|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2495/QĐ-UBND 2017 triển khai Quyết định thực hiện Thỏa thuận Paris Bình Thuận
Số hiệu:
|
2495/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2495
/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 28 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Công văn số 4110/STNMT-TNN ngày 04 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận, đoàn thể tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT.Thường
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG
10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA
THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2495 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt sâu, rộng chủ
trương, giải pháp, nội dung của Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu tới các cấp chính quyền, cán bộ, công chức, viên chức
và toàn thể nhân dân.
Tuyên truyền, phổ biến, phát
huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức
và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng
cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng trưởng
xanh góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Bình Thuận.
Xác định được các hoạt động
cụ thể và giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ trong kế hoạch
của tỉnh phải bám sát nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu.
Việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ trong kế hoạch phải đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn
đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; ưu tiên mục tiêu trung
và dài hạn gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường
hướng đến phát triển nền kinh tế bền vững, phát triển các ngành công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ xanh, phát triển hạ tầng xanh, bền vững.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Nhóm nhiệm vụ 1: Nhiệm
vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Xây dựng và thực hiện các
đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện
địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
- Thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Nhóm nhiệm vụ 2: Nhiệm
vụ thích ứng với biến đổi khí hậu
- Cập nhật đóng góp về thích
ứng với biến đổi khí hậu; xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng
dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Rà soát thông tin, dữ liệu
hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông
tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi
cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến
đổi khí hậu.
- Đánh giá mức độ rủi ro và
tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu, xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu
giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
- Thực hiện các chương trình
mục tiêu: ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh; phát triển kinh tế
thủy sản bền vững; phát triển lâm nghiệp bền vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
- Thực hiện các hoạt động
khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc
sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính.
- Hoàn thiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù
hợp với bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến
đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án
và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ
đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời,
sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước
dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt
lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài
nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền vững,
ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng
phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
- Đảm bảo an ninh lương thực
thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp;
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí
hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh và
phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu
gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện
các tuyến kè biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng
nặng nề nhất.
- Quy hoạch đô thị và sử dụng
đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên
cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
- Chống ngập cho các thành
phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của
biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng
với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch
vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng
đồng dễ bị tổn thương nhất.
3. Nhóm nhiệm vụ 3: Nhiệm
vụ chuẩn bị nguồn lực
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Xây dựng, triển khai
chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris.
- Xây dựng, triển khai
chương trình giảng dạy về biến đổi khí hậu phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận
Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương.
b) Chuẩn bị nguồn lực công
nghệ:
- Đánh giá nhu cầu công nghệ
thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với
điều kiện của tỉnh đối với một số lĩnh vực.
- Áp dụng thử nghiệm một số
công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của
tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế
chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu;
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài
chính:
- Xây dựng khung huy động
nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế
hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
- Đề xuất danh mục các dự án
ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các
cam kết trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự
tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Nhóm nhiệm vụ 4: Nhiệm
vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch
Định kỳ xây dựng Thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
5. Nhóm nhiệm vụ 5: Nhiệm
vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện
chính sách:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung các chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, quy định giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với các
cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc tế, kinh nghiệm thực
hiện giai đoạn 2016-2020.
- Tiếp tục triển khai lồng ghép
các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển.
b) Sắp xếp thể chế:
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ngành liên quan đến công tác ứng phó biến đổi
khí hậu và các địa phương, bảo đảm tại các sở, ngành, địa phương trên đều có đầu
mối xử lý các vấn đề về biến đổi khí hậu.
- Tăng cường điều phối giải
quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế
hoạch triển khai Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Kế hoạch này.
Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế
hoạch, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, dự toán kinh phí
thực hiện để làm cơ sở xác định và bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các
tổ chức quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Định kỳ trước ngày 15 tháng
10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Mồi trường) để kịp thời xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2495 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Nhiệm
vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các nhiệm vụ thực hiện
giai đoạn 2016 – 2020
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Xây dựng và thực hiện các
đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện địa phương cho
lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các
Luật, chính sách hiện hành).
|
Các Sở: CT, GTVT, XD, NNPTNT, KHĐT, TNMT chủ trì theo chức năng nhiệm vụ,
phối hợp với UBND cấp huyện, doanh nghiệp liên quan để triển khai.
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2
|
Thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK khác phù họp với điều kiện địa phương.
|
Khuyến khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris
mang lại).
|
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện
giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK khác phù họp với điều kiện địa phương.
|
Khuyến khích (thực hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại).
|
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
2030
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
II. NHIỆM
VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nhiệm vụ thực hiện
giai đoạn 2016 - 2020
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Cập nhật đóng góp về thích
ứng với BĐKH theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris).
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng
quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris).
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3
|
Rà soát thông tin, dữ liệu
hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin,
nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho
xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH.
|
Ưu tiên thực hiện.
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
4
|
Đánh giá mức độ rủi ro và
tính dễ bị tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết
các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Điều 17 Luật
phòng, chống thiên tai).
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
5
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ, Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh
Bình Thuận).
|
Sở TNMT, KHĐT, TC, NNPTNT, GTVT, CT, UBND cấp huyện.
|
2020
|
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x đồng.
|
6
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ).
|
Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương.
|
2020
|
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
7
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ).
|
Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương.
|
2020
|
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
8
|
Thực hiện Chương trình mục
tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư.
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ).
|
Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương.
|
2020
|
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
9
|
Thực hiện các hoạt động
khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và
sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ
phát thải KNK.
|
Khuyến khích thực hiện.
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện cho
cả hai giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021 - 2030
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài
chính
|
1
|
Hoàn thiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh
phù hợp với bối cảnh BĐKH.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện.
|
Sở XD/ Các địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Xây dựng quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH
có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện.
|
Sở KHĐT/ Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa
phương: x Ngân sách đề nghị
Trung ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
3
|
Triển khai các phương án
và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo
vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;
di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của
bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra
lũ quét, sạt lở đất.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược
quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
4
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên
nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật Tài nguyên nước, Chiến lược quốc
gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở TNMT, NNPTNT /Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5
|
Quản lý rừng bền vững,
ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng
phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược
quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở NNPTNT/ Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
6
|
Đảm bảo an ninh lương thực
thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp;
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn
thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng
góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở NNPTNT/ Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh và
phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa
đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng
góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở NNPTNT, TNMT, LĐTBXH, các địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
8
|
Xây dựng các cơ chế, chính
sách, tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro khí hậu và thiên tai.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp
về thích ứng trong NDC).
|
Sở TC, NNPTNT, doanh nghiệp.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
9
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng
với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ
sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng
đồng dễ bị tổn thương nhất.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng
góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội và
các tổ chức xã hội khác.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng
đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên
cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp
về thích ứng trong NDC).
|
Các Sở XD, KHĐT, TNMT, Công an chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp
với các địa phương, doanh nghiệp.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
11
|
Chống ngập cho các thành
phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của
BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng
góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở XD/ Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
12
|
Củng cố, nâng cấp và hoàn
thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị
ảnh hưởng nặng nề nhất.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng, chống thiên tai, Chiến lược
quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC).
|
Sở NNPTNT, các địa phương ven biển.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
III.
NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con
người
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Xây dựng, triển khai chương
trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện
Thỏa thuận Paris.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH).
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có cán bộ, công chức, viên chức cần đào
tạo, đào tạo lại, bồi bồi dưỡng để thực hiện Thỏa thuận Paris/Sở Nội vụ.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
|
2
|
Xây dựng, triển khai
chương trình giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong
hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH).
|
Sở GDĐT/Các trường.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở địa phương.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH).
|
Sở Thông tin và Truyền thông, TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Chuẩn bị nguồn lực
công nghệ
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Đánh giá nhu cầu công nghệ
thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều kiện của tỉnh đối
với một số lĩnh vực.
|
Ưu tiên thực hiện (để có tổng quan về nhu cầu công nghệ ứng phó
với BĐKH).
|
Sở KHCN, TNMT/Các Sở, ngành.
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Áp dụng thử nghiệm một số
công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện
của tỉnh.
|
Ưu tiên thực hiện.
|
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế
chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường
hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
Ưu tiên thực hiện.
|
Sở KHCN, TNMT/Các sở, ngành.
|
2020
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài
chính
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Xây dựng Khung huy động
nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực
hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020.
|
Ưu tiên thực hiện.
|
Sở KHĐT, TC, NHNN/Các sở ngành, địa phương.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Đề xuất danh mục các dự án
ứng phó với BĐKH và TTX, Ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả
năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án
phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc
tế.
|
Ưu tiên thực hiện (để huy động nguồn lực từ các thành phần kinh
tế ngoài nhà nước).
|
Sở KHĐT, TNMT/Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3
|
Xây dựng quy trình phân bổ
ngân sách chi thường xuyên cho các chương trình/dự án BĐKH và TTX.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris).
|
Sở TC, KHĐT.
|
2019
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
4
|
Xây dựng quy trình lập kế
hoạch đầu tư (công) cho BĐKH, TTX trung hạn và hàng năm.
|
Bắt buộc
(theo yêu
cầu của
Thỏa thuận Paris).
|
Sở KHĐT.
|
2019
|
Ngân sách địa
phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x
|
IV. NHIỆM
VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV)
Nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch cho thích ứng với BĐKH
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Định kỳ xây dựng Thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris)
|
Sở TNMT/ Các sở, ngành và địa phương.
|
2020, 2025, 2030.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
|
V. NHIỆM
VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ
1. Xây dựng và hoàn thiện
chính sách
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung các chiến lược ứng phó với BĐKH, quy định giảm nhẹ phát thải KNK, TTX, thích
ứng với BĐKH phù hợp với các cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu
của quốc tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016-2020.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris).
|
Sở KHĐT, TNTM/Các sở, ngành, địa phương.
|
2018
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
|
2
|
Tiếp tục triển khai lồng
ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Chiến lược quốc
gia về BĐKH).
|
Sở KHĐT/Các sở, ngành và địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Sắp xếp thể chế:
Nhiệm vụ số
|
Tên nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm hoàn thành
|
Nguồn lực tài chính
|
1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ngành liên quan đến công tác ứng phó biến đổi
khí hậu và các địa phương, bảo đảm tại các sở, ngành, địa phương trên đều có
đầu mối xử lý các vấn đề về biến đổi khí hậu.
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và công tác ứng phó
BĐKH).
|
Sở Nội vụ/Các sở, ngành, địa phương, BCĐCTMTQG ƯPBĐKH tỉnh Bình Thuận.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn.
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2
|
Tăng cường điều phối giải
quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
|
Ưu tiên (triển khai Quyết định số 593/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của
TTCP.
|
BCĐCTMTQG ƯPBĐKH tỉnh Bình Thuận, Sở TNMT/Các sở, ngành, địa phương.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách địa phương: x
Ngân sách đề nghị Trung
ương hỗ trợ: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2495/QĐ-UBND ngày 28/08/2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.223
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|