|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2690/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2690/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHUYỂN ĐỔI XANH TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2024-2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 28/01/2022 của
Bộ Chính trị về việc xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 171-KH/TU, ngày 24/11/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa về việc xây dựng Đề án chuyển đổi xanh tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030;
Căn cứ Văn bản số 6500-CV/VPTU ngày 18/9/2024 của
Văn phòng Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cho ý kiến đối
với Đề án chuyển đổi xanh tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Văn bản số 4479/SKHĐT-TH ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
“Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030” kèm theo Quyết định này với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
a. Mục tiêu đến năm 2030:
- Khánh Hòa trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương; trung tâm dịch vụ, du lịch biển quốc tế; một cực tăng trưởng, trung tâm của
khu vực duyên hải Trung Bộ, Tây Nguyên và cả nước về kinh tế biển, công nghiệp
công nghệ cao, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực
và dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao.
- GRDP bình quân đầu người phấn đấu vào nhóm 15 tỉnh,
thành phố cao nhất cả nước. Kết cấu hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại. Hệ
thống đô thị phát triển theo hướng hiện đại, thông minh, bền vững, giàu bản sắc
với một số đô thị đạt đẳng cấp quốc tế.
- Nhân dân được hưởng thụ mức sống cao, hiền hòa và
hạnh phúc. Hệ sinh thái và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; có năng lực thích
ứng với biến đổi khí hậu. Quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo được bảo đảm
vững chắc.
- Phát triển xanh và bền vững thông qua giảm phát
thải khí nhà kính, xanh hóa các ngành kinh tế, tăng cường khả năng chống chịu,
xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững, xanh hóa quá trình chuyển đổi
trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, năng lực chống chịu; thuộc top 10 cả nước
về chuyển đổi xanh, tăng trưởng xanh theo bảng xếp hạng Chỉ số xanh cấp tỉnh.
b. Tầm nhìn đến năm 2045:
Khánh Hòa là đô thị thông minh, bền vững, bản sắc, ngang
tầm khu vực Châu Á; là hình mẫu của sự gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội
với bảo đảm quốc phòng, an ninh; là thành phố đáng sống, nơi nhân dân có mức sống
cao, hiền hòa và hạnh phúc; tổ chức đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh toàn diện; quốc phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo được bảo đảm vững chắc;
là một trong những địa phương đi đầu trong bảo vệ môi trường và việc thực hiện
phát thải khí nhà kính về mức không.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đề án thống nhất áp dụng 62 chỉ tiêu để đánh giá và
giám sát tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh của tỉnh Khánh Hòa, bao gồm:
- Chỉ tiêu chung: 03 chỉ tiêu.
- Công nghiệp xanh: 08 chỉ tiêu.
- Nông nghiệp xanh: 11 chỉ tiêu.
- Du lịch xanh: 12 chỉ tiêu.
- Hạ tầng xanh: 14 chỉ tiêu.
- Giao thông xanh: 09 chỉ tiêu.
- Lối sống, xanh: 04 chỉ tiêu.
- Thương hiệu xanh: 01 chỉ tiêu.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và đến năm 2030 đối với
từng chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
2. Danh mục dự án/nhiệm vụ dự kiến ưu tiên thực hiện:
Danh mục dự án/nhiệm vụ dự kiến ưu tiên thực hiện
theo từng lĩnh vực dược chi tiết tại Phụ lục II đính kèm Quyết định này.
3. Thời gian và kinh phí thực hiện
- Thời gian thực hiện Đề án: 2024-2030.
- Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn ngân sách nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Đính kèm các phụ lục
- Phụ lục I: Mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực trọng
tâm.
- Phụ lục II: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư và lộ
trình thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án và tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở,
ngành liên quan xác định và phân bổ nguồn lực tài chính để thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp
tình hình thực hiện.
2. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Đề án và mục tiêu cụ thể đến năm 2025 và đến
năm 2030 đối với từng chỉ tiêu theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này, các cơ
quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì nghiên cứu xây dựng chương
trình, kế hoạch từng giai đoạn, hàng năm và quản lý, chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện.
- Tổ chức xây dựng các đề án, dự án, nhiệm vụ và
phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực
hiện theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện thu thập, tổng hợp
các chỉ tiêu và các dự án/nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I và II ban hành
kèm theo Quyết định này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 20
tháng 11 hàng năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Lưu: VP, Tle, TNg.
DN-6.13
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
MỤC TIÊU CỤ THỂ CHO TỪNG LĨNH VỰC TRỌNG TÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 2025
|
Mục tiêu 2030
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
Chỉ tiêu chung
|
|
|
|
|
1
|
Cường độ phát thải KNK*
|
Giảm 5% so với
2022
|
Giảm 15% so với
2022
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Thống kê; Sở
Công Thương; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tổng lượng phát thải KNK*
|
Giảm 5% so với
2022
|
Giảm 15% so với
2022
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công Thương; Sở
Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tiêu dùng năng lượng cuối cùng/GRDP*
|
Giảm 1,5%/năm
|
Giảm 1,5%/ năm
|
Cục Thống kê
|
Sở Công Thương; Sở
Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
II
|
Lĩnh vực Công nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ sản lượng điện từ năng lượng tái tạo trên tổng
sản lượng điện sản xuất
|
Thực hiện theo Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII hoàn thiện được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Sở Công Thương
|
|
5
|
Tỷ lệ số KCN/CCN đạt ít nhất 50% số chỉ tiêu của KCN
sinh thái trên tổng số KCN/CCN
|
10%
|
35%
|
BQL KKT Vân Phong;
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch, công
nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phát thải các bon thấp trong sản xuất
|
10%
|
20%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Tỷ lệ số lao động có việc làm xanh trên tổng số
lao động làm trong công nghiệp
|
10%
|
20%
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê
|
8
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất phát sinh nước thải có công
trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường
hoặc có đấu nối với hệ thống xử lý nước thải tập trung của Tỉnh
|
70%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
BQL KKT Vân Phong;
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
100%
|
100%
|
BQL KKT Vân Phong
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
10
|
Tỷ lệ cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống
thu gom, xử lý nước thải tập trung được cấp giấy phép môi trường theo quy định
|
100%
|
100%
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
11
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở TNMT tỉnh/thành phố theo quy định của
pháp luật
|
100%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
BQL KKT Vân Phong;
Sở Công Thương
|
III
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
|
|
|
12
|
Lượng phân bón hóa học bình quân sử dụng trên một
hecta đất trồng trọt
|
380kg/ha
|
300kg/ha
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
13
|
Lượng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bình quân được
sử dụng trên ha đất trồng trọt
|
1,95kg/ha
|
1,4kg/ha
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
14
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới
tiết kiệm nước
|
25%
|
60%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
15
|
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu
quả và bền vững
|
37%
|
45%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
16
|
Tỷ lệ chiều dài kênh mương được kiên cố
|
75,5%
|
89%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
17
|
Diện tích đất bị thoái hóa
|
Không có
|
Không có
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Thống kê
|
18
|
Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực
hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương
|
55ha
|
310ha (290ha lúa +
20ha rau)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
19
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực
hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương
|
7ha
|
42ha
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
20
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa bàn xử
lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả,
sạch.
|
71%
|
77%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cục Thống kê
|
21
|
Tỷ lệ diện tích hệ sinh thái biển được phục hồi.
|
30%
|
60%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
22
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
45,58%
|
46,5%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
IV
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
|
23
|
Tỷ lệ đóng góp của hoạt động du lịch trong GRDP
|
12%
|
14%
|
Cục Thống kê
|
Sở Du lịch
|
24
|
Tỷ lệ các điểm đến du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch
được dán nhân xanh
|
30%
|
80%
|
Sở Du lịch
|
Các Sở, ban ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội Du lịch Nha Trang -
Khánh Hòa
|
25
|
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà
hàng, khu vui chơi giải trí, mua sắm) phát sinh nước thải từ 10 m3/ngày (24
giờ) trở lên có công trình, thiết bị, hệ thống xử lý nước thải bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật môi trường
|
50%
|
80%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Du lịch; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
26
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của các cơ sở kinh
doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí) được phân loại
tại nguồn
|
50%
|
80%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Du lịch; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
27
|
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà
hàng, lữ hành, vui chơi giải trí) cam kết không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một
lần và túi ni lông khó phân hủy
|
50%
|
80%
|
Sở Du lịch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
28
|
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh du lịch (lưu trú, nhà hàng,
lữ hành, vui chơi giải trí) đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo
|
85%
|
95%
|
Sở Du lịch
|
Sở Công Thương
|
29
|
Số tuyến điểm du lịch kết nối các khu/điểm đến du
lịch xanh trong toàn tỉnh
|
1-2
|
4-6
|
Sở Du lịch
|
Hiệp hội Du lịch
Nha Trang - Khánh Hòa
|
30
|
Mỗi khu/điểm du lịch có sản phẩm du lịch xanh được
đưa vào khai thác
|
2 sản phẩm
|
6-8 sản phẩm
|
Sở Du lịch
|
Hiệp hội Du lịch
Nha Trang - Khánh Hòa
|
31
|
Bản đồ số du lịch xanh kết nối các điểm đến, các
cơ sở du lịch xanh Khánh Hòa để cung cấp thông tin cho khách du lịch
|
100%
|
100%
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
32
|
Số trung tâm điều hành thông tin, hỗ trợ khách du
lịch theo tiêu chuẩn quốc tế
|
01
|
01
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
33
|
Tỷ lệ bảo tồn tài nguyên du lịch (tự nhiên và
nhân văn)
|
50%
|
70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Du lịch; Sở Văn
hóa và Thể thao
|
34
|
Tỷ lệ bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh
quan du lịch
|
50%
|
70%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Du lịch; Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
V
|
Lĩnh vực Hạ tầng
|
|
|
|
|
35
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
|
100%
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
36
|
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng
quy chuẩn
|
71,2%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
37
|
Tỷ lệ thất thoát nước sạch
|
15%
|
<10%
|
- Sở NN&PTNT
(khu vực nông thôn);
- Sở XD (khu vực
đô thị)
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
38
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
30%
|
> 50%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
39
|
Tổng chiều dài các tuyến đê, kè phòng chống sạt lở
bờ sông, bờ biển
|
130 km
|
200 km
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
40
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
đáp ứng yêu cầu về BVMT
|
100%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
41
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng
phương pháp chôn lấp trực tiếp
|
100%
|
10%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
42
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại được thu gom, xử lý
đáp ứng yêu cầu về BVMT
|
100%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
43
|
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu
người khu vực nội thành, nội thị
|
5 m2/người
|
> 6 m2/người
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
44
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
|
100%
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
45
|
Tỷ lệ quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục
tiêu TTX và BĐKH
|
100%
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
46
|
Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch,
thiết kế theo mô hình đô thị xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh
|
4 khu
|
6 khu
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
47
|
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng
chỉ công trình xanh
|
30%
|
100%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
48
|
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công
nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng
|
15%
|
60%
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
VI
|
Lĩnh vực Giao thông
|
|
|
|
|
49
|
Tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng xanh/số xe buýt
đang lưu hành
|
1%
|
7%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
50
|
Tỷ lệ xe buýt mới sử dụng năng lượng xanh/số xe
buýt mới
|
100%
|
100%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
51
|
Tỷ lệ xe taxi mới sử dụng năng lượng xanh/số xe
taxi mới
|
90%
|
100%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
52
|
Tỷ lệ phương tiện thủy nội địa mới sử dụng năng
lượng xanh phục vụ du lịch/ Tỷ lệ phương tiện thủy nội địa mới phục vụ du lịch
|
0%
|
20%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
53
|
Tỷ lệ xe cơ giới đường bộ mới sử dụng năng lượng
xanh/tổng số xe cơ giới đường bộ mới
|
13%
|
Tối thiểu 20%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
54
|
Số lượng trạm sạc ô tô
|
50
|
150
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
55
|
Số km đường giao thông phi cơ giới
|
0 km
|
30km
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
56
|
Mật độ mạng lưới đường (tính đến đường chính khu vực,
khoảng cách hai đường từ 300-500m) của tỉnh Khánh Hòa
|
3,2 km/km2
|
4,0-6,5 km/km2
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
57
|
Tỷ lệ đảm nhận vận tải hành khách công cộng
|
5%
|
15%
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
VII
|
Lĩnh vực Lối sống
|
|
|
|
|
58
|
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn
|
40%
|
70%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
59
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về môi trường
|
90%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
60
|
Tỷ lệ phường đạt tiêu chí về môi trường
|
75%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
61
|
Tỷ lệ mua sắm công xanh so với tổng mua sắm công
|
10%
|
35%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan nhà nước
|
VIII
|
Thương hiệu xanh
|
|
|
|
|
62
|
Cảm nhận thương hiệu
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Du lịch; Sở Văn
hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp
và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên dự án/nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Lĩnh vực Công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đánh giá các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp hiện hữu theo bộ các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất bền vững của
UNIDO. Đánh giá các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo các tiêu chí của khu
công nghiệp sinh thái
|
2024-2025
|
- Sở Công Thương
chủ trì khảo sát đối với các doanh nghiệp trong CCN và các doanh nghiệp bên
ngoài KCN/CCN;
- BQL KKT Vân
Phong chủ trì khảo sát đối với các doanh nghiệp trong KCN
|
|
2
|
Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường
|
2024-2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công Thương
|
3
|
Triển khai các giải pháp chuyển đổi xanh khu công
nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên cơ sở kết quả
của dự án 1.
|
2024-2030
|
- Sở Công Thương
chủ trì triển khai đối với các doanh nghiệp trong CCN và ngoài CCN, KCN;
- BQL KKT Vân
Phong chủ trì triển khai đối với các doanh nghiệp trong KCN.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
4
|
Kêu gọi đầu tư và phát triển các khu công nghiệp/cụm
công nghiệp đã được quy hoạch theo các chỉ tiêu của khu công nghiệp sinh thái
và kinh tế tuần hoàn.
|
2024-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL KKT Vân Phong;
Sở Công Thương
|
5
|
Kêu gọi đầu tư phát triển hệ thống sản xuất điện sử
dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo bao gồm điện mặt trời, điện gió và
thủy điện tích năng trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
|
2024-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL KKT Vân Phong;
Sở Công Thương
|
II
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến để
đánh giá xếp hạng cơ sở kinh doanh nông nghiệp xanh và tiến hành cấp chứng nhận
nông nghiệp xanh cho các cơ sở sản xuất
|
2024- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Cục Thống kê
|
2
|
Phát triển nuôi trồng thủy sản công nghệ cao,
thân thiện với môi trường theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc các chứng nhận tương
đương
|
2024- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Trồng phục hồi và phát triển rừng ngập mặn, thảm
cỏ biển và các hệ sinh thái sẵn có trên địa bàn toàn tỉnh
|
2024 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
4
|
Phát triển trồng trọt công nghệ cao, đối tượng
nuôi thân thiện với môi trường theo tiêu chuẩn VietGAP hoặc tương đương
|
2024- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Trồng rừng tăng độ che phủ
|
2024- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
III
|
Lĩnh vực Du lịch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng cơ sở kinh
doanh du lịch xanh, điểm đến du lịch và triển khai dán nhãn xanh cho các cơ sở
kinh doanh du lịch, điểm đến du lịch trong toàn tỉnh.
|
2024- 2030
|
Sở Du lịch
|
|
2
|
Xây dựng các chương trình về phát triển sản phẩm
du lịch xanh; phát triển tuyến điểm du lịch kết nối các khu/điểm đến du lịch
xanh trong toàn tỉnh có sản phẩm chất lượng xanh, khai thác đặc thù hệ sinh
thái.
|
2024- 2030
|
Sở Du lịch
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Đề án bảo tồn tài nguyên
và cảnh quan du lịch (tự nhiên và nhân văn)
|
2024- 2030
|
Sở Du lịch
|
Sở Văn hóa và Thể
thao; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Triển khai chiến lược định vị thương hiệu du lịch
xanh
|
2025 - 2030
|
Sở Du lịch
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
5
|
Triển khai xây dựng trung tâm điều hành thông tin,
hỗ trợ khách du lịch (tích hợp với bản đồ du lịch xanh, gắn liền với trung
tâm điều hành thông minh của tỉnh; tích hợp vào trung tâm điều hành du lịch
theo phân cấp quản lý)
|
2024- 2030
|
Sở Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
IV
|
Lĩnh vực Hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống kênh, sông và thoát
nước mưa, thu gom và xử lý nước thải khu vực phía Tây thành phố Nha Trang;
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nước thải, khu xử lý chất thải
rắn sinh hoạt khu vực thành phố Cam Ranh; Xây dựng Tuyến đường Vành đai 3 đoạn
từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Võ Nguyên Giáp.
|
2024 - 2028
|
UBND tỉnh giao cơ
quan lập BCĐXCT/Chủ đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài nguyên và Môi
trường; Ban QLDA Phát triển tỉnh
|
2
|
Đầu tư Khu xử lý chất thải rắn tại các huyện, thị,
thành phố và Hệ thống hạ tầng thu gom, phân loại rác thải tại nguồn
|
2024- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị,
thành phố, Sở XD
|
3
|
Trồng cây xanh để nâng cao mật độ che phủ cho các
đô thị trên địa bàn tỉnh
|
2024 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
4
|
Xanh hóa ga tàu, các bến xe liên tỉnh tại địa phận
các đô thị và xanh hóa hành lang 2 bên đường sắt.
|
2024- 2025
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị,
thành phố; Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Xây dựng nền tảng số phục vụ quản lý CĐX-TTX tích
hợp vào Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh (IOC), Trung tâm điều
hành đô thị thông minh (Nha Trang, Cam Ranh, Ninh Hòa, Cam Lâm)
|
2024- 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
6
|
Thí điểm xây dựng mô hình thoát nước bền vững tại
thành phố Nha Trang và Cam Ranh
|
2024 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
UBND thành phố Nha
Trang; UBND thành phố Cam Ranh
|
7
|
Xây dựng hệ thống mạng lưới, công trình cấp thoát
nước theo quy hoạch được duyệt
|
2024 - 2030
|
Sở Xây dựng (khu vực
đô thị); Sở Nông nghiệp và PTNT (khu vực nông thôn)
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
8
|
Đổi mới công nghệ trong chiếu sáng đô thị
|
2024 - 2027
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
9
|
Rà soát đánh giá và khuyến khích đầu tư xây dựng
theo tiêu chí đô thị xanh, công trình xanh
|
2024- 2030
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
10
|
Kè và đường dọc sông Cái Nha Trang, đoạn qua thị trấn
Diên Khánh và xã Diên Phú, huyện Diên Khánh
|
2024- 2025
|
UBND huyện Diên
Khánh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
V
|
Lĩnh vực Giao thông
|
|
|
|
1
|
Mở rộng mạng lưới vận tải hành khách công cộng
(VTHKCC) trên toàn tỉnh
|
2026- 2027
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Phát triển hạ tầng giao thông phi cơ giới (xe đạp,
đi bộ) đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
2024 - 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Xây dựng mạng lưới trạm sạc xe điện sử dụng nguồn
năng lượng xanh đảm bảo phù hợp theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
2024 - 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
4
|
Xây dựng hệ thống thu phí không dừng (ETC) chống
ùn tắc giao thông vào trung tâm thành phố
|
2028 -2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Xây dựng hệ thống đỗ xe thông minh khu vực đô thị
|
2024 - 2027
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Xây dựng hệ thống giao thông dịch vụ tích hợp
(MAAS)
|
2024- 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Xây dựng hệ thống quản lý và điều hành VTHKCC,
giám sát giao thông tự động theo thời gian thực, các apps hướng dẫn và cung cấp
thông tin hành khách
|
2024 - 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Xây dựng hệ thống thẻ vé điện tử thông minh cho
VTHKCC
|
2026- 2027
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Phát triển dịch vụ chia sẻ du lịch bằng phương tiện
di chuyển xanh (xe điện, xe đạp) tại các điểm du lịch
|
2024- 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; Sở Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Tích hợp thông tin du lịch trên bản đồ giao thông
|
2026 - 2028
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Du lịch
|
VI
|
Lối sống xanh
|
|
|
|
1
|
Dự án Tư duy xanh - Hành động nhanh: Xây dựng sổ tay
hệ giá trị xanh (gồm cẩm nang sống xanh) cho các nhóm đối tượng khác nhau tại
tỉnh Khánh Hòa
|
2024- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Dự án Kỹ năng xanh - Thực hành sống xanh
|
2024- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh; Các tổ chức Chính trị Xã Hội; Sở Văn hóa và Thể thao
|
3
|
Dự án Cộng đồng xanh - Cuộc sống sạch
|
2024- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ủy ban MTTQ Việt
Nam tỉnh; Các tổ chức Chính trị Xã Hội; Sở Văn hóa và Thể thao
|
4
|
Dự án Sông sạch - Biển xanh
|
2024- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện, thị,
thành phố
|
5
|
Dự án Mua sắm công xanh - Thúc đẩy hợp tác công
tư
|
2024 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính và
các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan nhà nước
|
6
|
Dự án Giáo dục xanh - Tương lai xanh
|
2024 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
VII
|
Chính sách khuyến
khích chuyển đổi xanh
|
|
|
|
1
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành các cơ chế,
chính sách về khuyến khích phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo theo thẩm
quyền được pháp luật quy định.
|
2025-2026
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan
|
2
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành các cơ
chế, chính sách khuyến khích để giảm phát thải khí nhà kính theo thẩm quyền
được pháp luật quy định.
|
2025-2026
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan
|
3
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển các phương tiện giao thông xanh theo thẩm quyền
được pháp luật quy định.
|
2024-2025
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan
|
4
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế,
chính sách quản lý chất thải và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn theo thẩm quyền được
pháp luật quy định.
|
2024-2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan
|
5
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế,
chính sách phát triển đô thị xanh theo thẩm quyền được pháp luật quy định.
|
2024-2025
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan
|
6
|
Ban hành hoặc đề xuất Trung ương ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích đầu tư của doanh nghiệp vào các lĩnh vực xanh theo thẩm
quyền được pháp luật quy định.
|
2024-2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính; các
sở, ngành liên quan
|
7
|
Tài chính xanh để thực hiện đề án Chuyển đổi xanh
|
2024-2030
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan
|
VIII
|
Thương hiệu xanh
|
|
|
|
1
|
Kết hợp các yếu tố xanh vào định hướng thương hiệu
tỉnh
|
2024 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Du lịch; Sở Văn
hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp
và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Kết hợp các yếu tố xanh vào bộ nhận diện thương
hiệu tỉnh
|
2025 - 2026
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Du lịch; Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Quy hoạch sự kiện theo các tiêu chuẩn xanh
|
2026- 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Du lịch; Sở Văn
hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Truyền thông thương hiệu xanh
|
2025 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
IX
|
Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi xanh
|
|
|
|
1
|
Triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế số do Bộ, ngành Trung ương tổ chức
|
2024-2030
|
Sở Nội vụ chủ trì
khu vực công; Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì khu vực tư nhân thông qua các
chương trình hỗ trợ DN
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2
|
Đào tạo hạt nhân CĐX, TTX tỉnh Khánh Hòa
|
2024-2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2690/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 phê duyệt Đề án “Chuyển đổi xanh tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2024-2030”
234
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|