ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2475/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 28 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI XÂY DỰNG, XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ
TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày
06/3/2009 của Chính phủ về Quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg
ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 463/TTr-TNMT-BHĐ ngày 15/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết
định này bãi bỏ quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 23/02/2013 về việc thành lập Hội
đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố của Tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- UBQG Tìm kiếm cứu nạn (b/c);
- CT, các PCT UBND Tỉnh (b/c);
- V0, V1, V2, V3, V4, MT;
- Lưu: VT, MT;
70 bản, M-QĐ 64
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI
XÂY
DỰNG, XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương 1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định tạm thời việc
xây dựng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cảng, cơ
sở, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động
về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu
gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây dựng công trình,
cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Dầu và các sản phẩm của dầu bao gồm:
a. Dầu thô là dầu từ các mỏ khai thác
chưa qua chế biến;
b. Dầu thành phẩm là các loại dầu đã
qua chế biến như xăng, dầu hỏa, dầu máy bay, dầu Diesel (DO), dầu mazút (FO),
các loại dầu bôi trơn bảo quản, dầu thủy lực;
c. Các loại khác là dầu thải, nước thải
lẫn dầu từ hoạt động súc rửa, sửa chữa của tàu biển, tàu sông, các phương tiện
chứa dầu.
2. Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ
các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu
thoát ra ngoài tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra.
3. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là
dự kiến các nguy cơ, tình huống sự cố có khả năng xảy ra tràn dầu cùng các
phương án ứng phó trong tình huống dự kiến đó, các chương trình huấn luyện, diễn
tập để đảm bảo sự sẵn sảng các nguồn lực kịp thời ứng phó khi sự cố tràn dầu xảy
ra trên thực tế.
4. Cơ sở là các cơ quan, đơn vị cá
nhân có hoạt động về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản
phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu.
5. Chủ cơ sở là người đứng đầu cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về pháp lý đối với các hoạt động của cơ sở.
6. Dự án là dự án đầu tư xây dựng công
trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu.
Chương 2
THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 4. Thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân Tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) của các cảng,
cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh có hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển,
chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố
tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
5 của Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn
dầu trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các trường hợp sau:
a. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất
liền có tổng dung tích chứa xăng dầu dưới 200m3;
b. Cơ sở có các kho, bể chứa xăng dầu
trên đất liền có tổng dung tích chứa xăng dầu dưới 200m3.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự
cố tràn dầu của cơ sở trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Chương 3
TRÌNH
TỰ HỒ SƠ, XEM XÉT VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Điều 6. Thời điểm xây
dựng, xem xét, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở phải xây dựng Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi vận hành và hoạt
động sản xuất, kinh doanh chính thức.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình,
cơ sở, càng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thi công xây dựng.
3. Các cảng, cơ sở, dự án quy định tại
Khoản 1 Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định này đã hoạt động trước thời điểm Quy
định này có hiệu lực thi hành nhưng không có quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu, trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày quy định
này có hiệu lực thi hành phải xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Thành phần, số
lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân Tỉnh
Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án hoặc
người được ủy quyền (có bản chính giấy ủy quyền) quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Quy định này nộp trực tiếp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Trung
tâm Hành chính Công tỉnh. Hồ sơ gồm có:
- Một (01) văn bản đề nghị xem xét,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính);
- Năm (05) bản Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu; đối với cảng, cơ sở, dự án nằm trên 2 địa phương (cấp huyện) trở lên,
mỗi địa phương thêm 1 bản kế hoạch. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét hồ sơ
yêu cầu cảng, cơ sở, dự án cung cấp thêm số lượng bản kế hoạch (Bản chính, nội
dung Kế hoạch xây dựng theo Phụ lục 01 kèm theo quy định này);
- 01 bản biện pháp thi công đối với dự
án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu có
xác nhận của chủ đầu tư dự án;
- 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu, giấy phép hoạt động đối với cảng, cơ sở (bản sao).
Điều 8. Quy trình tiếp
nhận, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân Tỉnh
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Trung
tâm Hành chính Công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận và tiến hành rà soát thành phần
hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì có ý kiến và hướng dẫn cho
chủ cảng, cơ sở, dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ đầy
đủ thì viết phiếu tiếp nhận cho chủ cảng, chủ cơ sở, chủ đầu tư dự án và chuyển
hồ sơ đến cơ quan chuyên môn (Chi cục Biển và Hải đảo-Sở Tài nguyên và Môi trường)
ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ hàng ngày thì
chuyển sang ngày hôm sau.
- Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát
về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ; trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn trình
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản gửi cảng, cơ sở, dự
án để hoàn thiện và chuyển Trung tâm Hành chính Công tỉnh theo dõi.
2. Xem xét và phê duyệt
Trong thời hạn hai mươi bốn (24) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét, phê duyệt Kế hoạch. Gồm các công việc sau:
- Trong thời gian mười chín (19) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận tiếp nhận thuộc Trung tâm
Hành chính Công tỉnh, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xem xét kế
hoạch, nếu cần thiết tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các
cơ quan liên quan kiểm tra thực tế hiện trường hoặc lập Hội đồng thẩm định kế
hoạch.
+ Trường hợp Kế hoạch phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch đủ điều kiện phê
duyệt thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Tham mưu
lãnh đạo Sở ban hành văn bản đề nghị cảng, cơ sở, dự án bổ sung, chỉnh sửa hoàn
thiện Kế hoạch. Thời gian chủ cảng, cơ sở, dự án hoàn thiện Kế hoạch không tính
vào thời gian xem xét. Trong thời gian bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận
tiếp nhận thuộc Trung tâm Hành chính Công tỉnh nhận được Kế hoạch đã được chỉnh
sửa, bổ sung hoàn thiện kèm theo văn bản giải trình; cơ quan chuyên môn xem
xét:
- Nếu đảm bảo yêu cầu, tham mưu lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nếu không đảm bảo yêu cầu, tham mưu
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản gửi cảng, cơ sở, dự
án để hoàn thiện và chuyển Trung tâm Hành chính Công tỉnh theo dõi.
Bước 3. Dự thảo Quyết
định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong thời gian năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch.
3. Trả kết quả
Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án nhận
Quyết định phê duyệt Kế hoạch tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Hành
chính Công tỉnh.
Điều 9. Thành phần, số
lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền (có
bản chính giấy ủy quyền) quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định nộp trực tiếp
một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ
gồm có:
- Một (01) văn bản đề nghị xem xét,
phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính);
- Ba (03) bản Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu; đối với cơ sở nằm trên 2 địa phương (cấp xã) trở lên, mỗi địa phương
thêm 1 bản kế hoạch. Trường hợp cần thiết, đơn vị xem xét hồ sơ yêu cầu cơ sở
cung cấp thêm số lượng bản kế hoạch (Bản chính, nội dung Kế hoạch xây dựng theo
Phụ lục 02 kèm theo quy định này);
- 01 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu, giấy phép hoạt động đối với cơ sở (bản sao);
Điều 10. Quy trình tiếp
nhận, xem xét và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và tiến hành rà soát thành phần hồ
sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì có ý kiến và hướng dẫn cho cơ sở
ngay khi tiếp nhận hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp
nhận cho cơ sở và chuyển hồ sơ đến cơ quan chuyên môn (Phòng Tài nguyên và Môi
trường) ngay trong ngày làm việc, trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ hàng
ngày thì chuyển sang ngày hôm sau.
- Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát
về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn có văn bản
thông báo gửi cơ sở để hoàn thiện, chuyển Bộ phận tiếp nhận theo dõi.
2. Xem xét và phê duyệt
Trong thời hạn mười chín (19) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem
xét, phê duyệt Kế hoạch. Gồm các công việc sau:
- Trong thời gian mười sáu (16) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận, cơ quan chuyên môn có
trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xem xét kế
hoạch, nếu cần thiết phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra thực tế hiện trường.
+ Trường hợp Kế hoạch phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch đủ điều kiện phê
duyệt thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Cơ quan
chuyên môn ban hành công văn, văn bản đề nghị cơ sở bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện
Kế hoạch. Thời gian cơ sở hoàn thiện Kế hoạch không tính vào thời gian xem xét
và phê duyệt. Trong thời gian bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày Bộ phận tiếp
nhận nhận được Kế hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện kèm theo văn bản
giải trình; cơ quan chuyên môn xem xét:
- Nếu đảm bảo yêu cầu, trình Ủy ban
nhân dân huyện phê duyệt.
- Nếu không đảm bảo yêu cầu, thông báo
bằng văn bản gửi cơ sở để hoàn thiện, chuyển Bộ phận tiếp nhận theo dõi.
Bước 3. Dự thảo Quyết
định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong thời gian ba (03) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch. Kế hoạch và
Quyết định phê duyệt gửi Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ để tổng hợp, theo
dõi.
3. Trả kết quả
Chủ cơ sở nhận Quyết định phê duyệt Kế
hoạch tại Bộ phận trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 11. Thành lập Hội
đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Tùy theo đặc điểm, quy mô, tính chất
cảng, cơ sở, dự án; nếu cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.
2. Thành phần Hội đồng thẩm định Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại diện Lãnh đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường (Phó Ban chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm
Cứu nạn tỉnh).
- Phó chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh
đạo Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và môi trường (Phó Văn phòng Ban chỉ
huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn tỉnh).
- Các thành viên:
+ Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(mời dự theo dõi);
+ Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
hoặc Cảng vụ Đường thủy Nội địa phụ trách khu vực trong trường hợp thẩm định Kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng; cơ sở có tàu, phương tiện trên sông, biển;
+ Đại diện Sở Công Thương, Cảnh sát
Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh trong trường hợp thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của càng xuất nhập xăng dầu, cửa hàng xăng dầu, cơ sở có các kho, bể
chứa xăng dầu;
+ Đại diện các Sở, Ngành liên quan đến
dự cảng, cơ sở, dự án;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có cảng, cơ sở, dự án hoạt động;
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Chi cục
Biển và Hải đảo;
- Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết,
Hội đồng thẩm định có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư
vấn.
Điều 12. Cuộc họp của
Hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định có
trách nhiệm tổ chức cuộc họp thẩm định. Cuộc họp thẩm định chỉ được tiến hành
trong trường hợp có mặt ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên. Trường hợp
thành viên Hội đồng không thể tham gia cuộc họp thẩm định nhưng có ý kiến bằng
văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng trước khi cuộc họp bắt đầu thì được tính có mặt
tham dự.
2. Tài liệu phục vụ cho cuộc họp của Hội
đồng thẩm định phải được cơ quan xem xét Kế hoạch gửi đến các thành viên Hội đồng
chậm nhất là hai (02) ngày làm việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
3. Thành viên Hội đồng thẩm định thảo
luận về nội dung của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và những vấn đề khác có
liên quan đến nội dung Kế hoạch. Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án hoặc người
được ủy quyền giải trình các ý kiến do thành viên Hội đồng yêu cầu cần làm rõ
thêm. Chủ tịch Hội đồng kết luận nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
3 mức: đạt yêu cầu, đạt yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa bổ sung, không đạt yêu cầu
(có thể thành lập lại Hội đồng thẩm định hoặc xin ý kiến lại bằng văn bản) trên
cơ sở thống nhất ý kiến của ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng thẩm
định có mặt.
4. Thư ký Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm ghi biên bản cuộc họp. Biên bản cuộc họp phải được Chủ tịch và Thư ký Hội
đồng thẩm định ký.
Điều 13. Nội dung cơ
bản của Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu các
cơ sở, dự án cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về nội dung như sau:
- Mô tả thông tin chung về cảng, cơ sở,
dự án và những hoạt động liên quan tới xăng, dầu;
- Đánh giá nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn
dầu; khả năng tác động và phạm vi ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn
dầu;
- Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu: lực
lượng, trang thiết bị ứng phó; phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc
hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu;
- Quy trình triển khai ứng phó, gồm: xử
lý thông tin, báo cáo, thông báo; tổ chức triển khai các phương án ứng phó; hoạt
động khắc phục và giải quyết hậu quả sau sự cố tràn dầu.
- Kế hoạch tập huấn, diễn tập hàng
năm, gồm: xây dựng tình huống điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và
tình huống có khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ
xảy ra sự cố tràn dầu.
2. Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
ứng phó sự cố tràn dầu theo Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Quy định này.
Điều 14. Lưu giữ,
niêm yết Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt
1. Kế hoạch đã được phê duyệt phải được
lưu giữ tại cảng, cơ sở, dự án.
2. Chủ cảng, cơ sở; chủ đầu tư dự án
có trách nhiệm niêm yết tóm tắt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được phê duyệt
tại vị trí thuận tiện cho việc quan sát.
3. Nội dung niêm yết tóm tắt Kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu được phê duyệt, bao gồm những nội dung sau:
- Danh sách thành viên Ban chỉ huy, đội
ứng phó sự cố tràn dầu càng, cơ sở, dự án (bao gồm số điện thoại di động);
- Danh sách các cơ quan chức năng, cơ quan
hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu, đơn vị ký kết hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu
(bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ);
- Hoạt động triển khai ứng phó, phân
công nhiệm vụ từng thành viên tham gia ứng phó sự cố tràn dầu.
Chương 4
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Chế độ báo
cáo
1. Theo cấp thẩm quyền phê duyệt; cảng,
cơ sở, dự án báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 31 tháng 5 và
ngày 30 tháng 11 hàng năm. Nội dung báo cáo bao gồm:
- Thông tin chung đơn vị;
- Đảm bảo trang thiết bị, nhân lực ứng
phó theo Kế hoạch được phê duyệt (Kết quả, thuận lợi, khó khăn thực hiện);
- Công tác cập nhật Kế hoạch, đào tạo,
diễn tập;
- Tổng hợp các sự cố tràn dầu, đánh
giá thiệt hại, biện pháp khắc phục môi trường sau sự cố (nếu có);
- Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới;
- Đề xuất, kiến nghị.
2. Cảng, cơ sở, dự án phải gửi thông
báo về thời gian, địa điểm, nội dung tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu
tới Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp thẩm
quyền phê duyệt muộn nhất 5 ngày trước ngày tổ chức.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tổng
hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn huyện gửi
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 15 tháng 6
và ngày 15 tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm
Cứu nạn định kỳ 2 lần/năm, trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 16. Điều chỉnh,
cập nhật và sửa đổi, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Cảng, cơ sở, dự án phải thường
xuyên điều chỉnh, cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu nhằm ngày càng nâng
cao hiệu quả chuẩn bị, sẵn sàng và kịp thời ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu xảy
ra tại đơn vị mình.
2. Các nội dung được cập nhật, điều chỉnh
trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền phê duyệt và thông báo cho các
cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện.
3. Cảng, cơ sở, dự án phải sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt trình cấp thẩm quyền xem
xét, chấp thuận trong các trường các trường hợp sau:
- Thay đổi về quy mô hoạt động, quy
trình công nghệ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Thay đổi trang thiết bị ứng phó,
phương án phối hợp với các đơn vị xung quanh hoặc hợp đồng thuê dịch vụ ứng phó
sự cố tràn dầu.
- Thay đổi quy trình ứng phó và nội
dung diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu định kỳ.
4. Trong thời hạn không quá 60 ngày; cảng,
cơ sở, dự án phải trình hồ sơ Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã sửa đổi, bổ
sung đến Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, chấp thuận theo thẩm quyền.
Điều 17. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường Chủ
trì, phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra và thanh tra việc thực hiện quy định này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động về
khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu
gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu; dự án đầu tư xây dựng công trình,
cơ sở, cảng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh phải
xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo hướng dẫn tại Quy định này; thực
hiện việc lưu giữ, niêm yết tóm tắt Kế hoạch; đảm bảo thực đúng các nội dung
trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chấp hành các quy định về
chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh; Các Sở, ban, ngành, địa phương và các tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC. 01
ĐỀ
CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI CÁC CẢNG, CƠ SỞ,
DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cảng, cơ sở,
dự án
1.1.1. Thông tin về cảng,
cơ sở, dự án
- Tên cảng, cơ sở, dự án:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có):
1.1.2. Thông tin về
hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở,
dự án
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh
doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các Đối tượng có
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ
nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt
động.
- Sơ đồ, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên (Mô tả
ngắn gọn):
+ Đặc điểm chế độ thủy văn, bão ảnh hưởng
tới quá trình dầu tràn;
+ Đặc điểm địa hình, đường bờ khu vực
nghiên cứu.
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có).
1.2.2. Đối tượng thứ
n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc
điểm điều kiện tự nhiên thì chi mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC
ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
- Mục đích (Kế hoạch được lập ra nhằm
giải quyết những vấn đề gì?)
- Đối tượng (Kế hoạch được lập cho
những đối tượng nào?)
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch
- Quy mô tràn dầu cảng, cơ sở, dự án tự
ứng phó (nêu rõ lượng dầu tràn)
- Quy mô tràn dầu cảng, cơ sở, dự án cần
đến sự trợ giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cảng, cơ sở, dự
án;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH
GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy
ra của cảng, cơ sở, dự án
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự
cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cảng, cơ sở, dự án.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng
dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố
tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu
tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG
THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó
4.1.1. Công trình và
trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: Đê
chống tràn xung quanh các kho, bể chứa dầu nổi; hệ thống thu nước mặt và nước
nhiễm dầu đưa về bể tách váng dầu hoặc công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: Chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; chất thấm
và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; vải lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu;
trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính,
giầy...); két hoặc phi/bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn
trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với nhà máy, trạm xử lý,
tái chế chất thải, nước thải nhiễm dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ
thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước
nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản, chất thấm
và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; tấm thấm dầu dùng trong nhà xưởng;
vài lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu, trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu
(quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); Két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm;
phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.3. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng
dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ
thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước
nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng dầu; chất
thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vải lọc dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó
sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn
chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.4. Đối với cảng, bến:
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ
thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước
nhiễm dầu, nước thải...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: phao quây dầu; cuộn thấm dầu dùng để thu lớp dầu mỏng trên
mặt nước; chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vợt vớt rác thải nhiễm dầu,
dụng cụ đựng rác thải nhiễm dầu; trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần
áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phụ kiện
và phương tiện rải thu phao phù hợp với điều kiện vùng nước tại cảng, bến; bơm
hút dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.5. Đối với cơ sở có các tàu vận
chuyển kinh doanh xăng dầu (tổng dung tích dưới 150 tấn), tàu vận chuyển hàng
hóa (tổng dung tích dưới 400 tấn), tàu du lịch, tàu cá:
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng của các thiết bị hiện có đối với từng tàu theo quy định về:
ngăn ngừa ô nhiễm trên các tàu biển; ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội
địa; điều kiện an toàn môi trường biển đối với hoạt động cung ứng dầu cho tàu
biển; bảo vệ môi trường của chuyên ngành thủy sản hiện hành.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở, như: cuộn thấm dầu dùng để thu lớp dầu mỏng trên mặt
nước, gối thấm dầu, túi vải lọc dầu, chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản,
dụng cụ thu gom và đựng rác thải nhiễm dầu, trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố
tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...), bồn chứa dầu tạm, phao
quây dầu đối với cơ sở có tàu vận chuyển kinh doanh xăng dầu, phụ kiện và
phương tiện rải thu phao phù hợp với tàu và vùng hoạt động của tàu, bơm hút dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.6. Đối với phương tiện vận chuyển
xăng dầu trên đất liền
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật các thiết bị đối với từng phương tiện vận chuyển xăng dầu trên đất liền
theo quy định về đăng ký, đăng kiểm và bảo vệ môi trường.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có của cơ sở, như: Bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng
dầu, chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản, chất phân hủy sinh học dùng
trên nền đất, cát; dụng cụ thu gom và đựng rác thải nhiễm dầu; trang bị bảo hộ
cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); phao
quây chặn và thấm hút dầu, bơm hút xăng, dầu cơ động...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.7. Đối tượng khác
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có.
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu
tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cảng, cơ sở, dự án căn cứ vào vị trí
có nguy cơ và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại mục 3.2) và đặc điểm, chức
năng, thông số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn
dầu hiện có (tại mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cảng, cơ sở, dự án cần nêu rõ thời
gian hoàn thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Chủ cảng, cơ sở, dự án
phải đầu tư hoặc hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có
phương tiện, trang thiết bị ứng phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy
ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu
4.2.1. Nhân lực ứng
phó của cảng, cơ sở, dự án
4.2.1.1. Ban chỉ huy ứng phó sự cố
tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao
gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên;
+ Chức danh trong Công ty;
+ Chức danh trong Ban chỉ huy (Trưởng
ban, phó ban, ủy viên ...);
+ Số điện thoại (Di động);
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy
(trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao
gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Cơ sở
+ Chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội
phó, đội viên)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó
sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở, dự án có nhiều đối tượng
phải lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau,
không thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi Đối tượng phải có 01 Đội ứng
phó riêng; đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối
tượng phải lập kế hoạch như: cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cảng, cơ sở, dự án phải có Quyết
định thành lập Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề nghị ứng phó bên
ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt
khả năng tự ứng phó của cảng, cơ sở, dự án; chủ cảng, cơ sở, chủ đầu tư dự án
phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm
các thông tin: tên cơ quan, tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG 5. QUY
TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông
tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự
cố tràn dầu, Ban chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin
về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức
độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai
phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố
tràn dầu
Khi phát hiện sự cố, Ban chỉ huy phải
lập tức:
a) Báo cáo, thông báo đến các cơ quan
có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng
phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Các cơ quan chức năng cần báo cáo,
thông báo:
1. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phó Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Quảng Ninh, phụ
trách công tác ứng phó sự cố tràn dầu
2. UBND cấp huyện nơi xảy ra sự cố: Cập
nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
3. Các Cơ quan có liên quan khác: Cập
nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
+ Cảng vụ quản lý khu vực gần nhất (đối
với Cảng, bến và tàu);
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành của cơ
sở;
+ Và một số cơ quan có chức năng khác
có liên quan (nếu cần thiết) theo quy định tại Điều 12 của Quy chế hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 14/01/2013.
b) Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký
kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có)
c) Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ
trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cảng,
cơ sở, dự án).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
d) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị
và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về
sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi
sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc
phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
a) Báo cáo trong ứng phó và khắc phục
sự cố tràn dầu
Cảng, cơ sở, dự án thực hiện báo cáo về
quá trình ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường
(phụ trách công tác ứng phó sự cố tràn dầu của Tỉnh). Báo cáo sự cố tràn dầu
duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng phó sự
cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo:
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp
theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực
hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến
khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Nội dung báo cáo
Nội dung báo cáo gồm các thông tin
sau:
- Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;
- Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có);
- Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm
...);
- Ước tính khối lượng và tốc độ dầu
tràn;
- Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng
chảy...);
- Các thông tin liên quan khác;
- Các hoạt động đã và dự kiến triển
khai;
- Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ,
ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố
tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố
tràn dầu ở quy mô cảng, cơ sở, dự án tự ứng cứu
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển
khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó
và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
5.2.2. Đối với sự cố
tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cảng, cơ sở, dự án
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại
chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự
cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự
cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho nhưng
bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
5.4. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn
dầu
CHƯƠNG 6. CÔNG
TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
6.1.1. Cảng, cơ sở, dự án cam kết đảm
bảo tài chính để chi trả các chi phí sau
- Chi phí cho các bên liên quan tham
gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác khảo sát, thu
thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường.
- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho
các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra (đối với môi trường,
đánh bắt thủy sản, làm muối hay các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác...).
- Bồi thường cho việc khắc phục môi
trường bị suy thoái hoặc bị huỷ hoại do ô nhiễm.
- Bồi thường tổn thất gây ra thương
tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có liên quan.
6.1.2. Nguồn tài chính đảm bảo chi trả
Chủ cảng, cơ sở, dự án phải xác định
các nguồn tài chính bảo đảm chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cảng, cơ
sở, dự án gây ra.
Nội dung cam kết tài chính phải được
chủ cảng, cơ sở, dự án được thể hiện bằng văn bản kèm theo báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt
hại đối với môi trường
- Các cơ quan có chức năng tiến hành
khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại môi trường và làm hồ
sơ yêu cầu chủ cảng, cơ sở, dự án bồi thường thiệt hại với môi trường theo quy
định của pháp luật
- Chủ cảng, cơ sở, dự án căn cứ vào hồ
sơ yêu cầu về bồi thường thiệt hại để thực hiện bồi thường các khoản chi phí
theo quy định.
6.2.2. Bồi thường thiệt
hại về kinh tế
Chủ cảng, cơ sở, dự án chịu trách nhiệm
chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm
tràn dầu do cảng, cơ sở, dự án gây ra theo thỏa thuận hoặc được cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
6.2.3. Bồi thường thiệt
hại khác có liên quan
Chủ cảng, cơ sở, dự án chịu trách nhiệm
chi trả bồi thường cho các tổ chức, cá nhân bị các thiệt hại khác bởi sự cố
tràn dầu do cảng, cơ sở, dự án gây ra.
6.3. Xác định thiệt hại
từ sự cố tràn dầu
Chủ cảng, cơ sở, dự án có trách nhiệm
phối hợp cùng các cơ quan có chức năng thực hiện việc đánh giá, xác định mức
thiệt hại và giải quyết bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 7. TẬP
HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập
huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung ...) tổ chức tập huấn hoặc cử thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó đi
tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 1 lần/năm).
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung ...) tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 6 tháng /lần).
7.1.2. Dự kiến danh
sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị,
cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó
sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có
khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn
dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm
vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung kế hoạch;
chủ cảng, cơ sở, dự án sẽ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường và chỉ thay đổi
khi có sự chấp thuận của Sở Tài nguyên và Môi trường.
CHƯƠNG 8. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
- Để hạn chế tác hại và hậu quả của
các sự cố tràn dầu; chủ cảng, cơ sở, dự án và Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu
của cảng, cơ sở, dự án phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng nội
dung kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố, phổ biến Kế hoạch
tới các cán bộ, nhân viên trong cảng, cơ sở, dự án.
- Hàng năm tổ chức chỉ đạo tập huấn,
diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cho thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố
tràn dầu.
- Tham gia phối hợp với các đơn vị tiếp
giáp để cùng ứng phó khi dầu tràn xảy ra tại khu vực.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
nâng cao trách nhiệm cho cán bộ, công nhân viên của cảng, cơ sở, dự án về hoạt
động phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu.
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng
phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cảng,
cơ sở, dự án;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cảng,
cơ sở, dự án: Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ
thuật có liên quan...
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và
đội ứng phó sự cố tràn dầu cảng, cơ sở, dự án;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.
PHỤ
LỤC. 02
ĐỀ
CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ THUỘC THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
- Mục lục
- Danh mục chữ viết tắt (nếu có)
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan cơ sở
1.1.1. Thông tin về
cơ sở
- Tên cơ sở:
- Người đại diện:
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Thông tin khác có liên quan (nếu
có):
1.1.2. Thông tin về
hoạt động sản xuất, kinh doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu của cơ sở
- Liệt kê các hoạt động được phép kinh
doanh có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu;
- Liệt kê các đối tượng có nguy cơ xảy
ra sự cố tràn dầu.
1.2. Giới thiệu về các Đối tượng có
nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu
1.2.1. Đối tượng thứ
nhất, bao gồm các thông tin sau:
- Tên, vị trí:
- Quy mô, đặc điểm.
- Các loại dầu hiện có
- Quy trình (nguyên tắc), công nghệ hoạt
động.
- Sơ đồ tổng mặt bằng, hình ảnh mô tả.
- Mô tả đối tượng, khu vực xung quanh.
- Thông tin khác có liên quan (nếu có).
1.2.2. Đối tượng thứ
n: Thông tin giống đối tượng thứ nhất.
(Đối với các đối tượng giống nhau về Đặc
điểm điều kiện tự nhiên thì chỉ mô tả cho một đối tượng).
CHƯƠNG 2. MỤC
ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.1. Mục đích, đối tượng
- Mục đích (Kế hoạch được lập ra nhằm
giải quyết những vấn đề gì?)
- Đối tượng (Kế hoạch được lập cho
những đối tượng nào?)
2.2. Phạm vi
- Phạm vi triển khai Kế hoạch
- Quy mô tràn dầu cơ sở tự ứng phó
(nêu rõ lượng dầu tràn)
- Quy mô tràn dầu cơ sở cần đến sự trợ
giúp bên ngoài.
2.3. Cơ sở pháp lý
- Cơ sở pháp lý của cơ sở;
- Cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt
động ứng phó sự cố tràn dầu.
CHƯƠNG 3. ĐÁNH
GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU
3.1. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy
ra của cơ sở
3.2. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu
- Đánh giá các nguy cơ có thể gây ra sự
cố tràn dầu trong quá trình sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Phân tích nguyên nhân, tính toán lượng
dầu tràn đối với từng nguy cơ gây sự cố tràn dầu.
3.3. Khu vực chịu tác động bởi sự cố
tràn dầu
Dự báo những khu vực có khả năng chịu
tác động bởi sự cố tràn dầu và mức độ ảnh hưởng.
CHƯƠNG 4. TRANG
THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
4.1. Công trình và trang thiết bị ứng
phó
4.1.1. Công trình và
trang thiết bị ứng phó hiện có
4.1.1.1. Đối với kho, bể chứa dầu
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: Đê
chống tràn xung quanh các kho, bể chứa dầu nổi; hệ thống thu nước mặt và nước
nhiễm dầu đưa về bể tách váng dầu hoặc công trình xử lý nước nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: Chất thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; chất thấm
và phân hủy sinh học dầu nhiễm vào đất, cát; vải lọc dầu, xơ bông thấm hút dầu;
trang bị bảo hộ cho ứng phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính,
giầy...); két hoặc phi /bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn
trên cạn; bơm hút dầu ...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.1.2. Đối với cửa hàng bán lẻ xăng
dầu trên đất liền
- Mô tả các đặc điểm, chức năng, quy
mô, vị trí của các công trình hiện có phục vụ ứng phó sự cố tràn dầu, như: hệ
thống thu nước mặt và nước nhiễm dầu, bể tách váng dầu, công trình xử lý nước
nhiễm dầu...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí để của các vật liệu, trang thiết bị ứng phó sự cố
tràn dầu hiện có, như: bộ dụng cụ ứng phó cơ động sự cố tràn đổ xăng dầu; chất
thấm dầu công nghiệp dùng trên nền sản; vải lọc dầu; trang bị bảo hộ cho ứng
phó sự cố tràn dầu (quần áo chịu dầu, khẩu trang, kính, giầy...); két hoặc phi
/bồn chứa dầu tạm; phao quây chặn và thấm hút dầu tràn trên cạn; bơm hút dầu
...
- Mô tả đặc điểm, chức năng, thông số
kỹ thuật, số lượng, vị trí trang thiết bị cảnh báo, phòng cháy, chữa cháy.
- Số lượng thiết bị âm thanh, phương
tiện, biển cảnh báo.
4.1.2. Kế hoạch đầu
tư trang thiết bị và công trình ứng phó sự cố tràn dầu
- Cơ sở căn cứ vào vị trí có nguy cơ
và lượng dầu tràn đã được tính toán (tại mục 3.2) và đặc điểm, chức năng, thông
số kỹ thuật, số lượng trang thiết bị, công trình ứng phó sự cố tràn dầu hiện có
(tại mục 4.1.1) để lên kế hoạch đầu tư, trang sắm thiết bị.
- Cơ sở cần nêu rõ thời gian hoàn
thành việc đầu tư, trang sắm thiết bị.
* Ghi chú: Cơ sở phải đầu tư hoặc hợp
đồng sẵn sảng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết
bị ứng phó tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra.
4.2. Nhân lực tham gia ứng phó sự cố
tràn dầu của cơ sở
4.2.1. Nhân lực ứng
phó của cơ sở
4.2.1.1. Ban chỉ huy ứng phó sự cố
tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao
gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Công ty
+ Chức danh trong Ban chỉ huy (Trưởng
ban, phó ban, ủy viên ...)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy
(trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên).
4.2.1.2. Đội ứng phó sự cố tràn dầu
- Danh sách thành viên (lập biểu), bao
gồm các thông tin sau:
+ Họ và tên
+ Chức danh trong Cơ sở
+ Chức danh trong Đội (Đội trưởng, đội
phó, đội viên)
+ Số điện thoại (Di động)
- Chức năng, nhiệm vụ của Đội ứng phó
sự cố tràn dầu.
Lưu ý:
+ Đối với cơ sở có nhiều đối tượng phải
lập Kế hoạch và các đối tượng này phân bổ tại nhiều địa điểm khác nhau, không
thuận tiện trong công tác ứng phó thì mỗi Đối tượng phải có 01 Đội ứng phó
riêng; đội trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý chung cao nhất tại đối tượng
phải lập kế hoạch như: cửa hàng trưởng, quản đốc, xí nghiệp...
+ Chủ cơ sở phải có Quyết định thành lập
Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo bản Kế hoạch.
4.2.2. Nhân lực đề
nghị ứng phó bên ngoài
Trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu vượt
khả năng tự ứng phó của cơ sở, chủ cơ sở phải có sự hỗ trợ ứng phó từ các cơ
quan, tổ chức bên ngoài (lập biểu bao gồm các thông tin: tên cơ quan, tổ chức,
địa chỉ, số điện thoại, fax).
CHƯƠNG V. QUY
TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
5.1. Triển khai ứng phó sự cố tràn dầu
5.1.1. Xử lý thông
tin và báo cáo, thông báo về sự cố tràn dầu
5.1.1.1. Xử lý thông tin:
- Khi nhận được thông tin báo cáo về sự
cố tràn dầu, Ban chỉ huy phải thực hiện xử lý thông tin gồm các nội dung sau:
+ Đánh giá tính xác thực của thông tin
về sự cố;
+ Sơ bộ đánh giá tính chất, phạm vi, mức
độ và hậu quả có thể của sự cố;
+ Chỉ đạo Đội ứng phó triển khai
phương án, biện pháp ứng phó khẩn cấp với tình huống theo phương châm 4 tại chỗ
(chỉ huy tại chỗ, nhân lực tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
5.1.1.2. Báo cáo, thông báo về sự cố
tràn dầu
Khi phát hiện sự cố, Ban chỉ huy phải
lập tức:
a) Báo cáo, thông báo đến các cơ quan
có chức năng về tình hình xử lý thông tin và các biện pháp triển khai phối hợp ứng
phó cụ thể và các đề xuất kiến nghị.
- Các cơ quan chức năng cần báo cáo,
thông báo:
1. UBND cấp huyện nơi xảy ra sự cố: Cập
nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
2. Các Cơ quan có liên quan khác: Cập
nhật địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận khẩn cấp.
+ Cảng vụ quản lý khu vực gần nhất (đối
với Cảng, bến và tàu);
+ Cơ quan quản lý chuyên ngành của cơ
sở;
+ Và một số cơ quan có chức năng khác
có liên quan (nếu cần thiết) theo quy định tại Điều 12 của Quy chế hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 14/01/2013.
b) Thông báo với cơ quan, đơn vị đã ký
kết hợp đồng hỗ trợ ứng phó trong hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
c) Thông báo cho đơn vị có khả năng hỗ
trợ ứng phó sự cố tràn dầu (đối với sự cố vượt quá khả năng tự ứng phó của cơ sở).
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị phối hợp.
d) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị
và người dân trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng hoặc có khả năng bị ảnh hưởng về
sự cố tràn dầu để chủ động ứng phó, khắc phục
- Cập nhật thông tin (địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) của các cơ quan, đơn vị và người dân có khả năng bị ảnh hưởng bởi
sự cố tràn dầu (nếu có).
5.1.1.3. Báo cáo trong ứng phó và khắc
phục sự cố tràn dầu đối với cơ quan chức năng
a) Báo cáo trong ứng phó và khắc phục
sự cố tràn dầu
Cơ sở thực hiện báo cáo về quá trình ứng
phó, khắc phục sự cố tràn dầu gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo sự cố
tràn dầu duy trì liên tục từ lúc phát hiện dầu tràn đến khi kết thúc hoạt động ứng
phó sự cố tràn dầu, bao gồm các báo cáo:
1. Báo cáo ban đầu sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi phát hiện về sự cố tràn dầu;
2. Các báo cáo sự cố tràn dầu tiếp
theo: Thực hiện định kỳ hàng ngày trong quá trình ứng phó sự cố tràn dầu;
3. Báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu: Thực
hiện khi kết thúc các hoạt động ứng phó;
4. Báo cáo tổng hợp sự cố tràn dầu: Thực
hiện để tổng hợp tình hình ứng phó sự cố tràn dầu từ lúc phát hiện dầu tràn đến
khi kết thúc các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
b) Nội dung báo cáo
Nội dung báo cáo gồm các thông tin
sau:
- Thời gian xảy ra hoặc phát hiện sự cố;
- Vị trí sự cố, tọa độ (nếu có);
- Loại dầu (dầu thô, dầu thành phẩm
...);
- Ước tính khối lượng và tốc độ dầu
tràn;
- Điều kiện thời tiết (sóng, gió, dòng
chảy...);
- Các thông tin liên quan khác;
- Các hoạt động đã và dự kiến triển
khai;
- Các yêu cầu, đề nghị trợ giúp, cứu hộ,
ứng phó sự cố tràn dầu.
5.2. Tổ chức triển khai ứng phó sự cố
tràn dầu
5.2.1. Đối với sự cố
tràn dầu ở quy mô cơ sở tự ứng phó
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển
khai ứng phó, trong đó phải làm rõ việc phân công điều động các vị trí ứng phó
và nhiệm vụ của từng thành viên thực hiện ứng phó tại hiện trường.
- Mô tả cụ thể các hoạt động triển
khai ứng phó khi xảy ra sự cố tràn xăng (do khả năng bốc hơi nhanh, nguy cơ
cháy nổ rất cao), hoạt động triển khai phương án phòng cháy chữa cháy.
5.2.2. Đối với sự cố
tràn dầu vượt quá khả năng tự ứng cứu của cơ sở
Mô tả các biện pháp chủ động ứng phó tại
chỗ và phương án phối hợp triển khai ứng phó.
5.3. Kết thúc hoạt động ứng phó
- Công tác thu dọn hiện trường sau sự
cố, xử lý chất thải thu gom sau sự cố, làm sạch vệ sinh môi trường.
- Tổ chức quan trắc môi trường sau sự
cố, dự kiến ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.
- Công tác tài chính thanh toán cho
nhưng bên liên quan tham gia hỗ trợ và bồi thường thiệt hại (nếu có).
5.4. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố tràn
dầu
CHƯƠNG 6. CÔNG
TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
6.1. Cam kết tài chính
6.1.1. Cơ sở cam kết
đảm bảo tài chính để chi trả các chi phí sau:
- Chi phí cho các bên liên quan tham
gia hỗ trợ ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Chi phí cho công tác khảo sát, thu
thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại về kinh tế và môi trường.
- Bồi thường thiệt hại về kinh tế cho
các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại trực tiếp do sự cố xảy ra (đối với môi trường,
đánh bắt thủy sản, làm muối hay các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác...).
- Bồi thường cho việc khắc phục môi
trường bị suy thoái hoặc bị hủy hoại do ô nhiễm.
- Bồi thường tổn thất gây ra thương
tích hoặc tử vong do sự cố tràn dầu;
- Các chi phí khác có liên quan.
6.1.2. Nguồn tài chính
đảm bảo chi trả
Chủ cơ sở phải xác định các nguồn tài
chính bảo đảm chi trả các thiệt hại bởi sự cố tràn dầu do cơ sở gây ra.
Nội dung cam kết tài chính phải được
chủ cơ sở được thể hiện bằng văn bản kèm theo Báo cáo.
6.2. Thủ tục bồi thường thiệt hại
6.2.1. Bồi thường thiệt
hại đối với môi trường
- Các cơ quan có chức năng tiến hành
khảo sát, thu thập dữ liệu, chứng cứ để đánh giá thiệt hại môi trường và làm hồ
sơ yêu cầu cơ sở bồi thường thiệt hại với môi trường theo quy định của pháp luật
- Chủ cơ sở căn cứ vào hồ sơ yêu cầu về
bồi thường thiệt hại để thực hiện bồi thường các khoản chi phí theo quy định.
6.2.2. Bồi thường thiệt
hại về kinh tế
Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chi trả bồi
thường cho các tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về kinh tế do ô nhiễm tràn dầu do
cơ sở gây ra theo thỏa thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
6.2.3. Bồi thường thiệt
hại khác có liên quan
Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chi trả bồi
thường cho các tổ chức, cá nhân bị các thiệt hại khác bởi sự cố tràn dầu do cơ
sở gây ra.
6.3. Xác định thiệt hại
từ sự cố tràn dầu
Chủ cơ sở có trách nhiệm phối hợp cùng
các cơ quan có chức năng thực hiện việc đánh giá, xác định mức thiệt hại và giải
quyết bồi thường thiệt hại.
CHƯƠNG 7. TẬP
HUẤN, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH
7.1. Tập huấn, diễn tập
7.1.1. Kế hoạch tập
huấn, diễn tập
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung ...) tổ chức tập huấn hoặc cử thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó đi
tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 1 lần/năm).
- Dự kiến kế hoạch (thời gian, địa điểm,
nội dung ...) tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu (Định kỳ 6 tháng /lần).
7.1.2. Dự kiến danh
sách các cán bộ nhân viên sẽ được tập huấn, diễn tập theo từng đợt
7.1.3. Những đơn vị,
cơ quan tổ chức liên kết đào tạo, tập huấn
7.2. Diễn tập
- Xây dựng tình huống diễn tập ứng phó
sự cố tràn dầu điển hình, tình huống lượng dầu tràn lớn nhất và tình huống có
khả năng gây tác động lớn nhất đối với từng đối tượng có nguy cơ xảy ra sự cố
tràn dầu (từ khi phát hiện sự cố đến khi kết thúc sự cố, thu dọn hiện trường).
- Kịch bản diễn tập ứng phó sự cố tràn
dầu phải thể hiện cụ thể, phù hợp với vị trí thực tế, phân công rõ vị trí, nhiệm
vụ ứng phó của từng thành viên và sơ đồ triển khai.
7.3. Cập nhật và phát triển Kế hoạch
Khi có sự thay đổi nội dung kế hoạch;
chủ cơ sở sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; chỉ thay đổi khi có sự chấp thuận
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
CHƯƠNG 8. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
8.1. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
- Để hạn chế tác hại và hậu quả của
các sự cố tràn dầu; chủ cơ sở và Ban chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở
phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng nội dung kế hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và công bố, phổ biến Kế hoạch tới các cán bộ, nhân viên
trong cơ sở;
- Hàng năm tổ chức chỉ đạo tập huấn,
diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu cho thành viên Ban chỉ huy và Đội ứng phó sự cố
tràn dầu.
- Tham gia phối hợp với các đơn vị tiếp
giáp để cùng ứng phó khi dầu tràn xảy ra tại khu vực.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
nâng cao trách nhiệm cho cán bộ, công nhân viên của cơ sở về hoạt động phòng ngừa
và ứng phó sự cố tràn dầu.
8.2. Thực hiện
- Mô tả trách nhiệm thực hiện của các
phòng, ban, đơn vị.
- Mô tả trách nhiệm đơn vị phối hợp ứng
phó sự cố tràn dầu (nếu có).
PHỤ LỤC
1. Hồ sơ pháp lý liên quan đến cơ sở;
2. Hồ sơ kỹ thuật liên quan đến cơ sở:
Sơ đồ mặt bằng, sơ đồ công nghệ; quy trình vận hành, thiết kế kỹ thuật có liên
quan...
3. Quyết định thành lập Ban chỉ huy và
đội ứng phó sự cố tràn dầu cơ sở;
4. Cam kết đảm bảo tài chính.