|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2961/QĐ-UBND 2022 khả năng tiếp nhận nước thải nguồn nước nội tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
2961/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2961/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA CÁC
SÔNG LÀ NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài nguyên và Môi trường: số 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017 quy định về đánh
giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ; số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số
4011/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh về ban hành Danh mục nguồn nước nội
tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 589/TTr- TNMT ngày 27/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của
các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm 10 đoạn
sông tại các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn,
Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành, để áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước
thải phục vụ công tác kiểm soát nguồn thải, quản lý và bảo vệ nguồn nước mặt
các sông theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Thông báo rộng rãi Danh mục
các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã được đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải đến các huyện, thị xã, thành phố và trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan biết, theo dõi, thực hiện.
- Chủ trì tổng hợp, tham mưu
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung việc áp dụng các quy định về khả năng tiếp
nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trong trường
hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu UBND tỉnh không thẩm
định, phê duyệt đối với các dự án có hoạt động xả nước thải trực tiếp vào môi
trường nước mặt trên các sông không còn khả năng chịu tải, trừ các trường hợp:
chủ dự án đầu tư có phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
về chất lượng nước mặt trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; hoặc có phương án tuần
hoàn, tái sử dụng để không làm phát sinh thêm nước thải; hoặc dự án đầu tư xử
lý các chất ô nhiễm, cải tạo, phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt
khu vực bị ô nhiễm.
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực
hiện các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát nguồn thải; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình,
Tam Kỳ, Núi Thành:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực ngành, địa phương mình quản lý; thường xuyên tổ chức thanh tra,
kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lý danh mục các
sông là nguồn nước nội tỉnh đã được đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải trên địa bàn; chỉ đạo kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn
gây ô nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải, các hoạt động xả nước thải vào
nguồn nước theo đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung việc áp dụng các quy
định về khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước
nội tỉnh trong trường hợp cần thiết.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố không cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư mới (theo thẩm quyền) có hoạt
động xả nước thải trực tiếp vào môi trường nước mặt trên các sông không còn khả
năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải; trừ trường hợp chủ dự án đầu tư có
phương án xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước
mặt trước khi thải vào nguồn tiếp nhận; hoặc có phương án tuần hoàn, tái sử dụng
để không làm phát sinh thêm nước thải; hoặc dự án đầu tư xử lý các chất ô nhiễm,
cải tạo, phục hồi, cải thiện chất lượng môi trường nước mặt khu vực bị ô nhiễm.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường nước mặt theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống ô nhiễm nguồn nước mặt trên các sông theo quy định.
- Kiểm soát nguồn phát sinh ô
nhiễm, quản lý chặt chẽ các nguồn thải trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh; xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường cho phép trước khi xả nước thải
ra nguồn tiếp nhận.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn
hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Trưởng Ban
Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, thị xã, thành phố: Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên,
Quế Sơn, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, SỨC CHỊU TẢI CỦA
CÁC SÔNG LÀ NGUỒN NƯỚC NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam )
STT
|
Tên đoạn sông
|
Thuộc lưu vực sông
|
Chiều dài (km)
|
Diện tích lưu vực (km2)
|
Địa giới hành chính
|
Mục đích sử dụng nước theo QCVN 08- MT:2015/ BTNMT
|
Tọa độ (VN2000, múi chiếu 30,
kinh tuyến trục 107045’)
|
Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu
tải (Kg/ngày)
|
Ghi chú
|
Điểm đầu, X (m); Y (m)
|
Điểm cuối, X (m); Y (m)
|
COD
|
BOD5
|
Amoni
|
Nitrate
|
Phosphat
|
1
|
Sông
Lai Nghi
|
Sông Thu Bồn
|
6,0
|
26,2
|
Điện Bàn, Hội An
|
B1
|
1757801; 554429
|
1756246; 558486
|
35
|
56
|
8
|
213
|
3
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
2
|
Sông
Đò
|
Sông Thu Bồn
|
4,8
|
6,0
|
Hội An
|
B1
|
1756169; 562800
|
1757993; 565508
|
3.159
|
1.048
|
133
|
1.576
|
4
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
3
|
Sông
Hoài
|
Sông Thu Bồn
|
3,0
|
4,0
|
Hội An
|
B1
|
1755917; 560629
|
1755720; 563619
|
2.536
|
1.250
|
148
|
2.268
|
64
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
4
|
Sông
Bà Rén
|
Sông Thu Bồn
|
13
|
256
|
Duy Xuyên, Quế Sơn
|
B1
|
1751463; 552835
|
1749693; 560768
|
2.019
|
1.461
|
174
|
2.432
|
60
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
5
|
Sông
Ly Ly
|
Sông Thu Bồn
|
11,5
|
256
|
Quế Sơn, Thăng Bình, Duy Xuyên
|
B1
|
1740030; 561336
|
1751036; 561856
|
4.170
|
2.245
|
159
|
2.427
|
63
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
6
|
Thượng
lưu sông Bàn Thạch
|
Sông Tam Kỳ
|
8,0
|
69
|
Thăng Bình
|
B1
|
1740116; 564174
|
1737823; 569324
|
684
|
420
|
37
|
566
|
12
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
7
|
Sông
Đầm
|
Sông Tam Kỳ
|
6,5
|
33
|
Tam Kỳ
|
B1
|
1725739; 576826
|
1725732; 580800
|
525
|
287
|
9
|
332
|
8
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
8
|
Hạ
lưu sông Bàn Thạch
|
Sông Tam Kỳ
|
12
|
500
|
Tam Kỳ
|
B1
|
1726387; 575349
|
1722164; 582663
|
4.757
|
2.508
|
150
|
4.614
|
75
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
9
|
Sông
Tam Kỳ (từ cửa sông Bàn Thạch đến cửa sông Trường Giang)
|
Sông Tam Kỳ
|
9,5
|
599
|
Tam Kỳ, Núi Thành
|
B1
|
1722164; 582663
|
1716407; 590018
|
6.543
|
3.837
|
226
|
3.832
|
116
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
10
|
Sông
Tam Kỳ (từ cửa sông Trường Giang đến đầm An Hòa, cửa Biển)
|
Sông Tam Kỳ
|
14
|
994
|
Núi Thành
|
B1
|
1716407; 590018
|
1712053; 599985
|
2.384
|
2.072
|
168
|
2.477
|
72
|
Còn khả năng tiếp nhận nước thải
|
Ghi chú: Khả năng tiếp nhận nước
thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh được tính toán dựa trên
giá trị giới hạn của thông số chất lượng nước mặt ứng với mục đích sử dụng của
các đoạn sông được quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt; kết quả phân tích thông số chất lượng nước tại các
đoạn sông từ quá trình quan trắc thực tế năm 2021 và kế thừa báo cáo kết quả
quan trắc, giám sát của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các cơ sở kinh
doanh tại khu vực năm 2021.
Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2961/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.938
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|