|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND khai thác khoáng sản Phú Thọ
Số hiệu:
|
28/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28
/2020/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày
22 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2014/QĐ-UBND
NGÀY 25/8/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị Quyết số
01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2020/NQ-HĐND ngày 9/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bổ sung một số nội
dung Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng (Văn bản số 1960/SXD-KT&VLXD ngày 9/11/2020), theo đề
nghị của Giám đốc Sở Công Thương (Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 10/11/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào khoản 4 Điều 1 Quyết định số
10/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Ba (03) điểm mỏ đá làm vật
liệu xây dựng thông thường:
+ Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập với diện tích 2,260 ha;
+ Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập với diện tích 4,960 ha;
+ Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ đá
Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập với diện tích 9,730 ha;
2. Một (01) điểm
mỏ Caolin-Fenspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh
định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:
+ Điểm mỏ Caolin-Fenspat núi Nhà
Giáo và núi Thần thuộc Thôn 7, xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ với
diện tích 5,08 ha.
(Diện tích và tọa độ các điểm khép góc của
các điểm mỏ nêu trên được thể hiện tại Phụ lục kèm theo văn bản này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Xây dựng, Sở Công thương tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, nghành có liên quan, UBND các huyện, thành,
thị tổ chức, quản lý, triển khai theo quy hoạch.
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ nội dung Quy hoạch tham mưu UBND tỉnh cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2021. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị;
Chủ tịch UBND các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, TN&MT, Công Thương;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- TT TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT;
- CVP, các PCVP;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, KT1 (T.42b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM KHÉP GÓC, DIỆN TÍCH, CAO ĐỘ
QUY HOẠCH DỰ KIẾN, TÀI NGUYÊN DỰ BÁO CỦA CÁC ĐIỂM MỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND
ngày tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)
I. Ba (03) điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
1. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Hang Chuột, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S =2,260 ha
(Cao độ dự kiến quy hoạch là +104m; trữ lượng tài nguyên đá cấp 333
là 709.834 m3)
|
1
|
2 354 108.02
|
532 039.09
|
2
|
2 354 046.74
|
532 074.63
|
3
|
2 353 993.52
|
532 102.73
|
4
|
2 354 001.46
|
532 121.39
|
5
|
2 353 980.77
|
532 154.52
|
6
|
2 353 981.31
|
532 165.92
|
7
|
2 353 993.10
|
532 180.61
|
8
|
2 353 999.81
|
532 216.24
|
9
|
2 353 991.62
|
532 223.28
|
10
|
2 353 993.16
|
532 244.35
|
11
|
2 354 005.84
|
532 287.32
|
12
|
2 354 037.24
|
532 284.09
|
13
|
2 354 038.78
|
532 312.54
|
14
|
2 354 029.57
|
532 310.05
|
15
|
2 353 980.04
|
532 308.24
|
16
|
2 353 953.84
|
532 283.68
|
17
|
2 353 961 84
|
532 228.68
|
18
|
2 353 895.24
|
532 153.04
|
19
|
2 353 866.38
|
532 117.62
|
20
|
2 353 866.38
|
532 117.62
|
21
|
2 354 037.83
|
532 022.84
|
22
|
2 354 055.43
|
532 010.01
|
1
|
2
354 108.02
|
532 039.09
|
2. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Mèo Gù, xã Phúc Khánh, huyện Yên Lập
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S = 4,960 ha
(Cao độ dự kiến quy hoạch là +120m; trữ lượng tài nguyên đá cấp 333
là 1.666.903 m3)
|
1
|
2 353 756.69
|
532 747.64
|
2
|
2 353 602.05
|
532 674.64
|
3
|
2 353 472.51
|
532 888.39
|
4
|
2 353 567.51
|
532 990.95
|
5
|
2 353 745.02
|
532 837.13
|
1
|
2 353 756.69
|
532 747.64
|
3. Điểm
mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ
đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
|
Hệ tọa độ VN2000, KTT 1040 45’, múi chiếu 30
|
Diện tích
|
Điểm mỏ đá Hang Nắng, xã Ngọc Lập, huyện Yên Lập
|
STT
|
X(m)
|
Y(m)
|
S = 9,730 ha
(Cao độ dự kiến quy hoạch là +150m; Trữ lượng tài nguyên đá cấp 333
là 3.512.799 m3)
|
1
|
2 352 865.00
|
533 247.00
|
2
|
2 352 679.70
|
533 345.54
|
3
|
2 352 599.00
|
533 216.00
|
4
|
2 352 655.97
|
533 030.84
|
5
|
2 352 873.74
|
532 904.88
|
6
|
2 352 984.00
|
533 021.00
|
1
|
2 352 865.00
|
533 247.00
|
II. Một (01) điểm
mỏ Caolin-Fenspat đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả khoanh
định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ:
1. Điểm mỏ Caolin-Fenspat núi Nhà Giáo và núi
Thần thuộc Thôn 7, xã Hùng Xuyên, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ, với tọa độ các điểm khép góc như sau:
STT
|
Hệ tọa độ
VN2000 kinh tuyến trục 104,750 múi chiếu 30
|
Diện tích
|
X (m)
|
Y(m)
|
1
|
2400680
|
538542
|
S= 1,54 ha
trữ lượng tài
nguyên cấp 333 là 21,6 nghìn tấn
|
2
|
2400771
|
538755
|
3
|
2400759
|
538760
|
4
|
2400706
|
538769
|
5
|
2400693
|
538776
|
6
|
2400680
|
538703
|
7
|
2400670
|
538678
|
8
|
2400649
|
538634
|
9
|
2400629
|
538597
|
10
|
2400619
|
538558
|
11
|
2400608
|
538518
|
S= 3,54 ha
trữ lượng tài
nguyên cấp 333 là 24,7 nghìn tấn
|
12
|
2400616
|
538567
|
13
|
2400625
|
538601
|
14
|
2400664
|
538677
|
15
|
2400674
|
538701
|
16
|
2400688
|
538779
|
17
|
2400666
|
538791
|
18
|
2400630
|
538815
|
19
|
2400615
|
538828
|
20
|
2400573
|
538786
|
21
|
2400533
|
538727
|
22
|
2400508
|
538656
|
23
|
2400502
|
538594
|
24
|
2400511
|
538542
|
Chiều sâu tính
tài nguyên đến tầng đáy phong hóa quặng Kaolin là khoảng 6,0 m; Trữ lượng tài
nguyên cấp 333 là 46,3 nghìn tấn
|
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 về phê duyệt bổ sung nội dung Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
2.217
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|