|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3052/QĐ-UBND 2017 Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ Khánh Hòa
Số hiệu:
|
3052/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
16/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3052/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 611/STNMT-TTr ngày 28 tháng 9 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022 (chi tiết
theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên
các phương tiện thông tin đại chúng; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện,
niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ;
- Hằng năm, căn cứ vào Danh mục
các nguồn nước (sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở các đô thị,
khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác) phải lập hành lang bảo vệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa
bàn tỉnh;
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm, cập nhật, bổ sung
Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt bổ sung.
2. Sở Tài chính cân đối, bố
trí kinh phí cắm mốc bảo vệ hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm từ ngân sách tỉnh
và nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Các sở, ban, ngành liên
quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
việc tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Xây dựng kế hoạch, phương án
và kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hàng năm trên địa bàn và gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
- Phối hợp với tổ chức, cá
nhân vận hành hồ chứa trong việc xây dựng phương án cắm mốc giới xác định hành
lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc
cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc giới được phê duyệt;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa theo phương
án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
bàn giao mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước cho Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn quản lý và bảo vệ;
- Cập nhật, đề xuất các nguồn
nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục bổ sung;
- Hàng năm, trước ngày 15
tháng 11 tổng hợp báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường kết quả cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước đã thực hiện.
5. Tổ chức quản lý, vận hành hồ
chứa thủy điện, thủy lợi
Tổ chức quản lý, vận hành hồ
chứa thủy điện, thủy lợi chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc và cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy
lợi có dung tích từ một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên theo
quy định tại Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
DANH MỤC
NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN
ĐỊA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3052/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên nguồn nước
|
Vị trí, điểm đầu, điểm cuối đoạn sông
|
Địa giới hành chính, chiều dài đoạn sông
|
Thời gian cắm mốc
|
Chức năng
|
Phạm vi hành lang bảo vệ (m)
|
Mô tả
|
Vị trí đoạn sông
|
Toạ độ hệ VN 2000, múi chiếu 3o
|
Đoạn sông
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Xã, phường, thị trấn
|
Chiều dài đoạn sông (km)
|
Tọa độ điểm đầu
|
Tọa độ điểm cuối
|
I
|
Lưu vực sông Cái Nha Trang
|
|
|
|
|
I.1
|
Sông Cái Nha Trang
|
S.Cái 1
|
1356592
|
566075
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dân cư sinh sống
bên bờ phải; bảo vệ khu dân cư và sự ổn định của bờ sông
|
S.Cái 2
|
1357458
|
567774
|
S.Cái 1 đến S.Cái 2
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Cầu Bà và xã
Khánh Nam
|
2,86
|
2019-2020
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
S.Cái 3
|
1357542
|
569772
|
S.Cái 2 đến S.Cái 3
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Cầu Bà và xã
Khánh Nam và TT Khánh Vĩnh
|
2,87
|
2020-2021
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
|
|
|
S.Cái 4
|
1358618
|
573046
|
S.Cái 3 đến S.Cái 4
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Khánh Nam và
TT Khánh Vĩnh
|
5,98
|
2019-2020
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Có dân cư sinh sống
bên bờ phải; đi qua thị trấn Khánh Vĩnh
|
S.Cái 5
|
1357097
|
583472
|
S.Cái 4 đến S.Cái 5
|
Khánh Vĩnh, Diên Khánh
|
Xã Khánh Nam, xã
Sông Cầu và TT Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh; xã Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm
huyện Diên Khánh
|
15,6
|
2021-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống rải
rác, trên sông có hoạt động khai thác cát
|
S.Cái 6
|
1356309
|
593210
|
S.Cái 5 đến S.Cái 6
|
Diên Khánh, Nha Trang
|
Xã Diên Thọ, Diên
Phước, Diên Lâm, Diên Sơn và thị trấn Diên Khánh, Diên An, Diên Phú huyện
Diên Khánh và xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương, Vĩnh Trung thành phố Nha Trang
|
17,48
|
2018-2019
|
Phòng, chống các
hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 20
|
Dân cư sống rải
rác, đối với đoạn qua thị trấn Diên Khánh có dân sống tập trung, có điểm khai
thác nước mặt của Trung tâm NSVS Môi trường Nông thôn, Công ty Thủy lợi Nam
Khánh Hòa, Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa
|
S.Cái 7
|
1356862
|
600429
|
S.Cái 6 đến S.Cái 7
|
Nha Trang
|
Xã Vĩnh Thạnh,
Vĩnh Phương, phường Ngọc Hiệp thành phố Nha Trang
|
5,03
|
2020-2022
|
Phòng, chống các
hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 20
|
Dân cư sống hai
bên bờ sông
|
I.2
|
Phụ lưu của
sông Cái Nha Trang
|
|
|
|
|
1
|
Sông Khế (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)
|
S.Khế 1
|
1354684
|
568635
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Khế 2
|
1354884
|
569203
|
S.Khế 1 đến S.Khế 2
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Khánh
Thành
|
0,9
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Có vị trí lấy nước
của BQL công trình công cộng và môi trường Khánh Vĩnh
|
S.Khế 3
|
1359070
|
571135
|
S.Khế 2 đến S.Khế 3
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Khánh
Thành và thị trấn Khánh Vĩnh
|
6,94
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư sống rải
rác hai bên bờ sông
|
2
|
Sông Giang (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)
|
S.Giang 1 (vị trí 1)
|
1363351
|
570020
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dân cư sống 1
bên bờ sông
|
S.Giang 2 (vị trí 2)
|
1362142
|
569919
|
S.Giang 1 đến S.Giang 2
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Khánh Trung,
Khánh Nam
|
7,8
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
3
|
Sông Cầu (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)
|
S.Cầu 1 (vị trí 1)
|
1358719
|
575208
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cầu 2 (vị trí 2)
|
1357687
|
575113
|
S.Cầu 1 đến S.Cầu 2
|
Khánh Vĩnh
|
Xã Sông Cầu
|
1,44
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Dân cư sống rải
rác hai bên bờ sông
|
4
|
Sông Chò (phụ lưu của sông Cái Nha Trang)
|
S.Chò 1
|
1366768
|
577072
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Chò 2
|
1358857
|
582061
|
S.Chò 1 đến S.Chò 2
|
Khánh Vĩnh, Diên Khánh
|
Xã Khánh Bình,
Khánh Đông huyện Khánh Vĩnh, xã Diên Xuân, Diên Đồng, Diên Lâm huyện Diên
Khánh
|
14,82
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Dân cư sống
không tập trung ở 2 bên bờ sông
|
5
|
Sông Con (sông Suối Dầu, phụ lưu của sông Cái Nha
Trang)
|
S.Con 1
|
1354743
|
590998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Con 2
|
1355798
|
590935
|
S.Con 1 đến S.Con 2
|
Diên Khánh
|
Xã Diên Thạnh và
thị trấn Diên Khánh
|
1,34
|
2021-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống
không tập trung ở 2 bên bờ sông khu vực xã Diên Thạnh và tập trung ở khu vực
thị trấn Diên Khánh
|
II
|
Lưu vực sông Cái (sông Dinh) Ninh Hòa
|
|
|
|
|
II.1
|
Sông Cái (sông Dinh)
|
S.Cái NH1
|
1388098
|
581520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cái NH2
|
1382214
|
592336
|
S.Cái NH1 đến S.Cái NH2
|
Ninh Hòa
|
Ninh Xuân, Ninh
Phụng, Ninh Bình
|
15,7
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư sống rải
rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên
Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa
|
S.Cái NH3
|
1382567
|
594892
|
S.Cái NH2 đến S.Cái NH3
|
Ninh Hòa
|
Ninh Xuân, Ninh
Phụng, Ninh Bình
|
4,23
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư sống rải
rác hai bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Công ty CP Đường Biên
Hòa-Ninh Hòa và Công ty CP Đô thị Ninh Hòa
|
S.Dinh 1
|
1382282
|
595104
|
S.Cái NH3 đến S.Dinh 1
|
Ninh Hòa
|
Ninh Đông, Ninh
Bình
|
0,36
|
2021-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống tập
trung hai bên bờ sông
|
II.2
|
Phụ lưu của
sông Cái Ninh Hòa
|
|
|
|
|
1
|
Sông Lốp
|
S.Lốp 1
|
1390093
|
594388
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Lốp 2
|
1387000
|
595296
|
S.Lốt 1 đến S.Lốt 2
|
Ninh Hòa
|
Ninh Trung, Ninh
An, Ninh Đông
|
4,6
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư sống rải
rác cách bên bờ sông có vị trí khai thác nước mặt của Trung tâm NSVSMTNT
|
S.Lốp 3
|
1382559
|
594947
|
S.Lốt 2 đến S.Lốt 3
|
Ninh Hòa
|
Ninh Trung, Ninh
Phụng, Ninh Đông
|
5,57
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống tập
trung bên bờ sông
|
2
|
Sông Tân Lâm
|
S.T.Lâm 1
|
1389874
|
589867
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.T.Lâm 2
|
1383776
|
593432
|
S.T.Lâm 1 đến S.T.Lâm 2
|
Ninh Hòa
|
Ninh Thượng,
Ninh Trung, Ninh Thân, Ninh Phụng
|
9,46
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Dân cư sống 2
bên bờ nhưng không tập trung
|
III
|
Sông Găng
|
S.Găng 1
|
1377064
|
594199
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Găng 2
|
1376677
|
594298
|
S.Găng 1 đến S.Găng 2
|
Ninh Hòa
|
Ninh Lộc
|
0,69
|
2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống bờ
phía Bắc sông, giáp QL1A
|
IV
|
Sông Tân Phước (Tu
Bông)
|
S.T.Phước 1
|
1414557
|
614331
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.T.Phước 2
|
1412236
|
616024
|
S.T.Phước 1 đến S.T.Phước 2
|
Vạn Ninh
|
Xã Vạn Phước
|
3,56
|
2019-2020
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Dân cư sống 2
bên bờ nhưng không tập trung
|
V
|
Sông Đồng Điền
|
S.Đ.Điền 1
|
1408206
|
605454
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Đ.Điền 1
|
1407118
|
607824
|
S.Đ.Điền 1 đến S.Đ.Điền 2
|
Vạn Ninh
|
Xã Vạn Thắng và
xã Vạn Bình
|
3,59
|
2021-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư sống 2 bên
bờ sông
|
VI
|
Sông Chà Là (sông Cầu Huyện)
|
S.C.Huyện 1
|
1405457
|
605883
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.C.Huyện 2
|
1404587
|
606658
|
S.C.Huyện 1 đến S.C.Huyện 2
|
Vạn Ninh
|
Xã Vạn Phú và thị
trấn Vạn Giã
|
1,33
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư đông đúc
bên phía Nam, phía Bắc dân cư thưa thớt hơn
|
VII
|
Sông Hiền Lương
|
S.H. Lương 1
|
1407485
|
601138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.H. Lương 2
|
1403146
|
604313
|
S.H.Lương 1 đến S.H.Lương 2
|
Vạn Ninh
|
Xã Vạn Lương, Vạn
Phú
|
8,88
|
2020-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 10
|
Dân cư tập trung
sinh sống chủ yếu ở phía Bắc
|
S.H. Lương 3
|
1402542
|
604542
|
S.H.Lương 2 đến S.H.Lương 3
|
Vạn Ninh
|
Xã Vạn Lương, thị
trấn Vạn Giã
|
0,87
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Dân cư tập trung
sinh sống ở phía Bắc, tại đây có đường Trần Hưng Đạo chạy qua; phía Nam không
có dân cư sinh sống
|
VIII
|
Sông Cốc (sông Thương)
|
S.Cốc 1 (vị trí 1)
|
1339697
|
594355
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cốc 2 (vị trí 4)
|
1339574
|
597170
|
S.Cốc 1 đến S.Cốc 2
|
Cam Lâm
|
Xã Cam Hòa và Cam
Tân
|
3,12
|
2019-2020
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Có dân cư sống 1
bên bờ sông
|
IX
|
Sông Cạn
|
S.Cạn 1
|
1313576
|
587598
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.Cạn 2
|
1309206
|
593905
|
S.Cạn 1 đến S.Cạn 2
|
Cam Ranh
|
Xã Cam Thịnh Đông
và xã Cam Thịnh Tây
|
11,25
|
2021-2022
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Không có dân cư
sinh sống. Có điểm khai thác nước của Công ty TNHH NN MTV Yến Sào Khánh Hòa
và Công ty CB&XK Thủy sản
|
X
|
Sông Lạch Cầu
|
S.L Cầu 1
|
1320336
|
593416
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.L Cầu 2
|
1318787
|
594548
|
S.L Cầu 1 đến S.L Cầu 2
|
Cam Ranh
|
Xã Cam Phước
Đông
|
2,47
|
2019-2020
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước
|
> 5
|
Có dân cư sống rải
rác 2 bên bờ sông
|
XI
|
Sông Tô Hạp
|
S.T.Hạp 1
|
1327813
|
573629
|
|
|
|
|
|
|
|
|
S.T.Hạp 2
|
1327866
|
576248
|
S.T.Hạp 1 đến S.T.Hạp 2
|
Khánh Sơn
|
Xã Sơn Hiệp, Sơn
Trung, Ba Cụm Bắc và TT Tô Hạp
|
5,28
|
2018-2019
|
Bảo vệ sự ổn định
của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước
|
> 15
|
Có dân cư sống rải
rác 2 bên bờ sông
|
Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3052/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 về phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn năm 2018 đến năm 2022
1.965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|