BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2602/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2013 THEO MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ
1.150.000 ĐỒNG/THÁNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với
cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách
nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động
đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại,
nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ
đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ
- Bộ Lao động-thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên
nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải và khả năng tiếp nhận
nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức
kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 3007/QĐ-BTC ngày
04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn lĩnh
vực tài nguyên nước thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch
sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá lĩnh vực tài
nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng cho các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở
1.150.000 đồng/tháng áp dụng để thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm
2013, trong đó:
- Đơn giá không tính khấu hao tài sản
cố định áp dụng cho các sản phẩm lập quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên
nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn
ngân sách Trung ương.
- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố
định áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do
doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước do
các đơn vị sự nghiệp thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Tài chính, Kế hoạch, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản
lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Thái Lai;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, TC, PC, P.40.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
BỘ ĐƠN
GIÁ SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
QUY
ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực
tài nguyên nước theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để lập dự
toán, thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm thực hiện từ
ngày 01 tháng 07 năm 2013.
Đơn giá tài nguyên nước gồm các hạng mục
công trình sau:
1.1. Lập quy hoạch và điều chỉnh quy
hoạch;
1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả
nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;
1.5. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.
2. Đơn giá được tính toán bằng phương
pháp trực tiếp theo các Thông tư quy định về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật trong
lĩnh vực tài nguyên nước và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. Đơn giá
tính cho các điều kiện áp dụng.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong
đơn giá, gồm:
A. Chi phí trực tiếp:
A.1. Chi phí
nhân công:
A.1.1. Lương cấp bậc;
A.1.2. Các phụ cấp lương.
A.2. Lương phụ.
A.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và PCTN.
A.4. Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện
năng nếu có).
A.5. Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền.
A.6. Khấu hao thiết bị (tính cho đơn
giá có khấu hao).
B. Chi phí chung:
Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ
% của chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm nhiệm vụ, dự án như sau:
TT
|
Công việc
|
Trực tiếp
|
Chi phí
chung
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm III
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
A
|
25%A
|
20%A
|
15%A
|
2
|
Nội nghiệp
|
B
|
20%B
|
20%B
|
15%B
|
Nội dung công việc của chi phí chung,
gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản chi
tính theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trợ cấp
thất nghiệp) của CBNV bộ máy quản lý;
- Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng
xe, công tác phí phục vụ công tác quản lý;
- Chi phí văn phòng phẩm, công cụ,
dụng cụ cho bộ máy quản lý;
- Chi phí sửa chữa thường xuyên công
cụ, dụng cụ, tài sản cố định;
- Chi hội nghị triển khai, sơ kết tổng
kết công tác;
- Chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà
tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công trong vùng thực hiện đề án;
- Chi phí nghiệm thu bàn giao sản phẩm
của đơn vị thi công và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến
thực hiện đề án.
4. Cơ sở xây dựng các khoản mục chi
phí trong đơn giá dự toán:
4.1. Định mức nhân công, tiêu hao vật
liệu, hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, nhiên liệu, điện năng được tính theo các
Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số
20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009, Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày
05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 và
Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên
nước.
4.2. Lương cơ bản được xác định theo
lương cơ sở của Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013; cấp bậc
lương áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy
định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
nhà nước.
4.3. Các phụ cấp lương được xác định
và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính, gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo
Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông
tư số 06/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông
tư số 07/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;
- Phụ cấp làm đêm thực hiện Thông tư
liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông
tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ
Nội vụ. Bộ Lao động Thương binh xã hội. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp thu hút (chỉ áp dụng cho Điều tra, khảo sát, đo đạc tài nguyên nước
dưới đất). Mức phụ cấp thu hút áp dụng theo công văn số 2957/BNV-TL ngày 5 tháng
10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc
thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.
4.4. Lương phụ thực hiện theo thông tư
số 01/2008/TTLT/BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008.
4.5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn và phụ cấp thất nghiệp thực hiện theo nghị định
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp. Nghị định 62/2009/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Bảo hiểm y
tế và Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 08 tháng 12 năm 2004
“Hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn”.
4.6. Khấu hao máy móc thiết bị thực
hiện theo quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài
chính;
Số ca máy sử dụng một năm: máy móc
ngoại nghiệp là 250 ca; máy móc nội nghiệp 500 ca.
4.7. Chi phí quản lý chung, chi khác
thực hiện theo Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12
năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.
4.8. Phụ cấp khu vực thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của
liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức.
4.9. Ngày công được tính là 26
ngày/tháng.
4.10. Giá vật liệu, dụng cụ, máy móc
thiết bị và thời gian hao mòn dụng cụ, thời gian khấu hao máy móc thiết bị; giá
điện năng; giá nhiên liệu (xăng, dầu diezel) lấy giá thẩm định của Cục Quản lý
giá Bộ Tài chính.
5. Phụ cấp khu vực trong bảng đơn giá
có tính phụ cấp khu vực với hệ số bằng 0,1 (k = 0,1).
6. Đơn giá sản phẩm các công việc
trong lĩnh vực tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng (hệ số K=1). Nếu khác
với điều áp dụng thì đơn giá điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh (K) được quy
định chi tiết tại từng mục công việc tương ứng.
7. Chi phí cho các công việc khác chưa
có trong bộ đơn giá thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện
hành.
8. Hướng dẫn áp dụng:
8.1. Áp dụng đơn giá tài nguyên nước:
- Đơn giá không tính khấu hao tài sản
cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước
theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn
ngân sách Trung ương;
- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố
định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do
doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ tài nguyên nước do các
đơn vị sự nghiệp tài nguyên nước thực hiện;
- Đối với dự toán thực hiện nhiệm vụ,
dự án, đề án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định nếu được phép tính
thuế giá trị gia tăng (VAT) khi xác định đơn giá phải trừ (-) phần thuế giá trị
gia tăng (tính theo mức thuế suất hiện hành) đối với chi phí vật tư, dụng cụ,
nhiên liệu, năng lượng và tỷ lệ chi phí chung tương ứng;
- Đơn giá các dạng công việc trong
lĩnh vực tài nguyên nước được xác định bằng đơn giá của điều kiện áp dụng (hệ
số 1). Đối với trường hợp khác với điều kiện áp dụng đơn giá sẽ bằng đơn giá hệ
số 1 nhân (x) hệ số điều chỉnh chung (K); cách tính hệ số điều chỉnh được quy
định cụ thể tại từng mục công việc.
8.2. Xác định chi phí phụ cấp khu vực:
Trong bảng đơn giá tính phụ cấp khu
vực tương ứng hệ số k = 0,1 cho các dạng công việc. Nếu vùng thực hiện có mức
phụ cấp khu vực k = i thì chi phí phụ cấp khu vực của vùng đó được tính theo
công thức sau:
PCV = PCk1 x K x i x 10
Trong đó:
- PCV là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng
khác với điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp khu vực cấp k = i;
- PCk1 là chi phí cho mức
phụ cấp khu vực của vùng ở điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp k = 0,1;
- K là hệ số điều chỉnh khác với điều
kiện áp dụng (hệ số K quy định tại từng mục công việc);
- i là hệ số phụ cấp của vùng cần xác
định.
TÊN VIẾT TẮT
TRONG BỘ ĐƠN GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
TT
|
Nội dung
viết
tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Bảo hiểm xã hội
|
BHXH
|
2
|
Bảo hiểm y tế
|
BHYT
|
3
|
Cán bộ, nhân viên
|
CBNV
|
4
|
Dụng cụ
|
DC
|
5
|
Khai thác, sử dụng
|
KTSD
|
6
|
Khảo sát, đo đạc
|
KSĐĐ
|
7
|
Kinh phí công đoàn
|
KPCĐ
|
8
|
Lưu vực sông
|
LVS
|
9
|
Nước dưới đất
|
NDĐ
|
10
|
Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
|
BVTNNDĐ
|
11
|
Phân bổ tài nguyên nước dưới đất
|
PBTNNDĐ
|
12
|
Nước mặt
|
NM
|
13
|
Phân bổ tài nguyên nước mặt
|
PBTNNM
|
14
|
Bảo vệ tài nguyên nước mặt
|
BVTNNM
|
15
|
Phụ cấp trách nhiệm
|
PCTN
|
16
|
Quy hoạch
|
QH
|
17
|
Tài nguyên nước
|
TNN
|
18
|
Tài nguyên nước mặt
|
TNNM
|
19
|
Thiết bị
|
TB
|
20
|
Tổng chi phí vật liệu và dụng cụ
|
VL+DC
|
21
|
Vật liệu
|
VL
|
22
|
Khấu hao
|
KH
|
23
|
Đơn giá không khấu hao
|
Đơn giá
không KH
|
24
|
Đơn giá khấu hao
|
Đơn giá KH
|
Mục 1: ĐƠN GIÁ LẬP
QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đơn giá cho công tác lập quy hoạch,
điều chỉnh quy hoạch gồm các dạng công việc sau:
1.1. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
mặt;
1.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
dưới đất;
1.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước
mặt;
1.4. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước
dưới đất;
1.5. Quy hoạch phòng, chống và khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
1.6. Lập nhiệm vụ quy hoạch lưu vực
sông.
2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao
gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy
định trong từng phần của Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công
việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo
quy định hiện hành.
3. Đơn giá tính cho vùng lập nhiệm vụ
quy hoạch, lập quy hoạch có điều kiện áp dụng như sau (K=1):
- Diện tích là 1.000 km2;
- Toàn bộ diện tích vùng lập nhiệm vụ
quy hoạch, lập quy hoạch, thuộc phạm vi của một lưu vực sông, tài nguyên nước
của vùng quy hoạch không có mối quan hệ quốc tế;
- Toàn bộ diện tích của vùng lập nhiệm
vụ quy hoạch, lập quy hoạch thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh
(nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là liên tỉnh) hoặc một đơn vị
hành chính cấp huyện (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là nội
tỉnh);
- Có trình độ phát triển kinh tế - xã
hội tương đương với trình độ phát triển của vùng Tây Nguyên, Trung du và miền
núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;
- Mật độ sông suối trung bình của toàn
vùng từ 0,5 - < 1,0km/km2;
- Các điều kiện về phân bố, tàng trữ,
vận động của nước dưới đất (điều kiện địa chất thủy văn) có mức độ phức tạp trung
bình.
Trường hợp vùng lập nhiệm vụ quy
hoạch, lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh
theo các hệ số K1, K2, K3, K4, K5,
Kkh và KF. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định
cụ thể trong các bảng sau:
Bảng 1. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của vùng quy hoạch (K1)
TT
|
Mức độ phức
tạp của vùng quy hoạch
|
K1
|
1
|
Vùng có 1 LVS,
không có mối quan hệ quốc tế
|
1,00
|
2
|
Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ
quốc tế
|
1,15
|
3
|
Vùng có > 2 LVS, không có mối
quan hệ quốc tế
|
1,30
|
4
|
Vùng có LVS có mối quan hệ quốc tế
|
1,50
|
Bảng 2. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo số lượng đơn vị hành chính (K2)
TT
|
Số lượng
đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)
|
K2
|
1
|
Một đơn vị
|
1,00
|
2
|
Từ 2 đến 5
|
1,05
|
3
|
Từ 6 đến 10
|
1,15
|
4
|
Từ 11 đến 15
|
1,20
|
5
|
Trên 15
|
1,35
|
Bảng 3. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng (K3)
TT
|
Mức độ phát
triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng
|
K3
|
1
|
Tây Nguyên, Trung
du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
1,0
|
2
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1,2
|
3
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,3
|
4
|
Đông Nam Bộ và các Vùng kinh tế trọng
điểm
|
1,6
|
5
|
TP. Hồ Chí Minh
|
2,0
|
6
|
TP. Hà Nội
|
2,5
|
Bảng 4. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của tài nguyên nước mặt (K4)
TT
|
Mật độ sông
suối
|
K4
|
1
|
Vùng có mật độ sông suối < 0,5
km/km2
|
0,85
|
2
|
Vùng có mật độ sông
suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2
|
1,00
|
4
|
Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 -
< 1,2 km/km2
|
1,10
|
5
|
Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 -
< 1,5 km/km2
|
1,20
|
6
|
Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 -
< 2,0 km/km2
|
1,35
|
7
|
Vùng có mật độ sông suối > 2,0
km/km2
|
1,50
|
Bảng 5. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo điều kiện địa chất thủy văn (K5)
TT
|
Điều kiện
địa chất thủy văn
|
K5
|
1
|
Đơn giản
|
0,75
|
2
|
Trung bình
|
1,00
|
3
|
Phức tạp
|
1,20
|
Bảng 6. Hệ số
điều chỉnh khó khăn theo mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần (Kkh)
TT
|
Mức độ kết
hợp của các quy hoạch thành phần
|
Kkh
|
1
|
Thực hiện 1 công
việc quy hoạch
|
1,00
|
2
|
Thực hiện kết hợp 2 quy hoạch thành
phần
|
0,85
|
3
|
Thực hiện kết hợp 3 quy hoạch thành
phần
|
0,70
|
4
|
Thực hiện kết hợp 4 quy hoạch thành
phần
|
0,63
|
5
|
Thực hiện kết hợp 5 quy hoạch thành
phần
|
0,58
|
Đối với quy mô diện tích sẽ được nhân
theo hệ số điều chỉnh sau:
Bảng 7. Hệ số
điều chỉnh theo quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch (KF)
TT
|
Qui mô diện
tích tự nhiên vùng quy hoạch
|
Hệ số KF
|
1
|
Dưới 500km2
|
0,60
|
2
|
Từ 500 đến 1.000 km2
|
1,00
|
3
|
Từ lớn hơn 1.000 đến 2.000 km2
|
1,30
|
4
|
Từ lớn hơn 2.000 đến 3.000 km2
|
1,60
|
5
|
Từ lớn hơn 3.000 đến 4.000 km2
|
1,85
|
6
|
Từ lớn hơn 4.000 đến 5.000 km2
|
2,15
|
7
|
Từ lớn hơn 5.000 đến 6.000 km2
|
2,50
|
8
|
Từ lớn hơn 6.000 đến 7.000 km2
|
2,85
|
9
|
Từ lớn hơn 7.000 đến 8.000 km2
|
3,20
|
10
|
Từ lớn hơn 8.000 đến 10.000 km2
|
3,55
|
11
|
Từ lớn hơn 10.000 đến 12.000 km2
|
3,80
|
12
|
Từ lớn hơn 12.000 đến 15.000 km2
|
4,30
|
13
|
Từ lớn hơn 15.000 đến 18.000 km2
|
4,70
|
14
|
Từ lớn hơn 18.000 đến 21.000 km2
|
5,10
|
15
|
Từ lớn hơn 21.000 đến 25.000 km2
|
5,60
|
16
|
Từ lớn hơn 25.000 đến 30.000 km2
|
6,10
|
17
|
Từ lớn hơn 30.000 đến 35.000 km2
|
6,50
|
18
|
Từ lớn hơn 35.000 đến 40.000 km2
|
6,90
|
19
|
Từ lớn hơn 40.000 đến 45.000 km2
|
7,25
|
20
|
Từ lớn hơn 45.000 đến 50.000 km2
|
7,50
|
21
|
Từ lớn hơn 50.000 đến 60.000 km2
|
7,80
|
22
|
Từ lớn hơn 60.000 đến 70.000 km2
|
8,10
|
23
|
Từ lớn hơn 70.000 đến 80.000 km2
|
8,30
|
24
|
Từ lớn hơn 80.000 đến 90.000 km2
|
8,40
|
25
|
Trên 90.000km2
|
8,50
|
4. Cách tính đơn giá:
Nếu đơn giá của vùng lập quy hoạch
khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá cho vùng sẽ được tính theo
công thức sau:

Trong đó:
- G là đơn giá lập quy hoạch của vùng
khác với điều kiện áp dụng;
- G1 là đơn giá lập quy
hoạch của vùng ở điều kiện áp dụng (vùng chuẩn) hệ số 1;
- n là số các hệ số điều chỉnh;
- Ki là hệ số điều chỉnh
thứ i;
- KF là hệ số của quy mô
diện tích quy hoạch;
- Kkh là hệ số kết hợp các
quy hoạch thành phần
5. Đơn giá cho công việc lập nhiệm vụ
quy hoạch, lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tính cho điều
kiện áp dụng được thể hiện trong các bảng sau.