ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2527/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo
vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các hành động có trách nhiệm triển
khai và tổ chức thực hiện kế hoạch theo đúng lộ trình đã quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị,
tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, MT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.
Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó chú trọng đến việc ngăn ngừa phát
sinh chất thải ra môi trường; kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn
gây ô nhiễm; cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm; đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường; khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững
các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học; hoàn thiện hệ thống
pháp luật, tăng cường năng lực quản lý, tăng cường công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. Tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cấp, các ngành nhằm triển khai có hiệu quả, bảo đảm thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phòng ngừa và kiểm soát các
nguồn gây ô nhiễm môi trường:
a) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển tỉnh, ngành, địa phương hiện chưa phù hợp, chưa
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
b) Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng có
lợi cho các ngành kinh tế thân thiện với môi trường, hạn chế phát triển các
nhóm ngành có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường; hạn chế, tiến tới
không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập
trung dân cư, các lưu vực sông.
c) Nghiên cứu, thử nghiệm phân vùng chức năng theo
các hệ sinh thái phục vụ quy hoạch phát triển, xây dựng quy hoạch các khu vực
được ưu tiên, khu vực hạn chế hoặc cấm phát triển công nghiệp, khai thác khoáng
sản nhằm giảm xung đột giữa mục tiêu bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế -
xã hội.
d) Hậu kiểm công tác bảo vệ môi trường đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được phê duyệt hồ sơ môi trường; không
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư sử dụng
công nghệ sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc chuyển giao công nghệ, máy móc, phương tiện,
thiết bị cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi trường.
e) Triển khai thực hiện đề án kiểm soát ô nhiễm môi
trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt; khuyến khích thu gom,
tái chế chất thải túi nilon khó phân hủy thành sản phẩm thân thiện môi trường.
f) Kiểm soát hoạt động nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất, hoạt động vận chuyển chất thải; xây dựng cơ chế phối hợp
giữa cơ quan quản lý nhà nước về BVMT, quản lý xuất nhập khẩu và lực lượng cảnh
sát phòng, chống tội phạm về môi trường trong kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
g) Nghiên cứu, ban hành chính sách ưu đãi phát triển
các mô hình khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến, trang
trại chăn nuôi thân thiện với môi trường.
h) Thực hiện, thu gom và phân loại rác tại nguồn
theo hướng chuyên môn hóa đồng bộ với việc bố trí các điểm thu gom hợp lý và
xây dựng các nhà máy xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
2. Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu
phát sinh các nguồn gây ô nhiễm:
a) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các dự án có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường.
b) Đẩy nhanh tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, tập trung giải quyết đóng cửa các bãi rác không
hợp vệ sinh gây ô nhiễm môi trường.
c) Ban hành chính sách khuyến khích các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo
tiêu chuẩn ISO 14000.
d) Bảo vệ môi trường trong quản lý và phát triển
làng nghề trên địa bàn tỉnh, ngăn chặn việc phát sinh các làng nghề ô nhiễm môi
trường; từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm tại các làng nghề, bảo
vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.
e) Triển khai bảo vệ môi trường khu vực nông thôn,
trong đó tập trung quản lý chặt chẽ các nguồn thải từ hoạt động chăn nuôi gia
súc, gia cầm, thủy sản; tiêu hủy gia súc, gia cầm bị dịch bệnh theo đúng yêu cầu
quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường; áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác,
từng bước giảm thiểu sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học; tuân
thủ các yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật, phân
bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp.
f) Triển khai thực hiện quy hoạch quản lý chất thải
rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
g) Kiểm soát, phòng ngừa, hạn chế gia tăng ô nhiễm
trong hoạt động giao thông vận tải; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển các phương tiện giao thông sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo;
xây dựng và triển khai đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong giao thông vận
tải.
3. Cải tạo, phục hồi các khu vực
đã bị ô nhiễm:
a) Ngăn chặn phát sinh khu vực ô nhiễm; cải thiện
và phục hồi chất lượng môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái môi trường.
b) Tập trung bảo vệ, duy trì, cải tạo, nâng cấp, phục
hồi môi trường các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trên địa bàn tỉnh đang bị ô
nhiễm nghiêm trọng từ nguồn vốn ODA hoặc từ ngân sách nhà nước.
c) Nghiên cứu xây dựng và ban hành các chính sách
ưu đãi, hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân xử lý, cải tạo phục hồi môi trường
các khu vực bị ô nhiễm.
d) Xây dựng bản đồ ô nhiễm nước ngầm trên phạm vi
toàn tỉnh; xây dựng Kế hoạch cải tạo, phục hồi chất lượng nước ngầm.
e) Tiếp tục thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực
hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn năm 2012 đến năm
2020.
4. Đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật về môi trường:
a) Thu hút các dự án đầu tư thu gom, xử lý chất thải
rắn; đầu tư nâng cấp, cải tạo các công trình xử lý chất thải y tế nguy hại ở
các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai dự án đầu tư hoàn thiện hệ thống các
trạm quan trắc môi trường địa phương; hệ thống trạm quan trắc môi trường nước mặt
tự động tại các lưu vực sông chính.
c) Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ việc thực hiện dự án
xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung giai đoạn 2 tại thành phố Đà Lạt,
hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Lộc Sơn; tiếp tục thu hút đầu
tư xây dựng công trình xử lý nước thải tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp.
5. Thực hiện khai thác, sử dụng
hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
a) Thực hiện lồng ghép các nội dung về khai thác, sử
dụng hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên vào các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình và dự án phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi toàn
tỉnh theo định hướng phát triển bền vững.
b) Khai thác sử dụng số liệu, thông tin hiện có và
khảo sát, điều tra bổ sung để xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên thiên nhiên
trên địa bàn tỉnh; thiết lập hệ thống quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát những
biến động của nguồn tài nguyên này, cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết
cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
c) Tiếp tục thực hiện quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn
2014-2020 trên địa bàn tỉnh; xây dựng và triển khai các dự án điều tra, đánh
giá và thực hiện các biện pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái phép, xâm phạm
hoặc làm giảm chất lượng, làm nghèo rừng nguyên sinh; thực hiện các biện pháp cải
thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của biến đổi
khí hậu.
d) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch khai thác khoáng sản;
kiểm soát việc khai thác có hiệu quả và cải tạo phục hồi môi trường tại khu vực
khai thác; thực hiện lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường với quy hoạch thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản.
e) Rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để
khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước, rừng.
f) Phát triển nuôi thủy sản tại các hồ chứa, vùng
nước ven sông, suối gắn liền với bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản, góp
phần xóa đói giảm nghèo; xây dựng phát triển khu bảo tồn nội địa nhằm bảo vệ,
tái tạo, phát triển các loài thủy sản bản địa quý hiếm, nguồn lợi thủy sản.
6. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học:
a) Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
b) Tổ chức đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học để
xác lập khu bảo tồn thiên nhiên.
c) Kiểm tra, xử lý kịp thời hoạt động vận chuyển,
tiêu thụ trái phép các loài được ưu tiên bảo vệ, các loài cấm khai thác, săn bắt.
d) Điều tra, đánh giá định kỳ, lập danh mục và kiểm
soát các loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; ngăn ngừa và kiểm soát sự
lây lan, giảm thiểu tác hại của một số loài ngoại lai đang xâm hại nghiêm trọng
trên địa bàn tỉnh.
7. Tăng cường năng lực ứng phó
biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính:
a) Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành
động số 64-CTr/TU ngày 11 tháng 10 năm 2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
2518/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ quản lý, cán bộ lập kế hoạch, cán bộ chuyên trách và các
thành phần xã hội về tác động của biến đổi khí hậu.
c) Thực hiện việc lồng ghép nội dung ứng phó với biến
đổi khí hậu trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư
phát triển; rà soát, điều chỉnh các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, ngành, lĩnh vực cho phù hợp với các kịch bản biến đổi khí hậu.
d) Xây dựng, tổ chức các chương trình nâng cao năng
lực và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu,
đặc biệt là cộng đồng dân cư tại những khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của biến
đổi khí hậu.
đ) Nghiên cứu triển khai các giải pháp chống ngập,
sạt lở đất, đá một số đoạn, tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và vùng núi nhằm chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu.
8. Tuyên truyền, nâng cao ý thức
trách nhiệm về bảo vệ môi trường:
a) Xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, ban, ngành liên quan, các cơ quan truyền thông trong công tác tuyên truyền,
phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên
thiên nhiên.
b) Tiếp tục các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận
thức về BVMT cho cộng đồng theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức
tuyên truyền; tổng kết, nhân rộng các mô hình tự quản; tăng cường vai trò của cộng
đồng trong việc giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện phổ
biến, giáo dục pháp luật, kiến thức về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu
trong các trường học.
c) Đẩy mạnh tuyên dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
9. Hoàn thiện pháp luật, thể chế
quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa công tác
kiểm tra, thanh tra với hoạt động đấu tranh phòng, chống tội phạm môi trường.
b) Phổ biến và triển khai chính sách ưu đãi, trợ
giá, hỗ trợ về tài chính, tín dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường.
c) Tiếp tục kiện toàn, củng cố hệ thống cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ tỉnh đến huyện, xã theo hướng nâng cao năng
lực thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực,
tăng cường đào tạo chuyên môn, kỹ năng, kiến thức quản lý bảo đảm nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác bảo vệ môi trường.
d) Thực hiện việc thu đúng, thu đủ thuế, phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải nhằm bảo đảm đủ kinh phí cho xử lý chất thải và tạo
nguồn vốn đầu tư trở lại cho hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần giảm gánh nặng
đầu tư cho bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước, tạo nguồn tài chính bền vững
cho bảo vệ môi trường.
e) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường địa
phương nhằm cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin môi trường phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội và công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
pháp luật về môi trường.
10. Nghiên cứu khoa học, phát
triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường:
a) Nghiên cứu thành lập trung tâm chuyển giao công
nghệ, trung tâm tư vấn khoa học công nghệ môi trường, nông lâm nghiệp và các
trung tâm dịch vụ đào tạo, tổ chức mạng lưới khuyến lâm, khuyến nông ở cơ sở.
b) Nghiên cứu áp dụng các giải pháp kỹ thuật xử lý
môi trường giảm thiểu ô nhiễm, phòng chống thiên tai và ngăn chặn các thảm họa
liên quan tới môi trường.
c) Đào tạo nguồn nhân lực và thực hiện nghiên cứu
các đề tài khoa học có liên quan đến bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài
nguyên.
d) Kiểm định các giống loài nguồn gen sinh vật nhập
vào địa bàn tỉnh; điều tra, đánh giá mức độ nguy hại của các loài sinh vật ngoại
lai xâm hại; xây dựng và thực hiện phương án phòng ngừa, kiểm soát và xử lý sự
cố do sinh vật ngoại lai xâm hại gây ra.
e) Tiếp tục tham gia cơ chế REDD+
(Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation) trong công tác quản
lý rừng thuộc chương trình UN-REDD.
f) Tổ chức thẩm định, đánh giá và phổ biến công nghệ
xử lý môi trường đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường.
g) Tiếp tục phát triển, tiếp nhận, chuyển giao công
nghệ mới, tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, khai thác, sử dụng hiệu
quả và bền vững các nguồn tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
h) Nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng nhiên liệu sinh
học và nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện giao thông vận tải.
11. Phát triển ngành kinh tế
môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải quyết các vấn đề môi trường:
Phát triển ngành, lĩnh vực cung ứng sản phẩm, hàng
hóa thân thiện với môi trường, các sản phẩm tái chế, sản xuất năng lượng từ chất
thải kết hợp thực hiện thúc đẩy tiêu dùng các loại sản phẩm này.
12. Đa dạng hóa đầu tư cho bảo
vệ môi trường:
a) Ưu tiên phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư
phát triển cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động sự nghiệp
môi trường theo sự tăng trưởng của nền kinh tế.
b) Tổ chức thực hiện đề án huy động nguồn lực cho
công tác bảo vệ môi trường; triển khai mô hình hợp tác công - tư (PPP:
Public-Private Partner).
c) Tranh thủ nguồn tài trợ quốc tế về bảo vệ môi
trường, đặc biệt là trong việc khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
d) Tiếp tục thực hiện xã hội hóa các ngành thuộc
lĩnh vực bảo vệ môi trường để phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham
gia vào bảo vệ môi trường, góp phần khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trường,
phát triển bền vững đất nước.
13. Hợp tác quốc tế về bảo vệ
môi trường:
a) Tiếp tục mở rộng hợp tác với các nước phát triển
trên thế giới trong việc tiếp nhận, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến về
phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, xử lý chất thải; đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, trao đổi chuyên gia trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học.
b) Chủ động và tích cực tham gia cùng cộng đồng quốc
tế giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trường; đặc biệt trong vấn đề giảm
phát thải cacbon và ứng phó với biến đổi khí hậu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối
phối hợp, tổ chức, giám sát và đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện
Kế hoạch; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của ngành đối với lĩnh vực
quản lý; định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối,
phân bổ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các địa
phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch phù hợp với tình hình của địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài
nguyên và Môi trường./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Danh mục các
chương trình, dự án, đề án
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
Nội dung 1: Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát
sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực ô nhiễm môi trường
|
01
|
Thực hiện chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn đến năm 2020
|
2014 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
02
|
Xây dựng đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong
hoạt động du lịch.
|
2015 - 2016
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
03
|
Xây dựng và triển khai đề án kiểm soát và quản lý
việc sử dụng phân hóa học
|
2015 - 2018
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Công thương
|
04
|
Thực hiện Chương trình áp dụng sản xuất sạch hơn
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015
|
2012 - 2015
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
05
|
Xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
2015
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Nội dung 2: Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát
sinh các nguồn gây ô nhiễm
|
06
|
Xây dựng và hỗ trợ hoạt động các mô hình tiết giảm,
tái chế và tái sử dụng chất thải sinh hoạt cho 2 thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND thành phố Đà
Lạt và Bảo Lộc
|
07
|
Điều tra, đánh giá ô nhiễm môi trường tại các
nghĩa trang và đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục.
|
2018 - 2019
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Xây dựng
|
08
|
Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng
|
2014 - 2020
|
Sở Y tế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng.
|
09
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng
các phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng, loại dần các phương tiện
tiêu tốn nhiều nhiên liệu
|
2015 - 2016
|
Sở Giao thông và Vận
tải
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
10
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải
rắn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
|
2015 - 2020
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành có
liên quan và địa phương
|
11
|
Đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong giao
thông vận tải
|
2016 - 2018
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các địa phương
|
Nội dung 3: Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị
ô nhiễm
|
12
|
Đóng cửa bãi chôn lấp chất thải rắn Cam ly, thành
phố Đà Lạt; Đạm B’ri, thành phố Bảo Lộc; Phú Hội, huyện Đức Trọng; Đ’ran, huyện
Đơn Dương; Rô Men, huyện Đam Rông.
|
2015 - 2017
|
UBND thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc và các huyện Đức Trọng, Đơn Dương, Đam Rông
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
13
|
Xây dựng và triển khai mô hình quản lý, bảo vệ
môi trường lưu vực sông dựa vào cộng đồng - Thử nghiệm ở khu vực thượng nguồn
hồ Xuân Hương
|
2015 - 2016
|
UBND thành phố Đà
Lạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
14
|
Điều tra, khảo sát hiện tượng ô nhiễm môi trường
hồ Đan Kia và đề xuất giải pháp khắc phục
|
2016 - 2017
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn; UBND huyện Lạc Dương
|
15
|
Điều tra, thống kê toàn diện các nguồn gây ô nhiễm
chính đối với môi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
|
2016 - 2017
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt
|
Nội dung 4: Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật về môi trường
|
16
|
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước, thu
gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt giai đoạn 2
|
2014 - 2016
|
Cty TNHH MTV Cấp
thoát nước tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
Dự án thu gom và xử lý nước thải đô thị khu vực
trung tâm thành phố Bảo Lộc.
|
2015 - 2018
|
Công ty CP Cấp
thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Dự án thu gom và xử lý nước thải thị trấn Liên
Nghĩa
|
2015 - 2020
|
UBND huyện Đức Trọng
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
2015 - 2020
|
Sở Công thương
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Dự án thu gom và xử lý nước thải khu du lịch hồ
Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt
|
2013 - 2016
|
BQL Khu du lịch hô
Tuyền Lâm
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
21
|
Dự án đầu tư xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự
động môi trường nước các nguồn xả thải gây ô nhiễm chính và chất lượng nước mặt
lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
2017 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các địa
phương
|
22
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho
khu công nghiệp Phú Hội
|
2016 - 2019
|
Công ty Phát triển
hạ tầng khu công nghiệp Phú Hội
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp
|
23
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho
khu công nghiệp Lộc Sơn
|
2014 - 2016
|
Công ty Phát triển
hạ tầng khu công nghiệp Lộc Sơn
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp
|
Nội dung 5: Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững
các nguồn tài nguyên thiên nhiên
|
24
|
Dự án đầu tư bảo vệ rừng nguyên sinh, rừng phòng
hộ, cải thiện khả năng chống chịu của các khu rừng tự nhiên trước tác động của
biến đổi khí hậu
|
2015 - 2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các địa phương
|
25
|
Xây dựng vành đai an toàn cho các hệ sinh thái cần
được bảo vệ đặc biệt
|
2017 - 2018
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các địa phương
|
26
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển các dự
án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quy hoạch và kêu gọi đầu tư các dự
án năng lượng tái tạo
|
2015 - 2020
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng
|
27
|
Xây dựng và triển khai các đề án gắn bảo vệ môi
trường trong hoạt động khai thác - chế biến khoáng sản
|
2015 - 2020
|
Sở Công thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
28
|
Triển khai thực hiện tiếp Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 -
2015
|
2015
|
Sở Công thương
|
UBND các địa
phương
|
29
|
Xây dựng và triển khai đề án giảm phát thải khí
nhà kính thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững
|
2015 - 2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
30
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động giảm
phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng,
quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng cacbon rừng.
|
2015 - 2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các địa phương
|
31
|
Đánh giá chất lượng, trữ lượng nước ngầm và hoàn
thiện quy trình khai thác nước ngầm bền vững của tỉnh.
|
2014 - 2017
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các địa
phương
|
Nội dung 6: Tuyên truyền, nâng cao ý thức
trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
32
|
Tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo vệ môi
trường cho các đối tượng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công thương
|
33
|
Chương trình nâng cao năng lực và sự tham gia của
cộng đồng trong các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các địa phương
|
34
|
Chương trình tuyên truyền khuyến khích người dân
giảm sử dụng các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường và thay thế bằng các sản phẩm
thân thiện môi trường
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các địa phương
|
35
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng về công tác bảo vệ
môi trường
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Thông tin và
Truyên thông, các địa phương
|
36
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình sử dụng hợp lý các
nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường.
|
2015 - 2020
|
Sở Công thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các địa phương
|
37
|
Tích hợp các nội dung về bảo vệ môi trường vào
chương trình giáo dục đào tạo nhằm nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
cho giáo viên và học sinh; nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý môi trường.
|
2015 - 2020
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
Nội dung 8: Nghiên cứu khoa học, phát triển và
ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường
|
38
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về các nguồn
gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
2016 - 2017
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các đại
phương
|
39
|
Triển khai Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc
gia về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
|
2016 - 2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
40
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả tài nguyên. Nghiên cứu các công nghệ tái chế, tái sử dụng chất
thải rắn
|
2015 - 2016
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Nội dung 9: Phát triển ngành kinh tế môi trường
|
41
|
Phát triển các ngành sản xuất sản phẩm, hàng hóa
thân thiện môi trường
|
2015 - 2020
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học &
Công nghệ.
|
42
|
Xây dựng cơ chế chính sách ưu tiên phát triển các
ngành tái chế, sản xuất năng lượng mới từ chất thải rắn
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ngành liên
quan và địa phương
|
Nội dung 10: Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư
cho bảo vệ môi trường
|
43
|
Huy động các nguồn lực và xã hội hóa hoạt động bảo
vệ môi trường
|
2015 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các địa phương
|
44
|
Tăng cường đẩy mạnh hợp tác quốc tế về chuyển
giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực trong công tác bảo vệ môi trường.
|
2015 - 2016
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Khoa học và Công nghệ
|