BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
287/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG THỰC HIỆN NĂM 2014 NHIỆM VỤ: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA
XÂM NHẬP MẶN ĐẾN SINH KẾ CỦA CỘNG ĐỒNG CƯ DÂN VÙNG DUYÊN HẢI VEN BIỂN BẮC BỘ, ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2010/TTLT-BTNMT-BTC-BKHĐT ngày 15/3/2010 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH
giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số
2206/QĐ-BNN-KHCN ngày 13/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
phê duyệt đề cương, tổng dự toán thực hiện nhiệm vụ "Đánh giá ảnh hưởng của
xâm nhập mặn đến sinh kế của cộng đồng cư dân vùng duyên hải ven biển Bắc Bộ, đề
xuất giải pháp thích ứng";
Căn cứ Quyết định số
104/QĐ-BNN-KHCN ngày 20/1/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê
duyệt Kế hoạch năm 2014 thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với BĐKH của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét tờ trình số
04/TTr-VTĐ&NLTT ngày 14/2/2013 của Viện trưởng Viện Thủy điện và Năng lượng
tái tạo, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam kèm đề cương và dự toán năm 2014 thực
hiện nhiệm vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương thực hiện năm 2014, nhiệm vụ
"Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến sinh kế của cộng đồng cư dân vùng
duyên hải ven biển Bắc Bộ, đề xuất giải pháp thích ứng", giao cho Viện Thủy
điện và Năng lượng tái tạo, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam thực hiện, chi tiết
như sau:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Xây dựng các giải pháp thích ứng cho cộng đồng
cư dân vùng duyên hải Bắc Bộ bị ảnh hưởng xâm nhập mặn
a) Đề xuất các giải pháp công trình:
- Đề xuất các công trình ngăn mặn, giữ ngọt vùng
các cửa sông;
- Đề xuất giải pháp công trình đê bao vùng cửa
sông, đê biển;
- Đề xuất các giải pháp công trình bảo vệ các vùng
nuôi trồng thủy sản ven biển
- Đề xuất các giải pháp cải tạo, nâng cao hiệu quả
các công trình lấy nước ven sông....
- Tổng hợp phân tích, đề xuất giải pháp công trình
nâng cao hiệu quả của các công trình lấy
nước ven sông các tỉnh duyên hải ven biển Bắc Bộ...
b) Tổng hợp xây dựng giải pháp thích ứng
2. Đề xuất mô hình sinh kế cộng đồng bền vững
thích ứng với BĐKH-NBD
a) Khảo sát, đánh giá mô hình tại hiện trường mô
hình bền vững:
- 01 đoàn đi khảo sát gồm 5 người (01 cán bộ chuyên
ngành thủy lợi; 01 cán bộ chuyên ngành
Nông nghiệp hoặc thủy sản; 01 cán bộ
chuyên gia về Biến đổi khí hậu; 01 cán bộ chuyên ngành môi trường; 01 cán bộ có
chuyên môn về kinh tế xã hội). Khảo sát, thu thập, phân tích thông tin về mô
hình
b) Điều tra, khảo sát phỏng vấn hộ gia đình:
- 01 đoàn đi khảo sát gồm 6 người (01 cán bộ chuyên
ngành thủy lợi; 01 cán bộ chuyên ngành
Nông nghiệp, 01 chuyên gia về thủy sản;
01 cán bộ chuyên gia về Biến đổi khí hậu; 01 cán bộ chuyên ngành môi trường; 01
cán bộ có chuyên môn về kinh tế xã hội).
c) Đề xuất mô hình sinh kế cộng đồng bền vững:
Phân tích, đánh giá hiện trạng các mô hình, phân
tích những tích cực và hạn chế của mô hình; Rút kinh nghiệm và đề xuất mô hình
bền vững.
d) Họp tham vấn cộng đồng
3. Xây dựng bộ tiêu chí và cơ sở dữ liệu
a) Bộ tiêu chí về sinh kế của cộng đồng cư dân
duyên hải ven biển Bắc Bộ;
b) Xây dựng bản đồ tập bản đồ
- Bản đồ hiện trạng công trình phục vụ sản xuất
Nông nghiệp cấp nước dân sinh, nuôi trồng thủy
sản bị ảnh hưởng của xâm nhập mặn trên nền bản đồ 1/100.000;
- Xây dựng bản đồ dự báo xâm nhập mặn đến năm 2020;
- Xây dựng bản đồ dự báo xâm nhập mặn đến năm 2030;
- Xây dựng bản đồ đề xuất công trình thích ứng để ổn
định sinh kế của cộng đồng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT THỰC
HIỆN:
- Phương pháp điều tra và thu thập thông tin:
Việc thu thập, khảo sát cần được tiến hành đồng bộ với việc thu thập các số liệu
kinh tế, xã hội, các định hướng phát triển kinh tế của các tỉnh, hiện trạng
công trình thủy lợi, công trình cấp nước
sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản các huyện
ven biển, các báo cáo đánh giá tác động xâm nhập mặn do ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu -nước biển dâng; các số liệu khảo sát đo đạc mặn 5 tỉnh duyên hải ven
biển Bắc Bộ.
Phối hợp thực hiện: Có sự phối hợp với các tổ
chức và cá nhân, các cơ quan chuyên môn và địa phương về các vấn đề có liên
quan đến điều tra, đánh giá thu thập số liệu và xây dựng các giải pháp giảm thiểu
tác động của xâm nhập mặn đến sinh kế của cư dân cũng như các vấn đề khác tổ chức,
an ninh, thuê phương tiện và nhân công phụ giúp.
- Phương pháp phân tích: Rà soát, điều tra,
đánh giá phân tích, kế thừa các kết quả, số liệu phân tích của các nghiên cứu
trước đây như: các đề tài nghiên cứu khoa học, các dự án điều tra cơ bản về thủy
lợi, tài nguyên nước, quy hoạch thủy lợi,
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp, quy hoạch nuôi trồng thủy sản. Trong đó các kết quả nghiên cứu ngoài
nước của IPCC, UNDP, CSIRO, WB, cùng các nghiên cứu trong nước của Viện Quy hoạch
Thủy lợi, của Viện Khí tượng Thủy văn và Môi trường; Trường Đại học Thủy lợi; Trường Đại học Quốc gia về lĩnh vực xâm
nhập mặn, ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến sinh kế của cư dân.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên
gia về phương pháp triển khai, phiếu điều tra, phương pháp tính toán, dự báo ảnh
hưởng của xâm nhập mặn và đề xuất các các giải pháp pháp thích ứng, mô hình
sinh kế cộng đồng bền vững....
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Nhiệm vụ sẽ
sử dụng kỹ thuật tham khảo ý kiến, phân tích của các chuyên gia chuyên sâu, ý
kiến của các bên liên quan thông qua các cuộc hội thảo, tham vấn cộng đồng,
chuyên gia quản lý ở trung ương, địa phương (các sở ban ngành, công ty, xí nghiệp
khai thác quản lý công trình thủy lợi) và cộng đồng nông dân và dân cư địa
phương về nội dung thực hiện và khả năng tiếp nhận của các giải pháp, mô hình.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
2013:
TT
|
Nội dung/hoạt động
|
Thời gian
|
1
|
Nội dung Xây dựng giải pháp ứng phó ảnh hưởng
của xâm nhập mặn do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nước biển dâng, cải thiện
sinh kế của cư dân vùng duyên hải ven biển Bắc Bộ
|
T1-T6/2014
|
|
- Xây dựng các giải pháp công trình
|
|
- Hội thảo chuyên gia
|
2
|
Nội dung Đề xuất mô hình sinh kế cộng đồng
bền vững thích ứng với BĐKH-NBD
|
T1/2014 - T10/2014
|
- Khảo sát đánh giá mô hình hiện trường
|
- Điều tra phỏng vấn hộ gia đình nắm bắt nhu cầu
khả năng thích ứng, tiếp nhận mô hình...
|
- Đề xuất mô hình sinh kế cộng đồng bền vững
|
- Tổ chức hội thảo tham vấn cộng đồng
|
3
|
Nội dung Xây dựng cơ sở dữ liệu
|
T1/2014- T12/2014
|
- Nhập dữ liệu khảo sát thu thập
|
- Xây dựng số hóa
tập các loại bản đồ tỷ lệ 1/100.000. Bản đồ được in ấn với tỷ lệ 1/250.000
|
Viết báo cáo thực hiện 2014 và báo cáo tổng kết của
nhiệm vụ
|
IV. SẢN PHẨM 2014:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu
|
Sản phẩm chính
năm 2013:
|
1
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp thích ứng cho cộng
đồng cư dân vùng duyên hải Bắc Bộ bị ảnh hưởng xâm nhập mặn (cơ chế chính
sách, kỹ thuật, tuyên truyền tập huấn)
|
Các giải pháp đề xuất bao gồm giải pháp phi công
trình, cơ chế chính sách, nâng cao năng lực cho người quản lý vận hành công
trình hợp lý; nâng cao nhận thức của cộng đồng người dân về ảnh hưởng của xâm
nhập mặn do biến đổi khí hậu đến sinh kế của cộng đồng cư dân, được địa
phương chấp thuận, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua.
|
2
|
Báo cáo đề xuất mô hình sinh kế cộng đồng bền vững
vùng duyên hải Bắc Bộ
|
Đề xuất mô hình sinh kế bền vững cộng đồng thích ứng
với ảnh hưởng của xâm nhập mặn do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nước biển
dâng nhằm cải thiện sinh kế của cư dân vùng duyên hải ven biển Bắc Bộ
|
3
|
Cơ sở dữ liệu của nhiệm vụ
|
Bộ cơ sở dữ liệu bao gồm:
- Bộ tiêu chí điều tra;
- 01 bộ dữ liệu về hồ sơ: các báo cáo chính,
chuyên đề, kết quả tính toán liên quan đến nhiệm vụ
- Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi, cấp nước
dân sinh, nuôi trồng thủy sản nguồn nước
cấp bị ảnh hưởng của xâm nhập mặn; Bản đồ dự báo xâm nhập mặn đến năm 2020; Bản
đồ dự báo xâm nhập mặn đến năm 2030 và vị trí công trình đề xuất thích ứng để
ổn định sinh kế của cộng đồng
|
4
|
Báo cáo thực hiện năm 2014 và báo cáo tổng hợp thực
hiện nhiệm vụ 2012-2014
|
Báo cáo được tổng hợp từ các báo cáo thực hiện
các năm, thể hiện đầy đủ nội dung nhiệm vụ, phương pháp thực hiện và các kết
quả đạt được
|
V. Kinh phí: 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu đồng)
Điều 2. Căn cứ quyết định này Thủ trưởng đơn vị được
giao nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ kết quả thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được
giao tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- TT Hoàng Văn Thắng (để b/cáo);
- Lưu: VT, KHCN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Đinh Vũ Thanh
|