|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2914/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2914/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2914/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2944/TNMT-CCBĐ ngày 29/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Khí tượng thủy văn và BĐKH;
- TTr. Tỉnh ủy; TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch các PCT UBND tỉnh;
- Phó VP/UB (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL4, NL2.
Gửi: + VB giấy (10b): TP không nhận VB ĐT;
+ Điện tử: Các
thành phần khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ở HÀ TĨNH
Hà Tĩnh thuộc vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, có tọa độ từ 17°53’50” đến 18°45’40” vĩ độ
Bắc, 105°05’50” đến 106°30’20” kinh độ Đông. Diện tích đất tự nhiên là 5.997,18
km2, trong đó đồi núi chiếm
80%. Nằm ở phía đông dãy Trường Sơn, Hà Tĩnh có địa hình hẹp và dốc, nghiêng từ
tây sang đông (độ dốc trung bình 1,2% có nơi 1,8%) và bị
chia cắt mạnh bởi các sông suối nhỏ của dãy Trường Sơn.
Là địa phương thường xuyên chịu ảnh
hưởng nặng nề của thiên tai. Vào mùa hạ thường bị hạn hán, dẫn đến tình trạng
thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. Vào mùa mưa thường xuất
hiện lũ lớn kéo dài, gây ngập lụt nghiêm trọng. Trong những năm gần đây, các huyện ven biển Hà Tĩnh phải chịu ảnh hưởng
của mực nước biển dâng, khiến nước mặn xâm lấn đất liền. Hàng năm, bão, áp thấp
nhiệt đới thường xuyên uy hiếp vùng cửa sông, ven biển; lũ, lũ ống, lũ quét, sạt
lở diễn ra ở các huyện miền núi; ngập lụt ngoài đê La Giang và ngập úng vùng nội
đồng Đức Thọ - Can Lộc, hạ du các hồ chứa lớn như Kẻ Gỗ,
Sông Rác... gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội và đời sống dân sinh.
1. Thực trạng tác động của biến đổi
khí hậu đến tỉnh Hà Tĩnh.
Hà Tĩnh là tỉnh có diện tích bị ngập do
nước biển dâng xếp thứ 4 trong cả nước. Trong những năm gần đây, các huyện Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Kỳ Anh, Thạch
Hà, Lộc Hà đã chịu ảnh hưởng của mực nước biển dâng, nước mặn xâm nhập sâu
trong sông và gây ngập lụt tại một số xã ven biển. Ở huyện Cẩm Xuyên, vào thời
kì triều cường, đỉnh triều đo được
cao hơn trước từ 10 - 15 cm, ở Lộc Hà nước biển lấn sâu vào đất liền hàng chục
mét so với 5 năm trước.
BĐKH làm gia tăng các hiện tượng thời
tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại... ảnh hưởng trực tiếp,
mạnh mẽ tới sản xuất nông nghiệp. Nhiều địa phương mùa
màng bị mất trắng do thiên tai (lũ lụt,
hạn hán). Năm 2007, 2008 nắng nóng kéo dài đã làm cho nhiều cánh đồng, nhiều diện tích ở
các huyện Thạch Hà, Hương Khê, Hương Sơn, Đức Thọ bị thiếu nước nghiêm trọng.
Năm 2010 toàn tỉnh có hơn 5000 ha lúa vụ hè thu bị hạn nặng không có thu hoạch.
Trận lũ kép lịch sử trong tháng 10
năm 2010 đã làm ngập chìm trong biển
nước 183 xã của tất cả 12 huyện, thành phố, thị xã, trong đó có 105 xã bị cô lập
hoàn toàn, có nơi ngập sâu từ 3 đến 5m với thời gian từ 7 đến 10 ngày, gây thiệt
hại lớn về người và tài sản: làm chết 51 người (trong đó
01 người mất tích), 175 người bị thương; 396 nhà bị sập đổ,
cuốn trôi, 5.754 nhà bị tốc mái, xiêu vẹo, 151.033 nhà bị ngập sâu trong lũ dài ngày; ngập trôi, hư hỏng 23.000 ha gồm có cây hàng năm, cây
lâm nghiệp, cây ăn quả và diện tích nuôi trồng thủy sản; bị
trôi, chết 37.665 con gia súc, 928.751 con gia cầm; kết cấu hạ tầng giao thông,
thủy lợi, trường học, trạm xá, điện, viễn thông ... bị hư hỏng nghiêm trọng.
Thiệt hại ước tính 6.374 tỷ đồng.
Năm 2013, cơn bão số 10 và hoàn lưu
cơn bão số 11 kết hợp với triều cường và mưa to đã gây thiệt hại nặng nề trên địa
bàn toàn tỉnh, đặc biệt là 66 xã thuộc 04 huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang,
Đức Thọ; làm chết 05 người, 01 người bị mất tích, 66 người
bị thương, 141 ngôi nhà bị sập đổ, cuốn trôi. Mưa lũ đã
làm ngập và hư hỏng hoàn toàn 1.458 ha lúa màu. Kết cấu hạ
tầng giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế bị thiệt hại nặng. Thiệt hại ước
tính 2.208 tỷ đồng. Đặc biệt năm 2017, cơn bão số 10 ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sản xuất, đời sống của nhân dân và kinh tế xã hội, thiệt hại ước tính hơn 6.610
tỷ đồng.
BĐKH làm mực nước biển dâng, tạo ra
tình trạng nhiễm mặn nguồn nước, gây khó khăn cho việc xử lý nước, cung cấp nước
sạch cho nhân dân. BĐKH làm cho môi trường bị xáo trộn,
nguồn nước bị ô nhiễm nặng gây bùng phát các dịch bệnh đường ruột và các bệnh
truyền nhiễm như sốt rét, sốt xuất
huyết, dịch tả, dịch cúm gia cầm... Ngoài ra, sự nóng lên
toàn cầu ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của các loài sinh vật và đa
dạng sinh học ở Hà Tĩnh. Nước biển dâng tạo điều kiện cho
một số loài cây ngập mặn xâm lấn nội địa, giảm diện tích sản
xuất nông nghiệp, nhiều loài động thực vật nước ngọt biến mất, sự bồi tụ của các bãi triều bị thu hẹp.
2. Những biểu hiện của BĐKH ở Hà
Tĩnh
a) Thời tiết cực đoan gia tăng tính khốc liệt
- Nắng nóng và nắng nóng gay gắt kéo
dài. Như đợt nắng nóng tháng 6 - 7/2010 với nhiệt độ tối cao tuyệt đối phổ biến
từ 36 - 40°C có nơi trên 40°C kéo dài từ ngày 08/6 đến ngày 15/7 và còn kéo dài
trong nhiều ngày sau đó.
- Rét đậm, rét hại kéo dài như mùa
đông xuân 2008 - 2009 với nhiệt độ xuống thấp nhất trong vòng 40 năm qua.
- Thiên tai như bão, lũ, lũ quét, dông
sét, lở đất, hạn hán gia tăng cả về cường độ và tần suất xuất hiện.
- Mực nước các sông suối xuống thấp
trong mùa kiệt. Trên sông La tại Linh Cảm mực nước thấp nhất là - 143 cm
(27/6/2010) - thấp nhất trong chuỗi quan trắc từ trước tới nay.
- Thời gian ngập lụt lưu vực sông
Ngàn Sâu với độ sâu 0,5m trở lên kéo dài hơn so với các thập niên trước. Trong
năm 2008, 2009 kéo dài trên 20 ngày.
b) Biến đổi và xu hướng biến đổi
nhiệt độ không khí tại Hà Tĩnh
- Nhiệt độ trung bình tăng theo thập kỷ từ 0,1 - 0,2°C.
- Nhiệt độ trung
bình thập kỷ 2000 - 2009 so với 30 - 50 năm trước tăng phổ biến từ 0,5 - 0,8°C;
so với 10 - 30 năm trước tăng phổ biến từ 0,3 - 0,6°C.
- Nhiệt độ trung bình mùa đông thập kỷ
2000-2009 so với 30 - 50 năm trước tăng phổ biến từ 0,6 - 1,2°C; Vùng hương Khê
tăng từ 0,7 - 1,4°C.
- Mùa đông đang có xu hướng ấm dần
lên so với các thập kỷ trước.
c) Biến đổi và xu hướng biến đổi lượng mưa tại Hà Tĩnh
- Lượng mưa ở Hà Tĩnh có xu hướng giảm rõ rệt trong nhũng thập kỷ gần đây
- Lũ tiểu mạn trong vài thập kỷ qua
ít xảy ra và ở mức nhỏ hơn trước.
- Mưa có sự biến động lớn cả không
gian và thời gian xuất hiện cũng như cường độ. Thời gian mưa không nhiều nhưng
cường độ mưa lớn gây lũ, lũ quét với mực nước lên cao và cường suất lũ lớn.
- Hiện tượng mưa dầm trong vài thập kỷ
gần đây ít khi xuất hiện như trước đây.
- Mùa mưa trong thập kỷ gần đây thường
xuất hiện muộn và kết thúc sớm hơn trước.
- Lượng mưa vụ Đông Xuân giảm rõ rệt
trong thập kỷ qua.
Trong thập kỷ qua theo trục Đông Tây
có lượng mưa lớn hơn phía Bắc và phía Nam tỉnh.
d) Thay đổi tần suất và quy luật bão:
Thông thường mùa mưa bão ở Hà Tĩnh từ
tháng 9 đến tháng 11, và các cơn bão đổ bộ vào Hà Tĩnh thường là các cơn bão số
7, 8, 9. Tuy nhiên trong những năm gần đây, xu hướng bão có sự thay đổi. Cụ thể, khoảng thời gian có khả năng xảy ra bão trong năm được
mở rộng hơn, có thể từ tháng 8 đến tháng 12. Năm 2007,
ngày 5/8/2007, cơn bão số 2 đã đổ bộ vào Hà Tĩnh đã gây mưa lớn, có nơi đạt
trên 1000 mm, gây nên lũ lụt lội nghiêm trọng, Cơn bão số 10 năm 2017 là cơn
bão rất mạnh, tốc độ di chuyển nhanh, cấp độ rủi ro thiên tai Cấp 4 (sau cấp thảm
họa), lớn nhất trong gần 30 năm qua đổ bộ vào Hà Tĩnh với cường độ mạnh hơn và
tốc độ nhanh hơn những năm trước.
e) Thay đổi cường suất và quy luật
lũ lụt:
Lũ lụt là hiện tượng xảy ra hàng năm ở
Hà Tĩnh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, bão lũ diễn ra với cường suất ngày càng cao, đỉnh lũ cao hơn, dòng chảy mạnh hơn, số lượng cơn lũ/1 tháng nhiều hơn
trước. Thời gian ngập lụt lưu vực sông Ngàn Sâu với độ sâu 0,5m trở lên kéo dài hơn so với các thập niên trước. Trong năm 2008, 2009 kéo
dài trên 20 ngày.
Thời gian xuất hiện lũ cũng thay đổi.
Trước đây thường chỉ có lũ trong tháng 9-10. Hiện nay lũ có thể xuất hiện từ
tháng 4 đến tháng 12. Ví dụ, năm 2003, lũ lớn vào Hà Tĩnh tháng 4, gây thiệt hại
nhiều. Ngày 5/8/2007, lượng mưa lớn, có những địa bàn lượng
mưa lớn hơn 1000ml đã gây ra lũ lụt lớn, làm mất trắng 5000 ha lúa, 4000 ha cây trồng khác
(lạc, đậu xanh,..), gây thiệt hại lớn ở Vũ Quang. Cùng với Lai Châu, Hà Giang,
Hà Tĩnh là một trong ba tỉnh phải đối mặt với các trận lũ quét có sức tàn phá nặng
nề trong lịch sử. Ngày 20/9/2002 mưa lớn trên vùng thượng nguồn sông La đã gây
ra lũ quét tại các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang
làm chết 53 người, 111 người bị thương, thiệt hại về vật chất gần một nghìn tỷ đồng.
d) Nước biển lấn sâu vào các sông và hiện tượng xâm thực bờ biển:
Hiện nay nước biển đã lấn sâu vào các
con sông hơn 10km nữa so với trước đây, hiện tượng nước biển
dâng, dựa trên quan sát về hiện tượng triều cường hiện nay cao hơn từ 10 - 20
cm so với hơn 10 năm trước đây, và thực tế hiện nay chỉ cần khi xảy ra bão cấp
7-8 là nước đã dâng bằng mức bão cấp 10 (của năm 1990). Hậu quả của hiện tượng
nước biển dâng dẫn đến hậu quả trong 3 năm qua, mỗi năm nước
biển lấn sâu vào đất liền từ 10-15 km, 100% số giếng, khơi
mới đào cách đây 2 năm để lấy nước sinh hoạt (tắm, giặt, rửa) ở xã Hộ Độ (huyện
Lộc Hà) hiện nay thì không dùng được vì nước bị nhiễm mặn gây nhiều khó khăn
cho những hộ dân sống sát biển. Một ví dụ ở Phường Trung Lương - Thị xã Hồng
Lĩnh, đầu tháng 6 năm 2010 độ mặn đo được ở cống Trung Lương ở mức 4,5 - 5,5‰,
có khi lên đến đỉnh điểm 7- 8‰ do đó vụ Hè thu năm 2010 không có nguồn nước ngọt
để bơm tưới, có nguy cơ mất trắng hơn 2/3 diện tích tương đương 260 ha. Hiện tượng
xâm thực và xói lở bờ biển đã và đang xảy ra ở một số huyện, đặc biệt tại các huyện Lộc Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh.
3. Công tác ứng phó với biến đổi khí hậu.
Nhận thức được ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu, thời gian qua, Hà Tĩnh đã tập trung cao độ cho công tác phòng, chống,
giảm nhẹ thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban hành
nhiều văn bản cụ thể hóa các Văn bản của Trung ương làm cơ sở để các cấp, các ngành tổ chức thực hiện như: Quyết định
số 1294/QĐ-UB ngày 01/7/2005 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 41/NQ-TW của Bộ chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước; Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 13/9/2005 của Tỉnh
ủy về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản và hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, Kết luận số 10 KL/TU ngày 01/11/2007
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển kinh tế biển Hà
Tĩnh đến năm 2020, Quyết định 2966/QĐ-UBND ngày 11/9/2007
của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4, Ban chấp hành TW khóa X về Chiến lược biển Việt
Nam đến năm 2020, Nghị quyết 01/NQ-TU ngày 29/10/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo khắc phục hậu quả thiên tai
năm 2010; các định hướng, chủ trương và giải pháp phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai các năm tiếp theo, Chỉ thị số 16/2010/CT-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh về chủ
động ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu, Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày
14/7/2011 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày
29/10/2016 của UBND tỉnh phê duyệt cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020... Bên cạnh đó, công tác tuyên
truyền cũng được các cấp, các ngành tập trung thực hiện, nhờ vậy ý thức của người
dân và cộng đồng về khai thác bền vững các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường
cũng như phòng chống thiên tai ở một số nơi đã chuyển biến rõ rệt, nhất là vùng
ven biển, ven các sông lớn, vùng thường xuyên ngập lụt, vùng lũ quét... người
dân đã có ý thức chủ động “4 tại chỗ” để bảo vệ tính mạng, tài sản và chấp
hành nghiêm chỉnh sự chỉ đạo của các cấp trong ứng phó với thiên tai. Bên cạnh
đó, tỉnh cũng đã tập trung các nguồn lực xây dựng và gia cố hệ thống đê kè ngăn
mặn, chống xói lở; tranh thủ các nguồn lực, tập trung triển khai thực hiện các
chương trình đầu tư nâng cấp đê biển, đê sông; xử lý sạt lở bờ sông; nâng cấp
an toàn hồ chứa lớn; Di dân khỏi vùng sạt lở dọc theo bờ sông Ngàn Sâu, Ngàn Phố,
Ngàn Trươi...
II. MỤC TIÊU
- Huy động mọi nguồn lực của toàn xã
hội, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế để thực hiện giảm phát thải khí nhà kính,
thích ứng với biến đổi khí hậu, nhằm góp phần cùng cả nước đạt được mục tiêu
theo Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
- Xác định được các hoạt động cụ thể
và giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu.
- Tuyên truyền, phổ biến, phát huy
vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp
nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh góp phần
thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh,
tiến tới nền các-bon thấp, phát triển bền vững; phòng, tránh và giảm thiểu những
hiểm hoạ do biến đổi khí hậu đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhóm nhiệm vụ 1: Giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính
- Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện địa
phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Nhóm nhiệm vụ 2: Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Cập nhật đóng góp về thích ứng với
biến đổi khí hậu; xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của
Bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có
về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất
thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận
lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị
tổn thương do biến đổi khí hậu, xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết
các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
- Thực hiện các chương trình mục tiêu
ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; phát triển
kinh tế thủy sản bền vững; phát triển lâm nghiệp bền vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư.
- Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu,
bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân
sinh phù hợp với bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế- xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu
có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do
bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy
ra lũ quét, sạt lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát
triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
- Đảm bảo an ninh lương thực thông qua
bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn
thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp
với điều kiện biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các
tuyến kè biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng
nề nhất.
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch
bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven biển.
- Chống ngập cho các huyện, thị xã
ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi
khí hậu; củng cố và xây dựng mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ
hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
3. Nhóm nhiệm vụ 3: Chuẩn bị nguồn lực
a. Chuẩn bị nguồn lực con người
- Tăng cường năng lực thích ứng với
BĐKH ở cấp địa phương.
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris.
- Xây dựng, triển khai chương trình
giảng dạy về biến đổi khí hậu phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris
trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương.
b. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
- Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của
tỉnh đối với một số lĩnh vực.
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, về biến đổi khí hậu; tăng
cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
c. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
- Xây dựng khung huy động nguồn lực
cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực
tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết
trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham
gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo
huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Nhóm nhiệm vụ 4: Thiết lập hệ
thống công khai, minh bạch
Định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng
quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (NDC).
5. Nhóm nhiệm vụ 5: Xây dựng và
hoàn thiện chính sách, thể chế
a. Xây dựng và
hoàn thiện chính sách
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với các cam kết đóng góp của
Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016 -
2020.
- Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào
trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát
triển.
b. Sắp xếp thể chế
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề
biến đổi khí hậu.
- Tăng cường điều phối giải quyết các
vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
đầu mối, tổ chức theo dõi, báo cáo, đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch triển
khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này.
Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch
này, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên
quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện
để có cơ sở đề nghị Trung ương, các tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hàng
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
thị xã các đơn vị liên quan báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã các đơn
vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
để kịp thời xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC
GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính
1. Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2016 - 2020
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
5
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX)
phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận
tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện các để xuất giảm
nhẹ phát thải KNK và TTX trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện của
tỉnh Hà Tĩnh.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách
hiện hành
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5.2
|
Xây dựng và thực hiện các để xuất
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho lĩnh vực công
trình xây dựng phù hợp với điều kiện quốc gia đến năm
2020.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách
hiện hành
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở,
ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5.3
|
Kiểm tra, kiểm soát khí thải phương
tiện giao thông cơ giới; phát triển vận tải hành khách
công cộng khối lượng lớn tại các đô thị; tổ chức thực hiện Luật sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách
hiện hành
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa
phương
|
10.1
|
Khuyến khích thực hiện các hoạt động
nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp Khoa học và công nghệ giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp
với điều kiện của tỉnh Hà Tĩnh.
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với sở, ban, ngành
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
10.2
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp quản
lý chất lượng phương tiện nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật
phương tiện, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải của các loại phương tiện giao thông.
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại)
|
Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
10.3
|
Nghiên cứu, áp dụng các tiêu chuẩn về quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế, sử dụng vật liệu, giải
pháp xây dựng xanh thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, tài
nguyên, giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính, giải pháp công nghệ thích hợp xử
lý chất thải đô thị.
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại)
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở,
ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10.4
|
Nghiên cứu đẩy mạnh các hoạt động xử
lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp sinh học nhằm giảm thiểu khí các bon
trong chất thải.
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
Sở TNMT chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị trung ương hỗ trợ:
x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10.5
|
Tiếp tục trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
sở, ban, ngành liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: Địa phương và
Trung ương
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
10.6
|
Tiết kiệm năng lượng và sử dụng
năng lượng sạch: Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại
|
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021
- 2030
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
16
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện địa phương
|
16.1
|
Tiếp tục xây dựng và triển khai các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những
nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng
bền vững và nâng cao khả năng hấp thụ các bon của rừng.
|
Khuyến
khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các cơ
quan, ban, ngành, đoàn thể
|
2021
- 2030
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị trung ương hỗ trợ:
x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
16.2
|
Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính phù hợp với điều kiện của Hà Tĩnh đối với một số lĩnh vực;
tăng cường hợp tác với mạng lưới trung tâm công nghệ khí
hậu khu vực toàn cầu
|
Khuyến
khích
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2025
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.3
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nhằm
thực hiện NDC
|
Khuyến
khích
|
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
sở, ban, ngành liên quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
16.4
|
Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp;
thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển sử dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
|
Khuyến
khích
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.5
|
Nghiên cứu xây
dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện GTVT, máy móc sử dụng xăng, dầu sang
sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời.
|
Khuyến
khích
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
16.6
|
Nghiên cứu, triển khai các công nghệ
hiện đại, thân thiện với môi trường trong xử lý chất thải, rác thải
|
Khuyến
khích
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021
- 2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
II. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi
khí hậu
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016
- 2020
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
17
|
Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong đóng góp do quốc gia tự
quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ
|
17.1
|
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
Bắt
buộc
|
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa
phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
17.2
|
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Bắt
buộc
|
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc
gia (NAP)
|
|
|
|
|
18.1
|
Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài
nguyên nước mặt và nước dưới đất tỉnh Hà Tĩnh trong điều kiện BĐKH và nước biển
dâng (NBD)
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.2
|
Quy hoạch chi tiết sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tỉnh Hà
Tĩnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo hướng thích ứng với BĐKH và
NBD
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.3
|
Quy hoạch các vùng sản xuất nông
nghiệp theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD
|
Bắt
buộc
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.4
|
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch quản lý rừng có tính đến các yếu tố biến đổi
khí hậu
|
Bắt
buộc
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện
có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin,
nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của
quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
19.1
|
Phối hợp với các ngành liên quan để
xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19.2
|
Xây dựng các đề xuất dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài về thích ứng với
biến đổi khí hậu, phòng ngừa thiên tai
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19.3
|
Xây dựng kế hoạch xúc tiến vận động
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ
chức quốc tế viện trợ các dự án phi chính phủ về thích ứng biến đổi khí hậu, phòng ngừa thiên tai
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Ngoại vụ vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2018-2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19.4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, chia sẻ dữ liệu quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
21
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và TTX
|
21.1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 26/10/2016.
|
Ưu
tiên
|
Sở TNMT chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21.2
|
Triển khai thực hiện Dự án sống
chung với lũ huyện Vũ Quang.
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Vũ Quang chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương: x
- Vốn ODA: x
|
21.3
|
Dự án Trồng mới, phục hồi và bảo tồn
rừng ngập mặn ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu các huyện Nghi Xuân, Cẩm
Xuyên và thị xã Kỳ Anh.
|
Ưu
tiên
|
Sở TNMT chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương: x
- Vốn ODA: X
|
21.4
|
Rà soát quy hoạch xây dựng các đô
thị từ cách tiếp cận đô thị bền vững (đô thị xanh, sinh thái và kinh tế,...)
với trọng tâm quản lý và sử dụng tài nguyên bền vững.
|
Ưu
tiên
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: T
Hỗ trợ quốc tế: T
Doanh nghiệp, cộng đồng: T
|
21.5
|
Quy hoạch không gian đô thị đảm bảo
hiệu quả kinh tế - sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng
tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết
kiệm thời gian đi lại của dân cư.
|
Ưu
tiên
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: T
Hỗ trợ quốc tế:
T
Doanh nghiệp, cộng đồng: T
|
21.6
|
Quy hoạch hệ thống tiêu thoát nước mưa, hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, nước thải đô thị.
Những khu vực chịu tác động của biến đổi khí hậu cần điều
chỉnh để hạ tầng thích ứng và giảm thiểu thiệt hại kinh tế.
|
Ưu
tiên
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: T
Hỗ trợ quốc tế: T
Doanh nghiệp, cộng đồng: T
|
21.7
|
Xây dựng hạ tầng cơ bản: Nhà ở, giao
thông, năng lượng, cấp, thoát nước và xử lý rác thải đảm bảo khả năng tiếp cận
cho mọi người dân với chất lượng chấp nhận được, đồng thời giảm các chi phí
do ô nhiễm, ùn tắc giao thông.
|
Ưu
tiên
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: T
Hỗ trợ quốc tế: T
Doanh nghiệp, cộng đồng: T
|
22
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
22.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản
bền vững
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
22.2
|
Dự án quy hoạch khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản vùng biển tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên
quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
23.1
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững.
|
Ưu
tiên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
24
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
24.1
|
Dự án Củng cố, nâng cấp tuyến đê Đồng
Môn thành phố Hà Tĩnh (giai đoạn 2) đoạn từ cầu Cày (K0)
đến cầu Hộ Độ (K5+3400
|
Ưu
tiên
|
UBND thành phố Hà Tĩnh.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
24.2
|
Dự án Củng cố, nâng cấp tuyến đê biển,
đê cửa sông kết hợp giao thông dọc bờ biển (giai đoạn 2)
đoạn qua xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Lộc Hà.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
24.3
|
Dự án Sửa chữa,
nâng cấp hệ thống thủy lợi Bà Nái, huyện Can Lộc
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Can Lộc.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
24.4
|
Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy
lợi Hói Sóc - Cầu Nậy, huyện Cẩm Xuyên
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Cẩm
Xuyên.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
24.5
|
Dự án tuyến đê biển (đoạn K27+00 -
K37+411,66) từ xã Cổ Đạm đến đê Đại Đồng xã Cương Gián, huyện
Nghi Xuân
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Nghi Xuân.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
24.6
|
Dự án Củng cố, nâng cấp đê Hữu Phủ
đoạn từ cầu Cửa Sót đến núi Nam Giới, huyện Thạch Hà
|
Ưu
tiên
|
UBND huyện Thạch Hà.
|
2020
|
- Ngân sách Trung ương
- Vốn ODA
- Vốn huy động hợp pháp khác
|
25
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK
|
25.1
|
Khuyến khích thực hiện các hoạt động
nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp Khoa học và công nghệ thích
ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu,
bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn
hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai công
tác đảm bảo y tế (cấp cứu, điều trị, phòng chống dịch,...)
ứng phó với thảm họa thiên tai trong điều kiện biến đổi
khí hậu ngày càng trầm trọng.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.3
|
Xây dựng và triển khai các mô hình
chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Nước sạch và vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân,
chăm sóc sức khỏe ban đầu thích ứng với biến đổi khí hậu tại những vùng bị ảnh hưởng.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.4
|
Xây dựng đề án và triển khai hiệu
quả phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.5
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phổ cập đến toàn dân về các phương án ứng phó và thích
nghi từng cấp độ của quá trình tác động biến đổi khí hậu
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có
liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước:
x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.6
|
Xây dựng phương án Ứng phó sự cố tràn dầu và xây dựng bản đồ nhạy cảm môi trường đường bờ tỉnh
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
28
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch dân cư, cơ sở
hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm
|
28.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030, dựa trên kịch bản biến
đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm giai đoạn
2021-2030.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
28.2
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá để điều
chỉnh Quy hoạch xây dựng các khu đô thị, khu chức năng đặc thù và các khu dân
cư ven biển trên cơ sở kịch bản nước biển dâng nhằm kịp thời thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm
cứu hộ, cứu nạn; di dời,
sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở
đất
|
29.1
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển
hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.2
|
Nghiên cứu, triển khai thí điểm các
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (như: xử lý sụt
trượt, kiên cố hóa công trình, kè chống va trôi...) đảm
bảo khả năng chống đỡ của các công trình giao thông với các hiện tượng thời
tiết cực đoan và nước biển dâng; Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Các bon thấp,
thân thiện với môi trường đối với thiết bị và phương tiện giao thông phù hợp
với điều kiện của Việt Nam; Phát triển ứng dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng sạch trên cơ sở hỗ trợ nguồn lực tài
chính, kỹ thuật và công nghệ của quốc tế
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.3
|
Chống ngập cho thành phố Hà Tĩnh và
các thị xã, huyện ven biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu;
củng cố và xây mới các công trình cấp thoát nước tại các đô thị này giai đoạn 2021-2030
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.4
|
Xây dựng, nâng
cấp các trường học, kết hợp làm nơi sơ tán tránh lũ, lụt
cho học sinh, giáo viên và cộng đồng dân cư trong khu vực.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.5
|
Xây dựng hệ thống nhà sinh hoạt cộng
đồng kết hợp tránh lũ, lụt tại các xã thấp trũng; Xây dựng các khu di dân tái
định cư
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.6
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê,
kè; Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.7
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống công
trình ngăn mặn, giữ ngọt
|
Ưu tiên
tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả. giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.8
|
Nâng cấp các đường địa phương với chức
năng đảm bảo giao thông thông suốt trong mùa lũ;
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước:
x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.9
|
Sửa chữa nâng cấp các công trình hồ
chứa nước;
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
30
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường
hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước
|
30.1
|
Tuyên truyền,
phổ biến quán triệt Luật tài nguyên nước, công tác giáo
dục, truyền thông nâng cao ý thức, trách nhiệm, nhất là
trong việc chấp hành pháp luật trong việc bảo vệ tài nguyên, nước, phòng, chống
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
30.2
|
Tăng cường công tác điều tra, đánh
giá tài nguyên nước, triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài nguyên nước
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn
mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển
trồng gỗ lớn, rừng
ven biển
|
31.1
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng
trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.2
|
Tiếp tục sử dụng hợp lý tài nguyên
rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát
triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ
môi trường sinh thái.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.3
|
Tiếp tục chuyển đổi, cải tạo rừng
nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế theo đúng quy định.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.4
|
Tập trung bảo vệ tốt diện tích rừng,
đất lâm nghiệp được giao quản lý; Tiếp tục trồng, chăm
sóc rừng phòng hộ ven biển nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống rừng
phòng hộ ven biển
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống
mới thích ứng với biến
đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng
chống dịch bệnh;
|
32.1
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới
thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.2
|
Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh quy
hoạch, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, mùa vụ
trong trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy lợi và trong ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.3
|
Duy trì hợp lý và bền vững quỹ đất
cho nông nghiệp tại các vùng, các địa phương để đảm bảo an ninh lương thực
trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.4
|
Nghiên cứu và thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều
kiện của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đặc điểm sinh thái các vùng, địa
phương, tận dụng các cơ hội để phát triển nông nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội
|
33.1
|
Thực hiện các chương trình về giảm
phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, kết hợp với đa dạng hóa
sinh kế cho người dân địa phương
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33.2
|
Bảo tồn đa dạng sinh học, chú trọng bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái, các
giống, loài có sức chống chịu tốt với các thay đổi khí hậu; bảo vệ và bảo tồn
nguồn gien và các giống loài có khả năng bị tuyệt chủng do tác động của biến
đổi khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33.3
|
Tiếp tục thực hiện chương trình
giao đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất lâm nghiệp cho cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng
dân cư thuộc đối tượng dễ bị tổn
thương do BĐKH
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
35
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông
qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất
|
35.1
|
Rà soát, điều chỉnh xây dựng, thực
hiện các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn
chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo
tồn và nâng cao khả năng hấp thụ các-bon của rừng, kết hợp
với duy trì và đa dạng hóa sinh kế dân cư các vùng, địa
phương, hỗ trợ thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
35.2
|
Thực hiện lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái
và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37
|
Chống ngập cho các thành phố lớn
ven biển; xây dựng các
cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây dựng
mới các công trình cấp, thoát nước đô thị
|
37.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ nhằm nâng cao công tác khảo sát, thiết kế, thi công công trình và kiểm
tra, đánh giá mức độ an toàn của kết cấu hạ tầng GTVT trước tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.2
|
Trồng rừng và bảo vệ những lưu vực
sông hiện tại trong các khu rừng đầu nguồn nhằm giảm lũ hạ nguồn
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.3
|
Tăng cường đầu
tư đáp ứng nguồn nước phục vụ phát triển công nghiệp, đô thị, đặc biệt quan tâm đến những vùng khan hiếm nguồn nước.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.4
|
Xây dựng các hồ chứa quy mô lớn và
trung bình trên các sông lớn nhằm giữ nước lũ
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38
|
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê
sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất
|
38.1
|
Củng cố nâng cấp
và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát
xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38.2
|
Nâng cấp hệ thống đê điều để
bảo đảm an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh, kết hợp sử
dụng cho giao thông, đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng và chống lũ lụt
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38.3
|
Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi
với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ tốt nguồn nước, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông
nghiệp, phát triển vùng cây ăn quả,
nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối
tập trung và tiêu thoát tốt, kiểm soát được lũ lụt.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
III. Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
1. Chuẩn bị nguồn lực con người
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
39
|
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris
|
39.1
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.2
|
Đào tạo cán bộ đối ngoại đáp ứng
nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với
các sở ngành liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.3
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.4
|
Đưa kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo; phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao các chuyên ngành liên quan đến
thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.5
|
Tăng cường ý thức, trách nhiệm cá
nhân và trách nhiệm cộng đồng trong
phòng, tránh và khắc phục hậu quả thiên tai; xây dựng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân thiện với khí hậu cho mọi thành viên của cộng đồng;
khuyến khích, nhân rộng các điển hình tốt trong ứng phó
với biến đổi khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt
Nam
|
41.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội nghị,
hội thảo chuyên đề, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,
các trang thông tin nội bộ cho các tổ chức, cá nhân về tác động và các giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.2
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động tuyên truyền và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị, xã hội và cộng
đồng.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.4
|
Chỉ đạo báo đài địa phương tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao ý thức
và trách nhiệm toàn dân tham gia vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Ưu tiên
tiếp tục thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên
quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.5
|
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức của nhân dân, cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng
xanh, những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện
TTX
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.6
|
Truyền thông về biến đổi khí hậu và
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris cho mọi tầng lớp
nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Chuẩn bị nguồn
lực công nghệ
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
43
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với
điều kiện Việt Nam
|
43.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông
tin để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn
đập và phòng chống lũ hạ lưu.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
43.2
|
Nghiên cứu, phát triển và áp dụng
công nghệ sinh học, áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến hướng tới một nền
nông nghiệp hiện đại, thích ứng vơi BĐKH
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
44
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố
các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường
hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ
|
44.1
|
Nghiên cứu, áp dụng các quy trình,
công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật
tư nông nghiệp, tài nguyên đất, nước... và giảm phát thải khí nhà kính trong
sản xuất nông nghiệp.
|
Ưu tiên
thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
44.2
|
Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản
xuất nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng nấm,
làm nguyên liệu công nghiệp, biogas và phân bón hữu cơ
và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
46
|
Xây dựng Khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch
triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT - XH 2016 - 2020
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48
|
Đề xuất các danh mục dự án ứng
phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của
các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
IV. Nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch (MRV)
1. MRV cho thích ứng với BĐKH
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
59
|
Định kỳ xây dựng Thông báo thích
ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu
thích ứng trong NDC
|
59.1
|
Theo dõi, đánh giá triển khai kế hoạch
thực hiện các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2020,
2025, 2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế:
x
|
V. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
1. Xây dựng và hoàn
thiện chính sách
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
65
|
Tiếp tục triển khai lồng ghép
các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình ưu tiên cho đầu tư và phát triển
|
65.1
|
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục triển
khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào các chính
sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển
|
Bắt
buộc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.2
|
Rà soát, điều chỉnh các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trên cơ sở khoa học,
hiệu quả kinh tế và tính đến các yếu tố rủi ro, bất định của biến đổi khí hậu
và nước biển dâng.
|
Bắt
buộc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Sắp xếp thể chế
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
66
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương
đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH
|
66.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã đều có đầu mối
xử lý các vấn đề biến đổi khí hậu.
|
Bắt
buộc
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành liên quan.
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
67
|
Tăng cường điều phối giải quyết các
vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH
|
Ưu
tiên
|
Ban chỉ đạo ứng phó với BĐKH chủ
trì, Sở TNMT phối hợp với các sở, ban,
ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2914/QĐ-UBND ngày 11/10/2017 về kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.552
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|