ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 08 tháng 01
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị
định số 21/2011/NĐ-CP ngày
29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ
Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BCT ngày 16/01/2014 của
Bộ Công Thương quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
cho các ngành công nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
101/TTr-SCT ngày 27/11/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Chương
trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2016 - 2020”.
Điều
2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám
đốc sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và
Công nghệ; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Công ty Điện lực
Thái Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Công
Thương;
- Thường trực Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể;
- Cổng Thông
tin điện tử của tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
CTXDGT, TH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
CHƯƠNG TRÌNH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 28/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
1. Mục tiêu tổng quát.
- Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình, tạo
bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng; tập
trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng
nhiều năng lượng; giao thông vận tải; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến
phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
- Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng
năng lượng, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể để sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thúc đẩy hoạt động tiết kiệm năng lượng trên địa bàn
tỉnh Thái Bình nhằm đạt được mục tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng tính
chung trên địa bàn tỉnh và cho riêng từng lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lượng,
mang lại lợi ích kinh tế - xã hội; góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ
môi trường, thực hiện phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ
thể.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng
đồng, các cơ quan, công sở; xây dựng ý thức, thói quen thực hiện sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Phấn đấu tiết kiệm 6 - 9% tổng mức tiêu thụ năng lượng
so với dự báo nhu cầu năng lượng theo Quy hoạch phát triển điện
lực tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 có xét đến năm 2020 đã được Bộ Công Thương phê
duyệt.
- Tham gia tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý
năng lượng cho khoảng 500 người thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp và khoảng
500 người trong lĩnh vực quản lý sử dụng các công trình xây dựng, thương mại dịch
vụ, giao thông.
- Phổ biến và thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị có
hiệu suất cao, thay thế dần các trang thiết bị có hiệu suất thấp, tiến tới loại
bỏ các trang thiết bị có công nghệ lạc hậu. Áp dụng các tiêu chuẩn và định mức
kỹ thuật tiên tiến nhằm cải thiện hiệu suất năng lượng; đạt mức giảm ít nhất
10% cường độ năng lượng của các ngành sử dụng nhiều năng lượng. Thay thế từ 10%
- 12% các thiết bị lạc hậu, sử dụng nhiều năng lượng bằng các thiết bị mới tiết
kiệm năng lượng tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các cơ quan, công sở
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các mô hình mẫu sử dụng năng tiết kiệm và
hiệu quả trong từng lĩnh vực; sau đó triển khai áp dụng rộng rãi trên địa bàn
toàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả để áp dụng vào thực tế cho 100% số lượng các doanh nghiệp sử dụng
năng lượng trọng điểm trong giai đoạn 2016 - 2020 và mở rộng áp dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổ chức cho các doanh nghiệp tham quan học tập việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong và ngoài nước.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam "Các công trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả" từ
năm 2016, đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn. Triển khai các giải pháp công nghệ sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng, áp dụng chiếu sáng
hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng cho 100% công trình chiếu sáng công cộng
xây dựng mới.
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải đáp ứng nhu cầu
vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế gây ô nhiễm
môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế nhiên
liệu truyền thống trong giao thông vận tải, trong sinh hoạt, tiêu dùng, trang
trại, gia trại.
II. ĐỐI
TƯỢNG, QUY MÔ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN.
1. Đối tượng.
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh Thái Bình triển khai trong các lĩnh vực: Doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; công trình xây dựng, thiết kế xây dựng và quản
lý các tòa nhà; giao thông vận tải; kinh doanh thương mại, dịch vụ; sản xuất
nông nghiệp, chế biến nông thủy hải sản; chiếu sáng công sở, học đường và công
cộng; sinh hoạt dân cư.
2. Quy mô.
- Chương trình đẩy mạnh công tác tuyên truyền về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua phương tiện thông tin đại chúng; xây
dựng các mô hình trình diễn về tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp
cận công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong tiết kiệm năng lượng; giới
thiệu các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình;
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý năng lượng tại cơ sở.
- Hỗ trợ tư vấn cho các đơn vị sử dụng năng lượng
trong lĩnh vực: Công nghiệp, kinh doanh dịch vụ, xây dựng, giao thông,... thực
hiện đầu tư công nghệ tiết kiệm năng lượng, quản lý vận hành để nâng cao hiệu
suất sử dụng năng lượng của trang thiết bị, phương tiện.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm
Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp Thái Bình để tăng cường hiệu quả
triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2016-2020.
3. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
III. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH.
1. Nhóm dự án thứ nhất: Thực hiện
quản lý nhà nước và nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
Dự án 1: Tăng cường quản lý nhà
nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các sở,
ngành, địa phương và doanh nghiệp.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên
địa bàn tỉnh cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các hộ
gia đình.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích ứng dụng
công nghệ và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng
các loại năng lượng mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm
trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật
Dự án 2: Tuyên truyền, phổ biến,
nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả. Nội
dung thực hiện:
- Xây dựng chương trình truyền hình “Tạp chí Tiết kiệm
năng lượng” về nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phát trên Đài
Truyền hình Thái Bình 01 tháng/số; mở chuyên mục “Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả” trên báo Thái Bình, Bản tin Công Thương tỉnh Thái Bình.
- Xây dựng mục thông tin điện tử trên
website của Sở Công Thương Thái Bình về tiết kiệm năng lượng. Xây dựng
website của Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp để cung cấp
thông tin về các chủ trương, chính sách, giải pháp công nghệ kỹ thuật… nhằm tạo
nhận thức đúng đắn và xây dựng hành vi, thói quen trong sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
- Tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, sinh hoạt,
trường học. Phát hành tờ rơi, tờ gấp, tờ dán quảng bá, sổ tay về mô hình sử dụng
năng lượng, phương pháp tiết kiệm năng lượng...
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo phổ biến, hướng dẫn sử
dụng các trang thiết bị, công nghệ tiết kiệm năng lượng.
2. Nhóm dự án thứ hai:
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp.
Dự án 3: Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số
21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường. Nội dung thực hiện:
-
Hướng dẫn các cơ sở sản xuất xây
dựng, thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm, lồng
ghép chương trình quản lý năng lượng với các chương trình quản lý chất lượng, sản
xuất sạch hơn.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về định mức sử dụng năng lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định; lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản lý sản xuất tiên tiến,
biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu suất năng lượng cao;
sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả cao hơn trong dây chuyền sản xuất.
- Hướng dẫn áp dụng các biện pháp kỹ thuật, kiến trúc
nhà xưởng nhằm sử dụng tối đa hiệu quả hệ thống chiếu sáng,
thông gió, làm mát; sử dụng tối đa ánh sáng, thông gió tự nhiên.
- Thực hiện quy trình vận hành, chế độ duy
tu, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị trong dây chuyền sản xuất để chống tổn thất
điện năng.
- Loại bỏ dần phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu,
tiêu tốn năng lượng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai mô hình thí điểm sử dụng năng lượng tái tạo,
năng lượng thay thế, giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực công nghiệp,
năng lượng.
Dự án 4: Hỗ
trợ các doanh nghiệp xây dựng
mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng,
ưu đãi đầu tư các dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả. Nội dung thực hiện:
- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản
lý năng lượng, kiểm toán năng lượng, xây dựng các định mức tiêu thụ năng lượng
chuẩn, nghiên cứu các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí, ưu đãi các đơn vị,
doanh nghiệp thực hiện đầu tư các dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Nhóm dự án thứ 3: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong công sở, chiếu sáng học đường, chiếu
sáng công cộng
Dự án 5: Chương trình tiết kiệm năng lượng trong công
sở: Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp tập huấn kiến thức về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ, công chức, viên chức trong
các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Xây dựng định mức và dữ liệu cho các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập; từ đó từng cơ quan ban hành quy chế sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả cụ thể nhằm triển khai thực hiện trong đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức.
- Giám sát việc thực hiện định mức sử dụng năng lượng
theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 111/2009/TTLT-BTC-BCT
ngày 01/6/2009 của Liên Bộ: Tài chính - Công Thương và Quyết định số
68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương
tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng được trang bị, mua sắm đối với cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Xây dựng thí điểm tòa nhà công sở sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
Dự án 6: Chương trình chiếu sáng học đường: Nội dung thực hiện:
- Khảo sát và thí điểm hệ thống chiếu sáng trường học
tại thành phố Thái Bình và một số huyện trong tỉnh.
- Thực hiện kiểm toán cho một số trường học để xây dựng
một số mô hình chiếu sáng chuẩn và triển khai nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho các giáo viên các
trường trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình thí điểm trường học sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
Dự án 7: Chương trình chiếu
sáng công cộng hiệu suất cao:
Nội dung thực hiện:
- Tổ chức khảo sát thí điểm hiện trạng hệ thống chiếu sáng
công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình.
- Thực hiện kiểm toán một số tuyến đường chính của
thành phố Thái Bình.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cải tạo hệ thống chiếu
sáng: Điều chỉnh thiết kế, sử dụng bóng đèn và chóa đèn phù hợp, lắp đặt thiết
bị tiết giảm công suất, hệ thống điều khiển theo yêu cầu, và triển khai nhân rộng trên địa
bàn.
- Xây dựng thí điểm mô hình chiếu sáng công cộng hiệu
suất cao, tiết kiệm năng lượng, hệ thống chiếu sáng đô thị dùng pin năng lượng
mặt trời.
4. Nhóm dự án thứ 4: Sử dụng năng lượng tiết kiệm năng
lượng và hiệu quả trong thiết kế xây dựng và quản lý các
tòa nhà.
Dự án 8: Nâng cao năng lực và triển khai hoạt động sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thiết kế xây dựng và quản lý
các tòa nhà. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp tập huấn và phổ biến thông tin về Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam “Các công trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”.
- Tổ chức tập huấn về các giải pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng, bao gồm: Đơn vị tư vấn,
giám sát, thẩm định, cấp phép xây dựng cho cán bộ Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố.
- In ấn và phổ biến các tờ rơi về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực xây dựng đến các đơn vị.
- Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho một số tòa nhà
thương mại. Xây dựng mô hình thí điểm tòa nhà sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả.
5. Nhóm dự án thứ 5: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong ngành giao thông vận tải.
Dự án 9: Tiết kiệm năng lượng
trong ngành giao thông vận tải:
Nội dung thực hiện:
- Phổ biến, khuyến khích sử dụng các phương tiện vận tải
có công nghệ tiết kiệm năng lượng. Tăng cường kiểm tra kiểm soát việc lưu hành
phương tiện đi lại.
- Khuyến khích đầu tư các tuyến vận tải hành khách
công cộng, thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng đồng thúc đẩy
việc sử dụng phương tiện công công thay cho phương tiện cá nhân.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các
doanh nghiệp vận tải lớn, xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh
nghiệp vận tải.
- Kiểm định hệ thống cầu cũ trên hệ thống giao thông đường bộ,
cắm biển báo tải trọng theo kết quả kiểm định đối với hệ thống cầu trên các đường
chưa cải tạo, nâng cấp để phát huy khả năng chịu tải của cầu, đảm bảo an toàn
giao thông, giảm thiểu phần đường phương tiện tham gia giao thông phải đi đường
vòng.
6. Nhóm dự án thứ 6: Sử dụng năng Iượng
tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Dự án 10: Chương trình tiết
kiệm năng lượng nông nghiệp, phát triển nông thôn và các làng nghề. Nội dung thực hiện:
- Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả cho các cán bộ, công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, các làng
nghề trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ kiểm toán năng lượng cho một số trạm bơm,
làng nghề. Xây dựng thí điểm mô hình trạm bơm, làng nghề sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận dụng tối đa năng lượng tự nhiên và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng tại
chỗ bằng sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học, phụ phẩm nông nghiệp
và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
7. Nhóm dự án thứ
7: Tiết kiệm năng lượng
trong sinh hoạt dân cư.
Dự án 11.
Triển khai cuộc vận động “Hộ gia
đình tiết kiệm điện”. Nội
dung thực hiện:
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn cho người tiêu dùng hiểu
biết về lợi ích, thông tin chất lượng sản phẩm, giá cả và chính sách hỗ trợ
theo quy định.
- Tuyên truyền đến các hộ gia đình sử dụng các loại
bóng đèn có hiệu suất cao để thay thế các bóng đèn hiệu suất thấp đã hỏng; sử dụng
đèn compact, đèn led thay thế đèn sợi đốt.
- Xây dựng mô hình và nhân rộng, hỗ trợ các hộ gia
đình ứng dụng biogas, biomass, năng lượng mặt trời, bếp tiết kiệm năng
lượng phục vụ cấp điện sinh hoạt và tiêu dùng cho nhân dân.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức về
tiết kiệm điện và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình.
Xây dựng mô hình “hộ gia đình tiết kiệm năng lượng” tại các khu dân cư, xã, phường,
thị trấn.
8. Nhóm dự án thứ 8: Nâng cao năng lực hoạt động của
Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp
Thái Bình để triển khai thực hiện các chương trình tiết kiệm năng
lượng.
Dự án 12: Đào tạo, nâng cao năng lực, chất
lượng nguồn nhân lực, đầu tư cơ sở vật chất cho Trung
tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp Thái Bình để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Thái Bình. Nội dung thực hiện: Hỗ trợ đầu tư cơ
sở vật chất, phương tiện, thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công
nghiệp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Thái Bình, Chương trình tiết kiệm năng lượng
do Bộ Công Thương giao nhiệm vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN.
1. Tổng kinh phí thực hiện chương trình (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Giai đoạn 2016-2020 (5 năm): 39.800 triệu đồng.
Trong đó: Nguồn NSNN cấp: 15.000
triệu đồng.
Nguồn do các tổ chức, cá nhân đầu tư: 24.800 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước, nguồn vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, vốn của các cơ quan, doanh nghiệp tham gia thực hiện
Chương trình.
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU.
1. Giải
pháp về tuyên truyền, đào
tạo nâng cao nhận thức, tăng cường vai trò quản lý của
nhà nước.
- Thực hiện việc đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường
năng lực cho các tổ chức tư vấn thiết kế, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, tư
vấn hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác cho các đơn vị tư
vấn trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cho việc đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ
cấp sở, ngành và các địa phương, doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đầu tư cho công tác truyền thông, thông tin, tuyên
truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức của cộng đồng về tiết
kiệm năng lượng.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý việc
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong tất cả các ngành, các cấp, các
lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
2. Giải pháp về khoa học công
nghệ.
- Nghiên cứu, đưa vào áp dụng các dạng năng lượng mới,
năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, bao gồm từ nghiên cứu cơ bản đến nghiên cứu
ứng dụng, triển khai công nghệ sản xuất các sản phẩm năng lượng mới và nhiên liệu
sạch.
- Nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các giải pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong các lĩnh vực của đời sống.
- Khuyến khích tham gia và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, các mô
hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sản xuất sạch hơn; nghiên cứu áp
dụng các công nghệ khai thác, sử dụng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường,
năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
- Định kỳ hàng năm, các sở ngành, các địa phương,
doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ sản xuất, xây dựng chính sách
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học để triển khai thực hiện.
3. Giải pháp về tổ chức quản lý và nâng cao năng lực
thực hiện cho cơ quan thực hiện chương trình: Đầu tư, nâng cao năng lực cho đơn vị trực tiếp triển
khai thực hiện chương trình (Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công
nghiệp trực thuộc Sở Công Thương) có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân
lực để triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc chương trình; là đơn vị làm đầu mối
thực hiện các nhiệm vụ về tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Thái Bình và
Công ty Điện lực Thái Bình.
4. Giải pháp về tài chính: Phối hợp các nguồn cấp vốn từ ngân sách của Trung
ương, của tỉnh, tài trợ của các tổ chức quốc tế, các cá nhân trong và ngoài nước,
vốn của các doanh nghiệp tham gia chuyên đề để thực hiện Chương trình.
- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Gồm vốn ngân sách tỉnh,
vốn chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả cho việc xây dựng và hoàn thiện thể chế, tăng cường năng lực tư
vấn, điều tra, khảo sát, hỗ trợ kiểm toán năng lượng, đào tạo,
tập huấn, truyền thông, tổ chức thực hiện các mô hình, hỗ trợ một phần cho các
đơn vị đầu tư áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng; xây dựng các mô hình
điểm về tiết kiệm năng lượng trong từng lĩnh vực.
- Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước.
+ Hợp tác với các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sử dụng
các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất cao về năng lượng và bảo tồn năng lượng;
xây dựng mô hình quản lý điển hình như một thành phần của Chương trình.
+ Tranh thủ các nguồn tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các nội dung, chương trình để giảm
chi từ ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia Chương trình để
đầu tư cho các dự án, chuyên đề nhằm đổi mới công nghệ đáp ứng việc tiết kiệm
năng lượng của doanh nghiệp; tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế và trong nước.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nâng cao năng
lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, các tổ chức tư vấn hoạt động trong lĩnh vực sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, hội thảo khoa học, gửi cán bộ đi đào tạo,
khảo sát ở nước ngoài.
- Tranh thủ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ, các
hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế, các tổ
chức phi chính phủ về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam.
- Tiếp nhận những thành tựu khoa học công nghệ trong
lĩnh vực có liên quan.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Công Thương.
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa
phương và các tổ chức liên quan thực hiện Chương trình, chịu trách nhiệm điều
phối toàn bộ hoạt động và thực hiện triển khai các nội dung của Chương trình
này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác phối hợp
với các cơ quan Trung ương và hợp tác với các tổ chức quốc tế thực hiện các đề
án thuộc Chương trình tiết kiệm năng lượng quốc gia, chương trình tiết kiệm
năng lượng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và các nội dung khác có liên
quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các nội dung của Chương
trình.
- Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; các văn bản quy phạm pháp luật khác của Chính phủ,
các bộ ngành liên quan.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng tỉnh Thái Bình.
- Xây dựng các biện pháp khuyến khích ứng dụng công
nghệ sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; giám sát triển khai dán nhãn sản
phẩm tiết kiệm năng lượng cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng lượng
tại cơ sở sản xuất, các tòa nhà thương mại, văn phòng, đơn vị quản lý chiếu
sáng đô thị (cung cấp tài liệu về quản lý năng lượng, phổ biến kinh nghiệm các
mô hình quản lý năng lượng trong và ngoài nước).
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán năng lượng tại
một số cơ sở tiêu thụ năng lượng lớn; hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực
hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây truyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả.
- Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng và quản lý năng
lượng, lựa chọn, lập danh sách, xây dựng mô hình thí điểm quản lý năng lượng tại
các cơ sở tiêu thụ năng lượng lớn trên địa bàn.
- Hàng năm chỉ đạo Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát
triển công nghiệp tổ chức các khóa tập huấn về tiết kiệm năng lượng
cho các cán bộ quản lý năng lượng, cán bộ kỹ thuật công nghệ, tuyên truyền
viên,…. phối hợp với các Vụ chuyên môn của Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức đào tạo, tập huấn, tham gia các dự án trình diễn tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện, tiết
kiệm điện trong chiếu sáng tại các trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học...
- Báo các định kỳ (6 tháng, hàng năm) và theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách địa
phương, đưa vào kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm, đảm bảo các nguồn lực
cần thiết cho các hoạt động của chương trình. Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ
các dự án nước ngoài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ dự toán của Sở Công Thương về kinh phí hoạt động
hàng năm của Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, Sở Tài chính thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
3. Sở Tài chính.
Thẩm định dự toán kinh phí các dự án thành phần của
Chương trình, hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; phối hợp với các sở, ngành
liên quan cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Chương trình sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tư Pháp: Thẩm định các văn bản quy phạm về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trước khi trình cấp thẩm quyền của tỉnh ban hành. Tuyên
truyền các văn bản quy phạm pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
5. Các sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Khoa học và
Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và truyền thông, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước và xây dựng kế
hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong các dự
án thuộc Chương trình theo ngành, lĩnh vực.
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng đề cương triển
khai từng dự án cụ thể tổng hợp đưa vào kế hoạch và tổ chức thực hiện.
6.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về tiết kiệm
năng lượng, xây dựng kế hoạch triển khai, giám sát việc thực hiện các biện pháp
tiết kiệm năng lượng trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức tiết kiệm
năng lượng tại các phường, xã, thị trấn, tổ dân cư.
6. Công ty Điện lực Thái Bình.
- Phối hợp với các sở, ngành, các đơn vị
trong ngành điện và các tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng
điện tiết kiệm và hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu
điện năng phù hợp với khả năng cung cấp (giờ cao điểm, giờ thấp điểm);
đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra,
nghiên cứu ứng dụng giải pháp,...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải,
phân phối và kinh doanh điện; xây dựng thí điểm mô hình “Gia đình tiết kiệm điện”.
- Tuyên truyền, vận động sử dụng điện tiết kiệm. Hướng
dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận
hành đạt hiệu quả.
7. Các hội, đoàn thể, các tổ chức và đơn
vị liên quan:
Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục,
phổ biến nâng cao nhận thức cho nhân dân, doanh nghiệp những kiến thức, giải
pháp, kỹ năng, kinh nghiệm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phổ biến
tuyên truyền kết quả, mô hình ứng dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, các
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong tiết kiệm năng lượng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan,
đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân
dân tỉnh qua cơ quan thường trực là Sở Công Thương để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
PHỤ LỤC
DỰ
TOÁN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHÓM DỰ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Mục tiêu
|
Nguồn
NSNN
|
Nguồn
khác
|
Tổng cộng
|
I
|
Thực hiện quản lý nhà nước và nâng cao nhận
thức cộng đồng về sử dụng dụng năng lượng TK&HQ
|
1.900
|
-
|
1.900
|
|
1.1
|
Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực sử dụng
năng lượng TK&HQ, lĩnh vực phòng chống và ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
1.000
|
-
|
1.000
|
Phát hành các loại sổ tay, tờ rơi, tờ gấp hướng dẫn
sử dụng năng lượng TK&HQ trong từng lĩnh vực; tuyên truyền, phổ biến hướng
dẫn TKNL cho DN, nhân dân, phát động các phong trào thi đua, hội thi TKNL,
xây dựng chuyên mục, chuyên đề TKNL trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thái
Bình, Báo Thái Bình.
|
1.2
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cộng đồng
về sử dụng năng lượng TK&HQ, lĩnh vực phòng chống và ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
900
|
-
|
900
|
II
|
Sử dụng năng lượng TK&HQ trong sản xuất công
nghiệp, TTCN
|
5.400
|
9.800
|
15.200
|
|
2.1
|
Thực hiện việc quản lý bắt buộc theo Luật sử dụng
năng lượng TK&HQ; Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của
Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật khác của
Chính phủ, bộ, ngành liên quan về sử dụng năng lượng
TK&HQ và ứng phó với biến đổi khí
hậu.
|
1.500
|
1.800
|
3.300
|
100% các DN là cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
tuân thủ quy định đối với đơn vị SDNL trọng điểm; Xây dựng 5 mô hình SDNL
TK&HQ; Kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp trọng điểm
trong tỉnh; Hỗ trợ đầu tư 10 doanh nghiệp áp dụng các giải pháp TKNL
|
2.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng mô hình quản lý năng
lượng, kiểm toán năng lượng, ưu
đãi đầu tư các dự án sử dụng năng lượng TK&HQ. Áp
dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, định mức, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý để sử
dụng năng lượng TK&HQ.
|
3.900
|
8.000
|
11.900
|
III
|
Sử dụng năng lượng TK&HQ trong công sở, chiếu
sáng học đường, chiếu sáng công cộng
|
3.300
|
9.000
|
12.300
|
|
3.1
|
Chương trình TKNL trong công sở
|
1.200
|
2.500
|
3.700
|
Tuyên trền nâng cao nhận thức; xây dựng 10 mô hình
SDNL TK&HQ trong công sở, chiếu sáng học đường, chiếu sáng công cộng hiệu
suất cao
|
3.2
|
Chương trình chiếu sáng học đường
|
1.200
|
2.500
|
3.700
|
3.3
|
Chương trình chiếu sáng công cộng hiệu suất cao
|
900
|
4.000
|
4.900
|
IV
|
Sử dụng năng lượng TK&HQ trong thiết kế xây dựng
và quản lý các tòa nhà
|
900
|
2.400
|
3.300
|
|
|
Nâng cao năng lực và triển khai hoạt động sử dụng
năng lượng TK&HQ trong thiết kế xây dựng và quản lý
các tòa nhà
|
900
|
2.400
|
3.300
|
Tổ chức 5 hội nghị tập huấn, in ấn 10000 tờ rơi phổ biến
thông tin; kiểm toán năng lượng, xây dựng 2 mô hình SDNL TK&HQ trong các
tòa nhà
|
V
|
Sử dụng năng lượng TK&HQ trong giao thông vận tải
|
600
|
1.600
|
2.200
|
|
|
Chương trình TKNL trong
ngành giao thông vận tải
|
600
|
1.600
|
2.200
|
Tuyên truyền về SDNL TK&HQ đến các doanh nghiệp vận tải,
xây dựng 4 mô hình quản lý sử dụng năng lượng TK&HQ trong doanh nghiệp vận tải
|
VI
|
Sử dụng năng lượng TK&HQ trong ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
1.200
|
1.000
|
2.200
|
|
|
Chương trình TKNL nông nghiệp & phát triển nông
thôn và các làng nghề
|
1.200
|
1.000
|
2.200
|
Tổ chức 10 hội nghị tập huấn, in ấn 10000 tờ rơi phổ biến
thông tin; kiểm toán năng lượng cho 4 làng nghề trong
tỉnh
|
VII
|
TKNL trong sinh hoạt dân cư
|
1.200
|
1.000
|
2.200
|
|
|
|
Triển khai cuộc vận động “Hộ gia đình tiết kiệm điện”
|
1.200
|
1.000
|
2.200
|
Tổ chức 6 cuộc thi tìm hiểu kiến thức về TKNL;
Hỗ trợ kỹ thuật và kinh phí xây dựng 100 bể
khí sinh học biogas, 350 bình
nước nóng năng lượng mặt trời
|
|
VIII
|
Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Khuyến
công -TVPTCN Thái Bình để
triển khai thực hiện các chương
trình TKNL
|
500
|
-
|
500
|
|
|
|
Đào tạo, nâng cao năng lực,
chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư cơ sở vật chất cho Trung tâm Khuyến công - TVPTCN
Thái Bình để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
tỉnh Thái Bình
|
500
|
-
|
500
|
Đầu tư cơ sở vật chất,
máy móc thiết bị kiểm toán năng lượng, đào tạo nhân lực cho
Trung tâm Khuyến công - TVPTCN để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình
TKNL.
|
|
|
Tổng cộng
|
15.000
|
24.800
|
39.800
|
|
|