|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3258/QĐ-UBND vùng cấm hạn chế đăng ký khai thác nước dưới đất bản đồ phân vùng Bình Dương
Số hiệu:
|
3258/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3258/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ, VÙNG ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 903/TTr-STNMT ngày 03 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vùng cấm,
vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai
thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này, cụ thể như sau:
1. Tuyên truyền, tập huấn:
- Công bố Danh mục vùng cấm, hạn chế
và đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện
truyền thông;
- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn
thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện,
cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức kiểm tra, hướng dẫn,
tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác
không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ
thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
2. Thanh tra, kiểm tra:
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước trong vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất. Kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
3. Tiếp tục mở rộng mạng lưới quan trắc
tại các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất nhằm
theo dõi, phát hiện kịp thời những diễn biến xấu về mực nước, chất lượng nước
làm cơ sở khoa học phục vụ điều chỉnh quy định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để bảo vệ, phát triển
bền vững tài nguyên nước dưới đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục vùng cấm, vùng hạn chế và bản đồ phân vùng
khai thác nước dưới đất khu vực phía Nam tỉnh Bình Dương. Bãi bỏ Văn bản số
1359/UBND-KTN ngày 22 tháng 5 năm 2012 về việc xử lý khó khăn, vướng mắc trong
việc triển khai vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban quản lý các khu công
nghiệp Bình Dương; Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố; Tổng giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Môi trường Bình Dương; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới
đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VÙNG CẤM KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tiêu chí phân
vùng và danh sách vùng cấm khai thác nước dưới đất
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (Ha)
|
Tầng
chứa nước cấm khai thác
|
Giải
pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất thuộc diện phải
xin phép
|
I
|
Vùng cấm khai thác nước dưới đất do nằm trong các bãi rác, nghĩa trang[1]
|
1
|
Đối với
các bãi rác, nghĩa trang thuộc các đô thị phía Nam
|
|
|
Tầng
1,2,3,4[2]
|
- Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác
sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau:
+ Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương;
+ Khu vực hệ thống cấp nước tập trung chưa phủ kín được cấp phép khai thác tầng 3, tầng 4;
+ Khai thác nước dưới đất trong
tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC.
- Những giếng khoan không được cấp
hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
|
1.1
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Nghĩa trang Truông Bồng Bông
|
Phường
Hòa Phú
|
15,23
|
Tầng
1,2,3,4
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.1.2
|
Nghĩa trang dân lập
|
Khu
phố 3, phường Tương Bình Hiệp
|
14,21
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.1.3
|
Nghĩa trang dân lập
|
Khu
phố 8, phường Tương Bình Hiệp
|
5,93
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.2
|
Thị xã Dĩ An
|
1.2.1
|
Nghĩa địa Triều Châu
|
Khu
phố Tân An, phường Tân Đông Hiệp
|
5,25
|
Tầng
1,2,3,4
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.2.2
|
Nghĩa trang nhân dân Bình An
|
Khu
phố Hiệp Thắng, phường Bình An
|
24,98
|
1.3
|
Thị xã Thuận An
|
1.3.1
|
Nghĩa trang Lái Thiêu A, B
|
Khu
phố Bình Đức, Đồng An 1, 2, phường
Bình Hòa
|
48,71
|
Tầng
1,2,3,4
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.4
|
Thị xã Bến Cát
|
1.4.1
|
Nghĩa trang công viên Bình Dương
|
Phường
Chánh Phú Hòa
|
190,20
|
Tầng
1; 2; 3; 4
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.4.2
|
Khu liên hợp
xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương
|
Phường
Chánh Phú Hòa
|
75,00
|
1.5
|
Thị xã Tân Uyên
|
1.5.1
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Ấp
1, xã Vĩnh Tân
|
5,00
|
Tầng
1; 2; 3; 4
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 1 Phần I của Danh mục này.
|
1.5.2
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Ấp
1, xã VĩnhTân
|
7,60
|
2
|
Đối với các bãi rác, nghĩa trang thuộc các huyện phía Bắc
|
|
|
Tầng
1;2
|
Không cấp
phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối
với tầng 1, tầng 2; Được cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
đối với tầng 3, tầng 4 trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày Quyết định ban hành
Danh mục này có hiệu lực. Sau đó sẽ được xem xét gia hạn nếu khu vực chưa có
nước cấp tập trung. Trường
hợp khu vực đã có nước cấp tập trung chỉ được cấp phép khai thác nước
dưới đất phục vụ tưới cây, PCCC.
|
2.1
|
Huyện Bàu Bàng
|
2.1.1
|
Nghĩa trang nhân dân Lai Uyên
|
Lai Uyên
|
5,79
|
Tầng
1,2
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 2 Phần I của Danh mục này.
|
2.2
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
2.2.1
|
Nghĩa trang Ấp
1
|
Ấp 1, xã Tân Bình
|
5,14
|
Tầng
1,2
|
Giải pháp quản lý như quy định tại Mục 2 phần I của Danh mục
này
|
2.2.2
|
Nghĩa trang nhân dân
|
Ấp Cổng Xanh,
xã Tân Bình
|
8,83
|
2.2.3
|
Nghĩa trang người Hoa
|
Ấp 3, xã Tân Định
|
29,1
|
2.3
|
Huyện Dầu Tiếng
|
2.3.1
|
Nghĩa địa xã Thanh An
|
Ấp Bến Tranh,
xã Thanh An
|
6,45
|
Tầng
1,2
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 2, phần I của Danh mục này
|
2.3.2
|
Nghĩa trang nhân dân ấp Chiến Thắng
|
Ấp Chiến Thắng, xã Định An
|
5,00
|
2.4
|
Huyện Phú Giáo
|
2.4.1
|
Nghĩa trang ấp
Đồng Chinh
|
ấp
Đồng Chinh xã Phước Hòa
|
5,06
|
Tầng
1,2
|
Giải pháp quản lý như quy định tại
Mục 2, phần I của Danh mục này
|
II
|
Vùng cấm khai thác do nước dưới đất
bị nhiễm mặn
|
1
|
Phường Vĩnh Phú
|
|
|
Tầng
1,2,3,4
|
- Không cấp, gia hạn giấy phép thăm
dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước, trừ
trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận chủ trương; khu vực chưa có nước cấp tập trung và những trường hợp
sau:
+ Một số ngành nghề đặc thù được
cấp phép khai thác nước dưới đất trong tất
cả các tầng chứa nước phục vụ sản xuất như:
sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước
giải khát, nước có ga, nước có cồn. sữa;
+ Khai thác nước dưới đất trong
tầng 1, tầng 2 phục vụ tưới cây, PCCC.
- Những giếng
khoan không được cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
phải thực hiện việc trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp
giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tiêu chí phân
vùng và danh sách vùng cấm khai thác nước dưới đất
|
Tầng
chứa nước hạn chế khai thác
|
Giải
pháp quản lý đối với các trường hợp khai thác nước dưới đất thuộc diện phải
xin phép
|
I
|
Vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất do có mực nước suy giảm liên tục và có tổng
trữ lượng khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể
khai thác
|
1
|
Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất khu vực phía
Nam tỉnh đã được xác định từ năm 2011
|
1.1
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
Tầng
1; 2; 3; 4
|
- Đối với khu
vực hệ thống cấp nước tập trung đã phủ kín: không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối
với tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau:
+ Được Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương;
+ Khai thác sử dụng nước dưới đất
tầng 1, tầng 2 để sử dụng cho mục đích tưới cây và phòng cháy chữa cháy; các
mục đích sử dụng nước còn lại phải sử
dụng nước cấp tập trung;
+ Trường
hợp một số ngành nghề đặc thù như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá,
nước giải khát, nước có ga, nước có cồn, sữa, được cấp phép khai thác đối với
tất cả các tầng chứa nước để phục vụ sản xuất. Các mục đích sử dụng nước còn
lại phải sử dụng nước cấp tập trung.
- Những giếng khoan không được cấp
hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc
trám lấp theo quy định. Thời gian thực hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi
Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
- Đối với khu vực hệ thống cấp nước
tập trung chưa phủ kín thì được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước đối
với tất cả các tầng chứa nước.
|
1.2
|
Thị xã Thuận An (trừ các phường An
Phú, Thuận Giao, Bình Chuẩn[3])
|
1.3
|
Thị xã Dĩ An
|
1.4
|
Phường Mỹ Phước thuộc thị xã Bến Cát
|
1.5
|
Phường Thái Hòa, Tân Phước Khánh,
Uyên Hưng thuộc thị xã Tân Uyên
|
1.6
|
Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ
thống cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất mới được xác định thuộc thị xã Bến Cát và Tân Uyên
|
2.1
|
Các phường: Thạnh Phước, Tân Hiệp,
Khánh Bình; Các xã: Hội Nghĩa, Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Thạnh Hội,
Bạch Đằng thuộc thị xã Tân Uyên
|
Tầng
3;4
|
- Đối với khu vực hệ thống cấp nước
tập trung đã phủ kín: những công trình xin phép mới được cấp phép thăm dò,
khai thác sử dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 với 50% nhu cầu sử dụng;
trường hợp tưới cỏ cho sân golf được cấp phép khai thác trong tầng 1, tầng 2 với 100% nhu cầu; những công trình hiện có đang
khai thác trong tầng 3, tầng 4 thì được
cấp phép khai thác nước dưới đất với 50% nhu cầu sử dụng trong thời hạn 03
năm kể từ ngày Quyết
định ban hành Danh mục này có hiệu lực, sau đó phải thực hiện trám lấp giếng
khoan tầng 3, tầng 4 và được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới
đất tầng 1, tầng 2 với 50% nhu cầu sử dụng. Các nhu cầu
sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung.
- Trường
hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận chủ trương và một số ngành nghề đặc thù như: sản xuất nước tinh
khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước có cồn, sữa được cấp phép
khai thác đối với tất cả các tầng chứa nước để phục vụ sản xuất. Các mục đích
sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung.
- Đối với khu vực chưa có hệ thống
cấp nước tập trung: được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước đối với tất cả các tầng chứa
nước.
|
2.2
|
Các phường: Thới Hòa, Tân Định, Hòa
Lợi, Chánh Phú Hòa, các xã An Điền, Phú An, An Tây thuộc
thị xã Bến Cát
|
Tầng
3;4
|
II
|
Vùng hạn chế khai thác do nước dưới đất bị ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp xử
lý
|
1
|
Phường Bình Chuẩn, Thuận Giao, An
Phú - thị xã Thuận An
|
Tầng
1;2;3;4
|
- Đối với khu vực hệ thống cấp nước
tập trung đã phủ kín: không cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với
tất cả các tầng chứa nước, trừ những trường hợp sau:
- Được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương;
+ Khai thác sử
dụng nước dưới đất tầng 1, tầng 2 để sử dụng cho mục đích tưới cây và phòng
cháy chữa cháy; các mục đích sử dụng nước còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung;
+ Trường hợp một số ngành nghề đặc
thù như: sản xuất nước tinh khiết, nước đá, nước giải khát, nước có ga, nước
có cồn, sữa, được cấp phép khai thác trong tầng 3, tầng 4 để phục vụ sản
xuất. Các mục đích sử dụng nước còn Iại phải sử dụng
nước cấp tập trung.
- Những giếng khoan không được cấp
hoặc gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải thực hiện việc
trám lấp theo quy định. Thời gian thực
hiện việc trám lấp giếng ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
- Đối với khu vực hệ thống cấp nước
tập trung chưa phủ kín: được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới
đất trong tầng 3, tầng 4.
|
2
|
Ấp Lồ Ồ, Ấp Dòng Sỏi xã An Tây, thị
xã Bến Cát; Ấp 1, xã Trừ Văn Thố
huyện Bàu Bàng.
|
Tầng
1;2;3;4
|
III
|
Vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất do có nước cấp tập trung thuộc các huyện phía
Bắc
|
1
|
Thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu
Tiếng
|
Tầng
1;2;3;4
|
Được cấp phép thăm dò, khai thác,
sử dụng nước trong tất cả các tầng chứa nước với 70% nhu cầu sử dụng, nhu cầu
còn lại phải sử dụng nước cấp tập trung. Trường hợp hệ
thống cấp nước tập trung chưa phủ kín hoặc không đảm bảo nhu cầu sử dụng thì được cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng trong các tầng chứa nước theo nhu cầu.
|
2
|
Thị trấn Phước Vĩnh - huyện Phú Giáo
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VÙNG ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Vùng đăng ký khai thác nước dưới đất
|
Giải
pháp quản lý đối với các trường hợp
khai thác nước dưới đất không thuộc diện phải xin phép
|
1
|
Thành phố Thủ Dầu Một
|
Các tổ chức, cá nhân khai thác nước
dưới đất có chiều sâu giếng lớn hơn 20 m phải đăng
ký khai thác nước dưới đất. Thời
gian thực hiện đăng ký khai thác nước
dưới đất ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
|
2
|
Thị xã Dĩ An
|
3
|
Thị xã Thuận An
|
4
|
Thị xã Bến Cát
|
5
|
Thị xã Tân Uyên
|
6
|
Huyện Bắc Tân Uyên
|
6.1
|
Các ấp/khu phố có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn huyện
|
6.2
|
Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp
nước tập trung trên địa bàn huyện
|
7
|
Huyện Bàu Bàng
|
7.1
|
Các ấp/khu phố có nghĩa trang và
bãi rác trên địa bàn huyện
|
7.2
|
Các khu, cụm công nghiệp đã có
hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn
huyện
|
8
|
Huyện Dầu Tiếng
|
8.1
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
8.2
|
Các ấp/khu phố
có nghĩa trang và bãi rác trên địa bàn
huyện
|
8.3
|
Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp
nước tập trung trên địa bàn huyện
|
9
|
Huyện Phú Giáo
|
Các tổ chức, cá nhân khai thác nước
dưới đất có chiều sâu giếng lớn hơn 20 m phải đăng ký
khai thác nước dưới đất. Thời gian thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất
ngay sau khi Quyết định ban hành danh mục này có hiệu lực.
|
9.1
|
Thị trấn Phước Vĩnh
|
9.2
|
Các ấp/khu phố có nghĩa trang và
bãi rác trên địa bàn huyện
|
9.3
|
Các khu, cụm công nghiệp đã có hệ
thống cấp nước tập trung trên địa bàn huyện
|
[1] Danh mục chỉ thống kê các bãi rác,
nghĩa trang có diện tích từ 5ha trở lên. Những bãi rác, nghĩa trang có diện
tích nhỏ hơn không được thống kê chi tiết cũng áp dụng giải pháp như quy định
của Danh mục này.
[2] Tầng 1 (Pleistocen giữa-trên, qp2-3); Tầng 2 (Pleistocen dưới, qp1); Tầng 3 (Pliocen giữa n22); Tầng 4 (Pliocen dưới
n21).
[3] các phường An Phú, Thuận Giao,
Bình Chuẩn thuộc vùng hạn chế do nước dưới đất bị ô nhiễm,
giải pháp quản lý theo quy định tại mục 2, phần II của Danh mục này
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3258/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
8.010
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|