Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3048/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 15/11/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3048/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIỂU ĐỒ CẤP THAN CHO SẢN XUẤT ĐIỆN NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất điện;

Căn cứ Văn bản số 445/TB-VPCP ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về các giải pháp cung cấp than cho sản xuất điện;

Căn cứ Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025;

Xét báo cáo của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tại Văn bản số 6368/TKV-KDT ngày 15 tháng 11 năm 2024, Tổng công ty Đông Bắc tại Văn bản số 7960/ĐB-KD ngày 15 tháng 10 năm 2024 về Kế hoạch cung cấp than cho sản xuất điện năm 2025; báo cáo của Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia tại Văn bản số 834/NSMO-PT ngày 15 tháng 11 năm 2024 về kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025 có xét đến năm 2026; báo cáo chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than về nhu cầu than cho sản xuất điện năm 2025 tại các Văn bản liên quan;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 với nội dung như sau:

1. Chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than chịu trách nhiệm thu xếp 82.474 nghìn tấn than để cấp cho sản xuất điện năm 2025 và chuẩn bị nhiên liệu than để dự phòng điều hành cung cấp cho sản xuất điện các tháng cao điểm mùa khô (các tháng 4, 5, 6, 7) năm 2025 với khối lượng 30.167 nghìn tấn. Khối lượng than cấp cho từng nhà máy cụ thể tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Chi tiết loại than cấp cho từng nhà máy thực hiện theo Hợp đồng mua bán than năm 2025, Hợp đồng cung cấp than dài hạn (đối với dự án nhà máy nhiệt điện than BOT) ký giữa chủ đầu tư nhà máy với đơn vị cung cấp than.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than

a) Thực hiện nghiêm và hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương tại các văn bản liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện năm 2025 và các năm tiếp theo.

b) Chủ động thường xuyên cập nhật, rà soát nhu cầu sử dụng than trên cơ sở sản lượng điện phát đầu cực theo Điều 1 Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và tình hình cung cầu của hệ thống điện để có kế hoạch chuẩn bị nhiên liệu than phù hợp. Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc thu xếp nguồn than hợp pháp có thông số kỹ thuật phù hợp với công nghệ nhà máy điện (trừ các nhà máy BOT sử dụng than trong nước được Chính phủ bảo lãnh Hợp đồng cung cấp than) đủ để cung cấp cho nhà máy vận hành ổn định, tin cậy, an toàn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, các yêu cầu về môi trường theo quy định. Trong mọi trường hợp không được để đứt gãy nguồn cung ứng than (kể cả đứt gãy cục bộ) và thiếu than cho sản xuất điện.

c) Khẩn trương hoàn thành việc ký Hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện năm 2025 với các đơn vị cung cấp than (trong đó xác định cụ thể khối lượng, tiến độ cung cấp, thông số kỹ thuật của than,...) và báo cáo Bộ Công Thương kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 năm 2024 (bao gồm chi tiết các Hợp đồng đã ký, kể cả các Hợp đồng/cam kết nhập khẩu than cho sản xuất điện năm 2025). Tăng cường phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin về nhu cầu sử dụng than đến các đơn vị cung cấp than và thực hiện tốt Hợp đồng theo nguyên tắc tất cả vì mục tiêu chung, vì lợi ích quốc gia dân tộc; thực hiện nghiêm các cam kết tại Hợp đồng đã ký và tuân thủ quy định của pháp luật liên quan. Chịu trách nhiệm kiểm soát các hợp đồng cung cấp, vận chuyển than đảm bảo nguồn gốc than hợp pháp, giá cạnh tranh, minh bạch theo quy định của pháp luật.

d) Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng hạ tầng vận chuyển, tiếp nhận than và dự trữ than đáp ứng yêu cầu theo quy định, phù hợp với nhu cầu tiếp nhận, sử dụng than và có tính đến dự phòng đảm bảo ứng phó với các tình huống cực đoan. Kiểm soát chặt chẽ công tác giao nhận than và quản lý khối lượng, chất lượng than đảm bảo tuân thủ quy định; đảm bảo các điều kiện an toàn, phòng chống cháy nổ và các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong việc lưu trữ than.

đ) Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia theo năm/tháng/tuần/ngày do Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia (NSMO) công bố để xây dựng, cập nhật kế hoạch cung cấp than đảm bảo đồng bộ, thống nhất và phù hợp với diễn biến của thời tiết. Trường hợp có thay đổi đột biến và ảnh hưởng đến việc cấp than cho nhà máy, kịp thời báo cáo về Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

e) Định kỳ ngày cuối cùng hằng tháng, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả tiếp nhận, sử dụng than của tháng và dự kiến kế hoạch các tháng còn lại trong quý thực hiện để phục vụ công tác theo dõi, giám sát theo Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025. Trước ngày 15 tháng 3 năm 2025, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) chi tiết nhu cầu tiếp nhận, sử dụng và các giải pháp để đảm bảo đủ than cho sản xuất điện các tháng cao điểm mùa khô (các tháng 4, 5, 6, 7) năm 2025.

g) Định kỳ ngày 15 của tháng cuối cùng hằng quý, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả tiếp nhận, sử dụng than của quý thực hiện và dự kiến kế hoạch các quý còn lại (chi tiết theo từng tháng) của năm 2025 để xem xét cập nhật, kịp thời điều chỉnh Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

2. Đơn vị cung cấp than (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các đơn vị khác)

a) Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019 và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công Thương tại các văn bản liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện để góp phần đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện năm 2025 và các năm tiếp theo.

b) Phối hợp với các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than khẩn trương hoàn thành việc ký Hợp đồng mua bán than năm 2025 và báo cáo Bộ Công Thương kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 12 năm 2024 (bao gồm chi tiết các Hợp đồng đã ký, kể cả các Hợp đồng/cam kết nhập khẩu than cho sản xuất điện năm 2025). Cung cấp than đầy đủ và liên tục bảo đảm đủ khối lượng, đúng chất lượng, loại than và tiến độ cung cấp cho các nhà máy điện theo Hợp đồng/cam kết đã ký; thực hiện nghiêm cam kết tại Hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm toàn diện nếu không cung cấp đủ than theo cam kết đã ký dẫn tới thiếu than cho sản xuất điện.

c) Thường xuyên cập nhật, theo dõi sát Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia do NSMO công bố và nhu cầu sử dụng than của từng nhà máy nhiệt điện theo năm/tháng/tuần/ngày để xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp than đảm bảo đồng bộ, thống nhất, phù hợp với diễn biến của thời tiết, kế hoạch sản xuất điện của từng nhà máy và cam kết tại Hợp đồng đã ký. Dự trữ than hợp lý đảm bảo sẵn sàng, chủ động trong cung ứng than cho sản xuất điện và có tính đến dự phòng đảm bảo ứng phó với các tình huống cực đoan.

d) Đẩy mạnh khai thác than trong nước tối đa, nhập khẩu than hợp lý theo chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, nâng cao năng lực chế biến than để cung cấp cho sản xuất điện đảm bảo hiệu quả, tuân thủ quy định của pháp luật. Chuẩn bị tốt cơ sở hạ tầng phục vụ vận chuyển, nhập khẩu, trung chuyển than; tăng cường quản lý, kiểm soát công tác giao nhận than, kho bãi chứa than, bến cảng xuất/nhập than đảm bảo an toàn, hiệu quả, đáp ứng các quy định về môi trường (đặc biệt là trong mùa mưa bão) và tuân thủ pháp luật.

đ) Kê khai giá than bán cho sản xuất điện theo quy định của Luật Giá và các quy định của pháp luật khác liên quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác của mức giá kê khai.

e) Định kỳ ngày cuối cùng hằng tháng, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả cung cấp than của tháng thực hiện và dự kiến kế hoạch các tháng còn lại trong quý thực hiện để phục vụ công tác theo dõi, giám sát theo Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025.

g) Định kỳ ngày 15 của tháng cuối cùng hằng quý, báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than) kết quả cung cấp than của quý thực hiện và dự kiến kế hoạch các quý còn lại (chi tiết theo từng tháng) của năm 2025 để xem xét cập nhật, kịp thời điều chỉnh Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

3. Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia

Định kỳ hằng tháng, quý rà soát, cập nhật và báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than, Cục Điều tiết điện lực) dự kiến nhu cầu sử dụng than các tháng còn lại trong năm của từng nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia đảm bảo đồng bộ, thống nhất và phù hợp với kết quả rà soát, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia.

4. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo

Theo dõi, giám sát chặt chẽ nghĩa vụ tuân thủ các điều khoản/cam kết của các đơn vị có liên quan trong các Hợp đồng/Thỏa thuận thương mại của các dự án nhà máy điện than được đầu tư theo hình thức BOT; xử lý kịp thời theo thẩm quyền và báo cáo cấp có thẩm quyền các vấn đề phát sinh, đảm bảo không để ảnh hưởng đến việc cung cấp than và huy động điện của các nhà máy.

5. Cục Điều tiết điện lực

a) Chỉ đạo, giám sát, đôn đốc NSMO công bố thông tin về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia theo năm/tháng/tuần bám sát tình hình thực tế để chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than và các đơn vị cung cấp than chuẩn bị đầy đủ, kịp thời nguồn than cho sản xuất điện.

b) Phối hợp với Vụ Dầu khí và Than, NSMO rà soát, cập nhật Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 định kỳ hằng quý đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và đồng bộ với kết quả rà soát, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia.

6. Vụ Dầu khí và Than

a) Thường xuyên theo dõi, giám sát, cập nhật tình hình cấp than cho sản xuất điện năm 2025; trường hợp có phát sinh, ảnh hưởng đến việc cấp than cho các nhà máy nhiệt điện năm 2025, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

b) Chủ trì, phối hợp với Cục Điều tiết điện lực, NSMO định kỳ hằng quý rà soát, cập nhật Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 phù hợp với tình hình thực tế và đồng bộ với kết quả rà soát, cập nhật Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Long;
- Các Cục: ĐL, ĐTĐL;
- Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia;
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than;
- Lưu: VT, DKT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Diên

PHỤ LỤC 1

DỰ KIẾN KHỐI LƯỢNG THAN CẤP CHO SẢN XUẤT ĐIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3048/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Đơn vị: 1.000 tấn

TT

Nhà máy

Khối lượng than cấp

TT

Nhà máy

Khối lượng than cấp

1

Na Dương

418

18

Nghi Sơn 1

1.667

2

Cao Ngạn

390

19

Vũng Áng 1

3.467

3

An Khánh 1

512

20

Nông Sơn

129

4

Sơn Động

848

21

Vĩnh Tân 1

3.764

5

Uông Bí

1.848

22

Vĩnh Tân 2

4.136

6

Mạo Khê

1.707

23

Duyên Hải 1

3.935

7

Quảng Ninh

3.562

24

Vĩnh Tân 4 & 4 MR

5.055

8

Mông Dương 1

3.319

25

Duyên Hải 2

3.193

9

Mông Dương 2

3.975

26

Duyên Hải 3

3.789

10

Cẩm Phả

2.194

27

Duyên Hải 3 MR

1.671

11

Thăng Long

2.173

28

Nghi Sơn 2

4.167

12

Phả Lại

2.556

29

Sông Hậu 1

3.689

13

Hải Dương

3.350

30

Vân Phong 1

4.003

14

Hải Phòng

3.135

31

Vũng Áng 2

1.562

15

Ninh Bình

399

32

FORMOSA HT

1.773

16

Thái Bình 1

1.650

33

FORMOSA

1.112

17

Thái Bình 2

3.326

Tổng cộng

82.474

Ghi chú:

- Khối lượng than cấp nêu trên được tính toán trên cơ sở dự kiến suất tiêu hao than trung bình và sản lượng điện phát đầu cực của từng nhà máy theo Phương án 2 tại Văn bản số 834/NSMO-PT+TTĐ ngày 15/11/2024 của Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, có xét đến năm 2026 (được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025).

- Khối lượng than cấp dự kiến nêu trên của từng nhà máy có thể thay đổi tùy thuộc vào suất tiêu hao than, loại than sử dụng và sản lượng điện huy động thực tế của nhà máy điện theo nhu cầu của hệ thống điện quốc gia.

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN KHỐI LƯỢNG THAN CẤP CHO SẢN XUẤT ĐIỆN CÁC THÁNG CAO ĐIỂM MÙA KHÔ (CÁC THÁNG 4, 5, 6, 7) NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 3048/QĐ-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Đơn vị: 1.000 tấn

TT

Nhà máy

Khối lượng than cấp

Tổng cộng

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

1

Na Dương

38

39

38

35

150

2

Cao Ngạn

36

37

36

33

142

3

An Khánh 1

46

48

46

42

182

4

Sơn Động

78

80

77

71

306

5

Uông Bí

170

175

170

154

669

6

Mạo Khê

157

162

157

143

619

7

Quảng Ninh

335

346

335

305

1321

8

Mông Dương 1

322

333

322

293

1270

9

Mông Dương 2

370

383

369

338

1460

10

Cẩm Phả

197

203

196

179

775

11

Thăng Long

196

203

196

167

762

12

Phả Lại

254

263

254

242

1013

13

Hải Dương

316

324

314

287

1241

14

Hải Phòng

296

306

295

270

1167

15

Ninh Bình

45

47

44

30

166

16

Thái Bình 1

157

163

157

143

620

17

Thái Bình 2

315

325

314

287

1241

18

Nghi Sơn 1

160

166

160

146

632

19

Vũng Áng 1

309

320

309

263

1201

20

Nông Sơn

10

11

11

11

43

21

Vĩnh Tân 1

336

363

372

261

1332

22

Vĩnh Tân 2

381

394

380

347

1502

23

Duyên Hải 1

376

389

376

245

1386

24

Vĩnh Tân 4 & 4 MR

483

499

482

373

1837

25

Duyên Hải 2

342

354

341

305

1342

26

Duyên Hải 3

363

375

362

255

1355

27

Duyên Hải 3 MR

190

196

190

172

748

28

Nghi Sơn 2

400

414

399

341

1554

29

Sông Hậu 1

350

362

350

319

1381

30

Vân Phong 1

382

392

378

328

1480

31

Vũng Áng 2

-

-

35

182

217

32

FORMOSA HT

163

168

162

134

627

33

FORMOSA

117

121

115

73

426

Tổng cộng

7.690

7.961

7.742

6.774

30.167

Ghi chú:

- Khối lượng than cấp nêu trên được tính toán trên cơ sở dự kiến suất tiêu hao than trung bình và sản lượng điện phát đầu cực của từng nhà máy theo Phương án 4 tại Văn bản số 834/NSMO-PT+TTĐ ngày 15/11/2024 của Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia về Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025, có xét đến năm 2026 (được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định số 3047/QĐ-BCT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2025).

- Khối lượng than cấp dự kiến nêu trên của từng nhà máy có thể thay đổi tùy thuộc vào suất tiêu hao than, loại than sử dụng và sản lượng điện huy động thực tế của nhà máy điện theo nhu cầu hệ thống điện quốc gia.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3048/QĐ-BCT ngày 15/11/2024 phê duyệt Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


28

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.165.196
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!