ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2009/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 22 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2006/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” ban hành kèm theo
Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 1.2 như sau:
- Điểm số 1.2.1 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Đến cuối năm 2010, tất cả các
khu công nghiệp, cơ sở công nghiệp lớn, các dự án trước khi đi vào hoạt động phải
bắt buộc có công trình xử lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường. Đầu năm
2007, chất thải Nix của Huyndai Vinashin được lưu giữ và xử lý an toàn đối với
môi trường, bảo đảm tiến độ xử lý, tái sử dụng nix thải phù hợp với khối lượng
nhập khẩu nhiên liệu. Đến cuối 2010, hoàn thành công việc di dời, xử lý chất thải
hoặc chuyển đổi công nghệ 50% đối với các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
các làng nghề gây ô nhiễm nghiêm trọng và các Nhà máy chế biến thủy sản, Nhà
máy sản xuất Nước giải khát chứa đựng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao trong
nội thị và khu dân cư tập trung đến các Khu hoặc cụm công nghiệp tập trung.
Ngăn ngừa sự phát sinh các cơ sở có tiềm năng gây ô nhiễm gần các khu dân cư,
nguồn nước. Đến cuối năm 2009, tất cả các dự án thuộc đối tượng hiện nay đã đi
vào hoạt động mà chưa có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường (bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường), phải
hoàn tất các công trình xử lý chất thải”.
- Điểm số 1.2.7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Đến cuối năm 2009, tất cả các
cán bộ quản lý môi trường ở các ngành liên quan cấp tỉnh, cán bộ phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện, cán bộ địa chính xã đều đã qua bồi dưỡng, tập
huấn, hoặc đào tạo về quản lý môi trường; nắm vững nghiệp vụ quản lý môi trường,
có đủ năng lực tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp. Đến năm 2010, tất
cả các phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện, Ban Quản lý khu kinh tế Vân Phong
có trang thiết bị đo nhanh một số chỉ tiêu chất lượng môi trường nước và tiếng ồn”.
2. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 2.1 như sau:
- Điểm số 2.1.1.1 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Đưa công tác lập, thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược các quy hoạch, các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn và Chế biến thuỷ sản, các dự
án đầu tư lớn trong tỉnh vào nề nếp. Tăng cường công tác giám sát tuân thủ thực
hiện bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định
phê duyệt (triển khai công tác kiểm soát ô nhiễm). Triển khai công tác xác nhận
hoặc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường. Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường”.
3. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 2.2 như sau:
- Điểm số 2.2.3.2 được sửa đổi
như sau:
“Triển khai xây dựng hệ thống cống
thoát nước mưa - chống ngập úng ở đô thị và hệ thống thoát nước thải của hộ gia
đình tại thành phố Nha Trang (dự án Contrexim Holding) do Ngân hàng Thế giới tài
trợ”.
4. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 2.6 như sau:
- Điểm số 2.6.3.2 được sửa đổi
như sau:
“Lập và triển khai các dự án trồng
và bảo vệ rừng ngập mặn, tối thiểu 120 ha”.
5. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 4.1 như sau:
- Mục 4.1.2 được sửa đổi như
sau:
“Sở Công thương: Đánh giá tình
hình hiện trạng, đôn đốc thực hiện kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo tình
hình xử lý các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm nghiêm trọng trong khu dân cư, Khu
công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp lớn; chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở ngành liên quan trong việc thực
hiện mục tiêu tại các điểm số: 2.1.1.4 và 2.1.2 (ngoại trừ mục tiêu tại điểm số
2.1.1.4)”.
- Mục 4.1.3 được sửa đổi như
sau:
“Sở Xây dựng: Chủ trì đề xuất,
hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kế hoạch các mục tiêu tại điểm số: 2.1.2.4 và
2.6.2”
- Mục 4.1.4 giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện.
- Mục 4.1.9 được sửa đổi như
sau:
“Sở Khoa học và Công nghệ: Tổng
hợp các chương trình, đề tài, dự án triển khai thực hiện các giải pháp khoa học
công nghệ, các chương trình đề tài phục vụ ứng dụng sản xuất sạch hơn, công nghệ
sạch, công nghệ xử lý nước thải, bảo vệ môi trường và bảo vệ, phát triển tài
nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các tổ chức hoạt động khoa học công nghệ, xây dựng hai Chương trình khoa học
công nghệ phục vụ bảo vệ môi trường (tại phần Giải pháp khoa học công nghệ); bố
trí kinh phí hằng năm để thực hiện”.
- Mục 4.1.10 được sửa đổi như
sau:
“Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Báo Khánh Hòa, Đài phát thanh Truyền hình: Tùy theo chức năng nhiệm vụ, chủ
trì, phối hợp với các ngành, các địa phương lập kế hoạch tuyên truyền nâng cao
nhận thức về bảo vệ môi trường cho các đối tượng (tại kế hoạch 2.9.2.1)”.
- Bổ sung thêm mục 4.1.11 như
sau:
“Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
phong: định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý môi trường
trong Khu kinh tế Vân Phong và các Khu công nghiệp; triển khai thực hiện mực
tiêu tại điểm số 2.1.1.1 (áp dụng đối với địa bàn Khu kinh tế Vân Phong và các
Khu công nghiệp); lập kế hoạch thực hiện mục tiêu tại điểm số 2.1.1.1 và
2.7.2”.
6. Sửa đổi,
bổ sung nội dung 4.2 như sau:
- Mục 4.2.1 bổ sung như sau:
“Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
mục tiêu, kế hoạch chung của tỉnh, hướng dẫn lập kế hoạch hàng năm của tỉnh, lập
ra kế hoạch của địa phương từng năm để thực hiện những mục tiêu đề ra trên địa
bàn. Giao Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hòa thực hiện mục tiêu tại điểm số
2.2.4.2”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|