ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3288/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG XÃ PHÚ SƠN, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng;
Theo Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về Ban hành Quy định về việc thành lập thí điểm
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo Báo cáo số 1440/BC-SNNPTNT
ngày 25/10/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Xét đề nghị của UBND thị xã Hương Thủy tại tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy với những nội dung như sau:
1. Tên gọi: Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng xã
Phú Sơn, thị xã Hương Thủy là một tổ chức tài chính nhà nước, hạch toán độc lập,
hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc UBND xã Phú Sơn.
3. Trụ sở làm việc của Quỹ được đặt
tại Văn phòng UBND xã Phú Sơn.
4. Quỹ được sử dụng con dấu của UBND
xã Phú Sơn và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
5. Bộ máy tổ chức Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Phú Sơn do Chủ tịch UBND xã bổ nhiệm, hoạt
động theo chế độ kiêm nhiệm. Bộ máy cơ cấu không quá 5 người, cụ thể: Trưởng
ban quản lý Quỹ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã phụ trách nông, lâm
nghiệp kiêm nhiệm, Kế toán Quỹ do Kế toán Ngân sách của UBND xã kiêm nhiệm và 3 cán bộ nghiệp vụ, gồm: 01 cán bộ phụ trách công
tác nông, lâm nghiệp, 01 cán bộ địa chính và 01 Trưởng (hoặc Phó) Công an xã.
Việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên do
Trưởng Ban quản lý Quỹ cấp xã quy định. Trường hợp Quỹ cấp xã có nguồn thu lớn,
trên 100 triệu đồng/năm có thể cơ cấu
6 người (thêm chức danh Phó Trưởng Ban quản lý Quỹ).
6. Ban kiểm soát
Quỹ do Ban quản lý Quỹ quyết định:
- Cơ cấu Ban kiểm soát Quỹ gồm: 3 - 5 thành viên hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm. Trưởng ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch UBND xã bổ nhiệm,
miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Quỹ.
- Nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Ban
Kiểm soát Quỹ do Ban quản lý Quỹ quy định.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Nhiệm vụ
a) Vận động các chủ rừng tại địa
phương tự nguyện tham gia đóng góp kinh phí xây dựng Quỹ.
b) Tiếp nhận và quản lý nguồn tài
chính do tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các chương
trình, dự án hỗ trợ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
c) Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch
quản lý bảo vệ và phát triển rừng hàng năm của địa phương.
d) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trong
việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do Quỹ huy động.
đ) Thực hiện các quy định của pháp
luật về thống kê, kế toán và chế độ báo cáo cấp trên.
e) Bảo toàn, phát triển nguồn vốn Quỹ.
2. Quyền hạn
a) Phân bổ kinh phí cho các hoạt động
bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch
hàng năm đã được phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá và
nghiệm thu kết quả các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng
được phân bổ kinh phí.
c) Đề xuất UBND xã có biện pháp hành
chính huy động chủ rừng thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ theo quy
định.
d) Đình chỉ, thu
hồi khoản kinh phí đã được Quỹ phân bổ những tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích,
kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Nguồn
kinh phí hoạt động của Quỹ
Nguồn thu theo quy định tại các Điểm
c, d, Khoản 3, Điều 3, Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; các nguồn thu khác liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng theo quy
định của pháp luật, cụ thể:
1. Nguồn hỗ trợ, đóng góp của chủ rừng khi khai thác, kinh doanh gỗ, lâm sản; các tổ chức, cá nhân
kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái và các
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khác;
2. Tiếp nhận nguồn thu đối với rừng
trồng được đầu tư, hỗ trợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn khác
(nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nội
dung chi, chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng xã:
1. Nội dung chi
Chi thường xuyên cho công tác quản lý
bảo vệ rừng, quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08
tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Chi xăng, dầu
cho phương tiện tuần tra, kiểm tra rừng;
b) Mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác PCCCR, chống chặt phá rừng.
c) Bồi dưỡng cho những người được huy
động để ngăn chặn chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng; hỗ trợ cho những người
được huy động tham gia ngăn chặn, chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng bị tai nạn;
d) Bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ,
công tác kiêm nhiệm;
đ) Phổ biến, tuyên truyền giáo dục
pháp luật và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý bảo vệ rừng;
e) Hội nghị, hội thảo sơ kết tổng kết
và công tác thi đua khen thưởng;
g) Chi khác (nếu có).
2. Chế độ quản lý tài chính, tài sản:
a) Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán Quỹ cấp xã áp dụng
Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (ban hành và theo qui định tại Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính); việc quản lý, sử
dụng tài sản Quỹ cấp xã thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước và các văn bản liên quan,
b) Hàng năm, Quỹ cấp xã lập dự toán
thu, chi và báo cáo quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thời điểm
với hệ thống kế toán của xã.
c) Quỹ cấp xã thực hiện việc mua sắm,
quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Trưởng
Ban quản lý Quỹ xã có trách nhiệm xây dựng Quy chế quản lý
và sử dụng Quỹ trình Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 7. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy; Chủ tịch UBND xã Phú Sơn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch
và PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- VP: Lãnh đạo, CV TC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|