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
|
2023
|
2023
|
Biên chế được bổ
sung
|
1.2.2
|
Tổ chức thi tuyển bổ sung công chức còn thiếu cho
lực lượng Kiểm lâm.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
2023
|
2025
|
Biên chế được bổ
sung
|
II
|
Gắn trách nhiệm của Kiểm lâm địa bàn với đơn
vị chủ rừng
|
2.1
|
Điều chỉnh, sắp xếp công chức Kiểm lâm đảm bảo cơ
cấu, hợp lý giữa các địa bàn; tăng cường lực lượng Kiểm lâm xuống các xã, đặc
biệt các địa bàn thường xuyên xảy ra tình trạng phá rừng, lấn, chiếm đất lâm
nghiệp, đảm bảo ít nhất 01 công chức Kiểm lâm địa bàn/xã để tham mưu chính
quyền địa phương triển khai công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng.
Bố trí kiểm lâm địa bàn tới từng tiểu khu, từng
xã, từng chủ rừng; giao trách nhiệm cụ thể cho từng công chức Kiểm lâm gắn
với địa bàn, chủ rừng dược giao quản lý.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Đơn vị chủ rừng, UBND
xã, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
2.2
|
Bố trí công chức Kiểm lâm hỗ trợ cho các chủ rừng
thường xuyên xảy ra phá rừng; giao trách nhiệm cụ thể cho từng công chức Kiểm
lâm gắn với chủ rừng được giao phân công hỗ trợ.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Đơn vị chủ rừng,
UBND huyện, xã, các đơn vị liên quan
|
2023
|
Quý III/2023
|
Quyết định
|
2.3
|
Tăng cường công tác phối hợp, hỗ trợ Kiểm lâm địa
bàn, Trạm Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, UBND cấp xã và cấp có thẩm quyền; đặc biệt với
công chức Kiểm lâm được phân công nhiệm vụ hỗ trợ đơn vị trong quá trình triển
khai các nhiệm vụ liên quan công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
III
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của chính
quyền địa phương (UBND cấp huyện, UBND cấp xã)
|
3.1
|
Kiện toàn, củng cố nâng cao năng lực, hiệu lực,
hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước về công tác lâm nghiệp tại địa phương.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.2
|
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm,
hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền
vững gắn với công tác quản lý dân cư và quản lý đất đai; Xây dựng, tổ chức
thực hiện quyết liệt các giải pháp quản lý, bảo vệ rừng, xác định đây là
nhiệm vụ trọng tâm của UBND cấp huyện, xã.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.3
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất rừng
tại địa phương; rà soát, xây dựng phương án cưỡng chế, thu hồi đối với các
diện tích đất rừng bị lấn, chiếm; xem xét, xử lý dứt điểm từng trường hợp và
bàn giao tổ chức quản lý chặt chẽ không để bị tái chiếm sử dụng đất rừng.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai; Quyết định; Diện tích được cưỡng chế, thu hồi
|
3.4
|
Phân định rõ trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp,
đất lâm nghiệp giữa Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế
với Hạt Kiểm lâm và UBND cấp xã.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan đơn vị
liên quan
|
2023
|
Quý II/2023
|
Quyết định phân
công
|
3.5
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá,
cương quyết xử lý đối với các tổ chức, cá nhân, công chức, viên chức thiếu trách
nhiệm, buông lòng quản lý để xảy ra vi phạm nghiêm trọng, phức tạp trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai; Quyết định, văn bản xử lý
|
3.6
|
Kiểm điểm và xử lý trách nhiệm đối với UBND cấp
xã buông lỏng, thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng để xảy
ra phá rừng trái pháp luật, không kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo
quy định tại Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; các cơ
quan đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định, văn
bản xử lý
|
3.7
|
Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi
hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương và địa phương đối với
công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai;
|
3.8
|
Đối với diện tích rừng hiện chưa giao chưa cho thuê,
tiến hành rà soát, xác định cụ thể vị trí, diện tích, chất lượng rừng chưa
được giao, thuê; Xây dựng Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng đối với toàn bộ
diện tích rừng được giao, thuê.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2030
|
Diện tích được
giao, cho thuê
|
IV
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của lực
lượng Kiểm lâm, đặc biệt đối với công chức Kiểm lâm địa bàn
|
4.1
|
Sắp xếp vị trí việc làm phù hợp trong lực lượng
Kiểm lâm; giảm đầu mối làm việc gián tiếp; đảm bảo kiểm lâm địa bàn trực tiếp
tham gia các hoạt động tuần tra bảo vệ rừng đáp ứng yêu cầu công việc (độ
tuổi, sức khỏe, trình độ).
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Sở Nội vụ; các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
4.2
|
Chấn chỉnh hoạt động Kiểm lâm địa bàn, siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính, nghiêm cấm các biểu hiện, hành vi gây khó khăn,
phiền hà, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp, đặc biệt tình trạng tiêu cực trong
thi hành công vụ; rà soát, sàng lọc, tinh giản biên chế, xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ; khen thưởng, giới thiệu quy
hoạch, bổ nhiệm công chức có thành tích xuất sắc trong công tác, nghiêm khắc
xử lý kỷ luật công chức để xảy ra vi phạm.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ, các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai;
|
4.3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức Kiểm lâm; đặc biệt trong việc tiếp cận các công
nghệ hiện đại như: Sử dụng ảnh viễn thám, thiết bị bay không người lái (UAV),
các phần mềm cảnh báo sớm khu vực có nguy cơ cháy rừng..., đẩy mạnh chuyển
đổi số trong lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Sở Nội vụ, các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai;
|
B
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các
đơn vị chủ rừng
|
1
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức, sắp xếp tinh gọn bộ
máy cơ quan hành chính, chuyển đổi mô hình đơn vị quản lý cho phù hợp nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả; hoàn thành công tác sắp xếp, đổi mới các công ty
nông lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP của Chính phủ, Kết luận số
82-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị, Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày
23/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; giải quyết, xử lý dứt điểm các tồn tại,
vướng mắc tại các ban quản lý rừng phòng hộ và các công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ.
|
Đơn vị chủ rừng
(Công ty Lâm
nghiệp nhà nước)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2022
|
Quý II/2023
|
Quyết định
|
2
|
Kiện toàn, củng cố nâng cao năng lực, hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng của các đơn vị chủ
rừng, quy định tại Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ,
về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; phấn đấu từ năm 2025 trở
đi, toàn bộ các đơn vị chủ rừng được giao, thuê quản lý diện tích rừng có
diện tích lớn, tập trung (diện tích trên 500 ha), đều thành lập được lực
lượng chuyên trách và trong đó có từ 50% lực lượng được đào tạo, tập huấn
chuyên môn phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao (trừ lực lượng vũ
trang).
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các chủ rừng
|
2019
|
2025
|
Quyết định
|
3
|
Điều chỉnh, sắp xếp nhân sự đảm bảo cơ cấu, hợp
lý; gắn trách nhiệm cụ thể của từng cán bộ quản lý, bảo vệ rừng, trạm, đội,
phòng, ban, lãnh đạo đơn vị đến từng khoảnh, tiểu khu; khen thưởng kịp thời
đối với các cán bộ có thành tích, đồng thời nghiêm khắc xử lý đối với cán bộ
để xảy ra vi phạm.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2022
|
2025
|
Quyết định
|
4
|
Khẩn trương hoàn thành việc xây dựng phương án
quản lý rừng bền vững, trình thẩm định, phê duyệt trong năm 2023; triển khai,
thực hiện theo nội dung phương án được phê duyệt.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2023
|
2023
|
Quyết định
|
5
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng; đẩy mạnh tiếp cận các công nghệ hiện đại như: Sử dụng ảnh
viễn thám, thiết bị bay không người lái (UAV), các phần mềm cảnh báo sớm khu
vực có nguy cơ cháy rừng; chuyển đổi số trong lâm nghiệp;... chủ động đầu tư
phương tiện, thiết bị và nhân lực đáp ứng yêu cầu trong quản lý, bảo vệ rừng.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
6
|
Qua hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiến nghị chấm
dứt hoạt động dự án, thu hồi đất, rừng đối với Doanh nghiệp tư nhân không sử
dụng đất đúng mục đích, không thực hiện nội dung đầu tư theo tiến độ của dự
án đầu tư, thiếu trách nhiệm trong quản lý, bảo vệ rừng để xảy ra phá rừng,
lấn, chiếm rừng và đất lâm nghiệp; không chấp hành nghĩa vụ tài chính theo
quy định.
|
Thanh tra tỉnh,
thanh tra chuyên ngành
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên Môi trường; Chi
cục Thuế; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
7
|
Xem xét, xử lý chủ rừng không thực hiện trách
nhiệm, nghĩa vụ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, để xảy ra tình trạng phá
rừng trái pháp luật, không kịp thời phát hiện, báo cáo cơ quan chức năng xử
lý theo quy định tại Nghị định số 35/2019/NĐ-CP ngày 25/4/2019 của Chính phủ,
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; đồng thời, đề xuất
xử lý trách nhiệm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND
tỉnh và trách nhiệm khác (bồi thường thiệt hại đối với doanh nghiệp tư nhân)
theo quy định của pháp luật.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chủ rừng, các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định; văn
bản xử lý
|
8
|
Xử lý trách nhiệm chủ rừng (doanh nghiệp nhà
nước) theo Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh và các
quy định của pháp luật.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Chủ rừng, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định; văn
bản xử lý
|
C
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ rừng
|
I
|
Quản lý sử dụng hiệu quả đất lâm nghiệp
|
1.1
|
Rà soát, xác định rõ cơ cấu ba loại rừng trên bản
đồ và ngoài thực địa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện, xã; chủ rừng và các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Các hoạt động được
triển khai
|
1.2
|
Rà soát ranh giới, hoàn thiện đo đạc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị chủ rừng, đặc biệt là các Công ty
Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, các doanh nghiệp tư
nhân; xây dựng phương án, giải pháp tăng cường quản lý đối với đất đai thuộc
quy hoạch lâm nghiệp;
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các Sở, Ban, ngành; địa phương; các đơn vị liên quan,
|
2023
|
2024
|
Các hoạt động được
triển khai
|
1.3
|
Hoàn thành cắm mốc phân định ranh giới rừng, quy
định tại Thông tư số 31/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; trong đó, ưu tiên cắm mốc trên diện tích giáp ranh
với đất sản xuất nông nghiệp của dân;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan,
|
2023
|
2030
|
Diện tích được cắm
mốc
|
1.4
|
Xây dựng phương án sử dụng đất trên diện tích đưa
ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp.
|
UBND cấp huyện
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường cơ quan; đơn vị liên quan
|
2023
|
2024
|
Phương án được phê
duyệt
|
II
|
Tăng cường công tác tuần tra, kiểm tra hiện
trường để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm[1]
|
2.1
|
Tổ chức tuần tra
|
2.1.1
|
Xây dựng kế hoạch tuần tra rừng (tập trung vào
các khu vực điểm nóng phá rừng và lấn, chiếm đất lâm nghiệp).
|
Lực lượng Kiểm
lâm; Chủ rừng;các đơn vị có liên quan
|
UBND cấp huyện,
xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.1.2
|
- Ghi chép nhật ký, chấm công; ứng dụng các trang
thiết bị công nghệ số để ghi nhật ký tuần tra (sử dụng vTools Survey... để
chụp hình khu vực tuần tra...);
- Thu thập số liệu và phân tích biến động về thay
đổi tài nguyên rừng.
|
Lực lượng Kiểm
lâm; Chủ rừng; các đơn vị có liên quan
|
UBND cấp huyện,
xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.1.3
|
Bố trí cán bộ để tiếp nhận thông tin, cập nhật từ
nhật ký tuần tra; tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền
|
Lực lượng Kiểm
lâm; Chủ rừng;các đơn vị có liên quan
|
UBND cấp huyện,
xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2
|
Thành phần và tần suất tuần tra
|
2.2.1
|
- Bố trí lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
thường trực tại các khu vực có điểm nóng, chốt, trạm quản lý, bảo vệ rừng để
thường xuyên tuần tra bảo vệ rừng hàng ngày;
- Hỗ trợ hộ nhận khoán rừng tuần tra quản lý rừng
theo nhóm/tổ.
|
Chủ rừng
|
Hạt Kiểm lâm sở
tại; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2.2
|
- Tổ chức tuần tra, kiểm tra rừng theo kế hoạch
hoặc đột xuất, với tần suất tối thiểu 10 lần/tháng trong những tháng cao
điểm, mùa khô và tổ chức kiểm tra đột xuất.
- Trong trường hợp cần thiết tổ chức lực lượng
liên ngành để tuần tra rừng và truy quét tại các điểm nóng, phức tạp.
|
Hạt Kiểm lâm các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Chủ rừng, UBND cấp
huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2.3
|
Tổ chức kiểm tra rừng theo kế hoạch hoặc đột xuất
và phối hợp truy quét tại các điểm nóng.
|
Đội Kiểm lâm cơ
động và phòng cháy, chữa cháy rừng; Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Chủ rừng, các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2.4
|
- Tổ chức kiểm tra thực tế rừng (tối thiểu 01
lần/tháng) tại các địa phương thường xuyên xảy ra phá rừng, trong những tháng
cao điểm, mùa khô, nắm bắt tình hình và chỉ đạo xử lý kịp thời tình hình vi
phạm phá rừng và lấn, chiếm đất lâm nghiệp.
- Trường hợp xác định được điểm nóng phức tạp,
tùy thuộc vào tình hình thực tế tăng cường tổ chức đi kiểm tra thực tế.
|
Lãnh đạo: Hạt Kiểm
lâm, UBND cấp huyện phối hợp đơn vị liên quan
|
Chủ rừng, các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2.5
|
Thường xuyên tuần tra rừng; tham gia tuần tra
theo kế hoạch hoặc đột xuất trên hiện trường rừng nhận khoán của tổ/nhóm hộ.
|
Các hộ nhận khoán
bảo vệ rừng từ nguồn ngân sách và kinh phí dịch vụ môi trường rừng
|
Lực lượng chuyên
trách của chủ rừng
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.2.6
|
Lập Phương án quản lý rừng bền vững;
Xây dựng lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
|
Chủ rừng
|
Hạt Kiểm lâm sở
tại; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
2019
|
2025
|
Quyết định
|
2.2.7
|
Cắt cử lực lượng thường trực; thường xuyên tuần
tra trên lâm phần được thuê/quản lý.
|
Chủ rừng
|
Hạt Kiểm lâm sở
tại; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
III
|
Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các lực
lượng để hỗ trợ hoạt động tuần tra bảo vệ rừng
|
3.1
|
Rà soát và hoàn thiện nội dung ký kết phối hợp
bảo vệ rừng giữa các lực lượng, địa phương giáp ranh (trong và ngoài tỉnh) để
xử lý các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Cơ quan Công an,
Quân đội cấp tỉnh, huyện, xã; Chủ rừng; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên
quan
|
2023
|
2023
|
Quy chế
|
3.2
|
Tổ chức triển khai, thực hiện tốt quy chế phối
hợp đã ký kết, định kỳ tổ chức họp đánh giá thực hiện các quy chế phối hợp,
kịp thời điều chỉnh, bổ sung nhằm triển khai phù hợp với tình hình thực tế,
đạt hiệu quả.
|
Chi cục Kiểm lâm,
Công an, Quân đội cấp tỉnh, huyện, xã; Chủ rừng; UBND cấp huyện, xã; các đơn
vị liên quan
|
Cơ quan Công an,
Quân đội cấp tỉnh, huyện, xã; Chủ rừng; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
IV
|
Thiết lập đường dây nóng tiếp nhận, xử lý
thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp
|
4.1
|
Thiết lập đường dây nóng tiếp nhận, xử lý các
thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Công an tỉnh; Chi cục Kiểm lâm; UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa; Công an huyện; Hạt Kiểm lâm cấp huyện; Chủ rừng; UBND xã; Ban
Lâm nghiệp xã
|
|
2023
|
Quý II/2023
|
Số điện thoại được
công khai
|
V
|
Xử lý vi phạm pháp luật về lâm nghiệp có tính
chất nổi cộm
|
5.1
|
Ngăn chặn kịp thời khu vực, các điểm nóng phá rừng,
ken cây, đổ hóa chất, lấn, chiếm đất lâm nghiệp; hạn chế các vụ vi phạm không
xác định được đối tượng:
|
5.1.1
|
- Xác định các điểm nóng vi phạm về Lâm nghiệp,
đặc biệt là hành vi phá rừng (xác định cụ thể từng vị trí, đến khoảnh, tiểu
khu).
- Tham mưu xây dựng Kế hoạch quản lý, bảo vệ,
trong đó xác định cụ thể: Nguồn lực, phương thức huy động lực lượng, xác định
trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị có liên quan, thời gian, địa điểm...
- Thường xuyên tổ chức tuần tra, kiểm tra tại các
điểm có nguy cơ xảy ra phá rừng, lấn, chiếm rừng, khai thác lâm sản trái pháp
luật; xác định đường dây, đầu nậu, xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật.
|
Đội Kiểm lâm cơ
động và phòng cháy, chữa cháy rừng; Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia
Nghĩa
|
Công an cấp huyện,
xã; UBND cấp huyện, xã; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Hàng quý
|
|
Tham mưu UBND
huyện ban hành Quyết định; Kế hoạch
|
5.1.2
|
- Tăng cường tuần tra, truy quét, mật phục; kết
hợp sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV) hỗ trợ trong việc tuần tra,
xác định, phát hiện đối tượng vi phạm; tổ chức lực lượng đủ mạnh để bao vây,
truy bắt đối tượng.
- Nắm bắt và làm tốt công tác dân vận ngay tại cơ
sở; vận động người dân phát huy tinh thần cảnh giác, tham gia tố giác tội
phạm.
|
Đơn vị chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; lực lượng Kiểm lâm, Công an, Bộ đội, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
5.1.3
|
Hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ khi có đề
nghị của đơn vị chủ rừng.
|
UBND cấp huyện,
xã; lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân đội
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
5.1.4
|
Khi phát hiện vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp
luật, lực lượng Công an chủ động triển khai các mặt công tác, phối hợp lực
lượng Kiểm lâm, chính quyền địa phương, đơn vị chủ rừng và các đơn vị liên
quan tiến hành ngăn chặn, xác minh, điều tra xử lý vụ việc theo quy định của
pháp luật.
|
Lực lượng Công an
|
Lực lượng Kiểm
lâm, UBND cấp huyện, xã; chủ rừng, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
5.1.5
|
Tăng cường quản lý diện tích bị tác động và thực
hiện ngay giải pháp phục hồi, tái sinh rừng.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Lực lượng Kiểm
lâm, UBND cấp huyện, xã; đơn vị có liên quan
|
Khi xảy ra vi phạm
|
01 năm sau khi vi
phạm
|
Diện tích rừng
được phục hồi
|
5.1.6
|
Đối chiếu với nhật ký đi rừng của từng cơ quan,
đơn vị để xác định trách nhiệm cụ thể, tổ chức kiểm điểm trách nhiệm các tổ
chức, cá nhân để xảy ra phá rừng.
|
Đơn vị chủ rừng,
Lực lượng Kiểm lâm, UBND cấp huyện, xã
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
5.2
|
Đưa ra xét xử đối với các vụ phá rừng, lấn, chiếm
rừng có tính chất nổi cộm, các vụ phá rừng đã khởi tố vụ án hình sự; đồng
thời, lựa chọn một số vụ án điểm về phá rừng, chống người thi hành công vụ
sớm đưa ra xét xử công khai lưu động để răn đe.
|
Tòa án nhân dân
các cấp
|
Viện kiểm sát nhân
dân các cấp; chủ rừng;các đơn vị liên quan
|
|
|
|
5.3
|
Quản lý chặt chẽ, kiểm tra thường xuyên, đột xuất
các cơ sở chế biến gỗ; xử lý nghiêm, đúng quy định pháp luật, kiên quyết đình
chỉ hoạt động cơ sở chế biến gỗ vi phạm các quy định của Nhà nước; đề xuất cơ
quan thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh, đối với cơ sở chế biến gỗ vi
phạm.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
UBND cấp huyện,
xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
VI
|
Quản lý, sử dụng diện tích đất rừng sau khi
lập biên bản xử lý vi phạm pháp luật về Lâm nghiệp và Đất đai
|
6.1
|
Đối với diện tích đã bị phá, lấn, chiếm, tiến
hành rà soát, thống kê, phối hợp đơn vị chức năng hoàn thiện, củng cố hồ sơ
pháp lý có liên quan. Báo cáo, cơ quan chức năng tổ chức cưỡng chế, giải tỏa
đối với diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm.
|
Đơn vị chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Diện tích được
giải toả
|
6.2
|
- Khi phát sinh diện tích rừng bị phá, chủ động
thực hiện các biện pháp ngăn chặn và bảo vệ hiện trường, diện tích vi phạm
trong thời gian chờ cơ quan điều tra, xử lý vi phạm;
- Đóng biển cấm đốt dọn, canh tác; tăng cường
tuần tra, kiểm soát, trường hợp phát hiện đối tượng đốt dọn, canh tác..., yêu
cầu chấm dứt hành vi vi phạm; kiên quyết không để người dân canh tác, dựng
nhà, lều lán... tại khu vực rừng bị phá, lấn, chiếm nhằm triệt tiêu động cơ,
mục đích phá rừng.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Hạt Kiểm lâm sở
tại; cơ quan Cảnh sát điều tra các cấp; UBND cấp huyện, xã
|
Khi xảy ra vi phạm
|
Sau khi phục hồi
thành rừng
|
Diện tích được bảo
vệ, phục hồi
|
6.3
|
Đối với diện tích rừng bị phá tiến hành kiểm tra,
xác minh hiện trường, mật phục bắt đối tượng vi phạm; trường hợp phát hiện người
dân đốt dọn, canh tác..., tổ chức đấu tranh, xác minh, xử lý về hành vi phá
rừng trái pháp luật; nếu không đủ cơ sở, xử lý về hành vi phá rừng trái pháp
luật, bàn giao chính quyền địa phương xử lý về hành vi lấn, chiếm đất rừng.
|
Hạt Kiểm lâm các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND cấp huyện,
xã; các đơn vị chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Khi xảy ra vi phạm
|
Sau khi phục hồi
thành rừng
|
Các hoạt động được
triển khai
|
6.4
|
Xử lý nghiêm vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai (tập trung xử lý hành vi lấn, chiếm đất trái phép...) theo quy định
tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ; nếu phát hiện các
đối tượng tái phạm, hoàn thiện hồ sơ chuyển cơ quan Công an điều tra, xử lý
theo Điều 228 Bộ luật hình sự, bảo đảm tính răn đe.
|
UBND các cấp;
Ngành Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị chủ
rừng; cơ quan Cảnh sát điều tra cấp tỉnh, huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định xử lý
|
6.5
|
Đối với diện tích rừng mới bị phá (trừ các vụ
án hình sự - thực hiện theo quy định hiện hành), trong thời hạn tối đa 03
tháng phải hoàn thiện hồ sơ, xử lý theo quy định; buộc thực hiện các biện pháp
khắc phục hậu quả (khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại
rừng), làm cơ sở áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành theo quy định và
xử lý hình sự về tái phạm. Kiên quyết phục hồi rừng trên diện tích rừng bị
phá.
|
Hạt Kiểm lâm các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND các cấp, chủ
rừng, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Sau 03 tháng
|
Hoàn thiện hồ,
diện tích được giải tỏa, để đưa vào phục hồi rừng
|
6.6
|
Đối với diện tích đất rừng bị lấn, chiếm, trong
thời hạn tối đa 03 tháng (trừ các vụ án hình sự - thực hiện theo quy định
hiện hành), phải hoàn thiện hồ sơ, xử lý theo quy định; buộc thực hiện
các biện pháp khắc phục hậu quả (Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của
đất trước khi vi phạm, buộc trả lại đất lấn, chiếm), làm cơ sở áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành theo quy định và xử lý hình sự về tái phạm.
Kiên quyết đưa diện tích đất rừng bị lấn, chiếm vào phục hồi rừng.
|
UBND các cấp
|
UBND các cấp, Hạt
Kiểm lâm sở tại, chủ rừng, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Sau 03 tháng.
|
Hoàn thiện hồ,
diện tích được giải tỏa, để đưa vào phục hồi rừng
|
6.7
|
Xây dựng kế hoạch, chủ động nhân, vật lực và tổ
chức phục hồi rừng (ưu tiên trồng lại rừng) trên toàn bộ diện tích bị phá,
diện tích sau khi giải tỏa (thực hiện trong mùa mưa liền kề) và có trách
nhiệm bảo vệ nghiêm ngặt diện tích cây rừng sau khi được phục hồi; kiên quyết
không để đối tượng tái lấn chiếm và lấn, chiếm thêm. Chịu trách nhiệm trực
tiếp với cơ quan có thẩm quyền khi để xảy ra tái lấn, chiếm và chậm triển
khai phục hồi rừng.
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Sau khi phục hồi
thành rừng
|
Diện tích được bảo
vệ, phục hồi
|
6.8
|
Ký cam kết với các hộ dân đang sản xuất nông
nghiệp tại khu vực giáp ranh với diện tích rừng tại các điểm nóng; đặc biệt
tại Công ty TNHH MTV: Lâm nghiệp Quảng Sơn, Đắk N’tao, Lâm nghiệp Đức Hòa;
Ban quản lý rừng phòng hộ: Gia Nghĩa; Đắk Măng... (nội dung, phương thức cụ
thể tại Đề án)
|
Chủ rừng
|
Hạt Kiểm lâm cấp
huyện; UBND cấp huyện, xã
|
2023
|
Tháng 6/2023
|
Các cam kết được ký
|
6.9
|
- Ký cam kết với các hộ dân đang sản xuất nông
nghiệp tại khu vực giáp ranh với diện tích rừng trên toàn bộ lâm phần đơn vị
chủ rừng.
- Số hoá toàn bộ thông tin có liên quan đến diện tích
rừng bị lấn, chiếm, đặc biệt khu vực giáp ranh với rừng tự nhiên; để làm cơ
sở theo dõi, kiểm tra, giám sát. (nội dung, phương thức cụ thể tại Đề án)
|
Chủ rừng
|
UBND cấp xã; các
đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Các cam kết được
ký; bản đồ dữ liệu
|
6.10
|
Số hoá, xây dựng dữ liệu thông tin có liên quan
đến toàn bộ diện tích rừng bị phá.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Chủ rừng; UBND cấp
huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Bản đồ
|
VII
|
Hoàn chỉnh các cơ sở pháp lý trong lĩnh vực
lâm nghiệp để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ Đề án
|
7.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về rừng và
đất lâm nghiệp theo đúng quy định của Luật Lâm nghiệp, Luật Đất đai ở địa
phương; đồng thời quy định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong công tác
quản lý, bảo vệ rừng khi để mất rừng, đặc biệt là người đứng đầu địa phương,
đơn vị, chủ rừng, hộ nhận khoán. Triển khai, thực hiện có hiệu quả: Quyết
định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành một số chính sách tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; Quyết định
số 06/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế về trách
nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân
có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;... và
những nội dung chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan công tác quản lý, bảo
vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
7.2
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy về việc quản lý, bảo vệ, khôi phục, phát triển
rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030; Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành quy định về một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền
vững trên địa bàn tỉnh Đắk Nông...
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
7.3
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ đối với lực lượng quản
lý, bảo vệ rừng, đặc biệt đối với công chức Kiểm lâm địa bàn và lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
VII
|
Tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức về
trách nhiệm bảo vệ rừng ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn, chiếm đất lâm
nghiệp
|
8.1
|
Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức của
người dân về: Giá trị của rừng, môi trường rừng; lợi ích của chi trả dịch vụ
môi trường rừng; vai trò, trách nhiệm bảo vệ rừng của mỗi người dân, trang bị
kiến thức pháp luật để người dân chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ quy định về
bảo vệ rừng và hỗ trợ tích cực với cơ quan nhà nước thực thi nhiệm vụ bảo vệ
rừng... (nội dung cụ thể tại Đề án)
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa;
|
Đơn vị báo, đài;
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
8.2
|
Tổ chức tuyên truyền đối với các hộ dân có diện tích
canh tác giáp ranh với rừng tự nhiên; đặc biệt là diện tích nằm trên khu vực
được xác định điểm nóng.
|
UBND cấp huyện
|
Hạt Kiểm lâm sở
tại; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
Các hoạt động được
triển khai
|
IX
|
Hỗ trợ về công nghệ thông tin trong việc theo
dõi, cập nhật diễn biến tài nguyên rừng; tuần tra, kiểm tra, xác định, phát
hiện đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật
|
9.1
|
Ứng dụng công nghệ địa không gian để khai thác
nguồn ảnh vệ tinh và tích hợp vào trang thông tin mạng điện tử, cung cấp
thông tin biến động về hiện trạng rừng kịp thời, chính xác.
|
Chi cục Kiểm lâm;
Chủ rừng; UBND cấp huyện, xã
|
Các đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
9.2
|
Sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV) tuần tra,
kiểm soát để xác định, phát hiện đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật; đồng
thời, kết hợp sử dụng ảnh vệ tinh cập nhật theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
hàng ngày hoặc chu kỳ (theo ảnh vệ tinh) đối với những khu vực điểm nóng.
|
9.3
|
Sử dụng phần mềm chuyên dùng (Vtools Survery...)
để xác định khu vực bị biến động, khu vực có nguy cơ cháy, trên cơ sở đó xây
dựng kế hoạch tổ chức tuần tra, truy quét; đồng thời, sử dụng phần mềm chụp
ảnh thực địa bổ sung vào nhật ký tuần tra (phục vụ cho công tác kiểm tra,
giám sát, xác định trách nhiệm).
|
9.4
|
Lồng ghép nguồn kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng, sự hỗ trợ của các dự án, tổ chức quốc tế, triển khai đồng bộ cho
chủ rừng có thể truy cập, khai thác và tiếp nhận kịp thời các thông tin mới
về biến động tài nguyên rừng trên diện tích rừng được giao quản lý.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Chủ rừng; các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
X
|
Ổn định dân di cư tự do, hạn chế tác động phá
rừng, lấn, chiếm đất lâm nghiệp
|
10.1
|
Xây dựng kế hoạch, Dự án thực hiện có hiệu quả “Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” ban hành kèm Nghị quyết số 88/2019/QH14
của Quốc hội và nội dung Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ về ổn định dân
di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Kế hoạch, Dự án,
Chương trình được triển khai
|
10.2
|
Triển khai xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề
án Ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và
định hướng đến năm 2030 (nội dung chi tiết tại Đề án)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.3
|
Quản lý chặt chẽ dân cư, không để người dân sinh
sống, cư trú, xây dựng các công trình trái phép trên đất lâm nghiệp; lập hồ
sơ xử lý, cưỡng chế, giải tỏa các trường hợp vi phạm. Chỉ đạo UBND cấp xã
tăng cường quản lý về hộ tịch, hộ khẩu; thường xuyên kiểm tra và trục xuất
các đối tượng không có đăng ký hộ khẩu trên địa bàn.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, ban,
ngành; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.4
|
Lập quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế
mang tính khả thi, đặc biệt phải phát triển kinh tế tại khu vực vùng sâu, khó
khăn; thu hút lao động tại địa phương, tạo sinh kế, thu nhập ổn định cho
người dân, nhất là người dân tộc thiểu số sống gần rừng; qua đó, góp phần
giảm áp lực cho ngành Lâm nghiệp (về đất ở, đất sản xuất, canh tác nông
nghiệp, lâm sản làm nhà ở...).
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban, ngành;
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
XI
|
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
11.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
chất lượng đội ngũ; đặc biệt trong việc tiếp cận các công nghệ hiện đại như:
Sử dụng ảnh viễn thám, thiết bị bay không người lái (UAV), các phần mềm cảnh
báo sớm khu vực có nguy cơ cháy rừng... đẩy mạnh chuyển đổi số trong lâm
nghiệp; quy trình, phương pháp thực hiện giám định cho lực lượng giám định
viên.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nội vụ; Chủ
rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
11.2
|
Đầu tư phương tiện, thiết bị và nhân lực đáp ứng yêu
cầu trong quản lý, bảo vệ rừng; đặc biệt là máy tính phục vụ giải đoán ảnh
viễn thám, thiết bị bay không người lái (UAV), phần mềm tích hợp trong
smatphone hỗ trợ tuần tra, nâng cao công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng
cháy, chữa cháy rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ rừng
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
11.3
|
Đào tạo lực lượng chuyên gia trong các lĩnh vực:
Bảo tồn động vật hoang dã, công tác bảo tồn các loài thực vật; chuyên gia về
hỗ trợ các hoạt động kinh tế - xã hội, sinh kế dưới tán rừng; đào tạo lực
lượng chuyên môn phát triển du lịch sinh thái, nghi dưỡng, giải trí.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
11.4
|
Thu hút lao động phổ thông nông thôn tham gia bảo
vệ và phát triển rừng, đặc biệt là các lao động sổng gần rừng và phụ thuộc
vào rừng
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện;
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
D
|
Bố trí vốn triển khai, thực hiện
|
1
|
Bố trí 1.990.628.000 đồng từ nguồn vốn ngân sách
để thực hiện Đề án, trong đó:
|
1.1
|
Bố trí 991.150.000 đồng từ nguồn vốn ngân sách để
thực hiện Đề án tại địa bàn các huyện Đắk Glong, Đắk Song, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính
|
Chi cục Kiểm lâm;
các đơn vị có liên quan
|
2023
|
Quý II/2023
|
Bố trí vốn cho Chi
cục Kiểm lâm thực hiện
|
1.2
|
Bố trí 999.478.000 đồng từ nguồn vốn ngân sách để
thực hiện Đề án tại địa bàn các huyện Đắk Mil, Krông Nô, Cư Jút, Đắk R’lấp, Tuy
Đức
|
2023
|
Quý I/2024
|
II
|
Bố trí 2.628.800.300 đồng từ nguồn vốn DVMTR,
nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Đề án
|
Các đơn vị chủ rừng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các đơn vị có liên quan
|
2023
|
Quý II/2023
|
Bố trí vốn
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm triển khai, thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và đôn đốc, theo dõi các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa,
đơn vị chủ rừng và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ phân công theo kế
hoạch; tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ chức năng,
nhiệm vụ cân đối, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn từ ngân sách Nhà nước và
các nguồn vốn khác để thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
3. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa, đơn vị chủ rừng và các đơn vị liên quan:
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Kế
hoạch, tổ chức thực hiện nghiêm túc và hoàn thành đúng tiến độ nhiệm vụ được
giao; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về nội dung, tiến độ và kết quả
thực hiện; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Kiểm
lâm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì, triển khai, thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này khi yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện Đề án
tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ
rừng (phê duyệt tại Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh). Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá
trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan,
đơn vị tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
[1]
Không thực hiện hình thức tuần tra cá nhân đơn lẻ, toàn bộ các thành phần tham
gia tuần tra rừng phải được tổ chức tuần tra tập thể theo nhóm/tổ với số lượng
người phù hợp; triển khai tuần tra theo nguyên tắc có sự phối hợp của các bên
tham gia, duy trì lực lượng tuần tra rừng trên hiện trường rừng hàng ngày, theo
kế hoạch hoặc đột xuất khi vụ việc phát sinh.
Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 329/QĐ-UBND ngày 16/03/2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng do tỉnh Đắk Nông ban hành
733
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|