Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2602/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Thái Lai
Ngày ban hành: 20/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2602/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2013 THEO MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ 1.150.000 ĐỒNG/THÁNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Lao động-thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động quản lý tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng xả thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 3007/QĐ-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm chuẩn lĩnh vực tài nguyên nước thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2013;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.

Điều 2. Đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, trong đó:

- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm lập quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương.

- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ về tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Thái Lai;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc nhà nước Trung ương;
- Lưu VT, TC, PC, P.40.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

 

BỘ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng áp dụng để lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí đối với khối lượng sản phẩm thực hiện từ ngày 01 tháng 07 năm 2013.

Đơn giá tài nguyên nước gồm các hạng mục công trình sau:

1.1. Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch;

1.2. Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

1.3. Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

1.4. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

1.5. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước.

2. Đơn giá được tính toán bằng phương pháp trực tiếp theo các Thông tư quy định về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước và các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. Đơn giá tính cho các điều kiện áp dụng.

3. Kết cấu các khoản mục chi phí trong đơn giá, gồm:

A. Chi phí trực tiếp:

A.1. Chi phí nhân công:

A.1.1. Lương cấp bậc;

A.1.2. Các phụ cấp lương.

A.2. Lương phụ.

A.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và PCTN.

A.4. Vật liệu (kể cả nhiên liệu, điện năng nếu có).

A.5. Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền.

A.6. Khấu hao thiết bị (tính cho đơn giá có khấu hao).

B. Chi phí chung:

Chi phí chung được xác định theo tỷ lệ % của chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm nhiệm vụ, dự án như sau:

TT

Công việc

Trực tiếp

Chi phí chung

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

Ngoại nghiệp

A

25%A

20%A

15%A

2

Nội nghiệp

B

20%B

20%B

15%B

Nội dung công việc của chi phí chung, gồm:

- Chi phí tiền lương và các khoản chi tính theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, trợ cấp thất nghiệp) của CBNV bộ máy quản lý;

- Chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí phục vụ công tác quản lý;

- Chi phí văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý;

- Chi phí sửa chữa thường xuyên công cụ, dụng cụ, tài sản cố định;

- Chi hội nghị triển khai, sơ kết tổng kết công tác;

- Chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công trong vùng thực hiện đề án;

- Chi phí nghiệm thu bàn giao sản phẩm của đơn vị thi công và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện đề án.

4. Cơ sở xây dựng các khoản mục chi phí trong đơn giá dự toán:

4.1. Định mức nhân công, tiêu hao vật liệu, hao mòn dụng cụ vật rẻ tiền, nhiên liệu, điện năng được tính theo các Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 20/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2009, Thông tư số 21/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009, Thông tư số 26/2009/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2009 và Thông tư số 10/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước.

4.2. Lương cơ bản được xác định theo lương cơ sở của Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013; cấp bậc lương áp dụng theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

4.3. Các phụ cấp lương được xác định và tính toán theo hướng dẫn của các Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, gồm:

- Phụ cấp trách nhiệm thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp lưu động thực hiện theo Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp độc hại thực hiện theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ công chức, viên chức;

- Phụ cấp làm đêm thực hiện Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Phụ cấp thu hút thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ. Bộ Lao động Thương binh xã hội. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút (chỉ áp dụng cho Điều tra, khảo sát, đo đạc tài nguyên nước dưới đất). Mức phụ cấp thu hút áp dụng theo công văn số 2957/BNV-TL ngày 5 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề hoặc công việc thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.

4.4. Lương phụ thực hiện theo thông tư số 01/2008/TTLT/BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008.

4.5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và phụ cấp thất nghiệp thực hiện theo nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. Nghị định 62/2009/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và Thông tư liên tịch số 119/2004/TTLT-BTC-TLĐLĐVN ngày 08 tháng 12 năm 2004 “Hướng dẫn trích nộp kinh phí công đoàn”.

4.6. Khấu hao máy móc thiết bị thực hiện theo quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính;

Số ca máy sử dụng một năm: máy móc ngoại nghiệp là 250 ca; máy móc nội nghiệp 500 ca.

4.7. Chi phí quản lý chung, chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 118/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 05 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.

4.8. Phụ cấp khu vực thực hiện theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BLĐTBXH-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực đối với cán bộ công chức, viên chức.

4.9. Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

4.10. Giá vật liệu, dụng cụ, máy móc thiết bị và thời gian hao mòn dụng cụ, thời gian khấu hao máy móc thiết bị; giá điện năng; giá nhiên liệu (xăng, dầu diezel) lấy giá thẩm định của Cục Quản lý giá Bộ Tài chính.

5. Phụ cấp khu vực trong bảng đơn giá có tính phụ cấp khu vực với hệ số bằng 0,1 (k = 0,1).

6. Đơn giá sản phẩm các công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng (hệ số K=1). Nếu khác với điều áp dụng thì đơn giá điều chỉnh theo các hệ số điều chỉnh (K) được quy định chi tiết tại từng mục công việc tương ứng.

7. Chi phí cho các công việc khác chưa có trong bộ đơn giá thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

8. Hướng dẫn áp dụng:

8.1. Áp dụng đơn giá tài nguyên nước:

- Đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản tài nguyên nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng hoặc giao kế hoạch thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương;

- Đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định: áp dụng cho các sản phẩm quy hoạch, điều tra cơ bản về tài nguyên nước do doanh nghiệp nhà nước thực hiện và các hoạt động dịch vụ tài nguyên nước do các đơn vị sự nghiệp tài nguyên nước thực hiện;

- Đối với dự toán thực hiện nhiệm vụ, dự án, đề án điều tra cơ bản tài nguyên nước theo quy định nếu được phép tính thuế giá trị gia tăng (VAT) khi xác định đơn giá phải trừ (-) phần thuế giá trị gia tăng (tính theo mức thuế suất hiện hành) đối với chi phí vật tư, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng và tỷ lệ chi phí chung tương ứng;

- Đơn giá các dạng công việc trong lĩnh vực tài nguyên nước được xác định bằng đơn giá của điều kiện áp dụng (hệ số 1). Đối với trường hợp khác với điều kiện áp dụng đơn giá sẽ bằng đơn giá hệ số 1 nhân (x) hệ số điều chỉnh chung (K); cách tính hệ số điều chỉnh được quy định cụ thể tại từng mục công việc.

8.2. Xác định chi phí phụ cấp khu vực:

Trong bảng đơn giá tính phụ cấp khu vực tương ứng hệ số k = 0,1 cho các dạng công việc. Nếu vùng thực hiện có mức phụ cấp khu vực k = i thì chi phí phụ cấp khu vực của vùng đó được tính theo công thức sau:

PCV = PCk1 x K x i x 10

Trong đó:

- PCV là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng khác với điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp khu vực cấp k = i;

- PCk1 là chi phí cho mức phụ cấp khu vực của vùng ở điều kiện áp dụng và có hệ số phụ cấp k = 0,1;

- K là hệ số điều chỉnh khác với điều kiện áp dụng (hệ số K quy định tại từng mục công việc);

- i là hệ số phụ cấp của vùng cần xác định.

TÊN VIẾT TẮT TRONG BỘ ĐƠN GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC

TT

Nội dung viết tắt

Viết tt

1

Bảo hiểm xã hội

BHXH

2

Bảo hiểm y tế

BHYT

3

Cán bộ, nhân viên

CBNV

4

Dụng cụ

DC

5

Khai thác, sử dụng

KTSD

6

Khảo sát, đo đạc

KSĐĐ

7

Kinh phí công đoàn

KPCĐ

8

Lưu vực sông

LVS

9

Nước dưới đất

NDĐ

10

Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất

BVTNNDĐ

11

Phân bổ tài nguyên nước dưới đất

PBTNNDĐ

12

Nước mặt

NM

13

Phân bổ tài nguyên nước mặt

PBTNNM

14

Bảo vệ tài nguyên nước mặt

BVTNNM

15

Phụ cấp trách nhiệm

PCTN

16

Quy hoạch

QH

17

Tài nguyên nước

TNN

18

Tài nguyên nước mặt

TNNM

19

Thiết bị

TB

20

Tổng chi phí vật liệu và dụng cụ

VL+DC

21

Vật liệu

VL

22

Khấu hao

KH

23

Đơn giá không khấu hao

Đơn giá không KH

24

Đơn giá khấu hao

Đơn giá KH

Mục 1: ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đơn giá cho công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch gồm các dạng công việc sau:

1.1. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt;

1.2. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất;

1.3. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt;

1.4. Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;

1.5. Quy hoạch phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

1.6. Lập nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông.

2. Đơn giá cho từng dạng công việc bao gồm các chi phí để thực hiện các nội dung bước công việc (công việc) được quy định trong từng phần của Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT. Các chi phí cho các công việc khác chưa có trong tập định mức thì được tính bằng dự toán tài chính theo quy định hiện hành.

3. Đơn giá tính cho vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch có điều kiện áp dụng như sau (K=1):

- Diện tích là 1.000 km2;

- Toàn bộ diện tích vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch, thuộc phạm vi của một lưu vực sông, tài nguyên nước của vùng quy hoạch không có mối quan hệ quốc tế;

- Toàn bộ diện tích của vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch thuộc phạm vi của một đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là liên tỉnh) hoặc một đơn vị hành chính cấp huyện (nếu vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch là nội tỉnh);

- Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội tương đương với trình độ phát triển của vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung;

- Mật độ sông suối trung bình của toàn vùng từ 0,5 - < 1,0km/km2;

- Các điều kiện về phân bố, tàng trữ, vận động của nước dưới đất (điều kiện địa chất thủy văn) có mức độ phức tạp trung bình.

Trường hợp vùng lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng thì đơn giá sẽ được điều chỉnh theo các hệ số K1, K2, K3, K4, K5, Kkh và KF. Các hệ số điều chỉnh đơn giá được quy định cụ thể trong các bảng sau:

Bảng 1. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của vùng quy hoạch (K1)

TT

Mức độ phức tạp của vùng quy hoạch

K1

1

Vùng có 1 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,00

2

Vùng có 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,15

3

Vùng có > 2 LVS, không có mối quan hệ quốc tế

1,30

4

Vùng có LVS có mối quan hệ quốc tế

1,50

Bảng 2. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo số lượng đơn vị hành chính (K2)

TT

Số lượng đơn vị hành chính (cấp tỉnh hoặc cấp huyện)

K2

1

Một đơn vị

1,00

2

Từ 2 đến 5

1,05

3

Từ 6 đến 10

1,15

4

Từ 11 đến 15

1,20

5

Trên 15

1,35

Bảng 3. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng (K3)

TT

Mức độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng

K3

1

Tây Nguyên, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

1,0

2

Đồng bằng sông Cửu Long

1,2

3

Đồng bằng sông Hồng

1,3

4

Đông Nam Bộ và các Vùng kinh tế trọng điểm

1,6

5

TP. H Chí Minh

2,0

6

TP. Nội

2,5

Bảng 4. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ phức tạp của tài nguyên nước mặt (K4)

TT

Mật độ sông suối

K4

1

Vùng có mật độ sông suối < 0,5 km/km2

0,85

2

Vùng có mật độ sông suối từ 0,5 - < 1,0 km/km2

1,00

4

Vùng có mật độ sông suối từ 1,0 - < 1,2 km/km2

1,10

5

Vùng có mật độ sông suối từ 1,2 - < 1,5 km/km2

1,20

6

Vùng có mật độ sông suối từ 1,5 - < 2,0 km/km2

1,35

7

Vùng có mật độ sông suối > 2,0 km/km2

1,50

Bảng 5. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo điều kiện địa chất thủy văn (K5)

TT

Điều kiện địa chất thủy văn

K5

1

Đơn giản

0,75

2

Trung bình

1,00

3

Phức tạp

1,20

Bảng 6. Hệ số điều chỉnh khó khăn theo mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần (Kkh)

TT

Mức độ kết hợp của các quy hoạch thành phần

Kkh

1

Thực hiện 1 công việc quy hoạch

1,00

2

Thực hiện kết hợp 2 quy hoạch thành phần

0,85

3

Thực hiện kết hợp 3 quy hoạch thành phần

0,70

4

Thực hiện kết hợp 4 quy hoạch thành phần

0,63

5

Thực hiện kết hợp 5 quy hoạch thành phần

0,58

Đối với quy mô diện tích sẽ được nhân theo hệ số điều chỉnh sau:

Bảng 7. Hệ số điều chỉnh theo quy mô diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch (KF)

TT

Qui mô diện tích tự nhiên vùng quy hoạch

Hệ số KF

1

Dưới 500km2

0,60

2

Từ 500 đến 1.000 km2

1,00

3

Từ lớn hơn 1.000 đến 2.000 km2

1,30

4

Từ lớn hơn 2.000 đến 3.000 km2

1,60

5

Từ lớn hơn 3.000 đến 4.000 km2

1,85

6

Từ lớn hơn 4.000 đến 5.000 km2

2,15

7

Từ lớn hơn 5.000 đến 6.000 km2

2,50

8

Từ lớn hơn 6.000 đến 7.000 km2

2,85

9

Từ lớn hơn 7.000 đến 8.000 km2

3,20

10

Từ lớn hơn 8.000 đến 10.000 km2

3,55

11

Từ lớn hơn 10.000 đến 12.000 km2

3,80

12

Từ lớn hơn 12.000 đến 15.000 km2

4,30

13

Từ lớn hơn 15.000 đến 18.000 km2

4,70

14

Từ lớn hơn 18.000 đến 21.000 km2

5,10

15

Từ lớn hơn 21.000 đến 25.000 km2

5,60

16

Từ lớn hơn 25.000 đến 30.000 km2

6,10

17

Từ lớn hơn 30.000 đến 35.000 km2

6,50

18

Từ lớn hơn 35.000 đến 40.000 km2

6,90

19

Từ lớn hơn 40.000 đến 45.000 km2

7,25

20

Từ lớn hơn 45.000 đến 50.000 km2

7,50

21

Từ lớn hơn 50.000 đến 60.000 km2

7,80

22

Từ lớn hơn 60.000 đến 70.000 km2

8,10

23

Từ lớn hơn 70.000 đến 80.000 km2

8,30

24

Từ lớn hơn 80.000 đến 90.000 km2

8,40

25

Trên 90.000km2

8,50

4. Cách tính đơn giá:

Nếu đơn giá của vùng lập quy hoạch khác với điều kiện áp dụng (hệ số 1) thì đơn giá cho vùng sẽ được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- G là đơn giá lập quy hoạch của vùng khác với điều kiện áp dụng;

- G1 là đơn giá lập quy hoạch của vùng ở điều kiện áp dụng (vùng chuẩn) hệ số 1;

- n là số các hệ số điều chỉnh;

- Ki là hệ số điều chỉnh thứ i;

- KF là hệ số của quy mô diện tích quy hoạch;

- Kkh là hệ số kết hợp các quy hoạch thành phần

5. Đơn giá cho công việc lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tính cho điều kiện áp dụng được thể hiện trong các bảng sau.

 


1.1. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOẠCH PBTNNM

1

558.118.106

62.664.904

9.117.310

89.985.760

710.768.770

719.886.080

11.496.462

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

22.806.712

3.312.925

1.466.400

3.940.862

30.060.499

31.526.899

530.769

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

42.571.429

4.796.120

618.255

6.855.115

54.222.663

54.840.919

923.538

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

13.143.545

1.798.545

231.846

2.167.705

17.109.794

17.341.640

371.538

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

41.216.534

5.395.634

695.537

6.758.244

53.370.412

54.065.950

997.846

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4)

1

46.892.867

5.995.149

772.819

7.665.834

60.553.850

61.326.669

1.125.231

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

84.974.296

9.592.239

1.236.511

13.686.149

108.252.685

109.489.195

1.719.692

6

Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6)

1

160.130.941

16.186.903

2.086.612

25.486.351

201.804.195

203.890.806

3.009.462

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

39.826.375

4.196.605

540.973

6.366.279

50.389.258

50.930.231

759.000

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

67.215.457

7.194.179

927.383

10.762.431

85.172.067

86.099.450

1.263.231

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

39.339.952

4.196.605

540.973

6.296.790

49.833.346

50.374.320

796.154

II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNM

 

558.118.106

62.664.904

9.117.310

89.985.760

710.768.770

719.886.080

11.496.462

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

390.682.674

43.865.433

6.382.117

62.990.032

497.538.139

503.920.256

8.047.523

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

474.400.390

53.265.168

7.749.713

76.487.896

604.153.455

611.903.168

9.771.992

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

530.212.201

59.531.659

8.661.444

85.486.472

675.230.332

683.891.776

10.921.638

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

22.806.712

3.312.925

1.466.400

3.940.862

30.060.499

31.526.899

530.769

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

15.964.698

2.319.048

1.026.480

2.758.604

21.042.349

22.068.829

371.538

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.385.705

2.815.986

1.246.440

3.349.733

25.551.424

26.797.864

451.154

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

21.666.376

3.147.279

1.393.080

3.743.819

28.557.474

29.950.554

504.231

B

NI NGHIP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

42.571.429

4.796.120

618.255

6.855.115

54.222.663

54.840.919

923.538

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.800.000

3.357.284

432.779

4.798.580

37.955.864

38.388.643

646.477

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.185.715

4.076.702

525.517

5.826.848

46.089.264

46.614.781

785.008

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.442.857

4.556.314

587.343

6.512.359

51.511.530

52.098.873

877.362

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

13.143.545

1.798.545

231.846

2.167.705

17.109.794

17.341.640

371.538

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

9.200.481

1.258.981

162.292

1.517.394

11.976.856

12.139.148

260.077

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

11.172.013

1.528.763

197.069

1.842.549

14.543.325

14.740.394

315.808

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

12.486.367

1.708.618

220.253

2.059.320

16.254.305

16.474.558

352.962

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

41.216.534

5.395.634

695.537

6.758.244

53.370.412

54.065.950

997.846

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

28.851.574

3.776.944

486.876

4.730.771

37.359.289

37.846.165

698.492

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

35.034.054

4.586.289

591.207

5.744.507

45.364.851

45.956.057

848.169

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

39.155.708

5.125.853

660.760

6.420.332

50.701.892

51.362.652

947.954

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến khai thác, sử dụng, phân bổ, điều hòa và phát triển tài nguyên nước mặt (Bước 4)

1

46.892.867

5.995.149

772.819

7.665.834

60.553.850

61.326.669

1.125.231

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

32.825.007

4.196.605

540.973

5.366.084

42.387.695

42.928.668

787.662

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

39.858.937

5.095.877

656.896

6.515.959

51.470.773

52.127.669

956.446

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

44.548.224

5.695.392

734.178

7.282.542

57.526.158

58.260.336

1.068.969

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của TNN, nhu cầu KTSD nước mặt; xác định các vấn đề về KTSD, phân bổ, điều hòa, phát triển NM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

84.974.296

9.592.239

1.236.511

13.686.149

108.252.685

109.489.195

1.719.692

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

59.482.007

6.714.567

865.557

9.580.305

75.776.879

76.642.437

1.203.785

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

72.228.152

8.153.403

1.051.034

11.633.227

92.014.782

93.065.816

1.461.738

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

80.725.581

9.112.627

1.174.685

13.001.842

102.840.050

104.014.735

1.633.708

6

Xây dựng các phương án quy hoạch; lấy ý kiến và lựa chọn phương án QH phân bổ TNNM (Bước 6)

1

160.130.941

16.186.903

2.086.612

25.486.351

201.804.195

203.890.806

3.009.462

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

112.091.658

11.330.832

1.460.628

17.840.446

141.262.936

142.723.564

2.106.623

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

136.111.299

13.758.868

1.773.620

21.663.398

171.533.565

173.307.185

2.558.042

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

152.124.394

15.377.558

1.982.281

24.212.033

191.713.985

193.696.266

2.858.988

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

39.826.375

4.196.605

540.973

6.366.279

50.389.258

50.930.231

759.000

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

27.878.462

2.937.623

378.681

4.456.395

35.272.481

35.651.162

531.300

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

33.852.418

3.567.114

459.827

5.411.337

42.830.869

43.290.697

645.150

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

37.835.056

3.986.774

513.925

6.047.965

47.869.795

48.383.720

721.050

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

67.215.457

7.194.179

927.383

10.762.431

85.172.067

86.099.450

1.263.231

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

47.050.820

5.035.925

649.168

7.533.702

59.620.447

60.269.615

884.262

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

57.133.138

6.115.052

788.276

9.148.067

72.396.257

73.184.533

1.073.746

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

63.854.684

6.834.470

881.014

10.224.310

80.913.464

81.794.478

1.200.069

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

39.339.952

4.196.605

540.973

6.296.790

49.833.346

50.374.320

796.154

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

27.537.966

2.937.623

378.681

4.407.753

34.883.343

35.262.024

557.308

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

33.438.959

3.567.114

459.827

5.352.271

42.358.345

42.818.172

676.731

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

37.372.954

3.986.774

513.925

5.981.950

47.341.679

47.855.604

756.346

 

1.2. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOCH PBTNNDĐ

1

449.414.205

57.784.366

7.200.034

73.485.515

580.684.086

587.884.119

9.392.492

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

18.473.436

3.135.677

886.600

3.213.673

24.822.787

25.709.387

429.923

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

30.118.063

3.825.408

441.940

4.912.202

38.855.672

39.297.613

653.377

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.378.554

2.185.948

252.537

1.973.863

15.538.365

15.790.902

321.646

3

Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3)

1

28.142.993

4.371.895

505.075

4.717.137

37.232.025

37.737.100

693.715

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4)

1

51.161.888

7.650.816

883.881

8.528.084

67.340.787

68.224.668

1.227.669

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

64.865.260

8.197.303

947.015

10.572.797

83.635.360

84.582.375

1.370.977

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6)

1

125.788.926

14.208.659

1.641.493

20.234.154

160.231.739

161.873.232

2.364.046

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

34.116.999

3.825.408

441.940

5.483.478

43.425.886

43.867.826

650.192

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

53.896.125

6.557.843

757.612

8.744.511

69.198.479

69.956.091

1.044.023

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

31.471.962

3.825.408

441.940

5.105.616

40.402.985

40.844.926

636.923

II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PBTNNDĐ

 

449.414.205

57.784.366

7.200.034

73.485.515

580.684.086

587.884.119

9.392.492

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

314.589.943

40.449.056

5.040.024

51.439.860

406.478.860

411.518.884

6.574.745

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

382.002.074

49.116.711

6.120.029

62.462.688

493.581.473

499.701.502

7.983.618

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

426.943.495

54.895.147

6.840.032

69.811.239

551.649.881

558.489.913

8.922.868

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

18.473.436

3.135.677

886.600

3.213.673

24.822.787

25.709.387

429.923

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

12.931.405

2.194.974

620.620

2.249.571

17.375.951

17.996.571

300.946

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

15.702.421

2.665.325

753.610

2.731.622

21.099.369

21.852.979

365.435

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

17.549.765

2.978.893

842.270

3.052.990

23.581.647

24.423.917

408.427

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

30.118.063

3.825.408

441.940

4.912.202

38.855.672

39.297.613

653.377

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.082.644

2.677.786

309.358

3.438.541

27.198.971

27.508.329

457.364

1.2

QH đã được lập từ năm 5 đến dưới 7 năm

0,85

25.600.353

3.251.597

375.649

4.175.371

33.027.322

33.402.971

555.370

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

28.612.160

3.634.138

419.843

4.666.592

36.912.889

37.332.732

620.708

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.378.554

2.185.948

252.537

1.973.863

15.538.365

15.790.902

321.646

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

7.964.988

1.530.163

176.776

1.381.704

10.876.855

11.053.631

225.152

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.671.771

1.858.055

214.657

1.677.783

13.207.610

13.422.267

273.399

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

10.809.627

2.076.650

239.910

1.875.170

14.761.446

15.001.357

305.564

3

Xử lý, tổng hợp dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra thu thập bổ sung (Bước 3)

1

28.142.993

4.371.895

505.075

4.717.137

37.232.025

37.737.100

693.715

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.700.095

3.060.327

353.552

3.301.996

26.062.418

26.415.970

485.601

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.921.544

3.716.111

429.314

4.009.567

31.647.221

32.076.535

589.658

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.735.843

4.153.300

479.821

4.481.281

35.370.424

35.850.245

659.030

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa. Phát triển tài nguyên nước dưới đất (Bước 4)

1

51.161.888

7.650.816

883.881

8.528.084

67.340.787

68.224.668

1.227.669

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

35.813.321

5.355.572

618.717

5.969.658

47.138.551

47.757.268

859.368

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

43.487.604

6.503.194

751.299

7.248.871

57.239.669

57.990.968

1.043.519

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

48.603.793

7.268.276

839.687

8.101.679

63.973.748

64.813.435

1.166.286

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động về nhu cầu KTSD NDĐ; xác định các vấn đề về phân bổ, điều hòa, phát triển TNN, KTSD NDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

64.865.260

8.197.303

947.015

10.572.797

83.635.360

84.582.375

1.370.977

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

45.405.682

5.738.112

662.911

7.400.958

58.544.752

59.207.662

959.684

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

55.135.471

6.967.708

804.963

8.986.877

71.090.056

71.895.019

1.165.330

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

61.621.997

7.787.438

899.664

10.044.157

79.453.592

80.353.256

1.302.428

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất (Bước 6)

1

125.788.926

14.208.659

1.641.493

20.234.154

160.231.739

161.873.232

2.364.046

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

88.052.248

9.946.061

1.149.045

14.163.908

112.162.217

113.311.262

1.654.832

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

106.920.587

12.077.360

1.395.269

17.199.031

136.196.978

137.592.247

2.009.439

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

119.499.480

13.498.226

1.559.418

19.222.446

152.220.152

153.779.570

2.245.844

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QH (Bước 7)

1

34.116.999

3.825.408

441.940

5.483.478

43.425.886

43.867.826

650.192

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.881.899

2.677.786

309.358

3.838.435

30.398.120

30.707.478

455.135

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

28.999.449

3.251.597

375.649

4.660.957

36.912.003

37.287.652

552.663

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

32.411.149

3.634.138

419.843

5.209.304

41.254.591

41.674.435

617.683

8

Lập hồ sơ đồ án QH và lấy ý kiến (Bước 8)

1

53.896.125

6.557.843

757.612

8.744.511

69.198.479

69.956.091

1.044.023

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

37.727.288

4.590.490

530.328

6.121.158

48.438.936

48.969.264

730.816

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

45.811.707

5.574.166

643.970

7.432.835

58.818.707

59.462.678

887.420

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

51.201.319

6.229.951

719.731

8.307.286

65.738.555

66.458.287

991.822

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án QH; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

31.471.962

3.825.408

441.940

5.105.616

40.402.985

40.844.926

636.923

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.030.373

2.677.786

309.358

3.573.931

28.282.090

28.591.448

445.846

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

26.751.167

3.251.597

375.649

4.339.773

34.342.538

34.718.187

541.385

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

29.898.363

3.634.138

419.843

4.850.335

38.382.836

38.802.680

605.077

 

1.3. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LP QUY HOCH BVTNNM

1

406.142.019

51.429.349

6.995.498

66.366.695

523.938.063

530.933.562

8.460.462

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.002.300

3.508.412

1.466.400

3.996.730

30.507.442

31.973.842

530.769

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

28.209.688

3.872.399

446.796

4.646.983

36.729.071

37.175.866

611.977

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.383.248

1.936.199

223.398

1.934.692

15.254.140

15.477.538

318.462

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

32.139.309

4.840.499

558.495

5.362.615

42.342.423

42.900.918

771.208

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4)

1

42.702.242

6.292.648

726.043

7.102.991

56.097.881

56.823.924

1.063.131

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

60.119.021

7.744.798

893.592

9.822.487

77.686.306

78.579.898

1.270.662

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6)

1

106.550.637

11.617.197

1.340.387

17.072.603

135.240.437

136.580.825

1.918.731

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.866.337

3.388.349

390.946

4.949.376

39.204.062

39.595.008

572.169

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

42.634.657

4.840.499

558.495

6.861.950

54.337.106

54.895.601

825.877

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

28.534.578

3.388.349

390.946

4.616.268

36.539.195

36.930.142

577.477

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNM

 

406.142.019

51.429.349

6.995.498

66.366.695

523.938.063

530.933.562

8.460.462

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

284.299.413

36.000.544

4.896.849

46.456.687

366.756.644

371.653.493

5.922.323

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

345.220.716

43.714.947

5.946.174

56.411.691

445.347.354

451.293.528

7.191.392

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

385.834.918

48.857.882

6.645.723

63.048.360

497.741.160

504.386.884

8.037.438

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.002.300

3.508.412

1.466.400

3.996.730

30.507.442

31.973.842

530.769

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

16.101.610

2.455.888

1.026.480

2.797.711

21.355.209

22.381.689

371.538

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.551.955

2.982.150

1.246.440

3.397.221

25.931.326

27.177.766

451.154

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

21.852.185

3.332.991

1.393.080

3.796.894

28.982.070

30.375.150

504.231

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

28.209.688

3.872.399

446.796

4.646.983

36.729.071

37.175.866

611.977

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.746.782

2.710.679

312.757

3.252.888

25.710.349

26.023.106

428.384

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.978.235

3.291.539

379.776

3.949.936

31.219.710

31.599.486

520.180

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.799.204

3.678.779

424.456

4.414.634

34.892.617

35.317.073

581.378

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

11.383.248

1.936.199

223.398

1.934.692

15.254.140

15.477.538

318.462

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

7.968.274

1.355.340

156.379

1.354.285

10.677.898

10.834.277

222.923

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

9.675.761

1.645.770

189.888

1.644.488

12.966.019

13.155.907

270.692

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

10.814.086

1.839.390

212.228

1.837.958

14.491.433

14.703.661

302.538

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

32.139.309

4.840.499

558.495

5.362.615

42.342.423

42.900.918

771.208

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.497.517

3.388.349

390.946

3.753.830

29.639.696

30.030.642

539.845

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

27.318.413

4.114.424

474.721

4.558.222

35.991.059

36.465.780

655.527

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

30.532.344

4.598.474

530.570

5.094.484

40.225.302

40.755.872

732.647

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 4)

1

42.702.242

6.292.648

726.043

7.102.991

56.097.881

56.823.924

1.063.131

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.891.569

4.404.854

508.230

4.972.093

39.268.517

39.776.747

744.192

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7

0,85

36.296.906

5.348.751

617.137

6.037.542

47.683.199

48.300.335

903.661

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.567.130

5.978.016

689.741

6.747.841

53.292.987

53.982.728

1.009.974

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn nước mặt; xác định các vấn đề về quản lý, bảo vệ TNNM trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

60.119.021

7.744.798

893.592

9.822.487

77.686.306

78.579.898

1.270.662

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

42.083.315

5.421.359

625.514

6.875.741

54.380.414

55.005.929

889.463

5.2

QH đã được lập t 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

51.101.168

6.583.078

759.553

8.349.114

66.033.360

66.792.913

1.080.062

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

57.113.070

7.357.558

848.912

9.331.363

73.801.991

74.650.903

1.207.128

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNM (Bước 6)

1

106.550.637

11.617.197

1.340.387

17.072.603

135.240.437

136.580.825

1.918.731

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

74.585.446

8.132.038

938.271

11.950.822

94.668.306

95.606.577

1.343.112

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

90.568.042

9.874.617

1.139.329

14.511.713

114.954.372

116.093.701

1.630.921

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

101.223.105

11.036.337

1.273.368

16.218.973

128.478.415

129.751.784

1.822.794

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

30.866.337

3.388.349

390.946

4.949.376

39.204.062

39.595.008

572.169

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

21.606.436

2.371.844

273.662

3.464.563

27.442.843

27.716.506

400.518

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

26.236.386

2.880.097

332.304

4.206.970

33.323.453

33.655.757

486.344

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

29.323.020

3.218.932

371.399

4.701.907

37.243.859

37.615.258

543.561

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

42.634.657

4.840.499

558.495

6.861.950

54.337.106

54.895.601

825.877

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

29.844.260

3.388.349

390.946

4.803.365

38.035.974

38.426.921

578.114

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.239.459

4.114.424

474.721

5.832.658

46.186.540

46.661.261

701.995

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

40.502.924

4.598.474

530.570

6.518.853

51.620.251

52.150.821

784.583

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

28.534.578

3.388.349

390.946

4.616.268

36.539.195

36.930.142

577.477

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.974.205

2.371.844

273.662

3.231.387

25.577.437

25.851.099

404.234

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

24.254.392

2.880.097

332.304

3.923.828

31.058.316

31.390.620

490.855

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

27.107.850

3.218.932

371.399

4.385.454

34.712.236

35.083.635

548.603

 

1.4. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I

LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ

1

388.594.106

48.144.602

6.807.555

63.363.752

500.102.460

506.910.015

8.028.415

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.395.299

3.319.706

1.613.040

4.046.864

30.761.869

32.374.909

583.846

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

37.922.825

4.980.544

577.168

6.211.505

49.114.874

49.692.042

822.692

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

12.229.361

1.811.107

209.879

2.035.764

16.076.232

16.286.111

305.192

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

27.649.096

4.074.990

472.229

4.599.474

36.323.560

36.795.789

663.462

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4)

1

33.044.671

4.980.544

577.168

5.514.626

43.539.841

44.117.009

822.692

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

36.412.941

4.527.767

524.699

5.923.630

46.864.338

47.389.036

769.615

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6)

1

115.334.065

12.677.748

1.469.156

18.497.281

146.509.094

147.978.250

2.076.900

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

32.212.086

3.622.214

419.759

5.179.151

41.013.451

41.433.210

597.115

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

43.511.463

4.980.544

577.168

7.009.882

55.501.889

56.079.057

842.862

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

26.882.300

3.169.437

367.289

4.345.575

34.397.313

34.764.602

544.038

II

ĐIỀU CHỈNH LẬP QUY HOẠCH BVTNNDĐ

 

388.594.106

48.144.602

6.807.555

63.363.752

500.102.460

506.910.015

8.028.415

II.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

272.015.874

33.701.221

4.765.289

44.354.626

350.071.722

354.837.011

5.619.891

II.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

330.304.990

40.922.912

5.786.422

53.859.189

425.087.091

430.873.513

6.824.153

II.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

369.164.401

45.737.372

6.467.177

60.195.564

475.097.337

481.564.515

7.626.995

A

NGOẠI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

23.395.299

3.319.706

1.613.040

4.046.864

30.761.869

32.374.909

583.846

1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

16.376.709

2.323.795

1.129.128

2.832.805

21.533.309

22.662.437

408.692

2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

19.886.004

2.821.750

1.371.084

3.439.834

26.147.589

27.518.673

496.269

3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

22.225.534

3.153.721

1.532.388

3.844.520

29.223.776

30.756.164

554.654

B

NỘI NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập văn bản, dữ liệu, thông tin (Bước 1)

1

37.922.825

4.980.544

577.168

6.211.505

49.114.874

49.692.042

822.692

1.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

26.545.977

3.486.381

404.018

4.348.054

34.380.412

34.784.430

575.885

1.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

32.234.401

4.233.462

490.593

5.279.779

41.747.643

42.238.236

699.288

1.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

36.026.683

4.731.517

548.310

5.900.930

46.659.130

47.207.440

781.558

2

Điều tra thực địa, thu thập bổ sung tài liệu (Bước 2)

1

12.229.361

1.811.107

209.879

2.035.764

16.076.232

16.286.111

305.192

2.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

8.560.553

1.267.775

146.916

1.425.035

11.253.362

11.400.278

213.635

2.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

10.394.957

1.539.441

178.397

1.730.399

13.664.797

13.843.194

259.413

2.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

11.617.893

1.720.552

199.385

1.933.976

15.272.420

15.471.806

289.933

3

Xử lý, tổng hợp các dữ liệu, thông tin đã thu thập và điều tra, thu thập bổ sung (Bước 3)

1

27.649.096

4.074.990

472.229

4.599.474

36.323.560

36.795.789

663.462

3.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

19.354.367

2.852.493

330.560

3.219.632

25.426.492

25.757.052

464.423

3.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

23.501.732

3.463.742

401.394

3.909.553

30.875.026

31.276.421

563.942

3.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

26.266.641

3.871.241

448.617

4.369.500

34.507.382

34.955.999

630.288

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng và xác định các vấn đề, yếu tố liên quan đến bảo vệ TNNDĐ (Bước 4)

1

33.044.671

4.980.544

577.168

5.514.626

43.539.841

44.117.009

822.692

4.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

23.131.269

3.486.381

404.018

3.860.238

30.477.888

30.881.906

575.885

4.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

28.087.970

4.233.462

490.593

4.687.432

37.008.865

37.499.458

699.288

4.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

31.392.437

4.731.517

548.310

5.238.895

41.362.849

41.911.159

781.558

5

Phân tích, dự báo xu thế biến động của nguồn NDĐ; xác định các vấn đề về bảo vệ TNNDĐ trong kỳ quy hoạch và thứ tự ưu tiên giải quyết (Bước 5)

1

36.412.941

4.527.767

524.699

5.923.630

46.864.338

47.389.036

769.615

5.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

25.489.059

3.169.437

367.289

4.146.541

32.805.036

33.172.325

538.731

5.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

30.951.000

3.848.602

445.994

5.035.085

39.834.687

40.280.681

654.173

5.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

34.592.294

4.301.379

498.464

5.627.448

44.521.121

45.019.584

731.135

6

Xây dựng các phương án quy hoạch, lấy ý kiến và lựa chọn phương án quy hoạch bảo vệ TNNDĐ (Bước 6)

1

115.334.065

12.677.748

1.469.156

18.497.281

146.509.094

147.978.250

2.076.900

6.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

80.733.845

8.874.424

1.028.409

12.948.097

102.556.366

103.584.775

1.453.830

6.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

98.033.955

10.776.086

1.248.782

15.722.689

124.532.730

125.781.512

1.765.365

6.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

109.567.361

12.043.861

1.395.698

17.572.417

139.183.639

140.579.337

1.973.055

7

Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện quy hoạch (Bước 7)

1

32.212.086

3.622.214

419.759

5.179.151

41.013.451

41.433.210

597.115

7.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

22.548.460

2.535.550

293.831

3.625.406

28.709.416

29.003.247

417.981

7.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

27.380.273

3.078.882

356.795

4.402.279

34.861.433

35.218.228

507.548

7.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

30.601.482

3.441.103

398.771

4.920.194

38.962.779

39.361.549

567.260

8

Lập hồ sơ đồ án quy hoạch và lấy ý kiến (Bước 8)

1

43.511.463

4.980.544

577.168

7.009.882

55.501.889

56.079.057

842.862

8.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

30.458.024

3.486.381

404.018

4.906.917

38.851.322

39.255.340

590.003

8.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

36.984.743

4.233.462

490.593

5.958.400

47.176.605

47.667.199

716.432

8.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

41.335.889

4.731.517

548.310

6.659.388

52.726.794

53.275.104

800.718

9

Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án quy hoạch; dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (Bước 9)

1

26.882.300

3.169.437

367.289

4.345.575

34.397.313

34.764.602

544.038

9.1

QH đã được lập dưới 5 năm

0,7

18.817.610

2.218.606

257.102

3.041.903

24.078.119

24.335.221

380.827

9.2

QH đã được lập từ 5 năm đến dưới 7 năm

0,85

22.849.955

2.694.021

312.196

3.693.739

29.237.716

29.549.911

462.433

9.3

QH đã được lập từ 7 năm trở lên

0,95

25.538.185

3.010.965

348.925

4.128.296

32.677.447

33.026.372

516.837

 

1.5. ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

ĐVT: đồng/1000km2

TT

Danh mục công việc

Hsố

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Đơn giá không KH

Đơn giá KH

Khu vực (k=0,1)

Nhân công

VL+DC

TB

I