ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2643/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày
10 tháng
12
năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN ANKROET
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về việc quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP
ngày 20/10/2008 của Chính phủ về việc quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa
thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg
ngày 25/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thẩm quyền ban hành và tổ chức
thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện;
Căn cứ Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày
07/10/2010 của Bộ Công Thương về việc quản lý an toàn đập của công trình thủy điện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1487/TTr-SCT ngày 06/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện Ankroet - Nhà máy thủy điện Suối Vàng.
Điều 2. Công
ty Điện lực Lâm Đồng chịu trách nhiệm quản lý vận hành hồ chứa thủy điện
Ankroet theo đúng Quy trình được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống lụt,
bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng; Giám đốc các sở: Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Lạc
Dương; Giám đốc Công ty Điện lực Lâm Đồng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Công Thương (b/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
- Lưu: VT, MT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH HỒ THỦY ĐIỆN ANKROET - NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI VÀNG HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Các văn bản pháp lý liên quan
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và
bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Ankroet đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài Nguyên nước ngày
21/6/2012;
2. Luật Phòng, chống thiên tai ngày
19/6/2013;
3. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ Quy định về quản lý an toàn đập;
4. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày
20/10/2008 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên
và môi trường các hồ chứa thủy lợi thủy điện;
5. Thông tư số 34/2010/TT- BCT ngày
07/10/2010 của Bộ Công thương về việc Quy định về quản lý an toàn đập của công
trình thủy điện;
6. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành
a) Quy định về việc lập và ban hành
quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước (14TCN 121-2002), ban hành kèm theo
Quyết định số 48/2002/QĐ-BNN ngày 10/6/2002 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
nông thôn;
b) Quy trình vận hành, khai thác và kiểm
tra hồ chứa, công trình thủy theo tiêu chuẩn TCVN 8414:2010;
c) Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có
liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Quy định của công tác vận hành điều tiết
Quy trình này áp dụng cho công tác vận
hành hồ chứa thủy điện Ankroet nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên
sau:
1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công
trình đầu mối với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng
lưu lượng đỉnh lũ theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ
thiết kế P = 1% tương ứng
với mực nước dâng gia cường +1411.92 m;
2. Bảo đảm an toàn cho người và tài sản
ở vùng hạ lưu sau đập.
3. Cung cấp điện cho hệ thống điện quốc
gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
4. Bảo đảm trả lại lưu lượng để duy
trì dòng chảy trong mùa kiệt để sản xuất nông nghiệp và dân sinh theo nhiệm vụ
đề ra ở hạ du công trình. Không gây biến động dòng chảy đột ngột vùng hạ du vào
mùa lũ.
Điều 3. Phạm
vi áp dụng
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Ankroet huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Quy trình) là
cơ sở pháp lý để Công ty Điện lực Lâm Đồng vận hành điều tiết hồ chứa nước
Ankroet.
2. Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt
chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt
bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh, trực
tiếp là Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh).
Điều 4. Phối hợp vận hành giữa các công trình thủy lợi, thủy điện
trên cùng bậc thang
1. Tuân thủ quy trình vận hành do cấp
có thẩm quyền ban hành. Trong thời gian quy trình vận hành liên hồ chứa chưa được
ban hành, Công ty Điện lực Lâm Đồng phối hợp với các đơn vị liên quan và Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh xây dựng quy
chế phối hợp vận hành.
2. Trong quá trình vận hành hồ chứa
Ankroet điều tiết phát điện và chống lũ, Công ty Điện lực Lâm Đồng, Công ty cấp
thoát nước TNHH MTV Lâm Đồng và Công ty cổ
phần cấp nước Sài Gòn phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin của các
công trình thủy điện, thủy lợi trên cùng bậc thang để có chế độ tối ưu và an
toàn.
Chương II
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Quy
định về thời kỳ lũ
Mùa lũ hàng năm tại công trình hồ chứa
nước Ankroet được bắt đầu từ ngày 01/6 và kết thúc vào ngày 31/11 hàng năm.
Điều 6. Các nội dung công việc phải thực hiện trước và sau mùa mưa
lũ
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty Điện
lực Lâm Đồng phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo
đúng quy định hiện (bao gồm cả trang thiết bị thông tin...), phát hiện và xử lý kịp thời
những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ. Công tác
phối hợp kiểm tra liên ngành này phải được tiến hành và báo cáo cấp có thẩm
quyền trước 30 tháng 5 hàng năm.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình này, lập
"Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong
mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình
và tích đủ nước phục vụ phát điện và các nhu cầu dùng nước khác báo cáo Sở Công
Thương xem xét, quyết định.
3. Lập phương án phòng chống lụt, bão
cho hồ chứa, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ
1. Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại"
trên biểu đồ điều phối (Phụ lục 9).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các
tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/5
|
30/6
|
31/7
|
31/8
|
30/9
|
31/10
|
30/11
|
Mực nước
cao nhất (m)
|
1406.3
|
1407.0
|
1408.0
|
1409.2
|
1410.3
|
1410.5
|
1410.7
|
Điều 8. Vận hành xả lũ
1. Khi mực nước hồ vượt quá giới hạn
quy định tại cao trình +1410,72m, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải theo dõi diễn
biến tình hình khí tượng, thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm
vùng hạ du hồ chứa để tính toán việc xả lũ, sẵn sàng xả lũ theo phương án phòng
chống lũ lụt cho hạ du được phê duyệt.
2. Khi mực nước hồ cao hơn mực nước
dâng bình thường (cao trình +1410,72m) nhưng chưa vượt quá mực nước dâng gia cường
(cao trình +1411,92m), khi vận
hành xả lũ, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải:
a) Báo cáo Sở Công Thương và Ban chỉ
huy PCTT&TKCN tỉnh về việc nước xả tràn qua đập dâng.
b) Thông báo cho chính quyền địa
phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả
lũ.
3. Trong trường hợp xảy ra mưa lũ đặc
biệt lớn, mực nước hồ vượt quá mực nước dâng gia cường +1411.92 m, Công ty Điện
lực Lâm Đồng báo cáo khẩn cấp Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công Thương,
trình UBND tỉnh quyết định phương án sử dụng cống dưới đập và gia cố đập đảm bảo
an toàn; đồng thời, phối hợp với địa phương thực hiện phương án di dời khẩn cấp
nhân dân vùng hạ du hồ chứa, đề phòng sự cố vỡ đập theo phương án phòng chống lụt
bão hạ du được
phê duyệt.
Chương III
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Quy
định về thời kỳ mùa kiệt
Để đảm bảo vận hành điều tiết nước
phát điện quy định thời kỳ vận hành trong mùa kiệt là từ ngày 01 tháng 12 năm
trước đến ngày 30 tháng 5 năm sau.
Điều 10. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải căn
cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước phát điện, trả lại dòng chảy sau đập,
lập "Phương án cấp nước trong mùa kiệt" báo cáo Sở Công Thương.
Điều 11. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước"
trên biểu đồ điều phối (Phụ lục 9).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở đầu các
tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
01/12
|
01/1
|
01/2
|
01/3
|
01/4
|
01/5
|
01/6
|
Mực nước thấp nhất
(mét)
|
1410.7
|
1410.3
|
1409.8
|
1407.5
|
1406.8
|
1406.0
|
1406.4
|
Điều 12. Vận
hành cấp nước
Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung
độ "Đường hạn chế cấp nước" Giám đốc Công ty Điện lực Lâm Đồng đảm bảo
cấp đủ nước phát điện cho các tổ máy theo sản lượng hàng năm; chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước trong
các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều
phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và
cao hơn mực nước chết,
báo cáo cấp có thẩm quyền.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ
thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp
như quy định tại điều 6 của Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các
quyết định của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công Thương, UBND huyện Lạc
Dương khi xảy ra tình huống như quy định tại Điều 12 của Quy trình.
Điều 13. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty Điện lực
Lâm Đồng, lập kế hoạch cấp nước phát điện luân phiên; ưu tiên cấp nước theo thứ tự:
sinh hoạt, công nghiệp, tưới, du lịch, ...
2. Khi mực nước hồ Đan Kia xuống cao
trình 1416m, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải lập phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết của cả 2 hồ (hồ Đan Kia và Ankroet), báo cáo Sở Công Thương,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 14. Trách nhiệm về an toàn công trình
1. Trong quá trình vận hành công
trình, nếu phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải
điều chỉnh tức thời thì Giám đốc Công ty Điện lực Lâm Đồng có trách nhiệm xử lý
sự cố; đồng thời, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo cho UBND huyện Lạc Dương, các chủ đập và nhân dân ở
hạ du công trình để kịp thời
phối hợp, có ứng xử cần thiết.
2. Kiểm tra các trang thiết bị, hạng mục
công trình:
a) Tháng 5 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm
tra trước mùa lũ, Giám đốc Công ty Điện Lực Lâm Đồng có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình và tiến hành sửa chữa để đảm bảo
vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở
Công Thương và UBND huyện Lạc Dương để theo dõi chỉ đạo.
b) Trường hợp các trang thiết bị và
công trình có sự cố, không thể sửa chữa xong trước mùa lũ, Giám đốc Công ty Điện
Lực Lâm Đồng phải có biện pháp xử lý phù hợp, kịp thời; báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở
Công Thương để theo dõi, chỉ đạo; thông báo cho UBND
huyện Lạc Dương và nhân dân ở hạ du công trình biết để kịp thời ứng phó với các
tình huống xảy ra.
Điều 15. Báo
cáo các sự cố công trình
Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập
chính, tràn xả lũ,...) có dấu hiệu xảy ra sự cố, gây mất an toàn cho công
trình, Công ty Điện Lực Lâm Đồng phải lập phương án xử lý khẩn cấp, báo cáo Sở
Công Thương, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh. Sở Công Thương tham mưu trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định xả nước đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu
mối của hồ chứa; đồng thời, đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 16. Xử lý sự cố
Khi sự cố cống dưới đập không vận hành
được, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải triển khai ngay biện pháp xử lý, khắc phục
sự cố trong thời gian sớm nhất; đồng thời, báo cáo Sở Công Thương, Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh, UBND tỉnh để quyết định
biện pháp khẩn cấp, đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả.
Chương V
QUAN TRẮC
CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 17. Quan trắc khí tượng, thủy văn
Công ty Điện lực Lâm Đồng chỉ đạo phân
xưởng nhà máy trong quá trình khai thác phải thu thập dữ liệu quan trắc; ghi
chép để theo dõi mực nước hồ, lượng mưa, lưu lượng qua tràn, diễn biến nguồn nước,
nhiệt độ...
từng
tháng của 2 hồ Đan Kia và Ankroet trong năm theo quy phạm, tiêu chuẩn quy định
(14 TCN 49-86 và 14 TCN 55-88).
Các tài liệu quan trắc phải được lưu
trữ dưới dạng hồ sơ và file; hằng năm, thực hiện báo cáo tổng kết và gửi kết quả
về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
và Tổng công ty Điện lực Miền Nam.
Ngoài ra, các quan trắc khác như thấm,
chuyển vị đập,... phải tuân thủ đầy đủ theo quy định của ngành đã được ban hành
(quy định kiểm tra định kỳ thiết bị, dụng cụ quan trắc, hình thức và định kỳ
quan trắc).
Điều 18. Tính toán và dự báo lượng nước đến hồ
Hàng năm, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải
tính toán cân bằng giữa năng lực và yêu cầu cấp nước trong hệ thống theo từng
tháng trong năm, dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp,
xả nước trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 19. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt
1. Sau mùa lũ hàng năm, Công ty Điện lực
Lâm Đồng đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, thời gian xả, diễn biến
mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty Điện lực Lâm Đồng
tiến hành thu thập, ghi chép, theo dõi lượng nước dựa vào các quan hệ Z ~ F ~ V và ước tính
tổng lượng lũ đến hồ; ghi chép vào sổ ghi mực nước, lưu trữ tài liệu để phục vụ
công tác quản lý lâu dài.
Chương VI
QUY
ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH
Điều 20. Trách nhiệm Công ty Điện lực Lâm Đồng
a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước thủy điện Ankroet đảm bảo an
toàn công trình và đủ nước phát điện, phục vụ các nhu cầu dùng nước, du lịch,
sinh thái... đảm bảo an toàn hạ du.
b) Kịp thời báo cáo và thực hiện các
quyết định của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công Thương, UBND huyện Lạc
Dương khi xảy ra tình huống như quy định tại Điều 15 của Quy trình.
c) Giám sát quá trình khai thác sử dụng
nước tại hồ chứa và hạ du công trình thủy điện Ankroet chịu ảnh hưởng của việc
vận hành hồ chứa; hàng năm, lập kế hoạch và thông báo kế hoạch điều tiết nước hồ
chứa đến UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công Thương và UBND huyện
Lạc Dương.
d) Trong suốt thời kỳ mùa lũ, phải đảm
bảo sự hoạt động bình thường các phương tiện thông tin liên lạc giữa các đơn vị
với các cơ quan sau: Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia tại khu vực tỉnh Lâm
Đồng; Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; Trung tâm Dự báo khí tượng, thủy văn tỉnh Lâm Đồng; Sở Công Thương; UBND huyện
Lạc Dương.
e) Hàng năm phải lập kế hoạch sử dụng
nước ổn định, công bằng và hợp lý; kiểm
tra, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố công trình trước và sau mùa mưa lũ,
đảm bảo sử dụng công trình an toàn và lâu dài; tổng kết đánh giá việc vận hành
điều tiết hồ và thực hiện Quy trình; báo cáo, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy
trình cho phù hợp.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phê
duyệt Phương án phòng, chống lụt hạ du của hồ hàng năm.
Điều 22. Ban
chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
Chỉ đạo địa phương, đơn vị quản lý
công trình xử lý khẩn cấp khi có sự cố xảy ra đối với công trình và vùng hạ du;
đồng thời, báo cáo cơ quan cấp trên để có biện pháp xử lý triệt để, cụ thể:
1. Thường xuyên theo dõi diễn biến
tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình để thông báo kịp thời trên phương
diện thông tin đại chúng và chỉ đạo việc phòng chống thiên tai, xử lý các tình
huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn công trình và vùng hạ du; quyết định
phương án xử lý khẩn cấp khi có sự cố xảy ra.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo
an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy
định tại Điều 13 Quy trình này, huy động nhân lực, vật tư để xử lý và khắc phục
các sự cố.
3. Tổ chức phối hợp với địa phương,
đơn vị liên quan kiểm tra công trình trước và sau mùa mưa lũ, tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Kiểm tra, giám sát Công ty Điện lực
Lâm Đồng thực hiện Quy trình này.
2. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh trong
trường hợp phát hiện những vi phạm các quy định trong Quy trình này.
Điều 24. Trách nhiệm của UBND huyện Lạc Dương
1. Chỉ đạo các phòng ban, đơn vị liên
quan tại địa phương phối hợp với Công ty Điện lực Lâm Đồng thực hiện đúng các
quy định trong Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền
các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Quy trình
này.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn
hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố khẩn cấp.
4. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa
phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và tham gia phòng chống
lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa Ankroet (suối vàng).
5. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp
với Công ty Điện lực Lâm Đồng Công ty cấp thoát
nước TNHH MTV Lâm Đồng và Công ty cổ phần cấp nước Sài Gòn phòng, chống lụt
bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị hưởng lợi khác (nếu có).
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình
này; không xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước làm ảnh hưởng đến sản xuất dân sinh
và du lịch.
2. Có trách nhiệm tham gia ứng cứu, bảo
vệ an toàn công trình khi có sự cố xảy ra.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
có liên quan đến phòng chống thiên, quản lý khai thác và bảo vệ đập dâng nước
Ankroet.
Chương VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 26. Điều
khoản thi hành
- Mọi quy định về vận hành điều tiết đập
dâng nước Ankroet trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
- Trong quá trình thực hiện Quy trình,
nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 27. Tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện đúng các quy định
tại Quy trình này. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành./.
PHỤ
LỤC 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ ANKROET
1. Tên công trình: Công trình thủy điện
Ankroet, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
2. Địa điểm: Công trình thủy điện
Ankroet được xây dựng dưới hạ lưu hồ Đan Kia (do Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Lâm Đồng và Công ty cổ phần cấp nước
Sài Gòn đang quản lý phần mặt nước), trên sông Đa Dung bắt nguồn từ núi Lang
Biang, một phụ lưu của sông Đa Dâng, thuộc địa phận xã Lát, huyện Lạc Dương, tỉnh
Lâm Đồng, cách thành phố Đà Lạt khoảng 15 km về hướng Bắc.
- Tọa độ: 11°55 - 11°59 vĩ độ Bắc,
108°18-108 °20 kinh độ Đông.
- Chủ đầu tư: Nhà máy được xây dựng
năm 1942-1945 do người Pháp thiết kế và xây dựng, năm 2007 bảo trì, xử lý sự cố
nhà máy, hồ sơ thiết kế lưu trữ của hồ bị thất lạc.
- Đơn vị quản lý vận hành: Công ty Điện
lực Lâm Đồng.
- Đơn vị lập Quy trình vận hành: Công
Ty TNHH Bình Tiên.
3. Nhiệm vụ của công trình
- Thủy điện Ankroet có công suất thiết
kế ban đầu là 600KW với 2 tổ máy, năm 1956 đã nâng công suất lên 3100 KW bằng
cách lắp thêm 2 tổ máy với công suất 1250 KW, 1998 Tổng công ty Điện lực Việt
Nam (EVN) quyết định phê duyệt hồ sơ mở rộng nâng cấp công suất lên 4400KW.
Cấp điện cho lưới điện quốc gia.
- Ngoài nhiệm vụ phát điện hồ còn kết
hợp khai thác
tiềm năng du lịch của khu vực Suối Vàng và phục vụ tưới 11 ha rau, màu dọc hai
bên lòng suối phía dưới hạ lưu nhà máy.
4. Các hạng mục chính
- Đập dâng nước có dạng hình cung lồi
về phía thượng lưu, mặt cắt
dạng mũi phun, kết cấu đá chẻ xây chít mạch, thượng lưu đập khi sửa chữa gia cố
bê tông, chiều dày từ 3 - 4 m. Tiêu năng sau tràn trên nền đá nguyên thủy vững
chắc.
- Cống xả đáy nằm sát lòng suối cũ có
nhiệm vụ điều tiết và xả kiệt xuống hạ lưu khi cần sửa chữa.
- Nhà máy nằm phía hạ lưu phát điện với
3 tổ máy T1, T2, T5.
5. Các thông số chính của
công trình
TT
|
Các thông số
|
Ký hiệu
|
Đ.vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Thủy văn
|
|
|
|
|
|
Cấp
công trình
|
|
|
IV
|
|
|
Diện tích
lưu vực
|
FLV
|
Km2
|
4.22
|
Hồ suối Vàng 128
|
|
Chế độ điều tiết
|
|
|
Điều tiết
năm
|
|
|
Tần suất lũ thiết kế Ptk=1%
|
|
m3/s
|
432
|
Suối Vàng 249.2
|
|
Tần suất lũ kiểm tra Pkt=0,2%
|
|
m3/s
|
538
|
Suối Vàng 314.7
|
2
|
Hồ chứa
|
|
|
|
|
|
Cao trình
MNDBT
|
Zbt
|
m
|
1410.72
|
|
|
Cao trình
MNDGC P=1%
|
ZGC1%
|
m
|
1411.92
|
|
|
Cao trình
MNDGC P=0,2%
|
ZGC0,2%
|
m
|
1412.42
|
|
|
Cao trình
MNC
|
ZC
|
m
|
1406.29
|
|
|
Diện tích hồ với MNDBT
|
Fbt
|
km2
|
0.5
|
|
|
Diện tích hồ
ứng MNC
|
Fc
|
km2
|
0.1
|
|
|
Dung tích hồ
chứa
|
V
|
106m3
|
1
|
|
|
Dung tích hữu
ích
|
Vhi
|
106m3
|
0.9
|
|
|
Dung tích
chết
|
Vc
|
106m3
|
0.1
|
|
|
Cống xả đáy
|
|
|
|
|
|
Chiều rộng
|
|
m
|
0.9
|
|
|
Chiều cao
|
|
m
|
1.4
|
|
|
Cao trình cửa
xả đáy
|
|
|
1401.62
|
|
|
Lưu lượng lớn
nhất
|
|
m3/s
|
5.27
|
|
4
|
Tràn xả lũ
|
|
|
|
|
|
Cao trình
ngưỡng tràn
|
|
m
|
1410.72
|
|
|
Lưu lượng
lũ thiết kế
|
Q1%
|
m3/s
|
432
|
|
|
Lưu lượng
lũ kiểm tra
|
Q0,2%
|
m3/s
|
538
|
|
|
Chiều dài
tràn
|
L
|
m
|
94
|
|
|
Chiều rộng
tràn
|
Btr
|
m
|
3-4
|
|
|
Hình thức
tiêu năng
|
|
|
Mũi phun
|
|
|
Kết cấu
|
|
|
BTCT (0.6m thượng
lưu)
|
BTCT ốp đá xây
|
5
|
Đập chính
(đập dâng)
|
|
|
|
|
|
Chiều dài đỉnh
đập tràn
|
L
|
m
|
94
|
|
|
Chiều rộng
đỉnh đập tràn
|
Bđ
|
m
|
3-4
|
|
|
Chiều cao đập
lớn nhất
|
Hmax
|
m
|
9.2
|
|
|
Cao trình đỉnh
đập
|
|
m
|
1410.72
|
|
|
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng
|
|
m
|
1413.72
|
|
|
Mái thượng
lưu
|
mt
|
|
Thẳng đứng
|
|
|
Mái hạ lưu
|
mh
|
|
Ô phi xê rốp
|
|
|
Kết cấu đập
|
|
|
BTCT ốp đá
xây
|
|
|
Cống xả đáy
TL
|
(0.9x1.4)m
|
m3/s
|
01
|
Qmax=5.27
|
6
|
Nhà máy
|
|
|
|
|
|
Lưu lượng lớn
nhất qua NM
|
Qmax
|
m3/s
|
6
|
|
|
Lưu lượng
nhỏ nhất qua NM
|
Qmin
|
m3/s
|
1.9
|
|
|
Công suất đảm
bảo
|
Nđb
|
Kw
|
4.4
|
|
|
Công suất lắp
máy
|
Nlm
|
Kw
|
4.4
|
|
|
Số tổ máy
|
|
tổ
|
03
|
|
|
Điện lượng
bq nhiêu năm
|
|
106Kwh
|
15
|
|
PHỤ
LỤC 2
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
1. Các văn bản pháp quy
1. Luật Tài Nguyên Nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
2. Luật Phòng chống thiên tai số
33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
3. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07
tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
4. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày
20/10/2008 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài
nguyên và môi trường các hồ chứa thủy lợi thủy điện.
5. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành
a) Hồ chứa nước - Quy định về lập và
ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b) Quy trình vận hành, khai thác và kiểm
tra hồ chứa, theo tiêu chuẩn TCVN 8414:2010
c) Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có
liên quan tới công trình thủy công của hồ
chứa nước.
2. Các tài liệu cần thiết lập quy
trình vận hành hồ Ankroet
Quá trình lựa chọn các chỉ tiêu, thông
số kỹ thuật để lập Quy trình vận hành hồ Ankroet dựa trên báo cáo kết quả tính
toán khôi phục các thông số hồ Đan Kia do viện khoa học thủy lợi Miền Nam thực
hiện tháng 4/2013 và Quy trình vận hành hồ chứa nước Đan Kia, các tài liệu thiết
kế cũ, tài liệu được thu thập, bổ sung
trong quá trình quản lý khai thác.
Sử dụng tài liệu của các trạm thủy văn
trong và xung quanh lưu vực
TT
|
Trạm
|
Yếu tố quan
trắc
|
Thời gian
đo
|
1
|
Đà Lạt
|
Mưa + Khí
tượng
|
1979-2011
|
2
|
Lạc Dương
|
Mưa
|
1992-2011
|
3
|
Suối Vàng
|
Mưa
|
1979-2011
|
4
|
Thanh Bình
|
Mưa
|
1979-2011
|
PHỤ LỤC
3
NỘI DUNG TÍNH TOÁN KỸ THUẬT
1. Đặc điểm khí tượng thủy văn
Các tài liệu khí tượng thủy văn dùng
trong tính toán Quy trình vận hành hồ Ankroet, được cập nhật đến năm 2011 dựa
trên báo cáo kết quả tính toán khôi phục các thông số hồ Đan Kia do viện khoa học
thủy lợi Miền Nam thực hiện tháng 4/2013 trong và xung quanh khu vực lân cận,
do hồ Ankroet nằm ngay hạ lưu trong lưu vực hồ Đan Kia nên các thông số dùng để
tính toán sử dụng thông số khí tượng thủy văn hồ Đan Kia.
2. Chế độ mưa
Do chịu tác động của khí hậu Đông và Tây
Trường Sơn, mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 11. Lượng mưa bình quân nhiều
năm dao động từ 1800 mm đến 2500mm.
- Lượng mưa mùa khô chỉ chiếm 15-20 lượng
mưa cả năm. Vào mùa mưa, lượng mưa chiếm 80-85% lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa năm và phân phối mưa năm
thiết kế
Kết quả xác định lượng
mưa năm thiết kế lưu vực Hồ Ankroet:
X0 (mm)
|
Cv
|
Cs
|
X 85% (mm)
|
1840
|
0.12
|
0.39
|
1582
|
Theo quan trắc chế độ mưa từ khi xây dựng
nhà máy thủy điện đến nay trận lũ lịch sử lớn nhất qua tràn đập dâng 40 cm vào
mùa lũ.
Bảng 1: Tần suất mưa bình
quân lưu vực
Thứ tự
|
Tần suất
P(%)
|
X (mm)
|
Thời gian lặp
lại (năm)
|
1
|
0.01
|
3546.94
|
10000
|
2
|
0.10
|
3248.35
|
1000
|
3
|
0.20
|
3149.47
|
500
|
4
|
0.33
|
3074.73
|
303.03
|
5
|
0.50
|
3010.33
|
200
|
6
|
1.00
|
2897.30
|
100
|
7
|
1.50
|
2827.41
|
66.667
|
8
|
2.00
|
2775.87
|
50
|
9
|
3.00
|
2700.06
|
33.333
|
10
|
5.00
|
2598.36
|
20
|
11
|
10.00
|
2446.10
|
10
|
12
|
20.00
|
2269.98
|
5
|
13
|
25.00
|
2205.83
|
4
|
14
|
30.00
|
2149.68
|
3.333
|
15
|
40.00
|
2052.11
|
2.5
|
16
|
50.00
|
1965.85
|
2
|
17
|
60.00
|
1884.94
|
1.667
|
18
|
70.00
|
1804.94
|
1.429
|
19
|
75.00
|
1763.82
|
1.333
|
20
|
80.00
|
1720.85
|
1.25
|
21
|
85.00
|
1674.68
|
1.176
|
22
|
90.00
|
1622.82
|
1.111
|
23
|
95.00
|
1558.96
|
1.053
|
24
|
97.00
|
1525.70
|
1.031
|
25
|
99.00
|
1479.09
|
1.01
|
26
|
99.90
|
1437.71
|
1.001
|
27
|
99.99
|
1425.42
|
1
|
Bảng 2: Tổng hợp mưa 1 ngày
max
Thứ tự
|
Thời gian
|
Lượng mưa X
mm
|
1
|
1979
|
101.40
|
2
|
1980
|
80.10
|
3
|
1981
|
60.00
|
4
|
1982
|
67.90
|
5
|
1983
|
72.50
|
6
|
1984
|
74.10
|
7
|
1985
|
77.80
|
8
|
1986
|
86.50
|
9
|
1987
|
68.20
|
10
|
1988
|
89.00
|
11
|
1989
|
74.30
|
12
|
1990
|
71.30
|
13
|
1991
|
97.70
|
14
|
1992
|
92.80
|
15
|
1993
|
76.70
|
16
|
1994
|
78.60
|
17
|
1995
|
66.90
|
18
|
1996
|
61.30
|
19
|
1997
|
69.70
|
20
|
1998
|
59.60
|
21
|
1999
|
76.00
|
22
|
2000
|
113.90
|
23
|
2001
|
72.50
|
24
|
2002
|
64.60
|
25
|
2003
|
95.00
|
26
|
2004
|
67.90
|
27
|
2005
|
90.70
|
28
|
2006
|
59.00
|
29
|
2007
|
77.90
|
30
|
2008
|
76.40
|
31
|
2009
|
63.20
|
32
|
2010
|
75.40
|
33
|
2011
|
66.70
|
Bảng 3: Tần suất mưa 1 ngày
max
Thứ tự
|
Tần suất
P(%)
|
X mm
|
Thời gian lặp
lại (năm)
|
1
|
0.01
|
169.66
|
10000
|
2
|
0.10
|
145.75
|
1000
|
3
|
0.20
|
138.37
|
500
|
4
|
0.33
|
132.96
|
303.03
|
5
|
0.50
|
128.43
|
200
|
6
|
1.00
|
120.76
|
100
|
7
|
1.50
|
116.21
|
66.667
|
8
|
2.00
|
112.94
|
50
|
9
|
3.00
|
108.29
|
33.333
|
10
|
5.00
|
102.32
|
20
|
11
|
10.00
|
93.99
|
10
|
12
|
20.00
|
85.33
|
5
|
13
|
25.00
|
82.44
|
4
|
14
|
30.00
|
80.04
|
3.333
|
15
|
40.00
|
76.14
|
2.5
|
16
|
50.00
|
73.01
|
2
|
17
|
60.00
|
70.35
|
1.667
|
18
|
70.00
|
68.00
|
1.429
|
19
|
75.00
|
66.91
|
1.333
|
20
|
80.00
|
65.86
|
1.25
|
21
|
85.00
|
64.83
|
1.176
|
22
|
90.00
|
63.82
|
1.111
|
23
|
95.00
|
62.79
|
1.053
|
24
|
97.00
|
62.35
|
1.031
|
25
|
99.00
|
61.89
|
1.01
|
26
|
99.90
|
61.64
|
1.001
|
27
|
99.99
|
61.60
|
1
|
Bảng 4: Lượng bốc hơi tháng
trung bình nhiều năm trạm Đà
Lạt
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Δ Z
(mm
tháng)
|
95.7
|
101.8
|
112.1
|
79.3
|
60.7
|
52.3
|
51.6
|
47.9
|
44.9
|
56.2
|
81.5
|
94
|
Bảng 5: Phân phối tổn
thất bốc hơi Lượng bốc hơi Δ
Z trong năm
(mm tháng)
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Δ Z (mm
tháng)
|
69.66
|
74.11
|
57.73
|
44.16
|
38.03
|
37.58
|
34.86
|
32.65
|
40.89
|
40.89
|
59.34
|
68.38
|
3. Dòng chảy năm và phân phối dòng chảy
năm
Bảng số liệu dòng chảy bình quân Lưu vực
Hồ Đan Kia = 128 KM2;
Hồ AnKroet = 4.22 KM2 P = 85%:
Mùa
|
Lũ
|
Kiệt
|
TBN Đan kia
|
TBN An kroet
|
Năm/Tháng
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
|
1980-1981
|
4.38
|
6.38
|
7.88
|
10.1
|
8.86
|
5.58
|
3.57
|
2.34
|
1.57
|
1.16
|
1.22
|
2.98
|
4.67
|
0.15
|
1981-1982
|
3.33
|
4.95
|
6.65
|
8.5
|
7.11
|
4.3
|
2.73
|
1.79
|
1.2
|
2.68
|
|
5.26
|
4.44
|
0.15
|
1982-1983
|
5.16
|
4.27
|
6.24
|
6.36
|
5.35
|
3.5
|
2.19
|
1.44
|
0.96
|
0.64
|
0.82
|
2.34
|
3.27
|
0.11
|
1983-1984
|
3.14
|
4.79
|
7.82
|
11.06
|
8.61
|
5.41
|
3.58
|
2.35
|
1.56
|
1.19
|
2.04
|
3.28
|
4.57
|
0.15
|
1984-1985
|
5.41
|
8.47
|
9.16
|
9.17
|
6.62
|
4.16
|
2.75
|
1.81
|
1.21
|
2.95
|
3.66
|
3.53
|
4.91
|
0.16
|
1985-1986
|
5.35
|
5.07
|
6.62
|
8.8
|
6.74
|
4.14
|
2.74
|
1.8
|
1.2
|
0.81
|
0.9
|
1.15
|
3.77
|
0.12
|
1986-1987
|
2.33
|
4.48
|
8.4
|
9.27
|
7.64
|
5.23
|
3.17
|
2.07
|
1.39
|
0.93
|
0.84
|
1.51
|
3.94
|
0.13
|
1987-1988
|
2.29
|
4.95
|
7.14
|
7.9
|
6.76
|
4.3
|
2.72
|
1.79
|
1.19
|
1.09
|
0.88
|
1.13
|
3.51
|
0.12
|
1988-1989
|
4
|
3.83
|
6.7
|
7.6
|
5.47
|
3.25
|
2.08
|
1.37
|
1.03
|
1.55
|
5.1
|
6.62
|
4.05
|
0.13
|
1989-1990
|
8.78
|
8.83
|
8.88
|
8.5
|
5.86
|
3.67
|
2.43
|
1.59
|
1.18
|
1.29
|
1.66
|
3.77
|
4.7
|
0.15
|
1990-1991
|
4.22
|
7.21
|
8.67
|
6.98
|
5.98
|
4.06
|
2.55
|
1.67
|
1.12
|
0.86
|
1.11
|
1.52
|
3.83
|
0.13
|
1991-1992
|
3.08
|
4.21
|
7.51
|
9.27
|
6.62
|
4.19
|
2.77
|
1.82
|
1.21
|
1.4
|
2.69
|
5.75
|
4.21
|
0.14
|
1992-1993
|
7.13
|
7.24
|
5.3
|
3.65
|
2.35
|
1.45
|
0.96
|
0.63
|
0.42
|
0.28
|
0.19
|
0.81
|
2.54
|
0.08
|
1993-1994
|
1.49
|
1.67
|
4.06
|
7.25
|
6.28
|
4.68
|
2.94
|
1.82
|
1.22
|
0.86
|
2.27
|
3.47
|
3.17
|
0.10
|
1994-1995
|
5.12
|
4.71
|
6.13
|
7.79
|
5.67
|
3.56
|
2.35
|
1.54
|
1.03
|
0.81
|
1.71
|
2.92
|
3.61
|
0.12
|
1995-1996
|
4.85
|
6.55
|
7.61
|
8.49
|
6.26
|
3.89
|
2.57
|
1.69
|
1.12
|
1.89
|
4.61
|
5.56
|
4.59
|
0.15
|
1996-1997
|
5.54
|
5.81
|
7.28
|
8.29
|
7.22
|
4.73
|
2.96
|
2.32
|
1.61
|
4.09
|
6.63
|
6
|
5.21
|
0.17
|
1997-1998
|
8.68
|
11.25
|
11.25
|
10.28
|
7.94
|
4.96
|
3.18
|
2.09
|
1.4
|
1.13
|
2.64
|
3.06
|
5.66
|
0.19
|
1998-1999
|
3.19
|
4.57
|
5.65
|
6.17
|
8.02
|
7.55
|
4.86
|
3.06
|
2.09
|
2.78
|
6.26
|
7.93
|
5.18
|
0.17
|
1999-2000
|
8.24
|
8.96
|
8.63
|
8.31
|
6.99
|
4.73
|
2.84
|
1.86
|
1.23
|
1.96
|
4.47
|
5.73
|
5.33
|
0.18
|
2000-2001
|
6.15
|
7.62
|
8.52
|
11.02
|
10.94
|
7.75
|
4.79
|
3.13
|
2.14
|
1.43
|
0.96
|
2.06
|
5.54
|
0.18
|
2001-2002
|
2.35
|
4.63
|
5.91
|
5.11
|
3.54
|
2.04
|
1.33
|
0.87
|
0.58
|
0.39
|
0.26
|
0.49
|
2.29
|
0.08
|
2002-2003
|
1.13
|
4.84
|
7
|
8.88
|
7.62
|
4.69
|
2.98
|
1.95
|
1.31
|
0.88
|
1.68
|
2.52
|
3.79
|
0.12
|
2003-2004
|
4.15
|
5.43
|
7.77
|
9.08
|
7.88
|
5.15
|
3.27
|
2.14
|
1.7
|
2.52
|
3.84
|
6.48
|
4.95
|
0.16
|
2004-2005
|
8.55
|
9.37
|
8.05
|
5.42
|
3.32
|
2.19
|
1.45
|
0.95
|
0.64
|
0.44
|
0.97
|
2.16
|
3.63
|
0.12
|
2005-2006
|
3.87
|
5.77
|
8.32
|
9.64
|
7.86
|
5.42
|
3.27
|
2.06
|
1.38
|
1.04
|
1.51
|
2.56
|
4.39
|
0.14
|
2006-2007
|
3.64
|
6.53
|
9.68
|
10.96
|
7.98
|
5.04
|
3.34
|
2.19
|
1.48
|
1
|
2.22
|
3.71
|
4.81
|
0.16
|
2007-2008
|
4.84
|
9.09
|
11.54
|
10.79
|
8.54
|
5.52
|
3.52
|
2.31
|
1.54
|
1.02
|
1.72
|
1.97
|
5.2
|
0.17
|
2008-2009
|
2.49
|
3.67
|
4.7
|
5.06
|
4.91
|
3.33
|
2.03
|
1.33
|
0.93
|
2.09
|
3.72
|
3.75
|
3.17
|
0.10
|
2009-2010
|
4.65
|
5.89
|
8.23
|
9.26
|
6.77
|
4.16
|
2.75
|
1.81
|
1.21
|
1.53
|
2.04
|
3.1
|
4.28
|
0.14
|
TBT
|
4.58
|
6.03
|
7.58
|
8.3
|
6.72
|
4.42
|
2.82
|
1.85
|
1.26
|
1.42
|
2.45
|
3.44
|
4.24
|
0.14
|
4. Bốc hơi thiết kế
- Chế độ nhiệt
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Tcp(°C)
|
15,6
|
16,7
|
17,9
|
18,8
|
19,1
|
19
|
18,5
|
18,4
|
18,4
|
18,1
|
17,4
|
16,6
|
17,88
|
- Bảng xác định số giờ nắng trung bình
nhiều năm
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Giờ nắng
|
260
|
246
|
257
|
216
|
183
|
153
|
143
|
143
|
132
|
171
|
192
|
236
|
2331
|
- Độ ẩm
Bảng độ ẩm tương đối trung bình
nhiều năm
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Ucp(%)
|
80
|
79
|
75
|
85
|
89
|
88
|
90
|
91
|
90
|
89
|
85
|
83
|
85,33
|
- Bốc hơi
Bảng tổng lượng bốc hơi trung
bình tháng nhiều năm
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Z(mm)
|
59
|
66
|
84
|
53
|
38
|
42
|
35
|
30
|
35
|
38
|
48
|
52
|
580
|
- Gió bão
Bảng tốc độ gió trung bình
tháng nhiều năm
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Z(m/s)
|
3.8
|
3.8
|
3.5
|
2.9
|
2.5
|
3
|
3.2
|
3.1
|
2.7
|
2.7
|
3.3
|
3.3
|
3.5
|
5. Mục tiêu nhiệm vụ.
Về phòng chống lũ: Đảm bảo an toàn cho công
trình với tần suất lũ thiết kế P = 0.1% và tần suất lũ kiểm tra P = 0,2%
Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước theo nhiệm vụ
thiết kế phát điện, mùa kiệt trả lại dòng chảy với tần suất
95% là 0.2 m3/s bảo đảm xả qua cống dưới đập 2h/ngày đêm, kết hợp tiềm
năng du lịch của khu vực và phục vụ tưới 11 ha rau, màu dọc hai bên lòng suối
sau hạ lưu nhà máy.
PHỤ
LỤC 4
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT
1. Điều tiết trong điều kiện bình thường.
Tùy vào từng thời đoạn điều tiết mà dựa
vào biểu đồ điều phối nước, giữ cho mực nước hồ luôn nằm trong phạm vi giới hạn bởi đường
hạn chế cấp nước và đường phòng phá hoại.
2. Điều tiết trong mùa kiệt.
2.1. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty
Điện lực Lâm Đồng phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước phát điện, lập
"Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, thông báo cho các hồ dùng nước trong hệ thống bậc thang.
2.2. Điều tiết giữ mực nước hồ trong
mùa kiệt:
a) Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước"
trên biểu đồ điều phối (phụ lục số IX)
b) Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các
tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
01/12
|
01/1
|
01/2
|
01/3
|
01/4
|
01/5
|
01/6
|
Mực nước thấp
nhất (mét)
|
1410.7
|
1410.3
|
1409.8
|
1407.5
|
1406.8
|
1406.4
|
1406.3
|
c) Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng
tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công ty Điện lực Lâm Đồng đảm bảo cấp
đủ nước phát điện cho các tổ máy theo sản lượng hàng năm.
3. Điều tiết trong mùa lũ.
3.1. Kiểm tra công trình trước và
sau lũ
Mùa lũ hàng năm tại công trình Hồ chứa
nước Ankroet được bắt đầu từ ngày 01/6 và kết thúc vào ngày 31/11 hàng năm.
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty Điện
lực Lâm Đồng phải thực hiện:
a) Kiểm
tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành (Bao gồm cả trang
thiết bị thông tin...), phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công
trình vận hành an toàn trước và sau mùa mưa lũ. Công tác kiểm tra này phải được tiến hành và báo cáo cấp
có thẩm quyền (Ban Chỉ huy PCTT tỉnh, Sở Công Thương) trước 31 tháng 5 hàng
năm.
b) Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa,
đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo
cáo Tổng công ty, Ban chỉ huy PCTT tỉnh trước 15 tháng 6 hàng năm.
c) Lập phương án phòng chống lụt, bão
cho hồ chứa nước Ankroet, trình Sở Công Thương phê duyệt.
3.2. Điều tiết giữ mực nước hồ
trong mùa lũ:
a) Trong quá trình vận hành điều tiết,
mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại"
trên biểu đồ điều phối (phụ lục số IX).
b) Mực nước hồ cao nhất ở cuối các
tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/5
|
30/6
|
31/7
|
31/8
|
30/9
|
31/10
|
30/11
|
Mực nước
cao nhất (mét)
|
1406.3
|
1407
|
1408
|
1409.2
|
1410.3
|
1410.5
|
1410.7
|
3.3. Khi mực nước hồ đến giới hạn
quy định tại khoản 2 điều 7 và vượt MNDBT, lũ tự động xả qua tràn:
3.4. Vận hành xả lũ trong một số trường
hợp đặc biệt:
Chế độ, thời gian, lượng nước xả hoặc
tăng mức độ cấp nước khi mực nước hồ chứa cao hơn mực nước lũ kiểm tra;
* Khi mực nước hồ vượt quá
MNDGC+1411.92 m, Công ty Điện lực Lâm Đồng báo cáo khẩn cấp Ban chỉ huy PCTT tỉnh,
trình UBND tỉnh quyết định phương án gia cố đập đảm bảo an toàn hồ chứa, sử dụng
xả cống dưới đập Q max = 5.27 m3/s (gia cố đỉnh đập bằng bao cát, đất, mở rộng
tràn hoặc làm tràn sự số... chống nước tràn qua đỉnh đập), đồng thời thực hiện
phương án di dời khẩn cấp nhân dân vùng hạ du hồ chứa, đề phòng sự cố vỡ đập
như phương án PCLL hạ du được phê duyệt hàng năm.
4. Điều tiết trong trường hợp đặc biệt.
4.1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung
độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, (hồ Đan Kia dưới
cao trình 1417 m các đơn vị sử dụng nước phối hợp chặt chẽ việc sử dụng nguồn
nước theo biên bản ngày 07/11/2014). Công ty Điện lực Lâm Đồng lập kế hoạch và
chế độ cấp nước phát điện luân phiên hoặc giảm mức độ phát điện theo thứ tự ưu
tiên: Công nghiệp, sinh hoạt, du lịch, tưới... nhằm hạn chế trường hợp thiếu nước
và giảm thiệt hại cho các đối tượng hưởng lợi.
4.2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp
hơn mực nước chết, Công ty Điện lực Lâm Đồng phải lập phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện theo sự chỉ đạo
của cấp trên, đồng thời báo cáo UBND huyện Lạc Dương biết để điều hành sản
xuất.
5. Điều tiết trong trường hợp sự cố.
Khi công trình đầu mối của hồ
chứa có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty Điện lực
Lâm Đồng phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Ban Chỉ huy PCTT tỉnh,
trình UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định xả nước hạ mực nước hồ
xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối, đồng thời đề xuất các
phương án xử lý và giải pháp thực hiện (mở cống dưới đập, trường hợp khẩn cấp sự
cố chưa khắc phục được, cho phép tháo dỡ thêm tràn sự cố, hạ thấp mực nước hồ đến
mức thấp nhất có thể).
6. Quản lý vận hành.
6.1. Quản lý vận hành đập dâng: Các
nhân viên vận hành nhà máy khi phát hiện hư hỏng như: lún, sụt, nứt, thấm lớn...chủ
đập phải có báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý, đồng thời có biện
pháp xử lý để giảm thiểu tránh hư hỏng phát triển thêm.
6.2. Quản lý vận hành cống xả:
-Trong mùa lũ, khi mực nước hồ cao hơn
1410.72 m cần điều tiết cống xả thì phải theo dõi chế độ cả ngày và đêm.
- Khi cống đang mở phải thường xuyên
theo dõi hoạt động của cống xả. Nếu quan trắc thấy một trong yếu tố thủy lực vượt
quá giới hạn thiết kế thì người quản lý phải điều chỉnh cho phù hợp theo thiết
kế.
PHỤ
LỤC 5
BẢO
DƯỠNG
1. Bảo dưỡng vận hành đập dâng: Các
nhân viên vận hành nhà máy kiểm tra định kỳ trước và sau mùa lũ khi để phát hiện
hư hỏng như: lún, sụt, nứt, thấm lớn... xưởng vận hành của
nhà máy phải có báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý, đồng thời có
biện pháp tu sửa hoặc thay thế kịp thời.
2. Quản lý vận hành cống xả:
- Thường xuyên lau rửa, vệ sinh tháp cống,
tra dầu mỡ tháp cống định kỳ.
- Các bộ phận quan trọng như: ty trục,
bánh răng, khóa, tay quay nếu bị nứt vỡ hoặc cong vềnh
ảnh hưởng đến vận hành, an toàn lao động phải thay thế kịp thời.
- Qua kiểm tra định kỳ nếu phát hiện
các bộ phận quan trọng hư hỏng không thể khắc phục trong sửa chữa thường xuyên
thì phải lập hồ sơ thiết kế, tổ chức tu sửa theo quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC 6
CÁC
TÀI LIỆU TÍNH TOÁN KỸ THUẬT
BẢNG TRA QUAN
HỆ Z~F~V
TT
|
Z(m)
|
Fi(km2)
|
V(106m3)
|
Ghi chú
|
1
|
1403.8
|
0
|
0
|
|
2
|
1404.8
|
0.03
|
0.02
|
|
3
|
1405.8
|
0.05
|
0.06
|
|
4
|
1406.29
|
0.1
|
0.1
|
MNC
|
5
|
1406.8
|
0.2
|
0.13
|
|
6
|
1407.3
|
0.28
|
0.18
|
|
7
|
1407.8
|
0.31
|
0.26
|
|
8
|
1408.3
|
0.39
|
0.5
|
|
9
|
1408.8
|
0.41
|
0.65
|
|
10
|
1409.3
|
0.43
|
0.8
|
|
11
|
1409.8
|
0.45
|
0.9
|
|
12
|
1410.3
|
0.47
|
0.96
|
|
13
|
1410.72
|
0.5
|
1
|
MNDBT
|
14
|
1411.22
|
0.52
|
1.2
|
|
15
|
1411.72
|
0.57
|
1.6
|
|
16
|
1412.2
|
0.6
|
1.9
|
|
17
|
1412.72
|
0.62
|
2.2
|
|
Z - F
PHỤ LỤC
7
BẢNG KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC PHÁT ĐIỆN ANKROET
Đơn vị: 106m3
Năm/ Tháng
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
TB
|
1
|
2.27
|
0
|
0
|
5.15
|
1.88
|
5.45
|
1.39
|
1.73
|
2.23
|
2
|
4.78
|
0
|
0
|
5.51
|
0.86
|
3.02
|
4.81
|
0.67
|
2.45
|
3
|
5.7
|
6.64
|
0
|
5.60
|
5.71
|
2.77
|
1.54
|
5.35
|
4.16
|
4
|
12.96
|
8.09
|
0
|
10.89
|
10.64
|
2.37
|
11.11
|
5.87
|
7.71
|
5
|
11.53
|
13.19
|
0
|
15.45
|
14.06
|
11.33
|
16.82
|
16.10
|
12.31
|
6
|
14.71
|
13.12
|
0
|
0
|
11.29
|
14.03
|
15.97
|
16.52
|
12.23
|
7
|
16.85
|
15.29
|
7.26
|
13.00
|
12.98
|
6.973
|
7.62
|
16.85
|
12.10
|
8
|
17.08
|
16.33
|
13.54
|
16.93
|
11.33
|
14.22
|
8.52
|
16.38
|
14.29
|
9
|
16.25
|
16.28
|
14.06
|
16.19
|
5.82
|
16.61
|
13.69
|
11.61
|
13.81
|
10
|
16.85
|
16.58
|
15.40
|
16.81
|
16.94
|
14.04
|
16.89
|
8.92
|
15.30
|
11
|
13.23
|
16.14
|
11.60
|
16.18
|
16.61
|
15.96
|
13.43
|
1.06
|
13.02
|
12
|
9.22
|
17.08
|
10.72
|
13.73
|
16.06
|
5.71
|
3.59
|
9.18
|
10.66
|
Tổng
|
141.44
|
138.73
|
72.66
|
135.72
|
124.23
|
112.54
|
115.43
|
110.39
|
118.89
|
TÍNH TOÁN CÂN
BẰNG NƯỚC HÀNG NĂM
Tháng
|
Ngày trong tháng
|
Wnđ
|
åWnđ
|
Wbh
|
Wngấm
|
åWtt
|
V tích
|
åW
|
Wyc
|
w bsung(m3)
|
|
|
(m3/s)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m3)
|
(m3)
|
+
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
30
|
0.15114
|
391754.21
|
5585.97
|
4944.95
|
10530.9
|
10000
|
391223.3
|
15972120
|
|
-15580897
|
7
|
31
|
0.19896
|
532882.19
|
6661.95
|
7776.09
|
14438
|
25000
|
543444.1
|
7623036
|
|
-7079591.9
|
8
|
31
|
0.24979
|
669046.19
|
5555.44
|
8981.81
|
14537.3
|
67180
|
721688.9
|
8528004
|
|
-7806315.1
|
9
|
30
|
0.2736
|
709162.56
|
7844.77
|
8981.81
|
16826.6
|
88000
|
780336
|
13693608
|
|
-12913272
|
10
|
31
|
0.22167
|
593723.3
|
9317.58
|
8981.81
|
18299.4
|
90000
|
665423.9
|
16891632
|
|
-16226208
|
11
|
30
|
0.14575
|
377796.56
|
13728.4
|
8981.81
|
22710.2
|
90000
|
445086.4
|
13439664
|
|
-12994578
|
12
|
31
|
0.09305
|
249221.91
|
14827.2
|
7921.08
|
22748.3
|
87150
|
313623.6
|
3599856
|
|
-3286232.4
|
1
|
31
|
0.06109
|
163626.39
|
10859.1
|
5555.44
|
16414.5
|
84560
|
231771.9
|
1395468
|
|
-1163696.1
|
2
|
28
|
0.0416
|
100628.01
|
4532.88
|
2808.25
|
7341.12
|
84520
|
177806.9
|
4811760
|
|
-4633953.1
|
3
|
31
|
0.04691
|
125655.88
|
2296.96
|
1297.29
|
3594.25
|
10000
|
132061.6
|
1542420
|
|
-1410358.4
|
4
|
30
|
0.0806
|
208908.99
|
2800.61
|
602.857
|
3403.47
|
5650
|
211155.5
|
11114028
|
|
-10902872
|
5
|
31
|
0.11332
|
303528.56
|
5349.4
|
2060.4
|
7409.8
|
9800
|
305918.8
|
16825104
|
|
-16519185
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4919541
|
115436700
|
|
-110517159
|
Ghi chú:
|
Lưu vực hồ AnKroet 4.22 km2
Lượng nước tích hàng tháng lấy theo
quan hệ lòng hồ V ~ Z
Lượng nước phát điện cần bổ sung
hàng tháng lấy từ hồ ĐanKia
Lượng nước phát điện trong tháng
tính cho 02 tổ máy 2.05m3/s và 01 tổ máy 3.1m3/s
|
* Thuyết minh tính toán
- Cân bằng nước cho cho mùa kiệt
Vậy lượng nước phát điện 04 tháng mùa
kiệt là không đủ cho công suất min = 1.9 m3/s cho 03 tổ máy T1, T2, T5,
dòng chảy đến TB nhiều năm là 0.14 m3/s và lượng nước tích còn lại
trong hồ như bảng tính phải điều tiết bổ sung
thêm nước của hồ Đan Kia khi mực nước còn trên cao trình 1416 m. Nếu mực nước dưới
cao trình 1416 m của hồ Đan Kia phải ưu tiên nước cho sinh hoạt của thành phố
Đà Lạt 50.000 m3/ngày đêm.
- Tính toán khả năng thoát lũ cho mùa lũ: Đã tính khả năng thoát lũ trong phụ lục (Phụ lục VIII) và theo
phương án phòng chống lũ lụt hạ du hàng năm đã được phê duyệt.
PHỤ
LỤC 8
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Các đặc trưng lũ thiết kế, kích thước
tràn xả lũ.
Đặc trưng
|
P = 1%
|
P = 0.2%
|
Hình thức
tràn
|
X1 ngày (mm)
|
76.53
|
138.37
|
Tràn tự do
B = 94m
|
Qmaxp (m3/s)
|
432
|
538
|
W(106m3)
|
1.6
|
2
|
(Ghi chú: Lũ kiểm tra P = 1% được
tính ở giai đoạn này theo QC 04-05: 2012)
2. Các kết quả tính toán điều
tiết lũ
Bảng tổng hợp
kết quả tính toán điều tiết lũ thiết kế hồ Ankroet p = 1%
Qp%
|
Btràn
|
Hệ số
|
Ng:tràn
|
MNDBT
|
MNDGC
|
Ho
|
Qxả
|
Ghi chú
|
m3/s
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m3/s
|
|
432
|
94
|
0,38
|
1410.72
|
1410.72
|
1411.92
|
1.2
|
223
|
Tự do
|
538
|
94
|
0,38
|
1410.72
|
1410.72
|
1412.4
|
1.7
|
323
|
Tự do
|
3. Tính với trường hợp tràn đỉnh rộng
chảy tự do Q = m x B x (2g)0,5 x
- Công thức tính toán: H01,5
Trong đó:
m: hệ số lưu lượng, sau khi tính toán
được m = 0,3517
H0: Cột nước tràn Ho = H + a.V2/2g
(bỏ qua lưu tốc tới gần H = HO)
Q = 0,3517 x 94 x 4,4294 x Ho 1,5 = 9.3469
x
Ho1,5
Kết quả tính toán được ứng với các mực
nước qua tràn, quan hệ giữa (Q ~ H) kèm theo
Q
|
9.6
|
24
|
41
|
46
|
105
|
223
|
323
|
Ho
|
0.16
|
0.3
|
0.42
|
0.58
|
0.79
|
1.2
|
1.7
|
Biểu đồ quan hệ H~Qtr
Biểu đồ quan
hệ MN hồ
(1410.70m)
~ độ mở cống ~ lưu lượng xả Qm3/s
Độ mở cống (a)
|
Mực nước hồ
Ankroet (m)
|
(m)
|
1406.7
|
1407.2
|
1407.7
|
1408.2
|
1408.7
|
1409.2
|
1409.7
|
1410.2
|
1410.7
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,10
|
0,15
|
0,22
|
0,27
|
0,31
|
0,35
|
0,38
|
0,41
|
0,44
|
0,47
|
0,20
|
0,28
|
0,42
|
0,52
|
0,61
|
0,69
|
0,75
|
0,82
|
0,87
|
0,93
|
0,30
|
0,39
|
0,61
|
0,77
|
0,90
|
1,02
|
1,12
|
1,22
|
1,30
|
1,39
|
0,40
|
0,49
|
0,79
|
1,01
|
1,19
|
1,34
|
1,48
|
1,61
|
1,73
|
1,84
|
0,50
|
0,55
|
0,96
|
1,24
|
1,47
|
1,66
|
1,84
|
2,00
|
2,14
|
2,28
|
0,60
|
0,59
|
1,11
|
1,46
|
1,73
|
1,97
|
2,18
|
2,38
|
2,56
|
2,72
|
0,70
|
0,60
|
1,25
|
1,66
|
1,99
|
2,27
|
2,52
|
2,75
|
2,96
|
3,16
|
0,80
|
0,60
|
1,37
|
1,86
|
2,24
|
2,57
|
2,86
|
3,12
|
3,36
|
3,59
|
0,90
|
0,60
|
1,48
|
2,04
|
2,48
|
2,85
|
3,18
|
3,48
|
3,76
|
4,01
|
1,00
|
0,60
|
1,57
|
2,22
|
2,71
|
3,13
|
3,50
|
3,84
|
4,14
|
4,43
|
1,1
|
0,61
|
1,66
|
2,40
|
2,94
|
2,86
|
3,82
|
4,2
|
4,77
|
4,85
|
1,2
|
0,62
|
1,75
|
2,58
|
3,17
|
3,45
|
4,14
|
4,56
|
5,15
|
5,27
|
PHỤ LỤC
9
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI NƯỚC HỒ CHỨA ANKROET
Ghi chú:
Vùng A: Vùng hạn chế cấp nước
Vùng B: Vùng cấp nước bình thường
Vùng C: Vùng cấp nước gia tăng
Vùng D: Vùng xả nước bình thường
Vùng E: Vùng xả lũ bất thường
Đường (1): Đường phòng phá hoại
Đường (2): Đường hạn chế cấp nước
Tọa độ các đường (1) và (2) trên biểu
đồ điều phối nước cuối
các tháng trong năm.
- Mùa lũ:
Trục hoành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Thời gian
|
31/5
|
30/6
|
31/7
|
31/8
|
30/9
|
31/10
|
Đường (1)
|
1406.3
|
1407
|
1408
|
1409.2
|
1410.3
|
1410.5
|
Đường (2)
|
1406.1
|
1406.8
|
1407
|
1408.5
|
1409
|
1409.9
|
- Mùa kiệt:
Trục hoành
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Thời gian
|
30/11
|
31/12
|
31/1
|
28/2
|
31/3
|
30/4
|
Đường (1)
|
1410.7
|
1410.3
|
1409.8
|
1407.5
|
1406.8
|
1406.4
|
Đường (2)
|
1410.2
|
1409.7
|
1409
|
1406.8
|
1406.5
|
1406
|