ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
29/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày 22 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ
NHIÊN NGHÈO KIỆT THUỘC RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ TRỒNG CÂY CAO SU VÀ CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng
ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 58/2009/TT-BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
1042/SNN-KHTC ngày 08 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục và trách nhiệm của
các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự
nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tuy Phong, Bắc
Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh và thủ trưởng
các đơn vị, cá nhân có liên quan và người đại diện theo pháp luật của các tổ chức
thực hiện dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng
cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT THUỘC
RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ TRỒNG CÂY CAO SU, CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này hướng dẫn trình
tự, thủ tục thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để
trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác theo Đề án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 (sau đây gọi tắt
là Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt) và Quy hoạch vùng trồng cây cao su
trên đất lâm nghiệp đến năm 2010 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch trồng
cây cao su trên đất lâm nghiệp).
2. Các dự án cải tạo rừng tự
nhiên nghèo kiệt không thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thì
không bị điều chỉnh bởi Quy định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý của Nhà
nước có liên quan.
2. Các tổ chức trực tiếp thực hiện
dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng cây cao su,
cây lâm nghiệp khác theo Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, gồm: Công ty
lâm nghiệp Nhà nước, Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế tư nhân đã được
Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất, cho thuê đất để phát triển rừng
theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đất đai (gọi chung là chủ
rừng); các tổ chức kinh tế, nhà đầu tư đăng ký lập dự án cải tạo rừng trồng cây
cao su, cây lâm nghiệp (gọi chung là chủ dự án).
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng
cây cao su, cây lâm nghiệp khác
1. Tuân thủ trình tự, thủ tục thực
hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt quy định tại Điều 10 Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số
99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Trường hợp cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng cây cao su còn phải
tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 58/2009/TT-BNN ngày 09
tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tuân thủ quy định về đánh giá
tác động môi trường khi thực hiện cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt theo Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
Điều 4. Hồ
sơ, thủ tục cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
Trước khi triển khai dự án cải tạo
rừng tự nhiên nghèo kiệt để trồng cây cao su, cây lâm nghiệp khác (dưới đây gọi
là dự án cải tạo rừng), chủ rừng hoặc chủ dự án phải có đủ các loại hồ sơ sau:
1. Chủ trương cho phép khảo sát
lập dự án cải tạo rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự án cải tạo rừng được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Quyết định cho thuê đất (hoặc
giao đất) của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo bản đồ vị trí và diện tích thực hiện
dự án.
4. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hồ sơ thiết kế khai thác tận
dụng lâm sản đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, cấp
phép.
* Riêng đối với các dự án có quy
mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên, phải có thêm Giấy chứng nhận đầu
tư theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục, trách nhiệm của nhà đầu tư và cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải
quyết hồ sơ dự án đầu tư bằng vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 5.
Trình tự thực hiện, thẩm quyền giải quyết hồ sơ cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt
1. Chủ trương cho phép khảo sát
lập dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt:
a) Chủ rừng hoặc chủ dự án nộp hồ
sơ đăng ký khảo sát lập dự án cải tạo rừng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký khảo sát lập dự án
cải tạo rừng (theo mẫu tại Phụ lục I);
- Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản đồ vị trí khu vực đăng ký
khảo sát theo Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 3o, khu vực Bình Thuận.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra, rà soát, có văn bản tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết
trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ của chủ rừng, chủ dự án;
c) Căn cứ tham mưu của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận (hoặc
không chấp thuận) cho phép khảo sát lập dự án cải tạo rừng trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt dự
án cải tạo rừng:
a) Sau khi có chủ trương cho
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ rừng hoặc chủ dự án thuê đơn vị tư vấn
chuyên ngành điều tra đánh giá hiện trạng rừng, lập dự án cải tạo rừng (trường
hợp cải tạo rừng để trồng cao su phải thuê đơn vị tư vấn có chức năng đánh giá
phân loại đất).
Trong thời hạn không quá 6 tháng
kể từ ngày có chủ trương cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ rừng hoặc chủ dự
án phải gửi dự án cải tạo rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm
định; nếu quá thời hạn trên mà chủ rừng, chủ dự án không gửi dự án đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thì chủ trương cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
không còn hiệu lực.
b) Khi nhận được hồ sơ dự án cải
tạo rừng của chủ rừng hoặc chủ dự án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tổ chức bộ phận chuyên môn để thẩm định. Nội dung công tác thẩm định,
gồm:
- Kiểm tra sự phù hợp về hồ sơ,
tài liệu, quy trình, phương pháp điều tra đánh giá hiện trạng rừng, phân loại đất
(đối với dự án trồng cao su); kết quả phân loại về diện tích rừng đạt tiêu chí
cải tạo, trong đó diện tích đủ điều kiện trồng cao su, diện tích trồng cây lâm
nghiệp khác, diện tích rừng phải khoanh nuôi không được tác động; phương án cải
tạo, khoanh nuôi, bảo vệ; lập báo cáo thẩm định kết quả điều tra đánh giá loại
rừng và báo cáo thẩm định phân loại đất;
- Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp
về mục tiêu, quy mô dự án, quy hoạch bố trí cây trồng trên diện tích cải tạo rừng
với kết quả điều tra đánh giá loại rừng, loại đất; quy trình kỹ thuật lâm sinh;
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án; tiến độ thực hiện dự án và các nội
dung khác có liên quan; lập báo cáo thẩm định dự án cải tạo rừng của chủ rừng,
chủ dự án.
Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển
rừng sang trồng cao su đối với diện tích đủ điều kiện trồng cao su và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án cải tạo rừng. Trong đó, nội dung Tờ trình phê
duyệt dự án phải nêu rõ tổng diện tích dự án; diện tích rừng đạt tiêu chí cải tạo
(gồm: diện tích đủ điều kiện trồng cao su, diện tích trồng cây lâm nghiệp
khác); diện tích rừng phải khoanh nuôi không được tác động; các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật chủ yếu; tổng vốn đầu tư; thời gian hoạt động của dự án; tiến độ thực
hiện và các nội dung cần lưu ý khi triển khai dự án.
Thời hạn tổ chức thẩm định và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án cải tạo rừng không quá 45 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của chủ rừng hoặc chủ dự án.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
báo cáo thẩm định và Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt dự án cải tạo rừng của chủ rừng, chủ dự án trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc đối với dự án có diện tích cải tạo dưới 200 ha. Đối với dự án có
diện tích cải tạo từ 200 ha trở lên, thực hiện theo Quy chế làm việc của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy về trình các dự án đầu tư.
3. Thực hiện thủ tục đăng ký đầu
tư, thuê đất (hoặc giao đất); lập đánh giá tác động môi trường:
Sau khi dự án cải tạo rừng được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ rừng hoặc chủ dự án thực hiện các thủ tục sau:
a) Liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư
để được hướng dẫn lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 4
Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận;
b) Liên hệ Sở Tài nguyên và Môi
trường để được hướng dẫn:
- Lập hồ sơ thuê đất (hoặc giao
đất) trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nội dung quyết định cho thuê đất
(hoặc giao đất) có kèm bản đồ thể hiện vị trí khu vực được phép cải tạo, vị trí
khu vực phải bảo vệ khoanh nuôi;
- Lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường trên diện tích rừng được phép cải tạo. Việc thẩm định và phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Lập, thẩm định hồ sơ thiết kế
khai thác tận dụng; cấp phép khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích rừng được
phép cải tạo:
a) Song song với việc thực hiện
các thủ tục theo khoản 3, Điều này, chủ rừng hoặc chủ dự án tiến hành lập hồ sơ
thiết kế khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích rừng được phép cải tạo trình
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt. Thời gian thẩm định
hồ sơ thiết kế khai thác tận dụng lâm sản không quá 25 ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ của chủ rừng hoặc chủ dự án.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp phép khai thác tận dụng cho đơn vị có chức năng hoặc cho chủ rừng,
chủ dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh giao sau khi chủ rừng, chủ dự án đã hoàn
thành thủ tục về môi trường;
b) Chủ rừng hoặc chủ dự án không
phải lập hồ sơ khai thác tận dụng lâm sản trong các trường hợp sau:
Diện tích cải tạo rừng không có
các loại lâm sản có giá trị (cây gỗ tạp phẩm chất kém không có giá trị thương mại
hoặc cây gỗ nhỏ, trữ, sản lượng thấp) nếu tổ chức khai thác tận dụng sẽ lỗ chi
phí.
Trên cơ sở kết quả điều tra đánh
giá hiện trạng rừng của đơn vị tư vấn chuyên ngành, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Chi cục Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân huyện nơi lập
dự án khảo sát thực tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định các trường
hợp không tổ chức khai thác tận dụng để cho phép chủ rừng, chủ dự án ủi tấp bờ
lô hoặc giao địa phương sử dụng cho nhu cầu chất đốt trong quá trình khai
hoang, xử lý thực bì.
Điều 6. Thực
hiện dự án cải tạo rừng
1. Tổ chức khai thác và tiêu thụ
lâm sản trên diện tích cải tạo rừng:
- Chủ rừng, chủ dự án chỉ được tổ
chức thực hiện khai thác tận dụng lâm sản sau khi được giao đất trên thực địa;
việc tổ chức khai thác tận dụng lâm sản trước hoặc đồng thời với khai hoang do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể theo đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Việc quản lý, tổ chức tiêu thụ
lâm sản khai thác tận dụng trên diện tích cải tạo rừng thực hiện thông qua đấu
giá (gỗ nằm) theo quy định hiện hành.
2. Trong thời hạn 12 tháng sau
khi được giao đất trên thực địa, chủ rừng hoặc chủ dự án phải khai thác tận dụng
lâm sản và triển khai đầu tư trồng rừng, trồng cao su theo đúng nội dung và kế
hoạch tiến độ của dự án được phê duyệt. Chủ rừng, chủ dự án không thực hiện đầu
tư trong thời hạn trên mà không báo cáo nguyên nhân, lý do chính đáng thì bị
thu hồi dự án đầu tư.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 7.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước giải quyết theo thẩm quyền được pháp luật quy định về quá trình cải tạo rừng
tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh:
1. Chấp thuận chủ trương cho
phép khảo sát lập dự án cải tạo rừng.
2. Ban hành quyết định cho phép
chuyển rừng sang trồng cao su đối với diện tích đủ điều kiện trồng cao su; phê
duyệt dự án cải tạo rừng để trồng cây lâm nghiệp, trồng cây cao su.
3. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Quyết định cho thuê đất (hoặc
giao đất) thực hiện dự án cải tạo rừng.
5. Phê duyệt Báo cáo đánh giá
tác động môi trường dự án cải tạo rừng theo phân cấp.
6. Quyết định việc chọn đơn vị
khai thác tận dụng lâm sản, phê duyệt giá khởi điểm và điều chỉnh giá làm cơ sở
tổ chức đấu giá lâm sản khai thác tận dụng.
7. Thu hồi chủ trương cho phép lập
dự án cải tạo rừng; thu hồi dự án đầu tư trồng rừng, trồng cao su của chủ rừng,
chủ dự án.
8. Giải quyết các kiến nghị liên
quan đến dự án cải tạo rừng trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc
đối tượng rừng sản xuất theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và theo Quy định này:
a) Tiếp nhận Đơn đăng ký khảo
sát lập dự án cải tạo rừng của chủ rừng, chủ dự án; kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh cho phép khảo sát lập dự án cải tạo rừng;
b) Hướng dẫn, tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ dự án cải tạo rừng; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển rừng
sang trồng cao su đối với diện tích rừng cải tạo đủ điều kiện trồng cao su;
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án cải tạo rừng;
c) Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định
và phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác tận dụng lâm sản;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chọn đơn vị khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích đất rừng được phép cải tạo;
cấp phép khai thác tận dụng lâm sản cho đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
đ) Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện kiểm tra, theo dõi tiến độ triển
khai dự án cải tạo rừng của chủ rừng, chủ dự án;
e) Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
thu hồi chủ trương cho phép khảo sát lập dự án cải tạo rừng, thu hồi dự án cải
tạo rừng đối với chủ rừng hoặc chủ dự án vi phạm quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Hướng dẫn lập thủ tục và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh:
Hướng dẫn thực hiện các ưu đãi đầu
tư cho chủ rừng hoặc chủ dự án theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, tiếp nhận, xử lý hồ
sơ thuê đất (hoặc giao đất) của chủ rừng hoặc chủ dự án; tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho thuê đất (hoặc giao đất) thực hiện dự án cải tạo rừng của
chủ rừng, chủ dự án; xử lý và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn
đề liên quan đến việc sử dụng đất dự án theo quy định;
b) Hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý
hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án cải tạo rừng theo quy định.
5. Các sở, ngành có liên quan
khác:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi chức năng quản lý Nhà nước được
giao và theo Quy định này.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện
1. Khẩn trương rà soát, xây dựng
phương án sử dụng quỹ đất đã đưa ra ngoài đất lâm nghiệp sau khi rà soát lại
quy hoạch 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg để bố trí cho các hộ dân
nghèo thiếu hoặc không có đất sản xuất; trường hợp vẫn chưa đáp ứng nhu cầu thì
lập danh sách cụ thể các hộ dân thiếu đất sản xuất báo cáo Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn bố trí quỹ đất cải tạo rừng tập trung với quy mô phù hợp để
giao khoán đất lâm nghiệp theo quy định.
2. Phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiểm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý khai thác tận
dụng lâm sản đối với diện tích rừng tự nhiên cải tạo không có lâm sản hoặc trữ,
sản lượng không đáp ứng yêu cầu khai thác tận dụng.
3. Phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kiểm tra, theo dõi tiến độ cải tạo rừng, trồng rừng, trồng
cây cao su của chủ rừng, chủ dự án theo nội dung dự án được phê duyệt trên địa
bàn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, địa phương có liên quan phổ biến công khai trình tự, thủ tục cải tạo rừng
tự nhiên nghèo kiệt thuộc đối tượng rừng sản xuất, hướng dẫn và triển khai thực
hiện các nội dung của Quy định này.
Điều 11. Những
dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, được xử
lý như sau:
1. Đối với những dự án đã có kết
quả điều tra xác định loại rừng, loại đất đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép cải tạo rừng
để trồng cao su, cây lâm nghiệp khác và những dự án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nhưng chưa khai hoang tại thực địa thì tiếp tục thực hiện theo dự án
đã được duyệt.
2. Đối với các dự án đang điều
tra khảo sát hoặc đã có kết quả điều tra hiện trạng rừng, loại đất nhưng chưa
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh thì thực hiện
theo trình tự, thủ tục tại Quy định này.
Điều 12.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp các sở, ngành liên quan nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO SÁT LẬP DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ
NHIÊN NGHÈO KIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
………………..,
ngày ………… tháng……… năm……
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KHẢO SÁT LẬP DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG
Kính
gửi: (tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)
Tên doanh nghiệp/tổ chức: (ghi đầy
đủ tên doanh nghiệp/tổ chức).
Địa chỉ: (ghi rõ địa chỉ trụ sở
/văn phòng chính, điện thoại, số máy fax,…).
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập: (ghi số, ngày tháng cấp, cơ quan cấp/quyết định).
Đăng ký được khảo sát lập dự án
cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
* Khu vực đăng ký khảo sát lập dự
án: (ghi tên tiểu khu, đơn vị chủ rừng quản lý, diện tích đăng ký khảo sát; yêu
cầu khu vực khảo sát phải nằm trong vùng quy hoạch cải tạo rừng tự nhiên nghèo
kiệt theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh).
* Mục tiêu dự án: (phù hợp với mục
tiêu Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt của tỉnh, Quy hoạch vùng trồng cao
su trên đất lâm nghiệp; ghi rõ loại cây lâm nghiệp dự kiến đầu tư trên diện
tích rừng cải tạo).
* Dự kiến vốn đầu tư: (ghi giá
trị bằng đồng Việt Nam).
* Cam kết của doanh nghiệp (chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận).
Đề nghị (tên cơ quan tiếp nhận hồ
sơ) quan tâm giải quyết./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/
Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi danh mục các
loại giấy tờ tài liệu đính kèm theo Đơn gồm Bản đồ vị trí khu vực xin khảo sát
theo hệ tọa độ VN-2000, khu vực Bình Thuận; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc văn bản có giá trị tương đương.
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP CHUYỂN RỪNG SANG TRỒNG CAO
SU TRÊN DIỆN TÍCH CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN NGHÈO KIỆT LÀ RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày........tháng.........năm..............
|
QUYẾT
ĐỊNH
về
việc chuyển rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất sang trồng cao su
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số
99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo
Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
58/2009/TT-BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số……./2010/QĐ-UBND
ngày … tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc giải
quyết hồ sơ dự án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng
cây cao su, cây lâm nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Công văn số ……/UBND-KT
ngày … tháng … năm …… của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý chủ trương cho
(ghi tên chủ rừng, chủ dự án) khảo sát lập dự án cải tạo rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số … /TT-SNN ngày … tháng … năm …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chuyển rừng
sang trồng cao su đối với (ghi số liệu diện tích tính bằng ha) rừng tự nhiên
nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất nằm trong Quy hoạch vùng trồng cây cao su trên đất
lâm nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2684/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 9 năm 2009 thuộc lâm phận quản lý của (tên đơn vị chủ rừng),
trong đó:
- Tiểu khu ……(số hiệu): ……ha
- Tiểu khu ……(số hiệu): ……ha
- …………………………………
(Có bản đồ vị trí khu vực chuyển
rừng sang trồng cao su theo hệ tọa độ VN-2000, khu vực Bình Thuận đính kèm).
Điều 2. Căn cứ nội dung
Điều 1 Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Hướng dẫn (tên chủ rừng, chủ dự
án) lập dự án trên diện tích rừng được phép chuyển sang trồng cao su; tổ chức
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đúng quy định về trình tự, thủ
tục;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
cải tạo rừng trồng cao su của (tên chủ rừng, chủ dự án) đúng vị trí và diện
tích đã xác định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (nơi có diện tích cải
tạo rừng), thủ trưởng (đơn vị chủ rừng), tổ chức (đăng ký lập dự án cải tạo rừng),
các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KT...()
|
CHỦ
TỊCH
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Phó Chủ tịch
được giao ký thay thì điều chỉnh lại Chức vụ người ký cho phù hợp.
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN
NGHÈO KIỆT LÀ RỪNG SẢN XUẤT ĐỂ TRỒNG CAO SU VÀ CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Phan
Thiết, ngày........tháng.........năm..............
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt dự án cải tạo rừng của (tên chủ rừng, chủ dự án)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số
99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo
Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
58/2009/TT-BNN ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch
3 loại rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số
2681/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc
phê duyệt Đề án cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất để trồng
cây cao su, cây lâm nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số
2684/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc
phê duyệt Quy hoạch vùng trồng cây cao su trên đất lâm nghiệp đến năm 2010;
Căn cứ Công văn số ……/UBND-KT
ngày … tháng … năm …… của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đồng ý chủ trương cho
(ghi tên chủ rừng, chủ dự án) khảo sát lập dự án cải tạo rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số … /TT-SNN ngày … tháng … năm …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án cải
tạo rừng của (tên chủ rừng, chủ dự án) trong diện tích rừng tự nhiên nghèo kiệt
là rừng sản xuất được quy hoạch cải tạo để trồng cao su và cây lâm nghiệp khác
với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án.
2. Tên chủ rừng hoặc chủ dự án.
3. Mục tiêu dự án.
4. Phạm vi, quy mô dự án:
a) Tổng diện tích dự án: ……ha
Trong đó:
- Diện tích cải tạo trồng cao
su:…ha;
- Diện tích cải tạo trồng cây
lâm nghiệp khác: ……ha;
- Diện tích phải bảo vệ, khoanh nuôi:………ha;
- Diện tích đất sông suối, xây dựng
hạ tầng:………ha.
b) Đính kèm bản đồ vị trí dự án
và các phân khu được phép cải tạo rừng trồng cao su, trồng cây lâm nghiệp khác;
phân khu phải bảo vệ, khoanh nuôi (hệ tọa độ VN-2000, khu vực Bình Thuận).
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu:
a) Đối với trồng cao su:
- Giống sử dụng: (ghi loại giống
theo tên tiếng Việt và tên khoa học);
- Mật độ trồng:…………cây/ha;
- Thời gian kiết thiết cơ bản vườn
cây: …năm;
- Suất đầu tư bình quân:……triệu
đồng/ha.
b) Đối với trồng loại cây lâm
nghiệp khác:
- Giống cây trồng: (ghi loại giống
tên khoa học và tên tiếng Việt);
- Mật độ trồng:…………cây/ha;
- Thời gian kiết thiết cơ bản vườn
cây:…………năm;
- Suất đầu tư bình quân:……triệu
đồng/ha.
c) Đối với bảo vệ, khoanh nuôi
làm giàu rừng: (tóm tắt biện pháp kỹ thuật khoanh nuôi, tái sinh, làm giàu rừng).
d) Đầu tư các công trình hạ tầng,
bảo vệ chủ yếu:
- Đường giao thông trong vùng dự
án (chiều dài, chiều rộng, kết cấu các tuyến đường);
- Công trình nhà trạm quản lý, bảo
vệ rừng (số lượng, diện tích nhà trạm quản lý bảo vệ rừng);
- Công trình trạm giống, vườn
ươm (nếu có thì ghi rõ quy mô, diện tích);
- Công trình khác (nếu có).
* Ghi chú: Nội dung phê duyệt tại
khoản 5 căn cứ điều kiện vùng cải tạo rừng của từng dự án và Tờ trình đề nghị
phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Tổng vốn đầu tư:…………. đồng.
Trong đó:
- Vốn tự có của chủ rừng/chủ dự
án:………
- Vốn vay, vốn khác………
7. Tiến độ thực hiện:
a) Phân kỳ thực hiện cải tạo và
đầu tư;
b) Thời điểm bắt đầu trồng cao
su, trồng rừng: (yêu cầu không quá 12 tháng kể từ thời điểm dự án được phê duyệt).
8. Thời gian hoạt động của dự
án: ……….năm.
9. Quyền lợi và nghĩa vụ của chủ
rừng, chủ dự án:
a) Quyền lợi: (quyền được hưởng thành
quả từ việc đầu tư trồng rừng, trồng cao su, khoanh nuôi làm giàu rừng theo quy
định hiện hành).
b) Trách nhiệm và nghĩa vụ:
- Trách nhiệm thực hiện chính
sách đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đang giao nhận khoán bảo vệ rừng
trong khu vực cải tạo rừng;
- Trách nhiệm và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật về đầu tư,…
* Ghi chú: Nội dung Mục 9, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cụ thể trong Tờ trình đề nghị phê
duyệt dự án cải tạo rừng trên cơ sở kết quả thẩm định từng hồ sơ dự án cải tạo
rừng.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết
định này
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm:
- Thông báo cho (tên chủ rừng hoặc
chủ dự án) thực hiện thủ tục về thiết kế khai thác tận dụng lâm sản; thủ tục về
thuê (hoặc giao đất) và đánh giá tác động môi trường theo trình tự, thủ tục quy
định;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình khai thác tận dụng lâm sản, triển khai dự án cải tạo rừng trên thực địa
theo nội dung, tiến độ được phê duyệt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định cho thuê (hoặc giao đất); tổ chức giao đất trên thực địa; cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đánh
giá môi trường theo phân cấp.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
(hướng dẫn chủ rừng, chủ dự án làm thủ tục ưu đãi đầu tư theo quy định).
4. Sở Tài chính có trách nhiệm:
(hướng dẫn, phối hợp thực hiện thủ tục đấu giá lâm sản tận dụng trên diện tích
rừng cải tạo theo quy định).
* Đối với trường hợp dự án có
quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên, bổ sung thêm 1 khoản quy định
trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chủ rừng, chủ dự án làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (địa bàn có dự
án cải tạo rừng), thủ trưởng (đơn vị chủ rừng), tổ chức thực hiện dự án (ghi
tên chủ rừng, chủ dự án), thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KT...()
|
CHỦ
TỊCH
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Phó Chủ tịch
được giao ký thay thì điều chỉnh lại Chức vụ người ký cho phù hợp.