Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 314/QĐ-UBND phát triển nguồn năng lượng Bà Rịa Vũng Tàu

Số hiệu: 314/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành: 10/02/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - V
Ũ
NG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 314/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Điện lực và Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thtướng Chính phvề việc phê duyệt đề án phát trin kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo, tnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo, tnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thm định, phê duyệt và điều chnh Quy hoạch phát trin điện lực;

Căn cứ Quyết định số 3301/QĐ-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tng thể phát triển điện lực tnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 101/TTr-SCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 về việc phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển nguồn năng lượng trên địa bàn huyện Côn Đảo, tnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 có xét đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển nguồn năng lượng trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 có xét đến năm 2030 với các nội dung như sau:

1. Mục tiêu đề án

- Đáp ứng nhu cầu điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo trong giai đoạn quy hoạch đến năm 2020 có xét đến năm 2030.

- Đầu tư phát triển nguồn điện diesel, kết hợp đầu tư khai thác nguồn nhiệt điện khí (LNG) và các nguồn năng lượng tái tạo như gió, mặt trời nhằm đảm bảo ngun điện cung cấp đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải điện; đảm bảo mỹ quan đô thị, môi trường trong sạch, phát triển du lịch huyện Côn Đảo và đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Tăng cường nguồn cung cấp điện đảm bảo độ tin cậy, ổn định và an toàn trong khai thác, vận hành.

- Đầu tư phát triển lưới điện đng bộ với các dự án nguồn năng lượng trên địa bàn huyện Côn Đảo nhằm nâng cao khả năng truyền dẫn, phân phối và cung ứng điện cho nhu cu phát trin kinh tế xã hội huyện Côn Đảo.

2. Nhu cầu điện

Phê duyệt phương án dự báo nhu cầu điện đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của huyện Côn Đảo đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể nhu cầu điện của huyện Côn Đảo cho các năm quy hoạch như sau:

- Năm 2015: Công suất cực đại Pmax = 5.170 kW, điện thương phẩm đạt 16,368 triệu kWh, điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2015 là 2.182kWh/người/năm.

- Năm 2020: Công suất cực đại Pmax = 11.769 kW, điện thương phẩm đạt 47,120 triệu kWh, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2015-2020 là 23,4 %, điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2020 là 3.141 kWh/người/năm.

- Năm 2030: Công suất cực đại Pmax = 31.825 kW, điện thương phẩm đạt 140,872 triệu kWh, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2030 là 11,6 %, điện thương phẩm bình quân đầu người năm 2030 là 4.696 kWh/người/năm.

3. Về quy hoạch phát triển nguồn điện

3.1. Về quan đim, định hướng phát triển nguồn điện

Phát trin nguồn điện tại Côn Đảo phải đm bảo theo tinh thần Quyết định số 1518/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điu chnh quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030.

Giai đoạn 2015-2020 phát triển nguồn điện diesel là nguồn chlực, kết hợp ngun nhiệt điện khí (LNG) và các ngun năng lượng tái tạo như gió, mặt trời đđảm bảo ngun điện cung cp cho huyện Côn Đảo trong thời gian tới; đm bo mỹ quan đô thị, môi trường trong sạch, phát trin du lịch huyện Côn Đảo và đảm bảo an ninh quốc phòng.

Khi các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn điện nhiệt khí (LNG) đưa vào khai thác vận hành, bsung nguồn điện cung cấp cho Côn Đảo thì nguồn điện diesel truyn thng sẽ được vn hành giảm công sut phát điện, chạy nền đ giữ ổn định hệ thống, giảm chi phí, cũng như giãn tiến độ đầu tư các tổ máy diesel b sung và đdự phòng cho hệ thống nguồn điện đảm bảo an ninh quốc phòng của huyện Côn Đo.

Khuyến khích các dự án đầu tư phát triển nguồn năng lượng tái tạo là các nguồn năng lượng sạch, đảm bảo cht lượng ngun điện n định, có tính cạnh tranh, hiệu qucao để hạn chế dần nguồn điện diesel truyền thng cung cp điện cho Côn Đảo; đồng thời, xây dựng cơ chế quản lý, đu tư thuận lợi đduy trì và phát trin các nguồn điện đảo.

4. Về quy hoạch phát trin lưới điện

4.1. Quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế phát trin lưới điện

Việc tính toán, lựa chọn thiết bị trên lưới trung và hạ thế, dựa trên cơ sở bảo đảm cung cp điện cho từng phụ tải trong và sau giai đoạn quy hoạch, ít nhất là 10 năm.

a) Lưới trung thế:

- Cấp điện áp phân phối: 22kV.

- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện trung thế được thiết kế mạch vòng vn hành hở. Các mạch vòng được cấp điện từ hai nguồn hoặc từ hai thanh cái phân đoạn trạm nguồn. Đường trục được thiết kế mang tải (60-70%) công suất đảm bảo chế độ dự phòng để phát triển và cấp điện cho các phụ tải khác khi có sự cố.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Cáp ngm được sử dụng là loại cáp khô cách điện XLPE có tiết diện 240mm2 trục chính; tiết diện ≥ 95 mm2 nhánh chính và tiết diện ≥ 50 mm2 nhánh phụ. Dây trung hòa sử dụng lớp đồng sợi của cáp ngầm hoặc b sung thêm 1 sợi cáp trung hòa đi bên ngoài;

+ Đường dây dẫn trên không: Sử dụng dây dẫn ACKP ≥ 185 mm2 hoặc dây đồng bọc CVX ≥ 185 mm2 trục chính; tiết diện dây dẫn ACKP ≥ 95 mm2 hoặc dây đồng bọc CVX ≥ 95 mm2 nhánh chính và tiết diện dây dn ACKP ≥ 70 mm2 hoặc dây đồng bọc CVX ≥ 50 mm2 nhánh phụ.

- Cột: chủ yếu sử dụng cột BTCT 14m, 16m, 18m và 20m đảm bảo chịu lực, độ võng an toàn lưới điện cao áp theo quy định; khoảng cách trụ trung bình từ 55m đến 60m.

- Xà: sử dụng loại composite hoặc thép mạ km theo tiêu chun.

- Sứ: sử dụng sứ 24 kV hoặc 35 kV loại chống muối biển theo tiêu chuẩn.

b) Trạm biến áp phân phối

- Cấp điện áp: 22/0,4kV (3pha) hoặc 12,7/0,22kV (1 pha).

- Kiu lắp đặt:

+ Trạm được lắp đặt ngoài trời, trong nhà hoặc trong tủ hợp bộ;

+ Các trạm biến áp có công suất từ 560kVA trxuống được thiết kế dạng treo hoặc đặt trên giàn. Trạm có công suất lớn hơn được thiết kế đặt trên bệ móng bê tông ngoài trời (hình thức trạm nn), đặt trên bệ móng bê tông trong nhà (hình thức trạm phòng) hoặc trạm đặt trong tủ hợp bộ (hình thức trạm hợp bộ/Kiosk).

- Gam máy biến áp lấy theo các gam máy tiêu chuẩn hiện hành, bao gồm:

+ Khu vực trung tâm, khu đô thị mới, khu dân cư lớn, phụ tải công nghiệp, tiu thủ công nghiệp sử dụng các máy biến áp 3 pha có gam công suất từ 160 ¸ 630kVA;

+ Khu vực còn lại sử dụng các máy biến áp 1 pha hoặc 3 pha có gam công suất từ 50 ¸ 250kVA;

+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được tính cụ thể với hệ số mang tải ≥ 65% công suất định mức.

c) Lưới hạ thế

- Lưới điện hạ thế áp dụng hệ thống hạ thế 220/380V ba pha bốn dây có trung tính nối đất trực tiếp. Bán kính cấp điện ≤ 800m tùy theo mật độ phụ tải cao hay thấp. Đối với khu vực trung tâm thực hiện ngầm hóa nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.

- Tiết diện dây dẫn: ≥ 70mm2 đối với tuyến trục chính; ≥ 50mm2 đối với tuyến nhánh; tiết diện dây dẫn phù hợp với mật độ phụ tải của từng khu vực và tha mãn điều kiện tn thất điện áp nhỏ hơn 5%.

d) Nhánh rẽ và điện kế vào nhà dân

- Dùng dây đồng bọc vặn xoắn và sử dụng kẹp nối đồng - nhôm đấu nối vào đường dây hạ thế, tiết diện dây dẫn phù hợp. Chiu dài dây dẫn vào nhà dân trung bình khoảng 40m.

- Dây đấu vào điện kế dùng cáp bọc đôi Muller. Điện kế sử dụng loại lp trong thùng nhựa composite, được đặt trong nhà hoặc những vị trí mỹ quan và tiện cho việc quản lý vận hành.

4.2. Khối lượng xây dựng

Phê duyệt về quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình nguồn điện, đường dây và trạm biến áp theo từng giai đoạn, cụ th:

a) Quy mô đu tư ngun điện:

- Giai đoạn 2015 - 2020:

+ Lắp đặt thêm 06 tổ máy diesel với tổng công suất đặt 13MW tại khu vực nhà máy điện An Hội (công suất khả dụng khoảng 10,4MW);

+ Đầu tư phát triển nguồn điện gió với tổng công suất đặt 4MW (2x2MW) tại khu vực Vịnh Côn Sơn (công suất khả dụng khoảng 1,6MW);

+ Đầu tư phát triển nguồn điện khí (LNG) với tng công suất đặt 18MW (giai đoạn 1 - 4x4,5MW; công suất khả dụng khoảng 14,4MW);

+ Đu tư phát triển nguồn điện mặt trời với tổng công suất đặt 8MW (công suất khả dụng khoảng 3,2MW).

Trong giai đoạn này nguồn điện của Côn Đảo cơ bản lấy từ nguồn diesel khả dụng hiện có (4,8MW) và bsung lắp đặt thêm 13MW diesel (công sut khả dụng khoảng 10,4MW) đđảm bảo ngun điện cung cấp đáp ứng nhu cu phụ tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quc phòng huyện Côn Đảo. Các dự án năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời và ngun điện khí hóa lng khi được đầu tư đưa vào vn hành khai thác sẽ giãn tiến độ đu tư các t máy diesel bsung trong giai đoạn này.

- Giai đoạn 2021 - 2030:

+ Lắp đặt thêm 02 tổ máy diesel với tng công suất đặt 5MW (công suất khả dụng khoảng 4MW);

+ Đầu tư phát trin nguồn điện gió hồ Quang Trung với công suất đặt 3,4MW (công suất khả dụng khoảng 1,36MW);

+ Đầu tư phát triển nguồn điện mặt trời với tng công suất đặt 5MW (công suất khả dụng khoảng 2MW);

+ Mrộng công suất nhà máy điện khí (LNG) với tng công suất đặt 9MW (2x4,5MW; công sut khả dụng khoảng 7,2MW).

b) Khi lượng xây dựng lưới điện:

- Giai đoạn 2015 - 2020:

Phần xây dựng mới lưới điện:

+ Đường dây trung thế nổi 22kV khoảng:

31,8 km.

+ Đường dây trung thế ngầm 22kV khoảng:

17,4 km.

+ Xây mới trạm biến áp 22kV khoảng:

24.950 kVA.

+ Đường dây hạ thế xây mới khoảng:

94 km.

+ Lắp đặt công tơ khoảng:

1.900 bộ.

Phn cải tạo lưới điện:

+ Đường dây trung thế nổi thành cáp ngm 22kV khoảng:

1,9 km.

+ Đường dây trung thế tăng tiết diện 22kV khoảng:

16,6 km.

+ Dung lượng trạm biến áp khoảng:

1.235 kVA.

+ Đường dây hạ thế cải tạo khoảng:

13,8 km.

- Giai đoạn 2021 - 2030:

Phn xây dựng mới lưới điện:

+ Đường dây trung thế ni 22kV khoảng:

25,4 km.

+ Đường dây trung thế ngầm 22kV khoảng:

13,9 km.

+ Xây mới trạm biến áp 22kV khoảng:

39.920 kVA.

+ Đường dây hạ thế xây mới khoảng:

75,2 km.

+ Lắp đặt công tơ khoảng:

4.560 bộ.

Phn cải tạo lưới điện:

+ Đường dây trung thế nổi thành cáp ngầm 22kV khong:

3,8 km.

+ Đường dây trung thế tăng tiết diện 22kV khoảng:

13,3 km.

+ Dung lượng trạm biến áp khoảng:

1.976 kVA.

+ Đường dây hạ thế cải tạo khoảng:

11,0 km.

5. Vốn đầu tư:

a) Tng vốn đầu tư phát triển nguồn lưới điện của huyện Côn Đo ước khoảng 2.601,45 tỷ đng, trong đó giai đoạn 2015-2020 là 1.767,9 tỷ đồng, giai đoạn 2021 - 2030 là 833,55 tđồng. Trong tng vốn đầu tư 2.601,45 tỷ đồng, đầu tư cho:

- Nguồn điện:

2.400,4 tỷ đồng.

+ Diesel:

550 tỷ đồng;

+ Điện khí, gió, mặt trời:

1.850,4 tỷ đồng.

- Lưới điện trung thế:

169,979 tđồng.

- Lưới điện hạ thế:

24,610 tđồng.

- Lắp đặt công tơ:

6,460 tỷ đồng.

b) Về nguồn vốn đầu tư:

- Vốn ngành điện: Là nguồn vốn chủ lực đđầu tư các dự án phát triển nguồn điện diesel và lưới điện quy hoạch theo quy định của Luật Điện lực. Ngoài ngun vn của ngành điện cn tranh thủ ngun vn vay ưu đãi từ các tchức tài chính Quốc tế (WB, ODA, KfW..) và huy động thêm nguồn vốn của nhà đầu tư, khách hàng sử dụng điện (đầu tư các công trình trạm biến áp 22kV/0,4kV chuyên dụng);

- Vốn do doanh nghiệp trong và ngoài nước: Đầu tư các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện khí LNG và các nguồn năng lượng khác;

- Vốn ngân sách hỗ trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.

6. Về cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư:

Theo quy định tại Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Thtướng Chính phủ vmột scơ chế, chính sách ưu đãi đi với địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương có trách nhiệm:

- Tchức triển khai quy hoạch, theo dõi giám sát, kiểm tra, đôn đốc ngành điện thực hiện đầu tư theo quy hoạch được duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Côn Đảo, Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu đ tchức công bcông khai quy hoạch được duyệt theo quy định;

- Thực hiện chức năng quản lý quy hoạch theo đúng quy định hiện hành; theo dõi, báo cáo định khàng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh và gửi các đơn vị có liên quan để chđạo thực hiện.

- Chtrì, phối hợp với Sở Xây dựng, SKế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải và UBND huyện Côn Đảo hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; tham mưu, đxuất trình UBND tnh phương án xử lý các công trình điện xây dựng không phù hợp hoặc ngoài quy hoạch đã được phê duyệt.

- Tham mưu trình UBND tnh kiến nghị Bộ Công Thương, Bộ Tài chính sớm trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách về hỗ trợ giá bán điện năng lượng tái tạo khu vực hải đảo không có lưới điện quc gia nhm đảm bảo có lợi nhuận để khuyến khích, thu hút nhà đầu tư phát triển ngun năng lượng tái tạo tại huyện Côn Đảo.

2. Đề nghị Tng Công ty Điện lực miền Nam chđạo Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp với S Công Thương, SKế hoạch và Đu tư, Sở Tài chính, UBND huyện Côn Đảo xem xét cân đối ngun vn và đưa vào kế hoạch hàng năm để thực hiện quy hoạch được duyệt; báo cáo tham mưu đxuất trình UBND tnh theo đúng quy định.

3. Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu, chủ đầu tư các dự án nguồn điện vừa và nh, chủ đầu tư các dự án điện khác có trách nhiệm báo cáo S Công Thương tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn năng lượng và việc triển khai thực hiện dự án điện trên địa bàn huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tnh theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo có trách nhiệm:

- Quy hoạch sử dụng đất của huyện phải dành quỹ đất để mrộng phát triển nguồn điện diesel; cập nhật, bsung quỹ đt để phát triển nguồn năng lượng mặt trời, gió và các nguồn năng lượng khác, xây dựng phát triển công trình lưới điện theo quy hoạch trên địa bàn huyện;

- Phối hợp với ngành điện và các Sở, ngành liên quan trong công tác bồi thường giải phóng mt bằng, đảm bảo an toàn hành lang tuyến điện;

- Phối hợp chặt chvới Sở Công Thương, Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện quy hoạch và triển khai dự án điện trên địa bàn huyện theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Côn Đảo, Ban Quản lý phát triển Côn Đảo Giám đốc Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- Tổng Công ty Điện lực miền Nam;
- Lưu: VT, TH, S7, X6.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

PHỤ LỤC 1

KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ CHO NGUỒN ĐIỆN HUYỆN CÔN ĐẢO ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Tên Dự án

Khối lượng

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Tổng

2015-2020

2021-2030

Tổng

2015-2020

2021-2030

I

Nguồn điện

65,4

43

22,4

2.400,4

1.670,4

730

1

Bổ sung nguồn điện Diesel (MW)

18,0

13,0

5

550

400

150

2

Nguồn năng lượng tái tạo và điện khí

47,4

30

17,4

1.850,4

1270,4

580

 

- Điện gió (MW)

7,4

4,0

3,4

515

345

170

 

- Điện mặt trời (MW)

13,0

8,0

5,0

585,4

425,4

160

 

- Điện khí (LNG) (MW)

27,0

18,0

9,0

750

500

250

II

Các dự án đầu tư nguồn điện đã có giấy chứng nhận đầu tư

9,0

9,0

 

645

645

 

1.

Nhà máy điện gió Côn Đảo (2x2MW)

4,0

4,0

 

345

345

 

2

Nhà máy điện mặt trời kết hợp khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao Côn Đảo (5MW)

5,0

5,0

 

300

300

 

 

PHỤ LỤC 2

KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ CHO LƯỚI ĐIỆN HUYỆN CÔN ĐẢO ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định số 314/QĐ-UBND ngày 10 tháng 2 năm 2015 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

1. Khối lưng đầu tư xây dựng

Hạng mục

Đơn vị

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Giai đoạn 2015-2020

Giai đoạn 2021-2030

Tổng

1. Khối lưng xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây trung thế nổi

km

5,30

5,30

5,30

5,30

5,30

5,30

31,8

25,4

57,2

Đường dây trung thế ngầm

km

2,89

2,89

2,89

2,89

2,89

2,89

17,35

13,9

31,2

Dung lượng trạm

kVA

4.158

4.158

4.158

4.158

4.158

4.158

24.950

39.920

64.870

Đường dây hthế

km

15,67

15,67

15,67

15,67

15,67

15,67

94

75,2

169,2

Công tơ

bộ

317

317

317

317

317

317

1.900

4.560

6.460

2. Khối lượng cải tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường y trung thế ni tăng tiết din

km

2,77

2,77

2,77

2.77

2,77

2,77

16,6

13,3

29,9

Đường dây trung thế nổi thành ngầm

km

 

1,9

 

 

 

 

1,9

3,8

5,7

Dung lượng trạm

kVA

206

206

206

206

206

206

1.235

1.976

3.211

Đường dây hạ thế

km

2,30

2,30

2,30

2,30

2,30

2,30

13,8

11,0

24,8

2. Vốn đầu tư xây dựng

Hạng mục

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Giai đoạn 2015-2020

Giai đoạn 2021-2030

Tổng

1. Khối lưng xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây trung thế nổi

1.912

1.912

1.912

1.912

1.912

1.912

11.469

9.175

20.644

Đường dây trung thế ngầm

6.712

6.712

6.712

6.712

6.712

6712

40.270

32.216

72.486

Dung lượng trạm

3.151

3.151

3.151

3.151

3.151

3.151

18.907

30.251

49.158

Đường dây hthế

1.880

1.880

1.880

1.880

1.880

1.880

11.280

10.349

21.629

Công tơ

317

317

317

317

317

317

1.900

4.560

6.460

2. Khối lượng cải tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường y trung thế ni tăng tiết din

1.107

1.107

1.107

1.107

1.107

1.107

6.640

5.312

11.952

Đường dây trung thế nổi thành ngầm

 

4.390

 

 

 

 

4.390

8.780

13.170

Dung lượng trạm

165

165

165

165

165

165

988

1.581

2.569

Đường dây hạ thế

276

276

276

276

276

276

1.656

1.325

2 981

Tổng cộng

15.518

19.908

15.518

15.518

15.518

15.518

97.500

103.549

201.049

 

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF BA RIA – VUNG TAU PROVINCE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------

No. 314/QD-UBND

Ba Ria – Vung Tau, February 10, 2015

 

DECISION

APPROVING THE SCHEME FOR DEVELOPING ENERGY RESOURCES IN CON DAO DISTRICT, BA RIA - VUNG TAU PROVINCE BY 2020 WITH VISION TO 2030

THE CHAIRMAN OF THE PEOPLE’S COMMITTEE OF BA RIA – VUNG TAU PROVINCE

Pursuant to the Law on Organization of the People’s Council and People’s Committee dated November 26, 2003;

Pursuant to the Law on Electricity dated December 3, 3004; the Law on Amending and Supplementing several articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to the Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on providing specific provisions on implementation of several articles of the Law on Electricity and the Law on Amending and Supplementing several articles of the Law on Electricity;

Pursuant to the Decision No. 264/2005/QD-TTg of the Prime Minister dated October 25, 2005 on approving the scheme for developing the economy and society in Con Dao district, Ba Ria - Vung Tau province by 2020;

Pursuant to the Decision No. 1518/QD-TTg of the Prime Minister dated September 5, 2011 on approving adjustments to the general development plan of Con Dao district, Ba Ria - Vung Tau province by 2030;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Decision No. 3301/QD-BCT of The Ministry of Industry and Trade dated July 5, 2011 on approving the general plan for electricity development in Ba Ria - Vung Tau province for the period 2011-2015 with vision to 2020;

In view of the request made by the Service of Industry and Trade in the Statement No. 101/TTr-SCT dated December 27, 2014 on approving the scheme for developing energy resources in Con Dao district, Ba Ria - Vung Tau province by 2020 with vision to 2030,

HEREBY DECIDES

Article 1. Approve the scheme for developing energy resources in Con Dao district, Ba Ria - Vung Tau province by 2020 with vision to 2030, including the following contents:

1. Objectives

- Meet the demand for electricity used for the socio-economic development of Con Dao district by 2020 with vision to 2030.

- Invest in development of diesel power sources, LNG thermopower sources as well as renewable energy sources, such as wind and solar energy, in order to ensure that the power supply meets the demand for electrical load development, the urban aesthetics is preserved, the environment is kept clean, the tourism in Con Dao district is developed, and the national defense and security are maintained.

- Promote the power supply with a view to ensuring the reliability, stability and safety during the exploitation and operation process.

- Invest in development of electrical grids in sync with energy resource projects in Con Dao district with a view to improving the capacity of power transmission, distribution and supply to meet the demand for socio-economic development in Con Dao district.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Approve the plan to forecast the electricity demand to meet socio-economic development objectives, guarantee the national security and defence in Con Dao district by 2020 with vision to 2030, including specific electricity demands over planning years:

- By 2015, the maximum power Pmax = 5,170 kW, commercial electricity production = 16.368 million kWh, average commercial electricity consumption per capita per annum = 2,182 kWh.   

- By 2020, the maximum power Pmax = 11,769 kW, commercial electricity production = 47.120 million kWh, average growth rate of commercial electricity per annum for the period 2015-2020 = 23.4%, average commercial electricity consumption per capita per annum = 3,141 kWh. 

- By 2030, the maximum power Pmax = 31,825 kW, commercial electricity production = 140.872 million kWh, average growth rate of commercial electricity per annum for the period 2021-2030 = 11.6%, average commercial electricity consumption per capita per annum = 4,696 kWh.

3. Plan for electricity source development

3.1. Viewpoints and guidelines for electricity source development

Development of electricity sources in Con Dao district must comply with the Decision No. 1518/QD-TTg of the Prime Minister dated September 5, 2011 on approving adjustments to the general development plan of Con Dao district, Ba Ria - Vung Tau province by 2030.

For the period 2015-2020, develop diesel power sources, LNG thermopower sources as well as renewable energy sources, such as wind and solar energy, in order to ensure the sufficient amount of power are supplied in Con Dao district in the upcoming time, the urban aesthetics is preserved, the environment is kept clean, the tourism in Con Dao district is developed, and the national defense and security are maintained.

When renewable energy, LNG thermopower sources are put to use and serve as supplementary sources supplied to Con Dao district, the diesel power generation and base-load capacity shall be reduced to maintain the system stability, cut expenses and extend the duration of investment in supplementary diesel machinery and provide for the power source system used for national security and defence purposes in Con Dao district.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Plan for electrical grid development

4.1. Viewpoints and standards for electrical grid development design

Equipment to be installed on low and medium voltage grids shall be considered and selected on the basis that they will meet each electrical load requirement during and after the planning period and operate for the period of at least 10 years.

a) Medium voltage grid:

- Distributed voltage level: 22 kV.

- Electrical grid topology: medium voltage grids shall be designed in an open loop operation form.  Loop circuits are powered by two sources or double sectionalized bus bars in power stations. Major transmission lines are designed to convey 60-70% of power supply capacity as backup transmission lines to meet other electrical load requirements in case of emergency.  

- Wire and cable section:

+ Underground cables are XLPE dry insulated ones with the section of 240mm2 for major transmission lines, ≥ 95 mm2 for main transmission branches and ≥ 50 mm2 for transmission sub-branches. Neutral wires are made from underground cable-like fibers with copper layers or attached by one neutral wire running outside;

+ Overhead transmission line: Use electrical wires ACKP ≥ 185 mm2 or coated copper wires CVX ≥ 185 mm2 for major transmission lines; wire section ACKP ≥ 95 mm2, or coated copper wires CVX ≥ 95 mm2 for main transmission branches and wire section ACKP ≥ 70 mm2 or coated copper wires CVX ≥ 50 mm2 for transmission sub-branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bars: Use bars made from composite or zinc plated steel materials according to the required standard.

- Insulators: Use 24kV or 35 kV insulators preventing sea salt contamination according to the required standards.

b) Distribution transformer stations

- Voltage ratio: 22/0.4 kV (three phase) or 12.7/0.22 kV (single phase).

- Installation types:

+ Outdoors, indoors or inside compact cabinets;

+ Voltage transformer having the capacity equal to or less than 560kVA, and mounted on electric poles or placed on frameworks.    Higher capacity transformers shall be placed on outdoor concrete platforms (platform-type transformer stations), indoor concrete platforms (area-type transformer stations) or inside compact cabinets (compact/ kiosk-type transformer stations).

- Voltage transformer range shall meet current standards, including:

+ In central areas, new urban zones, major residential areas, or locations providing electrical loads for industrial, small industrial and handicraft production, using three-phase transformers with the capacity range from 160 - 630kVA;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Customers’ dedicated transformer station with specifically calculated coefficient ≥ 65% of the rated capacity. 

c) Low-voltage grids

- Design 220/380V three-phase four-wire system having directly grounded neutral conductors. Power supply diameter ≤ 800m, depending on the high or low electrical load density. In central areas, transmission lines shall be placed underground to protect urban aesthetics.

- Conductor section: ≥ 70mm2 for major transmission lines; ≥ 50mm2 for transmission branches; conductor section must be relevant to the electrical load density of each region and conform to the voltage loss requirement which is less than 5%.

d) Transmission sub-branches and electricity meters installed at resident’s homes

- Use covered twisted copper wire and copper – aluminum clamps connected to low-voltage transmission line with proper conductor section. The average length of conductor running to resident's homes is approximately 40m. 

- Use covered Muller pair cables connected to electricity meters. Use composite box-type electricity meters placed indoors or at positions which are aesthetically pleasing and convenient for operation and control.

4.2. Construction workload

Grant approval of the size and progress of power source, transmission line and transformer station construction projects over periods of time, specifically including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- For the period 2015 - 2020:

+ Install more 06 diesel generator compounds with total installed capacity of 13MW at the An Hoi power plant (the available capacity of approximately 10.4 MW); 

+ Put investment in development of wind power source with total installed capacity of 4MW (2x2MW) at the Con Son bay (the available capacity of approximately 1.6 MW);

+ Put investment in development of LNG power source with total installed capacity of 18MW (the first stage - 4x4.5 MW; the available capacity of approximately 14.4 MW);

+ Put investment in development of solar power source with total installed capacity of 8MW (the available capacity of approximately 3.2 MW).

In this planning period, the electricity source of Con Dao district shall be mainly derived from available diesel power source (4.8 MW) and more 13 MW diesel power sources must be added with the available capacity of approximately 10.4 MW) in order to meet electrical load demands for socio-economic development and national security and defence in Con Dao district. When renewable energy projects, such as wind power, solar power and LNG power, are brought into operation, the duration of investment in supplementary diesel generation compounds will be extended. 

- For the period 2021 - 2030:

+ Install more 02 diesel generator compounds with total installed capacity of 5MW (the available capacity of approximately 4 MW);

+ Put investment in development of solar power source at Quang Trung lake with total installed capacity of 3.4 MW (the available capacity of approximately 1.36 MW);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Expand the capacity of LNG power plant with total installed capacity of 9MW (2x4.5 MW; the available capacity of approximately 7.2 MW).

b) Electrical grid construction workload:

- For the period 2015 - 2020:

Construction of new electrical grid:

+ 22kV overhead medium-voltage transmission line

approx. 31.8 km.

+ 22kV underground medium-voltage transmission line

approx. 17.4 km.

+ Construction of new 22kV transformer station

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Construction of new low-voltage transmission line

approx. 94 km.

+ Installation of electricity meters

approx. 1,900 sets.

Electrical grid renovation:

+ Conversion of 22kV overhead medium-voltage transmission line into 22 kV underground transmission cable

approx. 1.9 km.

+ 22kV medium-voltage transmission line with increased conductor section

approx. 16.6 km.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

approx. 1,235 kVA.

+ Improvement of low-voltage transmission line

approx. 13.8 km.

- For the period 2021 - 2030:

Construction of new electrical grid:

+ 22kV overhead medium-voltage transmission line

approx. 25.4 km.

+ 22kV underground medium-voltage transmission line

approx. 13.9 km.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

approx. 39,920 kVA.

+ Construction of new low-voltage transmission line

approx. 75.2 km.

+ Installation of electricity meters

approx. 4,560 sets.

Electrical grid renovation:

+ Conversion of 22kV overhead medium-voltage transmission line into 22 kV underground transmission cable

approx. 3.8 km.

+ 22kV medium-voltage transmission line with increased conductor section

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Capacity of transformer station

approx. 1,976 kVA.

+ Improvement of low-voltage transmission line

approx. 11.0 km.

5. Investment capital:

a) Total investment in electrical grid development in Con Dao district is estimated at VND 2,601.45 billion, including 1,767.9 for the period 2015-2020 and VND 833.55 billion for the period of 2021 – 2030.  The total investment of VND 2,601.45 billion will fund the following projects:

- Power source:

VND 2,400.4 billion.

+ Diesel:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ LNG, wind and solar power:

VND 1,850.4 billion.

- Medium-voltage electrical grid:

VND 169.979 billion.

- Low-voltage electrical grid:

VND 24.610 billion.

- Installation of electricity meters:

VND 6.460 billion.

b) Funding source:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Investment fund from domestic and foreign enterprises shall finance renewable energy projects, such as wind, solar, LNG thermopower sources and other energy resources;

- Investment fund which is derived from the state budget and other legal investment funds.

6. Investment support policies and mechanisms:

Investment support shall be governed under the provisions of the Prime Minister’s Decision No. 32/2013/QD-TTg dated May 22, 2013 on incentive policies for Con Dao district, Ba Ria – Vung Tau province and applicable regulations.

Article 2. Implementation

1. The Department of Industry and Trade shall assume the following responsibilities:

- Put forward the planning, supervise, control, check and encourage the electricity sector community to make their investment according to the approved scheme.

- Preside over, collaborate with the People's Committee of Con Dao district and the Electricity Company of Ba Ria - Vung Tau province to publicly disclose the approved scheme in accordance with applicable regulations;

- Perform its function in managing the scheme in conformity with applicable regulations; monitor, make annual or ad-hoc status reports on implementation of the scheme for submission to the Ministry of Industry and Trade, the provincial People’s Committee and other relevant affiliations to direct their implementation. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Counsel the provincial People’s Committee to request the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance to apply for the Prime Minister’s issuing regulations and policies on subsidies on renewable-energy electricity selling price on islands where there is none of national electrical grids so that this can generate profits as a driving force to encourage investments and attract investors in development of renewable energy sources in Con Dao district.

2. Request the EVN Southern Power Corporation to direct the Electricity Company of Ba Ria – Vung Tau province to collaborate with the Department of Industry and trade, Planning and Investment, Finance, and the People’s Committee of Con Dao district, to consider balancing investment funds and integrate them into the annual plan for the purpose of implementing the approved scheme; prepare counseling and proposing reports for submission to the provincial People’s Committee in accordance with applicable regulations.

3. The Electricity Company of Ba Ria – Vung Tau province, investors of small and large-scale power generation projects, and owners of other power projects, shall be responsible for sending the report on implementation of the scheme for developing energy resources to the Department of Industry and Trade and execution of power projects in the district by December 10 every year in order to make the aggregate report to the provincial People’s Committee in accordance with applicable regulations.

4. The People’s Committee of Con Dao district shall assume the following responsibilities:

- Set up the land-use planning for the district in which the land reserve of the district must be used for expansion and development of diesel power generation source; keep updated information about and add land pieces to the land reserve to develop solar, wind power and other energy sources, and establish electrical grid investment and development projects according to the scheme in the district; 

- Collaborate with electricity sector community and relevant departments or industries in site clearance compensation work and guarantee of electricity route corridor safety;

- Closely collaborate with the Department of Industry and Trade and the Electricity Company of Ba Ria – Vung Tau province and other relevant affiliations in implementation of the scheme and execution of power projects in the district in accordance with applicable regulations.

Article 3. The Chief of Office of the provincial People’s Committee, the Director of Departments, such as Industry and Trade, Planning and Investment, Finance, Construction, Transport, Natural Resources and Environment; the Director of the State Treasury of the province, the Chairman of the People’s Committee of Con Dao district, the Management Board of Con Dao Development, the Director of the Electricity Company of Ba Ria – Vung Tau province, and the Head of relevant organizations or agencies, shall be responsible for enforcing this Decision./.   

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. THE CHAIRMAN
THE VICE CHAIRMAN




Tran Ngoc Thoi

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 314/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 về phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển nguồn năng lượng trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 có xét đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.920

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.31.27
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!