|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN công bố hiện trạng rừng 2015 2016
Số hiệu:
|
3158/QĐ-BNN-TCLN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3158/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 07
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BNN
ngày 05/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn
thực hiện thống kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hiện trạng rừng
toàn quốc đến ngày 31/12/2015 như sau:
1. Diện tích rừng hiện có 14.061.856
ha, trong đó:
a) Rừng tự nhiên: 10.175.519 ha;
b) Rừng trồng: 3.886.337 ha;
2. Phân theo cơ cấu loài cây chủ yếu:
a) Diện tích cây lâm nghiệp:
13.613.056 ha, độ che phủ 39,5%;
b) Diện tích trồng cây lâu năm (cao
su, đặc sản) trồng trên đất lâm nghiệp: 448.800 ha, độ che phủ 1,34%.
3. Diện tích rừng để tính độ che phủ
toàn quốc là 13.520.984 ha với độ che phủ là 40,84%.
(Chi
Tiết số liệu tại phụ biểu 01, 02, 03 kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm quản lý, tổ
chức bảo vệ và phát triển rừng sau khi công bố hiện trạng rừng:
1. Tổng cục Lâm
nghiệp
a) Ngay sau khi hoàn thành Tổng Điều
tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt dự án "Tổng Điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn
2013-2016", tổ chức thiết lập dữ liệu tài nguyên rừng quốc gia đúng quy định
tại Quyết định số 1439/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về ban hành Quy chế quản lý và sử
dụng Hệ thống thông tin quản lý ngành Lâm nghiệp.
b) Hướng dẫn các địa phương, tổ chức
cập nhật diễn biến rừng; quản lý khác thác, sử dụng cơ sở dữ liệu rừng và đất
lâm nghiệp trên phạm vi toàn quốc và của địa phương.
c) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá
nhân có liên quan cập nhật theo dõi diễn biến rừng hàng năm; tổng hợp kết quả
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố toàn quốc.
2. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Giao Ủy ban
nhân dân các cấp (huyện, xã), chủ rừng thực hiện trách nhiệm quản lý bảo vệ và
phát triển rừng theo quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sử dụng kết quả kiểm kê rừng làm
cơ sở để khởi tạo dữ liệu ban đầu và cập nhật diễn biến rừng hàng năm.
c) Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng
rừng và đất lâm nghiệp, trong đó tập trung rà soát diện tích rừng ngoài quy hoạch
ba loại rừng theo quy định hiện hành.
d) Đối với các địa phương có diện
tích rừng tự nhiên giảm trong năm 2015, làm rõ nguyên nhân, xem xét trách nhiệm
các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTg Chính phủ (để b/c);
- VP TƯ Đảng;
- VP Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- Các Bộ: KHĐT; TC; QP, CA;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ
NN&PTNT;
- UBND tỉnh và TP trực thuộc
TƯ;
- Các Cục,Vụ,Viện,Trường có liên
quan thuộc Bộ;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Lưu VT, TCLN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Biểu
01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TOÀN QUỐC
Tính
đến ngày 31/12/2015
(Kèm theo Quyết định
số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: ha
Loại đất loại rừng
|
LĐLR
|
Tổng
|
Thuộc quy hoạch
3 loại rừng
|
Ngoài quy hoạch
3 loại rừng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Tổng cộng
|
1000
|
14.061.856
|
2.106.051
|
4.462.635
|
6.668.202
|
824.968
|
I. Rừng tự nhiên
|
1100
|
10.175.519
|
2.026.872
|
3.839.979
|
3.940.252
|
368.416
|
1. Rừng gỗ
|
1110
|
8.463.050
|
1.674.530
|
3.274.504
|
3.227.684
|
286.332
|
2. Rừng tre nứa
|
1120
|
299.768
|
34.671
|
89.290
|
158.779
|
17.028
|
3. Rừng hỗn giao
|
1130
|
1.122.205
|
157.291
|
375.311
|
533.258
|
56.346
|
4. Rừng ngập mặn
|
1140
|
19.559
|
296
|
14.420
|
3.964
|
878
|
5. Rừng núi đá
|
1150
|
270.938
|
160.085
|
86.454
|
16.567
|
7.832
|
II. Rừng trồng
|
1200
|
3.886.337
|
79.179
|
622.656
|
2.727.950
|
456.552
|
1. Rừng trồng có trữ lượng (không bao gồm rừng ngập
mặn)
|
1210
|
2.473.751
|
63.802
|
455.846
|
1.636.284
|
317.818
|
2. Rừng trồng chưa có trữ lượng (không bao gồm rừng
ngập mặn)
|
1220
|
852.842
|
10.195
|
108.144
|
635.923
|
98.580
|
3. Tre luồng
|
1230
|
73.293
|
160
|
6.316
|
64.661
|
2.156
|
4. Cây lâu năm (cao su, đặc sản) trên đất lâm
nghiệp
|
1240
|
448.800
|
3.807
|
38.587
|
369.537
|
36.869
|
5. Rừng ngập mặn
|
1250
|
37.652
|
1.215
|
13.763
|
21.545
|
1.129
|
Biểu 02: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG THEO CHỦ QUẢN LÝ TRONG TOÀN QUỐC
Tính đến ngày 31/12/2015
(Kèm theo Quyết định
số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị
tính: Ha
Loại đất loại rừng
|
LĐLR
|
Tổng diện tích
|
Ban quản lý
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Tổ chức kinh tế khác
|
Đơn vị vũ trang
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng
|
Tổ chức khác
|
UBND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng cộng
|
1000
|
14.061.856
|
4.896.160
|
1.454.361
|
241.534
|
170.161
|
3.145.967
|
1.110.408
|
342.446
|
2.700.819
|
I. Rừng tự nhiên
|
1100
|
10.175.519
|
4.357.168
|
1.006.029
|
108.297
|
114.968
|
1.398.187
|
1.062.340
|
260.546
|
1.867.985
|
1. Rừng gỗ
|
1110
|
8.463.050
|
3.742.018
|
871.978
|
84.732
|
94.409
|
1.004.363
|
911.507
|
222.060
|
1.531.983
|
2. Rừng tre
nứa
|
1120
|
299.768
|
79.403
|
19.339
|
5.088
|
7.847
|
99.374
|
18.866
|
7.169
|
62.683
|
3. Rừng hỗn
giao
|
1130
|
1.122.205
|
359.757
|
114.551
|
18.477
|
12.348
|
218.728
|
130.783
|
30.178
|
237.382
|
4. Rừng ngập
mặn
|
1140
|
19.559
|
14.189
|
-
|
-
|
-
|
2.503
|
87
|
1.139
|
1.640
|
5. Rừng núi
đá
|
1150
|
270.938
|
161.801
|
161
|
-
|
365
|
73.219
|
1.097
|
-
|
34.295
|
II. Rừng
trồng
|
1200
|
3.886.337
|
538.992
|
448.332
|
133.237
|
55.193
|
1.747.781
|
48.069
|
81.900
|
832.834
|
1. Rừng trồng
có trữ lượng (không bao gồm rừng ngập mặn)
|
1210
|
2.473.751
|
403.226
|
269.693
|
60.754
|
31.631
|
1.054.642
|
36.763
|
46.017
|
571.025
|
2. Rừng trồng
chưa có trữ lượng (không bao gồm rừng ngập mặn)
|
1220
|
852.842
|
76.006
|
103.776
|
30.357
|
10.490
|
469.982
|
5.610
|
17.821
|
138.799
|
3. Tre luồng
|
1230
|
73.293
|
|
-
|
-
|
-
|
73.290
|
-
|
-
|
3
|
4. Cây lâu
năm (cao su, đặc sản) trên đất lâm nghiệp
|
1240
|
448.800
|
52.165
|
70.917
|
37.660
|
11.995
|
133.872
|
5.692
|
17.167
|
119.330
|
5. Rừng ngập
mặn
|
1250
|
37.652
|
7.592
|
3.946
|
4.466
|
1.077
|
15.994
|
3
|
894
|
3.680
|
Biểu 03: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
Tính đến ngày 31/12/2015
(Kèm theo Quyết định
số 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: ha
Vùng
|
Tỉnh
|
Diện
tích tự nhiên
|
Diện
tích có rừng
|
Rừng
tự nhiên
|
Rừng
trồng
|
Tỷ
lệ che phủ (%)
|
Tổng
|
Trong
đó chưa khép tán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Toàn
quốc
|
33.108.691
|
14.061.856
|
10.175.519
|
3.886.337
|
540.872
|
40,84
|
Tây Bắc
|
Tổng
|
3.741.481
|
1.653.058
|
1.498.611
|
154.447
|
20.113
|
43,64
|
Lai Châu
|
906.878
|
416.386
|
403.962
|
12.424
|
4.375
|
45,4
|
Điện Biên
|
956.290
|
368.297
|
362.242
|
6.055
|
828
|
38,4
|
Sơn La
|
1.417.444
|
601.073
|
573.594
|
27.479
|
1.612
|
42,3
|
Hòa Bình
|
460.869
|
267.302
|
158.813
|
108.489
|
13.298
|
51,0
|
Đông Bắc
|
Tổng
|
6.612.824
|
3.833.276
|
2.352.099
|
1.481.177
|
183.195
|
55,20
|
Lào Cai
|
638.390
|
348.327
|
267.100
|
81.227
|
9.102
|
53,1
|
Yên Bái
|
688.767
|
453.107
|
246.005
|
207.102
|
24.836
|
62,2
|
Hà Giang
|
791.488
|
455.592
|
367.840
|
87.752
|
10.190
|
56,3
|
Tuyên Quang
|
586.732
|
415.554
|
233.273
|
182.281
|
20.727
|
64,8
|
Phú Thọ
|
353.342
|
170.462
|
48.672
|
121.790
|
21.429
|
39,3
|
Vĩnh Phúc
|
123.091
|
33.272
|
11.951
|
21.321
|
3.657
|
24,1
|
Cao Bằng
|
670.027
|
360.479
|
343.391
|
17.088
|
2.197
|
53,5
|
Bắc Kạn
|
485.996
|
370.243
|
281.672
|
88.571
|
25.342
|
71,0
|
Thái Nguyên
|
353.319
|
185.526
|
72.270
|
113.256
|
13.034
|
48,8
|
Quảng Ninh
|
617.777
|
369.880
|
124.295
|
245.585
|
28.601
|
53,6
|
Lạng Sơn
|
832.076
|
513.812
|
295.385
|
218.427
|
9.595
|
60,6
|
Bắc Giang
|
389.548
|
156.439
|
60.245
|
96.194
|
14.478
|
36,4
|
Bắc Ninh
|
82.271
|
583
|
-
|
583
|
7
|
0,7
|
Sông Hồng
|
Tổng
|
1.291.189
|
87.876
|
47.089
|
40.787
|
4.332
|
6,47
|
TP Hải Phòng
|
151.895
|
18.280
|
10.773
|
7.507
|
1.114
|
11,3
|
Hải Dương
|
165.599
|
11.095
|
2.554
|
8.541
|
-
|
6,7
|
Hưng Yên
|
92.603
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0
|
TP Hà Nội
|
334.740
|
20.008
|
7.582
|
12.426
|
1.366
|
5,6
|
Hà Nam
|
86.195
|
5.480
|
4.132
|
1.348
|
-
|
6,4
|
Nam Định
|
165.320
|
3.112
|
-
|
3.112
|
229
|
1,7
|
Thái Bình
|
157.079
|
3.709
|
-
|
3.709
|
342
|
2,1
|
Ninh Bình
|
137.758
|
26.192
|
22.048
|
4.144
|
1.281
|
18,1
|
Bắc
Trung Bộ
|
Tổng
|
5.144.112
|
3.044.868
|
2.235.974
|
808.894
|
134.535
|
56,58
|
Thanh Hóa
|
1.112.948
|
626.709
|
395.164
|
231.545
|
39.215
|
52,8
|
Nghệ An
|
1.648.997
|
987.754
|
796.259
|
191.495
|
45.246
|
57,2
|
Hà Tĩnh
|
599.031
|
326.149
|
218.848
|
107.301
|
11.287
|
52,6
|
Quảng Bình
|
806.525
|
563.438
|
481.101
|
82.337
|
18.672
|
67,5
|
Quảng Trị
|
473.982
|
242.240
|
141.499
|
100.741
|
7.603
|
49,5
|
T.Thiên Huế
|
502.629
|
298.578
|
203.103
|
95.475
|
12.512
|
56,9
|
Duyên Hải
|
Tổng
|
4.439.678
|
2.134.854
|
1.484.935
|
649.919
|
106.030
|
45,70
|
TP Đà Nẵng
|
128.543
|
58.099
|
42.766
|
15.333
|
3.636
|
42,4
|
Quảng Nam
|
1.043.837
|
552.148
|
409.840
|
142.308
|
14.512
|
51,5
|
Quảng Ngãi
|
515.250
|
310.156
|
109.642
|
200.514
|
47.067
|
51,1
|
Bình Định
|
607.133
|
329.495
|
207.678
|
121.817
|
12.399
|
52,2
|
Phú Yên
|
506.057
|
194.622
|
116.819
|
77.803
|
10.657
|
36,4
|
Khánh Hòa
|
521.765
|
215.035
|
171.584
|
43.451
|
1.543
|
40,9
|
Ninh Thuận
|
335.800
|
148.907
|
139.608
|
9.299
|
668
|
44,1
|
Bình Thuận
|
781.292
|
326.393
|
286.999
|
39.394
|
15.549
|
39,8
|
Tây
Nguyên
|
Tổng
|
5.464.377
|
2.561.969
|
2.246.068
|
315.901
|
44.066
|
46,08
|
Kon Tum
|
968.960
|
617.874
|
546.914
|
70.960
|
14.059
|
62,3
|
Gia Lai
|
1.553.692
|
627.013
|
555.718
|
71.295
|
1.581
|
40,3
|
Lâm Đồng
|
977.354
|
532.095
|
453.129
|
78.966
|
13.341
|
53,1
|
Đăc Lăc
|
1.312.810
|
526.534
|
472.180
|
54.354
|
11.589
|
39,2
|
Đăk Nông
|
651.561
|
258.453
|
218.127
|
40.326
|
3.496
|
39,1
|
Đông Nam Bộ
|
Tổng
|
2.359.707
|
473.926
|
246.764
|
227.162
|
5.262
|
19,86
|
Đồng Nai
|
590.724
|
184.185
|
121.359
|
62.826
|
2.917
|
30,7
|
Bà Rịa V.Tàu
|
198.864
|
25.350
|
14.161
|
11.189
|
442
|
12,5
|
TP HCM
|
209.554
|
34.412
|
13.382
|
21.030
|
-
|
16,4
|
Bình Dương
|
269.442
|
10.243
|
971
|
9.272
|
-
|
3,8
|
Bình Phước
|
687.156
|
159.343
|
57.424
|
101.919
|
889
|
23,1
|
Tây Ninh
|
403.966
|
60.393
|
39.467
|
20.926
|
1.014
|
14,7
|
Tây Nam Bộ
|
Tổng
|
4.055.324
|
272.030
|
63.979
|
208.051
|
43.338
|
5,64
|
Long An
|
449.550
|
25.626
|
970
|
24.656
|
-
|
5,7
|
Đồng Tháp
|
337.877
|
52.160
|
-
|
52.160
|
1.020
|
15,1
|
Tiền Giang
|
250.935
|
3.855
|
-
|
3.855
|
721
|
1,2
|
Bến Tre
|
235.982
|
4.145
|
1.042
|
3.103
|
271
|
1,6
|
Vĩnh Long
|
149.681
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0
|
Trà Vinh
|
234.115
|
8.687
|
2.965
|
5.722
|
-
|
3,7
|
TP Cần Thơ
|
140.895
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0,0
|
Hậu Giang
|
160.245
|
2.591
|
-
|
2.591
|
534
|
1,3
|
Sóc Trăng
|
331.165
|
10.454
|
1.990
|
8.464
|
3.227
|
2,2
|
Bạc Liêu
|
246.872
|
4.597
|
1.867
|
2.730
|
148
|
1,8
|
An Giang
|
353.667
|
12.269
|
583
|
11.686
|
755
|
3,3
|
Kiên Giang
|
634.852
|
55.286
|
42.651
|
12.635
|
1.262
|
8,5
|
Cà Mau
|
529.488
|
92.360
|
11.911
|
80.449
|
35.400
|
10,8
|
Ghi chú: Các
tỉnh Sơn La, Điện Biên, Ninh Bình: chưa báo cáo hiện trạng rừng năm 2015, số
liệu được tổng hợp từ kết quả Điều tra kiểm kê rừng năm 2015 của tỉnh.
Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố hiện trạng rừng năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3158/QĐ-BNN-TCLN ngày 27/07/2016 công bố hiện trạng rừng năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
10.764
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|