ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
295/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 07 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
RỪNG TRỒNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát
triển rừng ngày 03/12/2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính
phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số
18/QĐ-TTg ngày 05/2/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số
57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
635/QĐ-TTg ngày 30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Dự án “Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Nông nghiệp và PTNT đến
năm 2020” thuộc Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của Doanh nghiệp Việt Nam đến 2020”;
Căn cứ Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu
ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy
hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt “Đề
án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp”;
Căn cứ Quyết định số
774/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Kế hoạch
hành động nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất giai đoạn
2014-2020;
Căn cứ Quyết định số
1166/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Kế
hoạch hành động ngành Nông nghiệp và PTNT thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường
Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại
biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI (nhiệm kỳ 2015-2020);
Căn cứ Nghị quyết số 16 -
NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh (Khóa XVI) về phát triển
nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Kết luận số 49-KL/TU
ngày 17/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (kỳ họp thứ 8); Thông báo số 233-TB/TU
ngày 12/8/2016 của Thường trực Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định số
523/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê
duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số
1770/QĐ-CT ngày 31/12/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
điều chỉnh quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) tỉnh Tuyên
Quang;
Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-UBND ngày 14/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Tuyên Quang theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1747/TTr-SNN ngày 22/8/2016 về việc đề
nghị phê duyệt Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả rừng trồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020", với các nội
dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả rừng trồng phải gắn liền với kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, bảo
vệ môi trường và phải phù hợp với kinh tế thị trường, gắn liền quá trình trồng
rừng với chế biến, tiêu thụ gỗ và lâm sản từ gỗ; xác định đúng khâu trọng yếu,
đề ra các giải pháp đột phá nhằm phát triển nhanh và bền vững.
- Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả rừng trồng trên cơ sở thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch, ban
hành các cơ chế, chính sách phù hợp để khuyến khích, thu hút và huy động tối đa
nguồn lực của các thành phần kinh tế đầu tư vào lâm nghiệp, liên kết chặt chẽ
giữa các chủ thể trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá
trị; phát huy vai trò của doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân tham gia sản xuất
lâm nghiệp hàng hóa; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát triển thị trường; đẩy mạnh phát triển hợp tác công tư và cơ chế đồng quản lý, phát huy vai
trò của các tổ chức cộng đồng trong phát triển kinh tế
lâm nghiệp.
- Tổ chức quản lý, bảo vệ chặt chẽ
diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đồng thời sử dụng hợp lý các giá trị tổng
hợp từ rừng để góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả rừng trồng để phát triển lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, có giá trị và tính cạnh tranh cao, bền vững; đa dạng hóa sản phẩm của rừng trồng sản xuất, phát huy tối đa
tiềm năng, nâng cao thu nhập của cá nhân, hộ gia đình và tổ
chức tham gia sản xuất lâm nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, giữ vững an ninh, chính trị trên địa
bàn tỉnh.
- Phát triển, nâng cao chất lượng,
hiệu quả rừng trồng gắn với quy hoạch vùng nguyên liệu cung cấp nguyên liệu cho
các nhà máy chế biến gỗ (trên cơ sở rừng gỗ thuộc rừng sản xuất, xác định rõ khả
năng nguyên liệu và quy hoạch theo tiểu vùng gắn với nhà máy chế biến); thu hút
các nguồn vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, đặc biệt
các doanh nghiệp đầu tư vào trồng rừng nguyên liệu. Xây dựng cơ sở chế biến
sâu, bảo đảm môi trường bền vững.
- Góp phần duy trì độ che phủ rừng
trên 60%, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì
và nâng cao giá trị các dịch vụ môi trường của rừng và ứng phó với biến đổi khí
hậu.
b) Mục
tiêu cụ thể
- Hàng năm trồng trên 10.000 ha rừng
tập trung, phấn đấu đến năm 2020 diện tích rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh
đạt trên 140.000 ha, có trên 80% diện tích rừng được trồng bằng cây giống tiến
bộ kỹ thuật, có năng suất, chất lượng cao.
- Năng suất rừng trồng đạt bình
quân trên 100m3/ha/chu kỳ không quá 7 năm, đạt trên 120m3/ha/chu
kỳ không quá 10 năm; xây dựng 11.000 ha rừng kinh doanh gỗ lớn: Đưa tỷ lệ gỗ lớn bình quân (gỗ xẻ có đường kính
Ф ≥ 15cm) từ 30% sản lượng khai thác hiện nay lên 50% vào năm 2020 và trên 60%
từ năm 2020 trở đi.
- Đẩy mạnh áp dụng các biện pháp
quản lý rừng bền vững; phấn đấu đến năm 2020 có trên 11.000 ha rừng được cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn của
Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương.
- Đẩy mạnh hoạt động chế biến lâm
sản và các sản phẩm xuất khẩu từ gỗ rừng trồng; đa dạng hóa sản phẩm rừng trồng,
kết hợp giữa trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy, sản xuất dăm gỗ với cung cấp
gỗ lớn phục vụ chế biến đồ mộc đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; phát
triển lâm sản ngoài gỗ, phát triển rừng gắn với phát triển du lịch sinh thái,
nâng cao thu nhập từ rừng.
- Nâng tỷ lệ gỗ khai thác từ rừng
trồng đưa vào tinh chế, sản xuất đồ mộc (chiếm khoảng 28% sản lượng khai thác
hàng năm) nhằm đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ và
nhà máy giấy, (chiếm 67,5% lượng khai thác hàng năm) và đảm bảo cho nhu cầu xã
hội khác (khoảng 4,5% lượng khai thác hàng năm); đồng thời đảm nhiệm vai trò
trung tâm chế biến gỗ lớn trên địa bàn tỉnh và khu vực.
- Rừng trồng phòng hộ, đặc dụng chủ
yếu được bảo vệ nghiêm theo kế hoạch, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng; mục
tiêu chủ yếu là đảm bảo về mặt xã hội, bảo vệ môi trường và phòng hộ đầu nguồn.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Sản xuất cây giống mới
năng suất cao, chất lượng tốt theo phương pháp nuôi cấy mô và đưa cây mô vào trồng
rừng đại trà
- Ưu tiên đưa các dòng Keo lai đã
được khảo nghiệm, khẳng định cho năng suất và chất lượng cao (Các dòng BV10,
BV16, BV32, vv...) vào trồng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh. Giai đoạn
2016-2020 trồng 19.500 ha rừng sản xuất bằng cây mô; 16.500 ha keo lai mô hom (có
biểu 01, 02 kèm theo).
- Đầu tư xây dựng một số cơ sở trọng
điểm sản xuất giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp nuôi cấy mô theo hướng xã hội
hóa; khuyến khích tạo điều kiện để các Công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
nâng cấp cơ sở hạ tầng sản xuất giống đạt tiêu chuẩn, chất lượng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát, quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo Quy chế quản lý giống
cây lâm nghiệp.
b) Áp dụng các biện pháp kỹ
thuật thâm canh tiên tiến
- Nhận chuyển giao và áp dụng các
tiến bộ kỹ thuật mới trong thâm canh rừng trồng từ khâu trồng, chăm sóc, tỉa
thưa rừng trồng; đặc biệt chú trọng công tác quản lý bảo vệ rừng, đảm bảo rừng
đến tuổi khai thác có mật độ cây tối ưu; áp dụng cơ giới hóa trong các khâu cuốc
hố, khai thác, vận chuyển và chế biến.
- Nghiên cứu, lựa chọn một số loài
cây trồng có năng suất, chất lượng cao đã được công nhận phục vụ trồng rừng
thâm canh nhằm đa dạng hóa sản phẩm rừng trồng, đáp ứng nhu cầu của thị trường,
hạn chế sâu bệnh hại, nâng cao giá trị và hiệu quả trồng rừng.
c) Nâng cao hiệu quả của rừng trồng
- Tăng giá trị của sản phẩm gỗ rừng
trồng thông qua phương thức quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng FSC,
CFC...
- Tổ chức lại sản xuất nhằm thu
hút các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp tư nhân, các hộ gia đình,
các tổ chức tín dụng đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp để hỗ trợ mua cây giống mới
chất lượng cao; hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật thâm canh tiến bộ và huy động người
dân góp đất vào trồng rừng liên doanh, liên kết.
- Thực hiện có hiệu quả phương thức
kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy, kết hợp kinh doanh gỗ lớn; bảo toàn và phát triển
độ che phủ của rừng; phát huy mạnh mẽ tác dụng xã hội, tác dụng phòng hộ, bảo vệ
môi trường của rừng phòng hộ, đặc dụng; tận dụng triệt để diện tích đất để trồng
rừng kết hợp cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng; kết hợp kinh doanh rừng với
nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng.
- Xác định rõ mục tiêu kinh doanh
và sản phẩm chính của từng diện tích rừng trồng để chọn loài cây phù hợp; đa dạng
hóa sản phẩm và nâng cao hiệu quả sử dụng của các sản phẩm từ rừng trồng; áp dụng
các biện pháp kỹ thuật thâm canh tiến bộ, chu kỳ kinh doanh tối ưu.
d) Xây dựng các Dự án, hoạt
động ưu tiên
Đề xuất 09 Dự án ưu tiên (có
biểu 03 kèm theo).
2. Giải pháp thực hiện
a) Về quán triệt, tuyên truyền
nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và người dân trên địa bàn
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền gắn với việc củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị
từ huyện đến cơ sở, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của chính quyền
trên tất cả các lĩnh vực.
b) Về quy hoạch và quản
lý đất lâm nghiệp
Rà soát điều chỉnh quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến
năm 2025; Quy hoạch mạng lưới chế biến lâm sản gắn kết với vùng nguyên liệu; Quy hoạch phát triển rừng gỗ lớn gắn với chính sách, nguồn lực
cho phát triển bền vững.
Hoàn thành việc phê duyệt
phương án sử dụng đất được các công ty lâm nghiệp bàn giao cho địa phương; hoàn
thiện các thủ tục, hồ sơ để giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm
nghiệp và các loại đất khác theo quy định của Nhà nước.
c) Về cơ chế, chính sách
- Hỗ trợ cây giống (mô) và một số
giống cây lâm nghiệp có năng suất, chất lượng cao đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận phục vụ trồng rừng sản xuất; hỗ trợ quản lý rừng bền vững và
cấp chứng chỉ rừng FSC, đầu tư xây dựng và đổi mới công nghệ chế biến gỗ xuất
khẩu.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Ban hành chính sách cụ thể để
liên kết, hỗ trợ cho các hộ trồng rừng nhất là hỗ trợ về cây giống tốt, hướng dẫn
kỹ thuật, đầu tư thâm canh và thực hiện thu mua gỗ trực tiếp đến người trồng rừng
để động viên, khuyến khích các hộ yên tâm đầu tư trồng rừng, bán sản phẩm gỗ
cho nhà máy chế biến.
d) Về khoa học và công nghệ
Nhận chuyển
giao kỹ thuật nhân giống cây keo lai (giống mới, có năng
suất cao, chất lượng tốt) theo phương pháp nuôi cấy mô; nhận
chuyển giao kỹ thuật nhân giống, trồng thử nghiệm một số giống bạch đàn mô (giống mới, có năng suất cao, chất lượng tốt, như UP 99, PNCT3,... Trồng
rừng luân canh); biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng tiến bộ từ các Trung
tâm, Viện, Trường Đại học để chuyển giao tới doanh nghiệp
và nông dân.
đ) Về tổ chức sản xuất lâm
nghiệp, quản lý giống và tái sản xuất kinh doanh rừng
- Hoàn thành sắp xếp đổi mới và
phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động các Công ty lâm nghiệp thuộc tỉnh theo đề
án đã được phê duyệt.
- Tăng cường vai trò quản lý nhà
nước về lâm nghiệp ở cấp huyện, cấp xã theo phân cấp tại Quyết định số
07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường kiểm tra,
giám sát việc quản lý, phát triển và sử dụng rừng đối với các doanh nghiệp được
thuê rừng trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường liên kết giữa các hộ
gia đình, doanh nghiệp và cơ sở chế biến, tiến tới hình thành Hiệp hội doanh
nghiệp lâm nghiệp tỉnh.
- Thực hiện đúng Quy chế quản lý
giống cây lâm nghiệp và thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm
nghiệp chính, đồng thời nghiên cứu ban hành quy định của tỉnh về quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; tổ chức quản lý chặt chẽ,
có hiệu quả các nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn; tổ chức theo dõi, quản
lý, giám sát các khâu sản xuất, kinh doanh mọi loại vật liệu giống, các loại vật
liệu giống phải được thu hoạch từ các nguồn giống được công nhận thuộc Danh
mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành.
e) Giải pháp
tài chính
- Thực hiện huy động lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện bảo vệ và
phát triển rừng. Tranh thủ
nguồn vốn ngân sách Trung ương, nguồn vốn ngân sách địa phương để bảo vệ và
phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng và hỗ trợ một phần cây giống trồng rừng sản
xuất; chú trọng đẩy mạnh các hình thức liên doanh - liên kết để đầu tư áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật về giống, kỹ thuật thâm canh, vật tư phân bón...
- Huy động mọi nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân, các tổ chức tín dụng,
nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư cho phát triển giống cây trồng lâm nghiệp; đồng
thời huy động nguồn vốn trong dân để đầu tư trồng rừng sản xuất.
g) Về hợp tác quốc tế
- Tăng cường việc xúc tiến
đầu tư các dự án, giải quyết nhanh các thủ tục về đầu tư, đất đai, cho
thuê đất phục vụ dự án lâm nghiệp.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ
trong nước và quốc tế qua các chương trình, dự án hỗ trợ. Sử dụng hợp lý nguồn
vốn theo chương trình, dự án đầu tư trong nước, dự án đầu tư vốn nước ngoài.
- Đẩy mạnh thực hiện quản lý rừng
bền vững và được cấp chứng chỉ rừng (FSC) hoặc các chứng chỉ tương đương.
h) Giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực
Tăng cường các hình thức đào tạo
trong và ngoài nước cho cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu, và cán bộ về thị trường
về lâm nghiệp; tổ chức đào tạo, đào tạo lại, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển
giao công nghệ mới, chuyển giao kỹ thuật và quy trình sản xuất mới cho các hộ
nông dân.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng mức đầu tư dự kiến: 1.890.941 triệu đồng. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách Trung ương: 55.000
triệu đồng, chiếm 2,9%.
- Vốn ngân sách địa phương: 34.141
triệu đồng, chiếm 1,8%.
- Vốn vay, vốn tự có của các doanh
nghiệp và các thành phần kinh tế khác: 1.801.800 triệu đồng, chiếm 95,3%.
(Có
biểu 03, 04 kèm theo)
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các ngành,
địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án, trong đó cần tập
trung: Tăng cường công tác khuyến lâm để hỗ trợ nhân dân trong việc chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật, đào tạo nghề cho nông dân; khảo nghiệm, chọn lọc các giống
cây phù hợp, có chất lượng tốt, để phục vụ sản xuất; thường xuyên chỉ đạo công
tác kiểm tra kinh doanh giống cây lâm nghiệp, xử lý nghiêm các vi phạm theo
đúng quy định của Nhà nước.
- Chủ động nghiên cứu, đề xuất cơ
chế, chính sách huy động các nguồn lực thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường đẩy mạnh công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho nhân dân yên tâm đầu tư sản xuất; giao rừng cho nhân dân quản lý, bảo vệ
theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
- Theo dõi,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ, tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Tham mưu bố trí vốn lồng ghép từ
các Chương trình, Dự án để thực hiện Đề án; hướng dẫn việc lồng ghép các nguồn
vốn từ các chương trình, dự án.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan nghiên cứu
các chính sách, cơ chế thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế ngoài nhà
nước cho phát triển lâm nghiệp.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì và phối hợp với các ngành
liên quan cân đối ngân sách để hỗ trợ triển khai thực hiện Đề án này; hỗ trợ để
thực hiện các cơ chế liên quan đến phát triển sản xuất, xây dựng nông thôn đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan liên quan xây dựng cụ thể kế
hoạch thực hiện để quý I năm 2017 hoàn thành việc tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất các công ty lâm nghiệp trả lại địa
phương theo quy định của nhà nước; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc
bàn giao, tiếp nhận, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
- Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thành phố rà soát, kiểm soát chặt
chẽ quy hoạch và quản lý, thực hiện quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp theo quy
hoạch phân 3 loại rừng và quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và đề xuất các chính sách liên quan đến đến sử dụng đất
lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành có liên quan rà
soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan tới tăng cường
năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật,
xã hội hóa nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ, hỗ trợ ngành Nông nghiệp
thực hiện Đề án.
- Chủ động mời gọi
các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ liên kết nghiên cứu, thực
hiện các đề tài khoa học, chuyển giao công nghệ giúp nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả rừng trồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Phối hợp với Sở
Tài chính đề xuất ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ thực hiện
các đề tài nghiên cứu, dự án ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất lâm nghiệp
và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong phát triển lâm nghiệp.
6. Sở Công
thương
- Đẩy mạnh các hoạt
động xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm lâm sản, sản phẩm chế biến từ gỗ
rừng trồng; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất lâm nghiệp, cơ sở sản
xuất, chế biến lâm sản của tỉnh tiếp cận với thị trường trong nước và quốc tế để
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện quy hoạch và cơ chế chính sách hỗ
trợ phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản lâm sản (theo Quy hoạch tổng thể
phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020).
- Thu hút sản xuất
điện sinh khối từ phụ phẩm khai thác rừng trồng.
- Phối hợp với
các cơ quan có liên quan xử lý nghiêm các hoạt động buôn lậu các mặt hàng lâm sản.
7. Trung tâm
xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại hỗ
trợ mở rộng thị trường tiêu thụ lâm sản trong nước và xuất khẩu. Rà soát xây dựng
cơ sở dữ liệu để quảng bá, mời gọi đầu tư, tổ chức các hoạt động đối thoại với
các nhà đầu tư.
8. Ngân hàng
nhà nước tỉnh
- Chỉ đạo các
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, triển khai có hiệu quả các chương
trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh lâm nghiệp; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn để người
dân có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư phát triển sản xuất lâm
nghiệp.
- Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, xây dựng, đề xuất các chương
trình tín dụng cụ thể phục vụ phát triển lâm nghiệp góp phần thực hiện có hiệu
quả Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng theo kế hoạch. Tiếp
tục triển khai có hiệu quả chương trình tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển
các chương trình lâm nghiệp trọng điểm của tỉnh.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2016 - 2020.
- Chỉ đạo các đơn vị sản xuất lâm
nghiệp trên địa bàn và Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch trồng
rừng hàng năm; củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo trồng rừng cấp huyện, cấp xã.
- Phối hợp chặt chẽ với các Nhà
máy, cơ sở chế biến gỗ tuyên truyền, vận động nhân dân tổ chức thực hiện liên
doanh, liên kết trồng rừng nguyên liệu và thu mua nguyên liệu.
- Quản lý chặt chẽ quỹ đất lâm
nghiệp theo quy định; khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, phê duyệt phương án
giao đất, tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân nhận bàn giao đất từ nông, lâm trường theo quy định của pháp luật;
xử lý tranh chấp, vi phạm sử dụng đất lâm nghiệp sai mục đích theo quy định.
- Tổ chức thành lập các tổ hợp
tác, các Hợp tác xã chuyên trồng rừng, thu mua gỗ nguyên liệu theo vùng quy hoạch.
10. Các Công
ty lâm nghiệp, Doanh nghiệp thu mua, chế biến gỗ rừng trồng
- Lập Đề án,
phương án đầu tư cụ thể trên diện tích được giao, thuê theo quy hoạch.
- Tập trung đầu
tư xây dựng vườn ươm sản xuất cây giống, tốt nhất là cây mô cung ứng cho nhân
dân.
- Phối hợp với cấp
ủy, chính quyền xã vận động nhân dân tích cực tham gia đăng ký và trồng rừng.
- Thực hiện tốt
công tác dịch vụ, phục vụ đầu vào cho sản xuất nhất là cung ứng cây giống, vật
tư, phân bón.
- Tổ chức hệ thống
cán bộ kỹ thuật để gắn kết với người dân trồng rừng, thu mua gỗ cho chủ rừng.
11. Các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo chức năng có trách nhiệm thực
hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao, góp phần thực hiện có hiệu quả đề án.
12. Các
cơ quan thông tin đại chúng: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền kịp thời
kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo
cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo
cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Trưởng phòng khối NCTH;
- Lưu VT, ĐC (Tính)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
BIỂU
01: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết
định số: 295/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Trồng rừng
theo các năm
|
Đơn vị tính
|
Tổng giai
đoạn
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
|
I
|
Trồng rừng
|
|
55.500
|
100,0
|
10.650
|
|
11.900
|
|
11.750
|
|
10.700
|
|
10.500
|
|
|
1
|
Trồng rừng tập
trung
|
Ha
|
53.000
|
95,5
|
10.150
|
95,3
|
11.400
|
95,8
|
11.250
|
95,7
|
10.200
|
95,3
|
10.000
|
95,2
|
|
a
|
Phòng hộ, đặc dụng
|
Ha
|
500
|
0,9
|
250
|
2,3
|
250
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Loài cây: Lát,
Mỡ
|
b
|
Sản xuất
|
Ha
|
52.500
|
94,6
|
9.900
|
93,0
|
11.150
|
93,7
|
11.250
|
95,7
|
10.200
|
95,3
|
10.000
|
95,2
|
Keo tai tượng,
Keo lai hom, Keo lai mô, Bồ đề, Bạch đàn
|
|
+ Keo tai tượng
|
Ha
|
16.500
|
29,7
|
5.500
|
51,6
|
4.750
|
39,9
|
3.600
|
30,6
|
1.550
|
14,5
|
1.100
|
10,5
|
|
|
+ Keo lai hom
|
Ha
|
16.500
|
29,7
|
4.050
|
38,0
|
3.350
|
28,2
|
3.450
|
29,4
|
3.150
|
29,4
|
2.500
|
23,8
|
|
|
+ Keo lai mô
|
Ha
|
19.500
|
35,1
|
350
|
3,3
|
3.050
|
25,6
|
4.200
|
35,7
|
5.500
|
51,4
|
6.400
|
61,0
|
|
2
|
Trồng cây
phân tán
|
Ha
|
2.500
|
4,5
|
500
|
4,7
|
500
|
4,2
|
500
|
4,3
|
500
|
4,7
|
500
|
4,8
|
Loài cây: Keo
tai tượng, Lát, Mỡ, Xoan
|
II
|
Sản xuất cây
giống
|
1.000 cây
|
95.931
|
100,0
|
19.722
|
|
21.025
|
|
20.218
|
|
17.829
|
|
17.137
|
|
|
BIỂU
02: NHU CẦU SỬ DỤNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG THEO KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
CƠ CẤU GIỐNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết
định số: 295/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Loại cây giống
|
Nhu cầu cây giống
lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
|
Ghi chú
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
Số lượng
(nghìn cây)
|
Tỷ lệ % so với
cây trồng chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
I
|
Keo
|
88.787
|
98,73
|
17.950
|
96,91
|
19.253
|
97,11
|
19.018
|
100,00
|
16.629
|
100,00
|
15.937
|
100,00
|
|
1
|
Keo tai tượng
|
30.129
|
33,50
|
10.043
|
54,22
|
8.674
|
43,75
|
6.574
|
34,57
|
2.830
|
17,02
|
2.009
|
12,61
|
Mật độ 1.826
cây/ha (Bao gồm cả 10% dăm)
|
2
|
Keo lai
|
58.658
|
65,23
|
7.907
|
42,69
|
10.579
|
53,36
|
12.444
|
65,43
|
13.798
|
82,98
|
13.928
|
87,39
|
|
2.1
|
Keo lai hom
|
30.129
|
33,50
|
7.395
|
39,93
|
6.117
|
30,86
|
6.300
|
33,13
|
5.752
|
34,59
|
4.565
|
28,64
|
Mật độ 1.826
cây/ha (Bao gồm cả 10% dăm)
|
2.2
|
Keo lai mô
|
28.529
|
31,72
|
512
|
2,76
|
4.462
|
22,51
|
6.145
|
32,31
|
8.047
|
48,39
|
9.363
|
58,75
|
Mật độ 1.423
cây/ha (Bao gồm cả 10% dăm)
|
II
|
Lát
|
456
|
0,51
|
228
|
1,23
|
228
|
1,15
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
Mật độ 1.826
cây/ha (Bao gồm cả 10% dăm)
|
III
|
Mỡ
|
688
|
0,77
|
344
|
1,86
|
344
|
1,74
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
0,00
|
Mật độ 2.750
cây/ha (Bao gồm cả 10% dăm)
|
|
Cây trồng
chính (I+II+III)
|
89.931
|
|
18.522
|
|
19.825
|
|
19.018
|
|
16.629
|
|
15.937
|
|
|
IV
|
Cây khác
|
6.000
|
6,25
|
1200
|
6,08
|
1200
|
5,71
|
1200
|
5,94
|
1200
|
6,73
|
1200
|
7,00
|
(Bạch đàn, Thông,
Bồ đề, Xoan, Sơn, Tre luồng…)
|
|
Tổng cộng
|
95.931
|
|
19.722
|
|
21.025
|
|
20.218
|
|
17.829
|
|
17.137
|
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ cây Keo trong cơ cấu
cây trồng chính từ năm 2016 đến năm 2020 giữ ở mức 98,73%, tuy nhiên về cơ cấu từng
loài Keo được điều chỉnh theo hướng: Năm 2016: Keo tai tượng 54,22%, Keo lai
hom 39,93%, Keo lai mô 2,76%. Năm 2017: Keo tai tượng giảm còn 43,75%, Keo lai
hom 30,86%, Keo lai mô tăng lên 22,51%. Năm 2018: Keo tai tượng giảm còn
34,75%, Keo lai hom 33,13%, Keo lai mô tăng lên 32,31%. Năm 2019: Keo tai tượng
giảm còn 17,02%, Keo lai hom 34,59%, Keo lai mô tăng lên 48,39%. Năm 2020: Keo
tai tượng giảm còn 12,61%, Keo lai hom 28,64%, Keo lai mô tăng lên 58,75%.
BIỂU
03: TỔNG HỢP PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU
QUẢ RỪNG TRỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết
định số: 295/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Hoạt động
|
Tổng dự trù kinh phí
|
Chia ra các năm
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và TPKT khác
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và TPKT khác
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và TPKT khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
|
|
1.890.941
|
55.000
|
34.141
|
1.801.800
|
370.183
|
15.000
|
10.583
|
344.600
|
411.040
|
21.500
|
2.840
|
386.700
|
1
|
Dự án Phát triển
lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang; trồng chăm sóc bảo vệ rừng
|
1.850.338
|
50.000
|
15.338
|
1.785.000
|
351.600
|
15.000
|
|
336.600
|
399.100
|
20.000
|
|
379.100
|
2
|
Dự án Đầu tư sản
xuất giống keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô Trường Đại học Tân Trào; Công
ty cổ phần giấy An Hòa và nâng cấp vườn ươm
|
16.600
|
-
|
4.600
|
12.000
|
9.600
|
|
4.600
|
5.000
|
7.000
|
|
|
7.000
|
3
|
Dự án ứng dụng kỹ
thuật trồng rừng sản xuất bằng loài cây Keo lai sản xuất bằng phương pháp
nuôi cấy mô.
|
3.200
|
-
|
2.000
|
1.200
|
1.820
|
|
980
|
840
|
780
|
|
540
|
240
|
4
|
Dự án đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong sản xuất lâm nghiệp.
|
5.000
|
-
|
5.000
|
-
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
5
|
Dự án xây dựng hệ
thống thông tin thị trường lâm sản.
|
2.000
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
6
|
Dự án Điều chỉnh
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ
sung quy hoạch đến năm 2025.
|
3.803
|
-
|
3.803
|
-
|
3.803
|
|
3.803
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Dự án ứng dụng
khoa học kỹ thuật thâm canh rừng trồng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả của rừng trồng.
|
5.000
|
5.000
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
8
|
Dự án truyền
thông, tuyên truyền thực hiện Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
rừng trồng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
1.400
|
-
|
1.400
|
-
|
200
|
|
200
|
|
300
|
|
300
|
|
9
|
Quản lý rừng bền
vững và cấp chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC đối với rừng sản xuất
|
3.600
|
-
|
-
|
3.600
|
2.160
|
|
|
2.160
|
360
|
|
|
360
|
BIỂU
03: TỔNG HỢP PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU
QUẢ RỪNG TRỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Hoạt động
|
Chia ra các
năm
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và
TPKT khác
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và
TPKT khác
|
Tổng
|
Vốn NS
|
Vốn vay, DN và
TPKT khác
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
|
|
397.260
|
11.500
|
2.780
|
382.980
|
358.023
|
6.000
|
4.863
|
347.160
|
354.435
|
1.000
|
13.075
|
340.360
|
1
|
Dự án Phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang;
trồng chăm sóc bảo vệ rừng
|
392.500
|
10.000
|
|
382.500
|
355.363
|
5.000
|
3.563
|
346.800
|
351.775
|
|
11.775
|
340.000
|
2
|
Dự án Đầu tư sản xuất giống keo lai bằng
phương pháp nuôi cấy mô Trường Đại học Tân Trào; Công ty cổ phần giấy An Hòa
và nâng cấp vườn ươm
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
3
|
Dự án ứng dụng kỹ thuật trồng rừng sản xuất bằng
loài cây Keo lai sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô.
|
600
|
|
480
|
120
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong sản xuất lâm nghiệp.
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
5
|
Dự án xây dựng hệ thống thông tin thị trường
lâm sản.
|
1.000
|
|
1.000
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
6
|
Dự án Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025.
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Dự án ứng dụng khoa học kỹ thuật thâm canh rừng
trồng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của rừng trồng.
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
8
|
Dự án truyền thông, tuyên truyền thực hiện Đề án
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
|
9
|
Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng bền
vững theo tiêu chuẩn FSC đối với rừng sản xuất
|
360
|
|
|
360
|
360
|
|
|
360
|
360
|
|
|
360
|
BIỂU
04: NHU CẦU ĐẦU TƯ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết
định số: 295/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu vốn cho các năm
|
Tổng giai đoạn 2016-2020
|
2016
|
2017
|
Khối lượng
|
Chia ra các nguồn
|
Khối lượng (ha)
|
Chia ra các nguồn
|
Khối lượng (ha)
|
Chia ra các nguồn
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
|
Tổng
|
235.105,1
|
1.555.928
|
39.018
|
1.291.910
|
225.000
|
35.090,9
|
234.493
|
12.003
|
177.490
|
45.000
|
47.381,0
|
349.879
|
12.644
|
292.235
|
45.000
|
I
|
Trồng rừng
|
55.500,0
|
819.053
|
9.153
|
584.900
|
225.000
|
10.650,0
|
156.790
|
4.590
|
107.200
|
45.000
|
11.900,0
|
175.513
|
4.563
|
125.950
|
45.000
|
1
|
Trồng rừng phòng
hộ, đặc dụng
|
500,0
|
6.553
|
6.553
|
-
|
-
|
250,0
|
3.290
|
3.290
|
|
|
250,0
|
3.263
|
3.263
|
|
|
2
|
Trồng rừng sản
xuất
|
52.500,0
|
787.500
|
2.600
|
559.900
|
225.000
|
9.900,0
|
148.500
|
1.300
|
102.200
|
45.000
|
11,150,0
|
167.250
|
1.300
|
120.950
|
45.000
|
3
|
Trồng cây phân
tán
|
2.500,0
|
25.000
|
-
|
25.000
|
-
|
500,0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
500,0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
II
|
Chăm sóc
|
112.909,1
|
722.445
|
15.435
|
707.010
|
-
|
11.101,7
|
74.817
|
4.527
|
70.290
|
-
|
22.141,8
|
171.480
|
5.195
|
166.285
|
-
|
1
|
Chăm sóc rừng trồng
PH, ĐD
|
3.609,1
|
15.435
|
15.435
|
-
|
-
|
1.201,7
|
4.527
|
4.527
|
|
|
1.091,8
|
5.195
|
5.195
|
|
|
2
|
Chăm sóc rừng trồng
sản xuất
|
109.300,0
|
707.010
|
-
|
707.010
|
-
|
9.900,0
|
70.290
|
|
70.290
|
|
21.050,0
|
166.285
|
|
166.285
|
|
III
|
Khoán Bảo vệ
rừng
|
66.696,0
|
14.430
|
14.430
|
-
|
-
|
13.339,2
|
2.886
|
2.886
|
|
|
13.339,2
|
2.886
|
2.886
|
|
|
Ghi chú: Hỗ trợ trồng 500 rừng sản xuất bằng
loài cây Keo mô trong 2 năm 2016, 2017 từ tiền của Dự án Phát triển lâm nghiệp
tỉnh Tuyên Quang (mỗi năm dự kiến hỗ trợ 250 ha, với số là 1.300 triệu đồng/năm)
BIỂU
04: NHU CẦU ĐẦU TƯ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
Nhu cầu vốn cho các năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Chia ra các nguồn
|
|
Chia ra các nguồn
|
|
Chia ra các nguồn
|
Khối lượng (ha)
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
Khối lượng (ha)
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
Khối lượng (ha)
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Huy động dân, doanh nghiệp
|
Vay tín dụng
|
|
Tổng
|
58.065,5
|
389.861
|
6.436
|
338.425
|
45.000
|
48.092,4
|
305.733
|
4.533
|
256.200
|
45.000
|
46.475,3
|
275.962
|
3.402
|
227.560
|
45.000
|
I
|
Trồng rừng
|
11.750,0
|
173.750
|
-
|
128.750
|
45.000
|
10.700,0
|
158.000
|
-
|
113.000
|
45.000
|
10.500,0
|
155.000
|
-
|
110.000
|
45.000
|
1
|
Trồng rừng phòng
hộ, đặc dụng
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Trồng rừng sản
xuất
|
11.250,0
|
168.750
|
|
123.750
|
45.000
|
10.200,0
|
153.000
|
|
108.000
|
45.000
|
10.000,0
|
150.000
|
|
105.000
|
45.000
|
3
|
Trồng cây phân
tán
|
500,0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
500,0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
500,0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
II
|
Chăm sóc
|
32.976,3
|
213.225
|
3.550
|
209.675
|
-
|
24.053,2
|
144.847
|
1.647
|
143.200
|
-
|
22.636,1
|
118.076
|
516
|
117.560
|
-
|
1
|
Chăm sóc rừng trồng
PH, ĐD
|
676,3
|
3.550
|
3.550
|
|
|
453,2
|
1.647
|
1.647
|
|
|
186,1
|
516
|
516
|
|
|
2
|
Chăm sóc rừng trồng
sản xuất
|
32.300,0
|
209.675
|
|
209.675
|
|
23.600,0
|
|
|
143.200
|
|
22.450,0
|
117.560
|
|
117.560
|
|
III
|
Khoán Bảo vệ
rừng
|
13.339,2
|
2.886
|
2.886
|
|
|
13.339,2
|
2.886
|
2.886
|
|
|
13.339,2
|
2.886
|
2.886
|
|
|