Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 25/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Bùi Xuân Cường
Ngày ban hành: 21/05/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2024/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 5 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN VÀ TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo Tờ trình số 2705/TTr-STNMT-CTR ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 7220/BC-STP-VB ngày 15 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2024 và thay thế Quyết định số 85/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định tuyến và thời gian vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Công an thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm tra văn bản);
- Các cơ quan Báo, Đài TP;
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng NCTH; TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT-BvC).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Cường

QUY ĐỊNH

THỜI GIAN VÀ TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các yêu cầu về thời gian và tuyến đường hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại; quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý hoạt động vận chuyển chất thải nguy trên địa bàn Thành phố.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại bằng các phương tiện vận tải đường bộ trên địa bàn Thành phố.

2. Không áp dụng đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại bằng phương tiện đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển trên địa bàn Thành phố.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi Quy định này, các thuật ngữ sau đây được hiểu:

1. Vận chuyển chất thải nguy hại là quá trình chuyên chở chất thải nguy hại từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển.

2. Thời gian vận chuyển chất thải nguy hại là thời điểm phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có mặt trên đường giao thông, tính từ thời điểm chất thải nguy hại được vận chuyển ra khỏi nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ đến nơi tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy.

3. Tuyến đường vận chuyển chất thải nguy hại là các tuyến giao thông đường bộ được phép vận chuyển chất thải nguy hại.

4. Thiết bị định vị (còn gọi là thiết bị giám sát hành trình) là thiết bị điện tử được lắp trên phương tiện vận chuyển chất thải để ghi, lưu trữ và truyền phát các thông tin bắt buộc liên quan trong hành trình của phương tiện vận chuyển.

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải được lắp thiết bị định vị theo quy định.

2. Việc vận chuyển chất thải nguy hại phải tuân thủ các quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển, các quy định về giao thông đường bộ và bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển chất thải.

3. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 37 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành về giao thông đường bộ.

4. Việc vận chuyển chất thải nguy hại phải đảm bảo an toàn cho con người và môi trường, không phát tán hoặc để rơi vãi chất thải, không để xảy ra các rủi ro gây sự cố môi trường.

5. Các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại từ các tỉnh, thành lân cận đến Thành phố Hồ Chí Minh để xử lý và các phương tiện vận chuyển chất thải từ Thành phố Hồ Chí Minh đến các Tỉnh, Thành khác phải tuân thủ theo quy định này và các quy định có liên quan của Ủy ban nhân dân của Tỉnh, Thành khác.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ TUYẾN ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI

Điều 5. Tuyến đường vận chuyển chất thải nguy hại

Việc vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố phải đảm bảo theo Luật giao thông đường bộ, Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Điều 6. Thời gian vận chuyển chất thải nguy hại

1. Giới hạn khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh và các quy định hiện hành khác có liên quan.

2. Các phương tiện vận chuyển được lưu thông không hạn chế thời gian trên các tuyến vành đai giới hạn tại Khoản 1 Điều này và ngoài khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Thời gian vận chuyển chất thải nguy hại trên các tuyến đường trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh:

a) Xe tải nhẹ: được lưu thông vận chuyển từ 9 giờ đến 16 giờ và từ 20 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau.

b) Xe tải nặng: được lưu thông vận chuyển từ 22 giờ đến 06 giờ sáng hôm sau.

4. Không giới hạn thời gian vận chuyển đối với các phương tiện vận chuyển bằng xe môtô, gắn máy.

Điều 7. Thiết bị định vị

1. Thiết bị định vị lắp trên phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt, hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.

2. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều này và đảm bảo tối thiểu các yêu cầu như sau:

a) Lưu trữ và truyền dẫn các thông tin gồm: hành trình, tốc độ vận hành, thời gian lái xe về hệ thống dữ liệu giám sát hành trình của cơ quan có chức năng quản lý.

b) Thông tin từ thiết bị định vị của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị và được kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông.

3. Nghiêm cấm sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS (hệ thống định vị toàn cầu), GSM (hệ thống thông tin di động toàn cầu) hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của phương tiện vận chuyển.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

Điều 8. Trách nhiệm các tổ chức thu gom, vận chuyển nguy hại

1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ và các yêu cầu về trách nhiệm, nghĩa vụ được hướng dẫn tại Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan đối với hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển chất thải nguy hại phải có các biện pháp phòng ngừa; khẩn cấp thông báo cho các cơ quan chức năng kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố, rủi ro trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại.

3. Hợp tác, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại.

4. Xuất trình, cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền các dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc vận chuyển chất thải nguy hại.

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức quản lý chất thải nguy hại và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về mặt quản lý nhà nước đối với hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố.

2. Công an Thành phố, Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân và Công an thành phố Thủ Đức và các quận - huyện theo chức năng và quyền hạn có trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành lưu thông và xử lý các trường hợp vi phạm đối với các trường hợp không thực hiện đúng theo quy định tại Chương II. Định kỳ hàng năm, trước ngày 15 tháng 01 năm sau, thông tin đến Sở Tài nguyên và Môi trường số lượt xử lý vi phạm các phương tiện vận chuyển không thực hiện đúng theo quy định tại Chương II.

3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan trong việc giám sát các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại thông qua thiết bị định vị giám sát hành trình và giám sát bằng hệ thống camera giao thông do Sở Giao thông vận tải quản lý.

b) Xem xét tổ chức lưu thông tạm thời đối với các phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trong điều kiện phải áp dụng các biện pháp phong tỏa do có thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh hoặc khi có sự cố môi trường cần xử lý theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Xem xét hỗ trợ và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng phương tiện lưu thông vào khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh để vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định tại Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.

d) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố thực hiện nghiêm túc Quy định này.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố thực hiện nghiêm túc Quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, khi có vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị liên quan có ý kiến gởi về Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 25/2024/QĐ-UBND ngày 21/05/2024 về Quy định thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


568

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.254.81
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!