ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 16
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm b, điểm c và điểm
d khoản 5 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về
công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 59/TTr-SXD ngày 27 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đầu tư,
lộ trình và chính sách hỗ trợ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2023./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐẦU TƯ, LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định về lộ trình bố trí
quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử
lý nước thải.
2. Quy định về lộ trình và
chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung
xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố
trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu
dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu
lực thi hành.
3. Quy định về lộ trình thực hiện
và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ
chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến hoạt động quản
lý, vận hành, đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị và thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt tại đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước thải là nước đã bị thay
đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác.
2. Nước thải sinh hoạt là nước
thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh
cá nhân...
3. Nguồn tiếp nhận là các nguồn
nước chảy thường xuyên hoặc định kỳ như sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá,
biển, các tầng chứa nước dưới đất.
4. Công trình, thiết bị xử lý
chất thải tại chỗ là các công trình, thiết bị được sản xuất, lắp ráp sẵn hoặc
được xây dựng tại chỗ để xử lý nước thải, khí thải của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình; công viên, khu vui chơi, giải trí, khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và
khu vực công cộng khác; hộ gia đình, cá nhân có phát sinh nước thải, khí thải
phải xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Khu dân cư tập trung là điểm
dân cư nông thôn theo quy định tại Luật Xây dựng và khu dân cư khác ngoài khu vực
phát triển đô thị hình thành theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
LỘ TRÌNH BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT,
ĐẦU TƯ HOẶC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ
THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG TRONG TRƯỜNG HỢP CHƯA CÓ HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
Điều 4. Lộ
trình bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
1. Tại tất cả các đô thị, thực
hiện xác định vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải phù hợp
và tích hợp vào các đồ án quy hoạch xây dựng, hoàn thành trong giai đoạn 2023 -
2025.
2. Tại tất cả các khu dân cư tập
trung, thực hiện xác định vị trí đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước
thải phù hợp và tích hợp vào các đồ án quy hoạch xây dựng (nếu có), đảm bảo như
sau:
- Giai đoạn 2023 - 2025 có 100%
các khu dân cư tập trung được xác định vị trí và tích hợp vào các đồ án quy hoạch
xây dựng (nếu có).
- Giai đoạn 2026 - 2030 có 100%
các khu dân cư được xác định vị trí.
3. Khi thực hiện các đồ án quy
hoạch xây dựng, khu dân cư tập trung, khu dân cư phải xác định vị trí đầu tư hệ
thống thu gom, xử lý nước thải trong trường hợp khu vực chưa có hệ thống thu
gom, xử lý nước thải.
4. Việc xác định vị trí đầu tư
hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong các đồ án quy hoạch xây dựng là cơ sở để
thực hiện việc bố trí quỹ đất đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
Điều 5.
Khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân
cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
1. Nhà nước khuyến khích và tạo
điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng một phần hoặc
toàn bộ hệ thống thoát nước phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch thoát nước
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các dự án thoát nước và xử
lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung do các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
được hỗ trợ:
a) Được hưởng ưu đãi về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
b) Được hỗ trợ đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào bằng nguồn vốn của ngân sách địa
phương.
c) Các ưu đãi, hỗ trợ khác theo
các quy định hiện hành.
Chương
III
LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ ĐỂ TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH TRONG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRƯỚC KHI THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG BỐ TRÍ ĐƯỢC QUỸ
ĐẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP
TRUNG ĐÃ HÌNH THÀNH
Điều 6. Lộ
trình thực hiện hỗ trợ
1. Thời gian thực hiện lộ trình
và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung
xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về
bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố
trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu
dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu
lực thi hành trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, theo thời gian và mức hỗ trợ theo lộ
trình sau:
a) Giai đoạn từ năm 2023-2025,
hưởng 100% mức hỗ trợ.
b) Giai đoạn từ năm 2026-2030,
hưởng 50% mức hỗ trợ.
2. Kế hoạch thực hiện hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ xây dựng
công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường tại khoản 1 Điều này kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thông báo thực hiện kế hoạch hỗ trợ theo khoản 1 Điều 16.
b) Các trường hợp xây dựng công
trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi
trường tại khoản 1 Điều này kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thông báo kết thúc kế hoạch hỗ trợ theo khoản 1 Điều 16 thì không thực hiện
chính sách hỗ trợ theo Điều 7 của Quy định này.
Điều 7.
Chính sách hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Đối tượng 1: Tổ chức, hộ gia
đình có nhà ở trong đô thị, khu dân cư tập trung thuộc phạm vi hỗ trợ xây dựng
công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được
quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập
trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi
hành.
b) Đối tượng 2: Những đối tượng
được quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội.
c) Đối tượng 3: Hộ gia đình thuộc
diện hộ gia đình nghèo có sổ chứng nhận hộ nghèo tại thời điểm thực hiện đầu
tư.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ một phần chi phí xây dựng
công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ cho các đối tượng nêu tại
khoản 1 Điều này, như sau:
a) Đối tượng 1: 2.000.000 đồng/01
hệ thống.
b) Đối tượng 2 và 3: Hỗ trợ bổ
sung 1.000.000 đồng/01 hệ thống, ngoài mức hỗ trợ nêu tại điểm a khoản 2 Điều
này.
Điều 8.
Phương thức hỗ trợ
Thanh toán một lần bằng tiền mặt
cho các đối tượng được hỗ trợ sau khi việc đầu tư được nghiệm thu, xác nhận
hoàn thành.
Điều 9. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
Chương IV
LỘ TRÌNH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ THU GOM, XỬ LÝ TẠI CHỖ NƯỚC THẢI SINH HOẠT PHÁT SINH TẠI KHU DÂN CƯ KHÔNG TẬP
TRUNG
Điều 10. Lộ
trình thực hiện hỗ trợ
1. Thời gian thực hiện lộ trình
và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ
chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
theo thời gian và mức hỗ trợ theo lộ trình sau:
a) Giai đoạn từ năm 2023-2025,
hưởng 100% mức hỗ trợ.
b) Giai đoạn từ năm 2026-2030,
hưởng 50% mức hỗ trợ.
2. Kế hoạch thực hiện hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ thu gom, xử
lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu
dân cư không tập trung tại khoản 1 Điều này kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố thông báo thực hiện kế hoạch hỗ trợ theo khoản 1 Điều 16.
b) Các trường hợp + thu gom, xử
lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu
dân cư không tập trung kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thông báo kết thúc kế hoạch hỗ trợ theo khoản 1 Điều 16 thì không thực hiện
chính sách hỗ trợ theo Điều 11 của Quy định này.
Điều 11.
Chính sách hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Đối tượng 1: Tổ chức, hộ gia
đình có nhà ở thuộc phạm vi hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt
phát sinh tại khu dân cư không tập trung đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
b) Đối tượng 2: Những đối tượng
được quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội.
c) Đối tượng 3: Hộ gia đình thuộc
diện hộ gia đình nghèo có sổ chứng nhận hộ nghèo tại thời điểm thực hiện đầu
tư.
2. Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một phần chi phí thu
gom, xử lý nước thải (công trình, thiết bị thu gom, xử lý) tại chỗ cho các đối
tượng nêu tại khoản 1 Điều này, như sau:
a) Đối tượng 1: 1.000.000 đồng/01
hệ thống.
b) Đối tượng 2 và 3: Hỗ trợ bổ
sung 1.000.000 đồng/01 hệ thống, ngoài mức hỗ trợ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 12.
Phương thức hỗ trợ
Thanh toán một lần bằng tiền mặt
cho các đối tượng được hỗ trợ sau khi việc đầu tư được nghiệm thu, xác nhận
hoàn thành.
Điều 13.
Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình có đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị
thu gom, xử lý
1. Thực hiện trình tự đầu tư
xây dựng, lắp đặt thiết bị thu gom, xử lý theo hướng dẫn của địa phương.
2. Vận hành, duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa hệ thống thu gom, xử lý nước thải trong phạm vi công trình, nhà ở.
3. Không sử dụng các công trình
tiếp nhận nước thải có ảnh hưởng đến môi trường đất, nước dưới đất (như bể tự
hoại, hố thấm…) khi công trình đấu nối nước thải chung được đầu tư và đi vào hoạt
động.
Điều 15.
Trách nhiệm của các Sở
1. Sở Xây dựng
a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải đô thị.
b) Chỉ đạo thanh tra chuyên
ngành xây dựng thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thoát nước đô thị kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý thoát nước và xử lý nước thải đô thị.
c) Hướng dẫn áp dụng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu
gom, xử lý nước thải.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về công tác bảo vệ môi trường đối với công trình thoát nước và xử lý
nước thải trên địa bàn.
b) Hướng dẫn áp dụng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định về hoạt động xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan giám sát chất lượng nước thải của hệ thống thoát nước thải; tổ
chức quản lý các điểm xả, chất lượng nước thải xả vào nguồn tiếp nhận theo quy
định.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách
này theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Thu hút, kêu gọi đầu tư,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
theo quy định để khuyến khích các dự án đăng ký đầu tư xây dựng hệ thống thu
gom, xử lý nước thải.
Điều 16.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thông báo thời gian thực hiện
kế hoạch hỗ trợ theo khoản 2 Điều 6 và khoản 2 Điều 10 Quy định này và thông
báo kết thúc kế hoạch hỗ trợ.
2. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải theo phân cấp.
3. Xác định vị trí bố trí quỹ đất,
đầu tư, khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
4. Xây dựng kế hoạch và cân đối
ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu
gom, xử lý nước thải.
5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn phổ biến quy định, lộ trình và chính sách hỗ trợ đến trực
tiếp các khu vực, các tổ dân phố và hộ gia đình, cá nhân.
6. Theo phân cấp quản lý có
trách nhiệm lập, phê duyệt kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo,
mở rộng hệ thống công trình thu gom riêng nước mưa và công trình thu gom, xử lý
nước thải.
7. Chỉ đạo các phòng, ban liên
quan tổ chức các chương trình hội thảo truyền thông, giáo dục cộng đồng nhằm
nâng cao nhận thức và sự đồng thuận cộng đồng trong hoạt động xử lý nước thải để
bảo vệ môi trường.
8. Tổ chức hỗ trợ giám sát kỹ
thuật khi các tổ chức, hộ gia đình thực hiện đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị
thu gom, xử lý nước thải; thực hiện nghiệm thu và thủ tục thanh quyết toán chi
phí hỗ trợ (nếu có) theo quy định.
9. Kiểm tra, hướng dẫn các tổ
chức, hộ gia đình thực hiện đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu gom, xử lý nước
thải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và hoàn trả mặt bằng theo quy định.
10. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ 6 tháng (2 lần/năm) về hoạt động đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị thu gom,
xử lý nước thải về Sở Xây dựng để tổng hợp.
Điều 17.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Phối hợp với các phòng ban
chức năng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, vận động cộng
đồng dân cư trên địa bàn quản lý về các quy định thoát nước và xử lý nước thải;
báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khi phát hiện các
hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa
bàn để xử lý theo quy định.
2. Thực hiện quản lý môi trường
trên địa bàn theo quy định.
Điều 18.
Các nội dung khác
Các nội dung khác có liên quan
không nêu tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải; Thông tư số 15/2021/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung; Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng
12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát
nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và các văn bản quy phạm pháp
luật hiện hành có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để
được hướng dẫn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.