|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 243/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã Thanh Hóa
Số hiệu:
|
243/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
243/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI CHI TIẾT VÙNG BẮC SÔNG
MÃ, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến
lược phát triển thuỷ lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi
khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện
biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số
872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch
thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể thuỷ lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2778/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương
nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc
sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN&PTNT ngày 07/8/2017,
các Công văn số 3343/SNN&PTNT-TL ngày 03/11/2017, số 3600/SNN&PTNT-TL
ngày 24/11/2017, số 28/SNN&PTNT- TL ngày 05/01/2018 (kèm theo hồ sơ) và
Công văn số 3634/SKHĐT-KTNN ngày 11/8/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc
phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch
thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030.
II. Phạm vi dự án: Bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện, thị xã: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa, Bỉm Sơn; một phần diện tích của thành phố Thanh Hóa (6 xã) và một phần
diện tích huyện Vĩnh Lộc (5 xã), với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5
ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 56.882,6 ha.
III. Chủ đầu tư: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. Nội dung chính của
quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thủy lợi chi tiết
vùng Bắc sông Mã phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt
Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn
2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển
dâng, Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
- Kế thừa, quản lý khai thác
phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi hiện có; từng bước đầu tư hoàn thiện
hệ thống công trình thủy lợi để giảm thiểu đến mức tối đa thiệt hại do thiên
tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch thủy lợi chi tiết
vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm
khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Từng bước hoàn
thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại hóa công tác quản lý, khai
thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất các giải pháp thủy
lợi để khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đến
năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên 85%; tần suất
đảm bảo tiêu thoát nước P = 10%; tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P =
1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); tần
suất chống lũ trên hệ thống sông Hoạt P = 5%. Đề xuất các giải pháp chủ động
phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để xây dựng kế
hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và định hướng
đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
nhân dân trong vùng dự án.
3. Giải pháp quy hoạch:
3.1. Quy hoạch cấp nước:
a) Phân vùng quy hoạch: Gồm
5 tiểu vùng, với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, cụ thể:
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút -
Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, 2 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 9.053,2 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng hưởng lợi
của trạm bơm Hoằng Khánh, gồm huyện Hoằng Hóa, 5 xã và 1 phường thuộc thành phố
Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 20.932,1 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng sông Lèn
và phụ cận, gồm các huyện Hậu Lộc, Nga Sơn và 23 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng
diện tích đất tự nhiên là 51.140,3 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng sông Tam
Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, một phần xã Hà Vinh thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 6.935,4 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng ngoài
bãi, gồm một phần các xã Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Đạt, Hoằng
Minh, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa, một phần các xã Hoằng Lý, Hoằng Đại
thuộc thành phố Thanh Hóa, một phần các xã Quang Lộc, Văn Lộc, Xuân Lộc, Phong
Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và một phần xã Vĩnh Minh thuộc huyện Vĩnh Lộc. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 2.246,5 ha.
b) Giải pháp cấp nước:
b.1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp (tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 41.033 ha), cụ
thể:
b.1.1) Tiểu vùng 1: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 2.669 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
209 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030, diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm còn 2.541 ha, tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Xây dựng lại trạm bơm Vĩnh
Hùng tưới và tạo nguồn cho 1.230 ha lúa, 450 ha màu, cây công nghiệp và tạo nguồn
cho 320 ha đất nuôi trồng thủy sản thuộc các xã vùng Đông Nam của huyện Vĩnh Lộc
và xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
- Nâng cấp, sửa chữa 8 hồ chứa
tưới cho 396 ha; nâng cấp trạm bơm Hòa Long và 5 trạm bơm nội đồng tưới cho 300
ha; kiên cố hóa 62 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 363 ha đất
nuôi trồng thủy sản từ trạm bơm Vĩnh Hùng, suối Đa Bút, Khe Bông và các khe suối
nhỏ.
b.1.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 10.470 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
2.268 ha nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm còn 10.108 ha, tạo nguồn cho 1.863 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Phương án tạo nguồn cho sản
xuất nông nghiệp: Sửa chữa, cải tạo trạm bơm Hoằng Khánh với quy mô 12 máy x
8.000 m3/h lấy nước sông Mã tưới và tạo nguồn cho 12.293 ha huyện Hoằng
Hóa và 4.000 ha huyện Hậu Lộc.
- Phương án nội đồng cho sản
xuất nông nghiệp:
+ Nâng cấp, mở rộng kênh
chính đoạn từ K0+400-K1+085 kênh Bắc trạm bơm Hoằng Khánh; từ xi phông Cầu
Choán đến kênh tiêu Trường Phụ và kiên cố kênh cấp 1, cấp 2, các kênh nhánh.
+ Xây dựng mới xi phông Cầu
Choán 2 đảm bảo cấp nước cho 8 xã ven biển thuộc huyện Hoằng Hoá; xây dựng mới
trạm bơm Đông Thành và trạm bơm Hoằng Thanh tưới cho 317 ha lúa và nuôi tôm
công nghiệp.
+ Nâng cấp 16 trạm bơm nội đồng
tưới cho 3.484 ha; nâng cấp hồ Hoằng Hải tưới cho 30 ha. Kiên cố hóa 420,29 km
kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 2.268 ha đất
nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ 1.401 ha, nước ngọt được cấp từ trạm
bơm Hoằng Khánh qua các kênh N22, N24, N26, N15, N17 và kênh tiêu Trường Phụ;
nước mặn lấy từ cống qua đê sông Mã, sông Cùng. Nuôi nước ngọt, nước được cấp từ
trạm bơm Hoằng Khánh qua hệ thống kênh mương, trạm bơm nội đồng.
b.1.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 21.230 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn 4.481
ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp
giảm còn 19.456 ha, tạo nguồn cho 4.431 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công
trình chính:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống
thủy lợi sông Lèn ngăn mặn, tạo nguồn cho các trạm bơm và công trình lấy nước dọc
sông Lèn, sông Hoạt, sông Càn.
- Đối với khu tưới huyện Hậu
Lộc: Nâng cấp hiện đại hóa trạm bơm Châu Lộc và 24 trạm bơm nội đồng đảm bảo tưới
cho 6.275 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm Đa Lộc, Minh Thành, Lộc Tân và Hòa Lộc 4
tưới cho 660 ha đất sản xuất nông nghiệp và 200 ha đất nuôi trồng thủy sản;
kiên cố 372,6 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Hà
Trung: Nâng cấp 10 hồ chứa tưới cho 324 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm
tưới cho 2.674 ha, trong đó trạm bơm Vạn Đề tưới cho 604 ha; xây dựng mới 3 trạm
bơm tưới cho 390 ha và lấy nước từ hồ Bến Quân để tạo nguồn tưới tiết kiệm nước
cho 60 ha mía; kiên cố 72,5 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Nga
Sơn: Nâng cấp, hiện đại hóa 21 trạm bơm tưới cho 4.523 ha, trong đó xây dựng lại
trạm bơm Vực Bà tưới cho 500 ha và tạo nguồn cho kênh Nam trạm bơm Xa Loan tưới
827 ha; xây mới 6 trạm bơm tưới cho 800 ha; kiên cố 30,2 km kênh trạm bơm Xa
Loan và 492,9 km kênh nội đồng.
- Tạo nguồn cho 4.481 ha đất
nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ (781 ha), nước ngọt được lấy từ các
trạm bơm trên sông Lèn, kênh De, kênh 5 xã, kênh Chợ Dầu cấp cho khu vực Hậu Lộc
và lấy từ trạm bơm Xa Loan cấp cho khu vực Nga Sơn; nuôi nước ngọt, nguồn nước
được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn như Đại Lộc, Châu Lộc, Vạn Đề, Cống Phủ
và các trạm bơm lấy nước trên sông Trà Giang, kênh 5 xã, kênh 10 xã, kênh Hưng
Long và sông Hoạt.
b.1.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 1.430 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
150 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm xuống còn 1.021 ha, tạo nguồn cho 289 ha nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Nâng cấp 4 hồ chứa tưới
cho 76 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 1.144 ha. Kiên cố 56,4 km
kênh mương nội đồng.
- Xây dựng mới 2 trạm bơm tưới
và tạo nguồn 1.558 ha, trong đó trạm bơm Triết Giang tưới tiêu kết hợp với quy
mô 4 máy x 2.500 m3/h, tưới cho 1.468 ha và tạo nguồn cho các trạm
bơm lấy nước trên kênh Tam Điệp như trạm bơm Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa,…
- Tạo nguồn cho diện tích đất
nuôi trồng thủy sản từ các trạm bơm Triết Giang, Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa.
b.1.5) Tiểu vùng 5: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 1.024 ha chủ yếu là các loại hoa màu như ngô và các
loại rau, đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn
961 ha; giải pháp công trình chính:
Xây dựng mới 8 trạm bơm tưới
và kiên cố kênh Hoằng Đại tưới cho 410 ha đất vùng bãi huyện Hoằng Hóa; xây dựng
mới 2 trạm bơm tưới cho 35 ha đất vùng bãi huyện Hậu Lộc; xây dựng mới trạm bơm
Vĩnh Minh 3 tưới cho 25 ha đất vùng bãi huyện Vĩnh Lộc.
b.1.6) Giai đoạn từ nay đến
năm 2030 tiếp tục nghiên cứu bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện
Cẩm Hoàng vào quy hoạch này ở thời điểm thích hợp.
b.2) Cấp nước cho sinh hoạt
và công nghiệp:
- Khu đô thị, công nghiệp tập
trung:
+ Nâng cấp 7 nhà máy nước tại
các địa điểm: Thị xã Bỉm Sơn (số 1), thị trấn Hà Trung, xã Nga Yên, thị trấn Hậu
Lộc, xã Minh Lộc, đô thị Diêm Phố, thị trấn Bút Sơn đảm bảo quy mô đến năm 2020
là 70.500 m3/ngày.đêm, đến năm 2030 là 113.500 m3/ngày.đêm.
+ Xây dựng mới 9 nhà máy nước
tại các địa điểm: Khu công nghiệp Hoàng Long, thị xã Bỉm Sơn (số 2, 3, 4), thị
trấn Hà Trung, đô thị Hà Long, trạm bơm tăng áp Hậu Lộc, xã Hoằng Ngọc, trạm
bơm tăng áp Hoằng Hóa đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 81.000 m3/ngày.đêm,
đến năm 2030 là 145.000 m3/ngày.đêm.
- Xây dựng hệ thống cấp nước
sạch nông thôn đảm bảo đến năm 2020 số người được sử dụng nước sạch theo QCVN
là 100%, cụ thể:
+ Nâng cấp 3 nhà máy nước
Nga Yên, Minh Lộc, Hoằng Ngọc đảm bảo quy mô đến năm 2030 là 53.000 m3/ngày
đêm.
+ Xây dựng mới 3 nhà máy nước
Lộc Tân, Châu Lộc, Hà Đông.
+ Cấp từ các nhà máy nước ở
khu đô thị cho các vùng nông thôn lân cận.
3.2. Quy hoạch tiêu úng:
a) Phân vùng tiêu úng: 6
tiểu vùng.
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút -
Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, xã Hà Lĩnh và 1 phần xã Hà Sơn thuộc
huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.915 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng nằm giữa
sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn, gồm thị trấn Hà Trung và 18 xã thuộc huyện
Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 17.554 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng tả sông
Hoạt, kênh Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, 4 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 10.170 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng tiêu Nga
Sơn, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.829 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng tiêu kẹp
giữa sông Lạch Trường, sông Mã và sông Lèn, gồm huyện Hậu Lộc và 16 xã thuộc
huyện Hoằng Hóa, 1 xã thuộc thành phố Thanh Hóa (Hoằng Lý). Tổng diện tích đất
tự nhiên là 21.508 ha.
- Tiểu vùng 6: Khu tiêu kẹp
giữa sông Lạch Trường và sông Mã, gồm 27 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 4 xã và 1
phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.331,5 ha.
b) Giải pháp tiêu úng:
- Tiểu vùng 1: Nạo vét các
trục tiêu chính và kênh tiêu nội đồng như suối Khe Bông, Đa Bút, kênh Bồng Thôn
để tiêu tranh thủ ra sông Mã; làm lại trạm bơm và cống Chí Phúc đảm bảo tiêu
cho 100 ha vùng đồng bằng xã Hà Sơn.
- Tiểu vùng 2: Nạo vét sông
Hoạt từ đập Hòa Thuận đến cống Tứ Thôn; chủ động vận hành tiêu tranh thủ qua cống
Tứ Thôn để giảm áp lực cho sông Hoạt trong thời gian âu Mỹ Quan Trang và âu Báo
Văn đóng; nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nhánh như Chiếu Bạch, Chữ Z,
Tân Yên, Thái Hải, Đông Quang; nâng cấp, mở rộng 8 cống dưới đê; nâng cấp, hiện
đại hóa 8 trạm bơm tiêu cho 3.575 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm tiêu cho 2.410
ha.
- Tiểu vùng 3: Nạo vét các
kênh tiêu nội đồng như kênh Thanh Niên, kênh T1, kênh T3, kênh Cống Giá và kênh
tiêu của các trạm bơm; nâng cấp cống Triết Giang và 4 cống nhỏ dưới đê; nâng cấp,
hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 2.227 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới tiêu kết
hợp, tiêu cho 1.432 ha.
- Tiểu vùng 4: Nạo vét trục tiêu
chính sông Hoạt từ cống Tứ Thôn đến âu Mỹ Quan Trang, sông Càn từ âu Mỹ Quan
Trang đến đập Càn, kênh Hưng Long, kênh Văn Thắng; nạo vét 30 kênh tiêu tăng khả
năng thoát từ nội đồng ra các trục tiêu chính; nâng cấp, mở rộng 9 cống tiêu dưới
đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.620 ha; xây dựng mới 2 trạm
bơm tiêu cho 1.832 ha.
- Tiểu vùng 5: Nạo vét các
trục tiêu chính như sông Trà Giang từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu (26,3 km),
sông Ấu từ cầu Phủ đến Hoằng Xuân (11,8km); nạo vét 23 kênh tiêu nhánh để tăng
khả năng tiêu thoát từ nội đồng ra trục chính; nâng cấp, hiện đại hóa 2 trạm
bơm tiêu cho 472 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tiêu cho 950 ha.
- Tiểu vùng 6: Nạo vét trục
tiêu sông Gồng và 19 trục tiêu nhánh; nâng cấp các cống Hoằng Châu, Hoằng
Phong, Thành Châu và Trường Phụ để tiêu tranh thủ khi mực nước triều thấp; nâng
cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.894ha; xây dựng mới cống Ngọc Đỉnh; xây
dựng mới trạm bơm Hoằng Châu và trạm bơm Hoằng Phong tiêu cho 3.500 ha.
3.3. Quy hoạch phòng chống
lũ:
a) Tiêu chuẩn chống lũ: Tần
suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P =
0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); hệ thống sông Hoạt chống lũ tần suất P =
5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%, bão cấp 10.
b) Giải pháp công trình chống
lũ:
- Đối với đê tả sông Mã: Củng
cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp xây dựng hồ chứa cắt lũ thượng
nguồn đảm bảo chống lũ.
- Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt
kết hợp giao thông hệ thống đê sông Hoạt; nạo vét lên đê các tuyến sông Tam Điệp,
sông Tống.
- Xây mới tuyến đê Nga Bạch
thuộc đê tả sông Lèn dài 970 m.
3.4. Những vấn đề cần tiếp
tục nghiên cứu từ nay đến năm 2030:
Hệ thống công trình đập thủy
lợi - thủy điện Cẩm Hoàng trên dòng chính sông Mã phục vụ tưới, cấp nước cho hạ
du sông Bưởi và vùng Bắc sông Mã được phân kỳ nghiên cứu như sau:
- Từ năm 2018-2020: Lập báo
cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập
thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng.
- Từ năm 2021-2025: Điều chỉnh
bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng
thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung.
- Từ năm 2026-2030: Lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng các quy định
hiện hành.
4. Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư:
Tổng số 465 dự án, trong đó,
có 297 dự án phục vụ tưới và cấp nước nuôi trồng thủy sản, 148 dự án phục vụ
tiêu thoát nước và 20 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai
đoạn sau:
4.1. Giai đoạn từ năm
2018-2020:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
4 hồ chứa, 13 trạm bơm; xây dựng mới hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh
De (giai đoạn 1), 1 xi phông và 1 trạm bơm; nạo vét kênh chính trạm bơm Hoằng
Khánh (K0+400-K1+085), kênh Chiếu Bạch, sông Trà Giang, kiên cố kênh cấp 2 trạm
bơm Hoằng Khánh (N1, N5, N7, N19a, N26) và hệ thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 2 trạm bơm, 4 cống; xây dựng mới 2 trạm bơm; nạo vét 13 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp đê tả
sông Mã đoạn từ K18+833-K40.
4.2. Giai đoạn từ năm
2021-2025:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
6 hồ chứa, 28 trạm bơm; tiếp tục xây dựng hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn,
kênh De (giai đoạn 2) và 2 trạm bơm; nạo vét sông Ấu, kênh Tam Điệp, sông Hoạt,
kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N12a, N12b, N14, N17, N18) và hệ thống
kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 5 trạm bơm, 9 cống; xây dựng mới 1 trạm bơm; nạo vét 19 trục tiêu.
- Về chống lũ: Sửa chữa,
nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65, đê hữu sông Lèn từ K0-K15, đê tả sông
Lèn từ K0-K16.
4.3. Giai đoạn từ năm
2026-2030:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
12 hồ chứa, 56 trạm bơm; xây dựng mới 14 trạm bơm; nạo vét kênh Hưng Long, Văn
Thắng, sông Càn, kênh trạm bơm Hoằng Giang, kiên cố kênh trạm bơm Xa Loan và hệ
thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 17 trạm bơm, 12 cống; xây dựng mới 5 trạm bơm; nạo vét 59 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp các
tuyến đê sông Lèn, sông Hoạt, sông Tam Điệp, sông Cùng, kênh De, đê bao Thổ Khối,
đê Hón Bông, sông Càn, đê biển Hậu Lộc, đê biển Hoằng Trường.
(Có các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 kèm theo)
5. Vốn đầu tư và phân kỳ
đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư:
8.799 tỷ đồng (Tám nghìn, bảy trăm chín mươi chín tỷ đồng), trong đó:
- Cấp nước: 4.251 tỷ đồng.
- Tiêu úng: 851 tỷ đồng.
- Chống lũ: 3.697 tỷ đồng.
5.2. Nguồn vốn: Ngân
sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
5.3. Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ năm
2018-2020: Khoảng 1.186 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
344 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 362 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 480
tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm
2021-2025: Khoảng 2.798 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1.008 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 1.286 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 504
tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm
2026-2030: Khoảng 4.815 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1.671 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 2.128 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài:
1.016 tỷ đồng.
6. Các giải pháp thực hiện
quy hoạch:
6.1. Giải pháp về vốn đầu
tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà
nước:
+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các
hồ đập mất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống hạn; các công trình tiêu thoát
lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.
+ Phối hợp chặt chẽ với các
Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng chương trình, thực hiện các chương
trình mục tiêu Quốc gia nhằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng
nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông
thôn mới; chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu,...
- Nguồn vốn doanh nghiệp,
tư nhân:
+ Trên cơ sở hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT- BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các doanh nghiệp bằng hình
thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông thôn liên xã, đặc biệt là
những vùng khó khăn về nguồn nước nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động
nguồn vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công
trình vừa và nhỏ như kiên cố hóa kênh mương, xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt,
nước sinh hoạt nông thôn.
- Nguồn vốn nước ngoài:
Trong điều kiện khả năng huy
động nguồn vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là
ODA như vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án
cần sử dụng nguồn vốn nước ngoài theo thứ tự ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn,
dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính Phủ, Bộ, ngành huy động nguồn vốn
nước ngoài tập trung đầu tư cho các dự án có tác động lớn tới phát triển kinh tế
- xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như hoàn thiện hệ thống thủy lợi
sông Lèn; đầu tư hệ thống sông Hoạt; cấp nước sinh hoạt với quy mô 30.000 m3/ngày.đêm
cho khu du lịch Hải Tiến, khu đô thị Bút Sơn, chợ Quăng, Hoằng Trường, Hoằng Ngọc;
sửa chữa, nâng cấp an toàn đập,...
6.2. Giải pháp khoa học
công nghệ: Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng
hệ thống thủy lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn
như mía, công nghệ vận hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới
hóa đồng bộ trong công tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương tự, áp
dụng công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực
hiện và giảm giá thành công trình.
6.3. Giải pháp về bảo vệ
môi trường:
- Thực hiện công tác an toàn
và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực
đến môi trường vùng dự án như che chắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu rời,...
- Triển khai quan trắc môi
trường ở đầu và cuối nguồn nước của khu vực để cảnh báo và có các biện pháp xử
lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm bớt rủi ro do môi trường
gây ra.
- Đầu tư xây dựng và vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
6.4. Giải pháp về bồi thường,
tái định cư: Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng thu hồi đất và tái định
cư. Cần quan tâm đến cơ chế, chính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, cũng như chính sách về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi.
6.5. Giải pháp về cơ chế
chính sách:
- Hiện nay, đã có chính sách
ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch nông
thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản
lý khai thác hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới
tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Ban hành chính sách hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước sinh hoạt và một số công
trình thiết yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện khung thể chế,
chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
6.6. Giải pháp đào tạo
phát triển nguồn nhân lực: Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp tập huấn
nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa
bàn gồm Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các Hợp tác xã.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Tổ chức công bố quy hoạch
sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch được
duyệt phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành
viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng
năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch và định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi
đảm bảo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một
thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã trong quá trình đấu mối, huy động vốn để thực
hiện quy hoạch.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư
hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ ĐẾN NĂM 2020
PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ (ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
624,197
|
I
|
Công trình xây dựng
mới
|
|
|
|
332,400
|
1
|
Cụm đầu mối sông Lèn giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc
|
Đập 4 khoang (B = 120 m),
âu thuyền B = 14 m
|
23,255
|
289,000
|
2
|
Cụm đầu mối kênh De giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Hậu Lộc
|
Đập 2 khoang (B = 32 m),
âu thuyền B = 5 m
|
3
|
Cụm đầu mối sông Càn giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Nga Sơn
|
Đập 2 khoang (B = 10 m),
âu thuyền B = 11 m
|
4
|
Xi phông Cầu Choán
|
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng thêm 1 cửa
|
1,5 m3/s
|
2,400
|
5
|
Trạm bơm Triết Giang
|
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
|
Xây dựng mới (tưới 1.468 ha,
tiêu 1.280 ha)
|
1,468
|
41,000
|
II
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
268,797
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
|
|
13,550
|
1
|
Hồ Chuông
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đập; kiên cố kênh
|
25
|
3,850
|
2
|
Hồ Hà Thái
|
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
|
Gia cố đập; xây dựng mới cống
lấy nước
|
40
|
2,600
|
3
|
Hồ Con Nhạn
|
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
|
Gia cố đập; xây dựng mới cống
lấy nước
|
60
|
3,900
|
4
|
Hồ Đập Cầu
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đập; xây dựng mới
tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh
|
60
|
3,200
|
II.2
|
Trạm bơm
|
|
|
|
74,300
|
1
|
Trạm bơm Tứ Quý
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối
|
150
|
6,000
|
2
|
Trạm bơm Chí Cường
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối
|
150
|
6,000
|
3
|
Trạm bơm Đoài Thôn
|
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
480
|
21,000
|
4
|
Trạm bơm Phú Dương
|
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
434
|
20,000
|
5
|
Trạm bơm Thiều Xá
|
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xử lý, nạo vét bể hút
|
350
|
1,200
|
6
|
Trạm bơm Thịnh Lộc
|
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
250
|
3,500
|
7
|
Trạm bơm Phong Lộc
|
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
150
|
2,800
|
8
|
Trạm bơm Quang Lộc
|
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
180
|
3,300
|
9
|
Trạm bơm Tuy Lộc
|
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
180
|
1,800
|
10
|
Trạm bơm Hoà Lộc 2
|
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
|
80
|
2,100
|
11
|
Trạm bơm Liên Lộc 1
|
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể
hút
|
120
|
1,800
|
12
|
Trạm bơm Liên Lộc 2
|
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
130
|
3,500
|
13
|
Trạm bơm Nga Điền 1
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
Thay máy bơm
|
50
|
1,300
|
II.3
|
Hệ thống kênh mương
|
|
|
|
180,947
|
a
|
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
|
|
|
|
81,700
|
1
|
Kênh chính Hoằng Khánh
(K0+400- K1+085)
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 685 m
|
16,293
|
12,100
|
2
|
Kênh Chiếu Bạch
|
Từ cống Phủ đến cầu Cừ
|
Nạo vét 8,5 km
|
12
|
17,000
|
3
|
Sông Trà Giang
|
Từ cống Lộc Động đến cống
Bộ Đầu
|
Nạo vét 26,3 km
|
8
|
52,600
|
b
|
Kênh cấp 2 trạm bơm
Hoằng Khánh
|
|
|
|
16,272
|
1
|
Kênh N1
|
Xã Hoằng Khánh, Hoằng
Trung, huyện Hoằng Hóa
|
Kiên cố 6,67 km
|
3,069
|
5,336
|
2
|
Kênh N5
|
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 1,72 km
|
228
|
1,376
|
3
|
Kênh N7
|
Xã Hoằng Hợp, Hoằng Quỳ,
Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa
|
Kiên cố 3,25 km
|
534
|
2,600
|
4
|
Kênh N19a
|
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Yến,
huyện Hoằng Hóa
|
Kiên cố 4,3 km
|
250
|
3,440
|
5
|
Kênh N26
|
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Đông,
huyện Hoằng Hóa
|
Kiên cố 4,4 km
|
500
|
3,520
|
c
|
Kênh mương nội đồng
|
|
|
|
82,975
|
1
|
Xã Hoằng Thành, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 7 km
|
|
4,550
|
2
|
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 1,8 km
|
|
1,170
|
3
|
Xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 0,92 km
|
|
598
|
4
|
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 3,5 km
|
|
2,275
|
5
|
Xã Hoằng Đông, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 5 km
|
|
3,250
|
6
|
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 5,48 km
|
|
3,562
|
7
|
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
|
Kiên cố 11 km
|
|
7,150
|
8
|
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
|
Kiên cố 3,2 km
|
|
2,080
|
9
|
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
|
|
Kiên cố 5 km
|
|
3,250
|
10
|
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 15,2 km
|
|
1,830
|
11
|
Xã Lộc Sơn, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 19 km
|
|
1,100
|
12
|
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 2,8 km
|
|
2,240
|
13
|
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 11,3 km
|
|
9,040
|
14
|
Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 1,2 km
|
|
960
|
15
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 11,5 km
|
|
9,200
|
16
|
Thị trấn Nga Sơn, huyện
Nga Sơn
|
|
Kiên cố 1,2 km
|
|
6,400
|
17
|
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 4,4 km
|
|
3,520
|
18
|
Xã Nga Thanh, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 7 km
|
|
5,600
|
19
|
Xã Nga Liên, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 13,8 km
|
|
11,040
|
20
|
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 5,2 km
|
|
4,160
|
III
|
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
20,000
|
IV
|
Lập báo cáo nghiên cứu
khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi -
thủy điện Cẩm Hoàng
|
|
|
|
3,000
|
PL1.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
216,711
|
I
|
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
|
|
|
|
98,905
|
1
|
Kênh Thái Hải
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 5,4 km
|
1,300
|
7,290
|
2
|
Kênh Đông Quang
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 4,5 km
|
1,150
|
6,075
|
3
|
Trạm bơm Hà Yên 1
|
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới 7 máy x 4.000
m3/h
|
150
|
40,000
|
4
|
Trạm bơm Hà Hải
|
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới 10 máy x
4.000 m3/h thay thế trạm bơm cũ
|
1,300
|
40,000
|
5
|
Cống Thạch Quật
|
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống 3 cửa x
(2x3) m thay thế cống cũ
|
1,300
|
3,890
|
6
|
Cống Chí Phúc
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống 1 cửa x
(2,3x3) m thay thế cống cũ
|
400
|
1,650
|
II
|
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
|
|
|
|
22,960
|
1
|
Kênh Thanh Niên
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 5,6 km
|
1,950
|
11,200
|
2
|
Kênh T3
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 1,6 km
|
200
|
2,160
|
3
|
Cống Triết Giang
|
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
|
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(2,8x3) m thay thế cống cũ
|
1,950
|
9,600
|
III
|
Vùng tiêu Nga Sơn
|
|
|
|
21,602
|
1
|
Kênh Sao Sa
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,9 km
|
800
|
5,880
|
2
|
Kênh Lê Mã Lương
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 5,56 km
|
440
|
6,672
|
3
|
Trạm bơm Nga Thiện
|
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị trạm bơm 6 máy x 3.700 m3/h
|
748
|
6,500
|
4
|
Cống Văn Thắng
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(2x3) m thay thế cống cũ
|
1,300
|
2,550
|
IV
|
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
|
|
|
|
30,305
|
1
|
Sông Ấu 1
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,44 km
|
428
|
1,728
|
2
|
Sông Ấu 5
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 2,46 km
|
250
|
2,952
|
3
|
Sông Ấu 7
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,15 km
|
950
|
1,380
|
4
|
Kênh 10 xã
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 7,7 km
|
1,977
|
14,245
|
5
|
Trạm bơm Xuân Hội
|
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới trạm bơm 2
máy x 2.500 m3/h
|
150
|
10,000
|
V
|
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
|
|
|
|
42,939
|
1
|
Sông Gồng
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 8,24 km
|
4,198
|
15,244
|
2
|
Kênh Thành Châu
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 8,19 km
|
1,720
|
15,152
|
3
|
Kênh Phong Châu
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 6,78 km
|
730
|
12,543
|
PL1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên
công trình
|
Chiều
dài
(km)
|
Kinh
phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
344,664
|
A
|
Công trình
|
|
189,115
|
I
|
Đê sông Mã
|
|
189,115
|
1
|
Đê tả sông Mã đoạn K18+833-K40
|
21.167
|
189,115
|
B
|
Phi công trình
|
|
155,549
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1,807,262
|
I
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
1,346,500
|
1
|
Cụm đầu mối sông Lèn giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc
|
Đập 4 khoang (B = 120 m),
âu thuyền B = 14 m
|
23,255
|
1,300,000
|
2
|
Cụm đầu mối kênh De giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Hậu Lộc
|
Đập 2 khoang (B = 32 m),
âu thuyền B = 5 m
|
3
|
Cụm đầu mối sông Càn giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
|
Huyện Nga Sơn
|
Đập 2 khoang (B = 10 m),
âu thuyền B = 11 m
|
4
|
Trạm bơm Đa Lộc
|
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Tưới 380 ha đất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước sinh hoạt; quy mô trạm bơm 4 máy x 1.000 m3/h
|
580
|
30,500
|
5
|
Trạm bơm Minh Thành
|
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Tưới và cấp nước sinh hoạt;
quy mô 3 máy x 1.000 m3/h
|
280
|
16,000
|
II
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
433,762
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
|
|
26,300
|
1
|
Hồ Đồng Múc
|
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp, xử lý thấm thân
đập; kiên cố kênh
|
58
|
5,500
|
2
|
Hồ Nhiêu Mua
|
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
|
Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập;
xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh
|
22
|
6,800
|
3
|
Hồ Rát
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Kiên cố kênh
|
55
|
1,000
|
4
|
Hồ Hoằng Hải
|
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh
|
30
|
5,000
|
5
|
Hồ Đìa Rồng
|
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
|
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập;
xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ
|
30
|
5,200
|
6
|
Hồ Đìa
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập
và thiết bị thoát nước
|
40
|
2,800
|
II.2
|
Trạm bơm
|
|
|
|
181,180
|
1
|
Trạm bơm Đông Côi
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
50
|
11,500
|
2
|
Trạm bơm Hoằng Phong
|
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3/h)
|
75
|
4,500
|
3
|
Trạm bơm Hoằng Trung
|
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối
|
100
|
1,300
|
4
|
Trạm bơm Yên Vực
|
Xã Hoằng Long, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối
|
180
|
5,000
|
5
|
Trạm bơm Trà Sơn
|
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3/h)
|
60
|
4,500
|
6
|
Trạm bơm Hoằng Trạch
|
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm (2 máy x
1.400 m3/h)
|
200
|
5,000
|
7
|
Trạm bơm Hoằng Thắng
|
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3/h)
|
55
|
3,500
|
8
|
Trạm bơm Quang Trung
|
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3/h)
|
65
|
2,900
|
9
|
Trạm bơm Vực Bà
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới (7 máy x
1.400 m3/h) thay thế trạm bơm cũ
|
1,327
|
39,700
|
10
|
Trạm bơm Nga Thắng
|
Xã Nga Thắng, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối
|
364
|
15,500
|
11
|
Trạm bơm Thuần Lộc
|
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
|
80
|
1,830
|
12
|
Trạm bơm Xuân Lộc 1
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
|
100
|
3,100
|
13
|
Trạm bơm Xuân Lộc 2
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
|
50
|
1,500
|
14
|
Trạm bơm Chuế Cầu
|
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm (1 máy x 1.120 m3/h)
|
100
|
1,500
|
15
|
Trạm bơm Hà Yên 2
|
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm (1 máy x 1.120 m3/h)
|
100
|
1,200
|
16
|
Trạm bơm Ba Đình
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối
|
250
|
7,500
|
17
|
Trạm bơm Nga Phú
|
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
|
Thay máy bơm (6 máy x
1.400 m3/h)
|
1,050
|
4,000
|
18
|
Trạm bơm Nga Điền 2
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3/h)
|
50
|
1,300
|
19
|
Trạm bơm Điền Hộ
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
45
|
1,100
|
20
|
Trạm bơm Cầu Mới
|
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
145
|
3,000
|
21
|
Trạm bơm Ba Mô
|
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
75
|
1,400
|
22
|
Trạm bơm Báo Văn
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
50
|
1,000
|
23
|
Trạm bơm Hoằng Cát
|
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 1,1 km kênh
|
30
|
7,500
|
24
|
Trạm bơm Kỳ Sơn
|
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
|
25
|
6,250
|
25
|
Trạm bơm Hiển Vinh
|
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
|
10
|
3,500
|
26
|
Trạm bơm Vĩnh Minh 3
|
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
|
25
|
5,500
|
27
|
Trạm bơm Hoằng Đại
|
Xã Hoằng Đại, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 1,8 km kênh
|
80
|
1,600
|
28
|
Trạm bơm Hoằng Khánh
|
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp cống, trạm bơm
|
16,293
|
35,000
|
II.3
|
Hệ thống kênh mương
|
|
|
|
226,282
|
a
|
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
|
|
|
|
71,000
|
1
|
Sông Ấu
|
Từ cầu Phủ đến xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 11,8 km
|
8
|
23,000
|
2
|
Kênh Tam Điệp
|
Từ phường Quang Trung, thị
xã Bỉm Sơn đến sông Càn
|
Nạo vét 5,7 km
|
7,246
|
11,400
|
3
|
Sông Hoạt
|
Từ đập Hòa Thuận, huyện Hà
Trung đến cống Tứ Thôn, huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 18,3 km
|
13,900
|
36,600
|
b
|
Kênh cấp 2 trạm bơm
Hoằng Khánh
|
|
|
|
7,792
|
1
|
Kênh N12a
|
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
|
Kiên cố 1,84 km
|
170
|
1,472
|
2
|
Kênh N12b
|
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 0,7 km
|
560
|
3
|
Kênh N14
|
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 1,4 km
|
80
|
1,120
|
4
|
Kênh N17
|
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 2,5 km
|
258
|
2,000
|
5
|
Kênh N18
|
Xã Hoằng Minh huyện Hoằng
Hóa; xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa
|
Kiên cố 3,3 km
|
525
|
2,640
|
c
|
Kênh mương nội đồng
|
|
|
|
147,490
|
1
|
Xã Hoằng Hợp, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 2,52 km
|
|
1,638
|
2
|
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 8 km
|
|
5,200
|
3
|
Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 9,35 km
|
|
6,078
|
4
|
Xã Hoằng Quý, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 1,41 km
|
|
917
|
5
|
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 6 km
|
|
3,900
|
6
|
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 9 km
|
|
5,850
|
7
|
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 8 km
|
|
5,200
|
8
|
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 2,15 km
|
|
1,398
|
9
|
Xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 17,4 km
|
|
11,310
|
10
|
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 0,2 km
|
|
6,000
|
11
|
Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu
Lộc
|
|
Kiên cố 8 km
|
|
6,400
|
12
|
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 13,4 km
|
|
3,500
|
13
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 23 km
|
|
18,400
|
14
|
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 8,5 km
|
|
6,800
|
15
|
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
|
|
Kiên cố 5,6 km
|
|
4,780
|
16
|
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
|
|
Kiên cố 2,5 km
|
|
2,000
|
17
|
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 0,7 km
|
|
560
|
18
|
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 2,8 km
|
|
2,540
|
19
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 3,8 km
|
|
3,040
|
20
|
Xã Nga Văn, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 11,8 km
|
|
9,440
|
21
|
Xã Nga Nhân, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 3,3 km
|
|
2,640
|
22
|
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
|
|
Kiên cố 13,51 km
|
|
10,908
|
23
|
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
|
Kiên cố 11,49 km
|
|
9,592
|
24
|
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
|
|
Kiên cố 24,25 km
|
|
19,400
|
III
|
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
20,000
|
IV
|
Điều chỉnh bổ sung hệ
thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể
thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung
|
|
|
|
7,000
|
PL2.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
146,465
|
I
|
Vùng tiêu Đa Bút - Khe
Bông
|
|
|
|
8,400
|
1
|
Khe Bông
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 3 km
|
3,400
|
6,000
|
2
|
Đa Bút
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 4,5 km
|
3,750
|
2,400
|
II
|
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
|
|
|
|
14,700
|
1
|
Trạm bơm Hà Ngọc
|
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
800
|
9,500
|
2
|
Cống Na
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x1,1) m thay thế cống cũ
|
793
|
2,700
|
3
|
Cống Tây
|
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x1) m thay thế cống cũ
|
440
|
2,500
|
III
|
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
|
|
|
|
6,673
|
1
|
Kênh T1
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 2,35 km
|
600
|
3,173
|
2
|
Cống T3
|
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
|
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x2) m thay thế cống cũ
|
200
|
3,500
|
IV
|
Vùng tiêu Nga Sơn
|
|
|
|
46,550
|
1
|
Kênh Cầu Mè
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,1 km
|
1,020
|
2,520
|
2
|
Kênh Hói Ráng
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 1,8 km
|
1,060
|
2,160
|
3
|
Kênh Tiến An - Hải Sơn
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,5 km
|
300
|
3,000
|
4
|
Kênh Điền Tư
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,55 km
|
320
|
3,060
|
5
|
Kênh Giáp An Thái
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 6,9 km
|
985
|
8,280
|
6
|
Kênh Trường Sơn
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,9 km
|
420
|
3,480
|
7
|
Trạm bơm Ba Đình
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
285
|
2,900
|
8
|
Trạm bơm Nam Nga Sơn
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
787
|
6,650
|
9
|
Trạm bơm Nga Vịnh
|
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
500
|
3,250
|
10
|
Cống T2
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp cống 1 cửa x
(2x2,5) m
|
325
|
1,800
|
11
|
Cống T3
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp cống 1 cửa x
(3,2x4,6) m
|
484
|
2,000
|
12
|
Cống T4
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp cống 2 cửa x
(2,5x3) m
|
770
|
2,600
|
13
|
Cống Hói Đò
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (0,6x0,6) m
|
82
|
1,100
|
14
|
Cống Hậu Trạch II
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (2x2) m
|
155
|
1,950
|
15
|
Cống Phương Phú
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (1,45x2,2) m
|
141
|
1,800
|
V
|
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
|
|
|
|
50,951
|
1
|
Kênh Giang Hợp
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,37 km
|
250
|
4,044
|
2
|
Kênh Chợ Dầu
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,12 km
|
3,250
|
6,240
|
3
|
Kênh Văn Xuân
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 4,52 km
|
660
|
5,424
|
4
|
Kênh Tiến Triệu
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 2,6 km
|
1,720
|
4,810
|
5
|
Kênh Tân Cầu
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,1 km
|
2,322
|
5,735
|
6
|
Kênh Nhân Cầu
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,85 km
|
418
|
4,620
|
7
|
Kênh Hổ Cứ
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,19 km
|
640
|
3,828
|
8
|
Trạm bơm Cầu Lộc
|
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới (7 máy x
2.500 m3/h)
|
650
|
16,250
|
VI
|
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
|
|
|
|
19,192
|
1
|
Kênh Lộc Vinh
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 4,26 km
|
842
|
7,881
|
2
|
Kênh Hoằng Quang 1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Nạo vét 1,18 km
|
830
|
2,183
|
3
|
Kênh Hoằng Quang 2
|
Thành phố Thanh Hóa
|
Nạo vét 1,15 km
|
850
|
2,128
|
4
|
Trạm bơm Hoằng Quang 2
|
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
|
Thay máy bơm
|
800
|
7,000
|
PL2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Chiều dài
(km)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
844,137
|
A
|
Công trình
|
|
712,557
|
I
|
Đê sông Mã
|
|
263,356
|
1
|
Đê tả sông Mã đoạn từ
K40-K65
|
21.167
|
263,356
|
II
|
Đê sông Lèn
|
|
449,201
|
1
|
Đê hữu sông Lèn đoạn từ
K0-K15
|
15
|
219,085
|
2
|
Đê tả sông Lèn đoạn từ
K0-K16
|
16
|
230,116
|
B
|
Phi công trình
|
|
131,580
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1,819,060
|
I
|
Công trình xây dựng mới
|
|
|
|
177,500
|
1
|
Trạm bơm Đông Thành
|
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3/h)
|
120
|
7,000
|
2
|
Trạm bơm Hoằng Thanh
|
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3/h)
|
157
|
7,500
|
3
|
Trạm bơm Đông Thôn
|
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
|
Xây dựng mới (6 máy x
2.400 m3/h)
|
142
|
35,000
|
4
|
Trạm bơm Chính Đại
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3/h)
|
50
|
8,000
|
5
|
Trạm bơm Nga Thái
|
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới (4 máy x
1.000 m3/h)
|
450
|
30,000
|
6
|
Trạm bơm Thanh Lãng 1
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3/h)
|
60
|
9,000
|
7
|
Trạm bơm Thanh Lãng 2
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3/h)
|
60
|
8,500
|
8
|
Trạm bơm Hoàng Cương
|
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3/h)
|
30
|
7,500
|
9
|
Trạm bơm số 2 mới
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3/h)
|
150
|
9,000
|
10
|
Trạm bơm Quang Trung mới
|
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3/h)
|
90
|
10,000
|
11
|
Trạm bơm Lộc Tân
|
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới (2 máy x
1.000 m3/h)
|
134
|
12,000
|
12
|
Trạm bơm Hòa Lộc 4
|
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3/h)
|
60
|
12,000
|
13
|
Trạm bơm Cây Đa
|
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới (2 máy x
1.000 m3/h)
|
100
|
12,000
|
14
|
Trạm bơm hệ thống tưới mía
hồ Bến Quân
|
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới hệ thống tưới
mía
|
60
|
10,000
|
II
|
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
|
|
|
|
1,606,560
|
II.1
|
Hồ chứa
|
|
|
|
42,900
|
1
|
Hồ Hón Dứa
|
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh
|
30
|
4,600
|
2
|
Hồ Khe Ngang
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
làm mới cống lấy nước; kiên cố kênh
|
35
|
4,900
|
3
|
Hồ Sun
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Nạo vét lòng hồ, kiên cố
kênh
|
20
|
3,650
|
4
|
Hồ Thái Minh
|
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
|
Gia cố đập, xây dựng mới cống
lấy nước
|
25
|
2,300
|
5
|
Hồ Đồm Đồm
|
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
|
Gia cố đập
|
40
|
2,000
|
6
|
Hồ Đồng Mọn
|
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống lấy nước
|
40
|
1,850
|
7
|
Hồ Bòng Bòng
|
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
|
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập;
xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ
|
30
|
5,400
|
8
|
Hồ Miễu
|
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
|
Nạo vét lòng hồ
|
38
|
2,500
|
9
|
Hồ Xốc Úng
|
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Gia cố đập, xây dựng mới cống
lấy nước, tràn xả lũ; kiên cố kênh
|
28
|
8,500
|
10
|
Hồ Xốc Giếng
|
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Xây dựng mới cống lấy nước
thay thế cống cũ, kiên cố kênh
|
22
|
2,300
|
11
|
Hồ Đỏ
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Nâng cấp phục vụ nhà máy
xi măng Long Sơn
|
|
3,000
|
12
|
Hồ Chuyên Gia
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập
|
14
|
1,900
|
II.2
|
Trạm bơm
|
|
|
|
311,841
|
1
|
Trạm bơm Hòa Long
|
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
150
|
6,500
|
2
|
Trạm bơm Kim Sơn
|
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp đầu mối
|
50
|
4,500
|
3
|
Trạm bơm Đồng Kẹm
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Nâng cấp đầu mối
|
35
|
4,000
|
4
|
Trạm bơm Côn Sơn
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Nâng cấp đầu mối
|
35
|
4,000
|
5
|
Trạm bơm Thôn Đoài
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Nâng cấp đầu mối
|
30
|
3,500
|
6
|
Trạm bơm Đồng Đoàn
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
200
|
4,531
|
7
|
Trạm bơm Hoằng Đạt 3 (Gốc
Cáo)
|
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối, hoàn chỉnh
kênh
|
110
|
1,700
|
8
|
Trạm bơm Xóm Bến
|
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
|
Xử lý bể hút, bể xả, hoàn
chỉnh kênh
|
200
|
2,900
|
9
|
Trạm bơm Hoằng Xuyên
|
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối
|
60
|
1,200
|
10
|
Trạm bơm Hoằng Đạt 2
|
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
120
|
1,700
|
11
|
Trạm bơm Hoằng Ngọc
|
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
1985
|
10,200
|
12
|
Trạm bơm Tiền Phong
|
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm
|
65
|
2,800
|
13
|
Trạm bơm Đại Giang
|
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm
|
70
|
2,800
|
14
|
Trạm bơm Hoằng Tân
|
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm
|
59
|
2,000
|
15
|
Trạm bơm Hoằng Sơn 2
|
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay máy bơm
|
80
|
2,700
|
16
|
Trạm bơm Châu Lộc
|
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp đầu mối
|
1530
|
4,000
|
17
|
Trạm bơm Vĩnh Hùng
|
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
1,680
|
82,000
|
18
|
Trạm bơm Vĩnh An
|
Xã Vĩnh An, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
150
|
6,500
|
19
|
Trạm bơm Vạn Đề
|
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
604
|
10,000
|
20
|
Trạm bơm Hoằng Giang 2
|
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới trạm bơm và 1
km kênh
|
30
|
7,500
|
21
|
Trạm bơm Châu Tử
|
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
100
|
1,700
|
22
|
Trạm bơm Hoà Lộc 1
|
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
|
95
|
8,300
|
23
|
Trạm bơm Hoà Lộc 3
|
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
|
80
|
2,100
|
24
|
Trạm bơm Thuần Lộc 1
|
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
100
|
3,100
|
25
|
Trạm bơm Thuần Lộc 2
|
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể
xả
|
60
|
1,100
|
26
|
Trạm bơm Phú Lộc 2
|
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
50
|
1,300
|
27
|
Trạm bơm Phú Lộc 3 (Chè Nồm)
|
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
50
|
1,000
|
28
|
Trạm bơm Phú Lộc 4 (Đồng
Hóp)
|
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
70
|
1,000
|
29
|
Trạm bơm Phong Lộc 1 (Phù
Lạc)
|
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
120
|
2,870
|
30
|
Trạm bơm Xuân Lộc 3
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
50
|
900
|
31
|
Trạm bơm Xuân Lộc 4
|
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
55
|
1,000
|
32
|
Trạm bơm Xuân Hội
|
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
50
|
1,200
|
33
|
Trạm bơm Thôn Sơn
|
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
45
|
1,500
|
34
|
Trạm bơm Hưng Lộc 1 (trạm
bơm dã chiến)
|
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
|
280
|
8,000
|
35
|
Trạm bơm Hà Phú
|
Xã Hà Phú, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
750
|
3,000
|
36
|
Trạm bơm Hà Tiến 1
|
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
|
150
|
1,500
|
37
|
Trạm bơm Tam Linh
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
Thay máy bơm
|
60
|
1,000
|
38
|
Trạm bơm Nga Thiện
|
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
400
|
13,000
|
39
|
Trạm bơm Cống Thổ
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
111
|
1,450
|
40
|
Trạm bơm Chũng Mô
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
55
|
1,200
|
41
|
Trạm bơm Nghè Lộ (Chiến Thắng)
|
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
50
|
1,000
|
42
|
Trạm bơm Phương Phú 1
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
50
|
1,600
|
43
|
Trạm bơm Phương Phú 2
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
50
|
1,600
|
44
|
Trạm bơm Ông Sáng
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
150
|
2,350
|
45
|
Trạm bơm Xóm 2
|
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
50
|
1,000
|
46
|
Trạm bơm số 1
|
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
92
|
1,100
|
47
|
Trạm bơm số 2
|
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp đầu mối, kênh
|
49
|
1,250
|
48
|
Trạm bơm Đồi Dầu
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Xây dựng mới nhà trạm,
thay thế thiết bị, kênh
|
90
|
2,090
|
49
|
Trạm bơm Sơn Nam
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
Thay máy bơm
|
40
|
1,100
|
50
|
Trạm bơm Tam Đa
|
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
100
|
15,000
|
51
|
Trạm bơm Hoằng Khánh 3
|
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới và 1,5 km
kênh
|
70
|
15,500
|
52
|
Trạm bơm Hoằng Phượng
|
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới và 1,3 km
kênh
|
40
|
10,000
|
53
|
Trạm bơm Tào Trụ
|
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
|
Xây dựng mới và 1,2 km
kênh
|
40
|
10,000
|
54
|
Trạm bơm Hoằng Minh
|
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới và 1,5 km
kênh
|
40
|
10,000
|
55
|
Trạm bơm Hoằng Đức
|
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới và 2,2 km
kênh
|
60
|
12,000
|
56
|
Trạm bơm Hoằng Đạt
|
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới và 0,7 km
kênh
|
20
|
5,000
|
III.3
|
Hệ thống kênh mương
|
|
|
|
1,251,819
|
a
|
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
|
|
|
|
390,840
|
1
|
Kênh Hưng Long
|
Từ trạm bơm Xa Loan đến cống
Mộng Giường
|
Nạo vét, lên bờ bao đoạn từ
cống Tứ Thôn đến trạm bơm Xa Loan 9 km
|
12
|
145,000
|
2
|
Kênh Văn Thắng
|
Từ cống Văn Thắng đến kênh
Hưng Long
|
Nạo vét 9,5 km
|
10
|
19,000
|
3
|
Sông Càn
|
Từ âu Mỹ Quang Trang đến đập
Càn
|
Nạo vét 24 km
|
3,535
|
225,000
|
4
|
Kênh trạm bơm Hoằng Giang
|
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
|
Kiên cố 2,3 km
|
152
|
1,840
|
b
|
Kênh trạm bơm Xa Loan
|
|
|
|
26,450
|
1
|
Kênh Nam
|
Xã Nga Văn, Nga Mỹ, Nga
Nhân, Nga Thạch, huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 7,1 km
|
5,030
|
7,650
|
2
|
Kênh Bắc
|
Xã Nga Văn, Nga Trường,
Nga Yên, Nga Hải, Nga Giáp, Nga An, Nga Phú, huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 12,6 km
|
8,827
|
10,080
|
3
|
Kênh N1
|
Huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 1,2 km
|
200
|
1,200
|
4
|
Kênh N4
|
Huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 1,6 km
|
245
|
1,280
|
5
|
Kênh B1
|
Xã Nga Trường, Nga Vịnh,
huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 2,6 km
|
236
|
2,080
|
6
|
Kênh B2
|
Xã Nga Trường, Nga Yên,
Nga Hải, huyện Nga Sơn
|
Kiên cố 3,1 km
|
300
|
2,480
|
7
|
Kênh B4
|
Xã Nga Hải, Nga Thành, huyện
Nga Sơn
|
Kiên cố 2,1 km
|
200
|
1,680
|
c
|
Kênh mương nội đồng
|
|
|
|
834,529
|
1
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
|
Kiên cố 9,1 km
|
|
5,915
|
2
|
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
|
|
Kiên cố 10 km
|
|
6,500
|
3
|
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 12,4 km
|
|
8,060
|
4
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 3 km
|
|
1,950
|
5
|
Xã Hoằng Khê, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 3,5 km
|
|
2,275
|
6
|
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 6,35 km
|
|
4,128
|
7
|
Xã Hoằng Kim, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 2,1 km
|
|
1,365
|
8
|
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 7,05 km
|
|
4,583
|
9
|
Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 2,2 km
|
|
1,430
|
10
|
Xã Hoằng Lương, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 0,7 km
|
|
455
|
11
|
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 10 km
|
|
6,500
|
12
|
Xã Hoằng Hà, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 14,6 km
|
|
9,490
|
13
|
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 1,15 km
|
|
748
|
14
|
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 3,3 km
|
|
2,145
|
15
|
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 6,17 km
|
|
4,011
|
16
|
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 1,72 km
|
|
1,118
|
17
|
Xã Hoằng Thái, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 15,14 km
|
|
9,841
|
18
|
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 42 km
|
|
27,300
|
19
|
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 30 km
|
|
19,500
|
20
|
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 31,01 km
|
|
20,157
|
21
|
Xã Hoằng Vinh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 0,9 km
|
|
585
|
22
|
Xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 1,86 km
|
|
1,209
|
23
|
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 6 km
|
|
3,900
|
24
|
Xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 0,8 km
|
|
520
|
25
|
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 31,84 km
|
|
20,696
|
26
|
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 14,03 km
|
|
9,120
|
27
|
Xã Hoằng Yến, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 9 km
|
|
5,850
|
28
|
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 13,8 km
|
|
8,970
|
29
|
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 16,66 km
|
|
10,829
|
30
|
Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 7,6 km
|
|
4,940
|
31
|
Xã Hoằng Anh, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 10 km
|
|
6,500
|
32
|
Phường Tào Xuyên, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 3,7 km
|
|
2,405
|
33
|
Xã Hoằng Long, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 3,5 km
|
|
2,275
|
34
|
Xã Hoằng Đại, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 2,3 km
|
|
1,495
|
35
|
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 13,88 km
|
|
9,022
|
36
|
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
|
|
Kiên cố 4,2 km
|
|
2,730
|
37
|
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng
Hóa
|
|
Kiên cố 15,7 km
|
|
10,205
|
38
|
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 4 km
|
|
3,200
|
39
|
Xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 10,1 km
|
|
8,080
|
40
|
Xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 2,7 km
|
|
3,600
|
41
|
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 18,6 km
|
|
1,800
|
42
|
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 7,5 km
|
|
2,800
|
43
|
Xã Thành Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 19 km
|
|
15,200
|
44
|
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 27,1 km
|
|
21,680
|
45
|
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 4,2 km
|
|
3,300
|
46
|
Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 25,4 km
|
|
20,320
|
47
|
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 17,8 km
|
|
14,240
|
48
|
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 58,4 km
|
|
46,720
|
49
|
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 4 km
|
|
3,200
|
50
|
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 4 km
|
|
3,200
|
51
|
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 20,5 km
|
|
16,400
|
52
|
Xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 1,6 km
|
|
1,280
|
53
|
Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 13,5 km
|
|
10,800
|
54
|
Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 23,1 km
|
|
18,480
|
55
|
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
|
|
Kiên cố 23,9 km
|
|
19,120
|
56
|
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 9,8 km
|
|
7,840
|
57
|
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 2,2 km
|
|
1,760
|
58
|
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 10 km
|
|
8,000
|
59
|
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 1,8 km
|
|
1,440
|
60
|
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 3,4 km
|
|
2,720
|
61
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 8,3 km
|
|
1,950
|
62
|
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 3,2 km
|
|
2,560
|
63
|
Xã Hà Ninh, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 3,9 km
|
|
3,120
|
64
|
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
|
|
Kiên cố 3 km
|
|
2,400
|
65
|
Xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 4,9 km
|
|
3,920
|
66
|
Xã Nga Thắng, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 22 km
|
|
17,600
|
67
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 3,1 km
|
|
2,480
|
68
|
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 11 km
|
|
8,800
|
69
|
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 6,1 km
|
|
4,880
|
70
|
Xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 3,5 km
|
|
2,800
|
71
|
Xã Nga An, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 21,5 km
|
|
17,200
|
72
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 96,2 km
|
|
76,960
|
73
|
Xã Nga Tiến, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 100,2 km
|
|
80,160
|
74
|
Xã Nga Thành, huyện Nga
Sơn
|
|
Kiên cố 22,1 km
|
|
17,680
|
75
|
Xã Nga Hải, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 7,3 km
|
|
5,840
|
76
|
Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 4,1 km
|
|
3,280
|
77
|
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 18,3 km
|
|
14,640
|
78
|
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 7,3 km
|
|
5,840
|
79
|
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 33,9 km
|
|
27,120
|
80
|
Xã Nga Thủy, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 38,2 km
|
|
30,560
|
81
|
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn
|
|
Kiên cố 31,4 km
|
|
25,120
|
82
|
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
|
Kiên cố 3,15 km
|
|
2,520
|
83
|
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
|
|
Kiên cố 4 km
|
|
3,200
|
III
|
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
20,000
|
IV
|
Lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy
điện Cẩm Hoàng
|
|
|
|
15,000
|
PL3.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Quy mô, giải pháp công trình
|
Nhiệm vụ
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
488,129
|
I
|
Vùng tiêu Đa Bút - Khe
Bông
|
|
|
|
13,505
|
1
|
Trục tiêu Vĩnh Hùng
|
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
Nạo vét 3,2 km
|
599
|
1,440
|
2
|
Trục tiêu Vĩnh Tân
|
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
|
Nạo vét 2 km
|
87.21
|
900
|
3
|
Trục tiêu Vĩnh Minh
|
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
|
Nạo vét 2 km
|
303.3
|
900
|
4
|
Trục tiêu Vĩnh Thịnh
|
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
|
Nạo vét 3,3 km
|
647.68
|
1,485
|
5
|
Trục tiêu Vĩnh An
|
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
Nạo vét 12,4 km
|
262.92
|
5,580
|
6
|
Trạm bơm Chí Phúc
|
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
100
|
3,200
|
II
|
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
|
|
|
|
73,946
|
1
|
Cống Chuế Cầu
|
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới cống 1 cửa x
(1,6x1,6) m thay thế cống cũ
|
120
|
1,500
|
2
|
Trạm bơm Hà Yên 2
|
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
|
Xử lý bể hút bị sạt lở, bồi
lấp; bể xả bị sạt nứt; cống lùng mang
|
570
|
4,500
|
3
|
Trạm bơm Hà Tiến 2
|
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
200
|
2,500
|
4
|
Trạm bơm Hà Giang 1
|
Xã Hà Giang, huyện Hà
Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
470
|
5,550
|
5
|
Trạm bơm Hà Bắc
|
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
565
|
3,650
|
6
|
Trạm bơm Nhân Lý
|
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
110
|
2,300
|
7
|
Trạm bơm Vân Cô
|
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
660
|
4,700
|
8
|
Cống trạm bơm Cống Phủ 1
|
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
|
650
|
2,600
|
9
|
Trạm bơm Đông Trung
|
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
|
200
|
12,000
|
10
|
Trạm bơm Hà Bắc 2
|
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới
|
230
|
15,000
|
11
|
Kênh chữ Z
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét
|
680
|
5,640
|
12
|
Kênh Tân Yên
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét
|
200
|
1,296
|
13
|
Cống Phểu
|
Xã Hà Giang, huyện Hà
Trung
|
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
|
80
|
1,350
|
14
|
Trạm bơm Chế Thôn
|
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
|
200
|
3,400
|
15
|
Cống Đông Quang
|
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
|
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
|
1150
|
3,560
|
16
|
Cống Chế Thôn
|
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp
|
200
|
1,600
|
17
|
Cống Đá
|
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp
|
400
|
2,800
|
III
|
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
|
|
|
|
24,490
|
1
|
Kênh trạm bơm Tam Đa
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Nạo vét 1,6 km
|
434
|
2,160
|
2
|
Kênh trạm bơm Phú Dương
(T2)
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Nạo vét 3,3 km
|
652
|
4,455
|
3
|
Kênh Đông trạm bơm Đoài
Thôn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Nạo vét 2,5 km
|
1,155
|
2,890
|
4
|
Kênh Tây trạm bơm Đoài
Thôn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Nạo vét 2,5 km
|
2,890
|
5
|
Kênh Cống Giá
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
Nạo vét 1,2 km
|
150
|
1,620
|
6
|
Kênh Đồng Chùa
|
Huyện Hà Trung
|
Nạo vét 1,5 km
|
350
|
2,025
|
7
|
Trạm bơm Thổ Khối
|
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
|
80
|
2,100
|
8
|
Trạm bơm Đồng Kiên
|
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
|
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
|
100
|
2,300
|
9
|
Cống Hói Lở
|
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1,2) m
|
60
|
1,300
|
10
|
Cống Đầu Cống
|
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1) m
|
50
|
1,200
|
11
|
Cống Vân Điền
|
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung
|
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1,2) m
|
200
|
1,550
|
IV
|
Vùng tiêu Nga Sơn
|
|
|
144,360
|
1
|
Kênh Hoa Tuệ
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,12 km
|
1,000
|
2,544
|
2
|
Kênh Đình Vịnh
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4 km
|
450
|
4,800
|
3
|
Kênh Núi Sến
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,5 km
|
350
|
3,000
|
4
|
Kênh Đình Thắng
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,1 km
|
300
|
2,520
|
5
|
Kênh Cầu Rởm
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,7 km
|
480
|
3,240
|
6
|
Kênh Mậu Đức
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4 km
|
1,000
|
4,800
|
7
|
Kênh Yên - Hải
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 0,7 km
|
90
|
1,000
|
8
|
Kênh Cầu Cúp
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,2 km
|
870
|
5,040
|
9
|
Kênh Cầu Huyền
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,03 km
|
1,085
|
4,836
|
10
|
Kênh Ngang Bắc
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 7,9 km
|
515
|
9,480
|
11
|
Kênh Đồng Lộ
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 3 km
|
380
|
3,600
|
12
|
Kênh Cầu Đen
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,2 km
|
250
|
2,640
|
13
|
Kênh Đồng Chắm
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 1,7 km
|
350
|
2,040
|
14
|
Kênh Khúc Hữu Kiều
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,5 km
|
440
|
3,000
|
15
|
Kênh Thanh Sơn
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 3,3 km
|
540
|
3,960
|
16
|
Kênh Phú Thái
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,3 km
|
550
|
5,160
|
17
|
Kênh trục T3
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 2,8 km
|
380
|
3,360
|
18
|
Kênh Ngang Nam
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,5 km
|
500
|
5,400
|
19
|
Kênh Văn Trường Thiện
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 4,7 km
|
280
|
5,640
|
20
|
Kênh Đồng Mậu
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 3,2 km
|
390
|
3,840
|
21
|
Kênh Ông Tỵ
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 3 km
|
450
|
3,600
|
22
|
Kênh Bến Năm
|
Huyện Nga Sơn
|
Nạo vét 1,8 km
|
320
|
2,160
|
23
|
Trạm bơm Nga Sơn 3
|
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
|
Xây dựng mới
|
1,500
|
37,000
|
24
|
Trạm bơm Nga Trường
|
Xã Nga Trường, huyện Nga
Sơn
|
Xây dựng mới
|
320
|
19,000
|
25
|
Cống Bảy Mẫu
|
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
|
Nâng cấp
|
91
|
1,200
|
26
|
Cống Chùa Hà
|
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
|
Nâng cấp
|
138
|
1500
|
V
|
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
|
|
|
|
63,748
|
1
|
Kênh Qúy Khê
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 2,6 km
|
2,330
|
5,200
|
2
|
Kênh Kim Qúy
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,7 km
|
338
|
2,040
|
3
|
Kênh Phượng Qúy
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,1 km
|
515
|
3,720
|
4
|
Kênh Giang Qúy
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 4 km
|
695
|
4,800
|
5
|
Kênh Hợp Khê
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,05 km
|
567
|
3,660
|
6
|
Kênh Phương Chi
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 5,18 km
|
496
|
6,216
|
7
|
Kênh Phong Tuy
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 2,28 km
|
255
|
2,736
|
8
|
Kênh Thượng Trung
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,2 km
|
957
|
3,840
|
9
|
Kênh Tiến Sơn
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3,53 km
|
290
|
4,236
|
10
|
Kênh Liên Hoa 1
|
Huyện Hậu Lộc
|
Nạo vét 3 km
|
392
|
3,600
|
11
|
Trạm bơm Hoằng Lý
|
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
|
Thay máy bơm
|
280
|
5,000
|
12
|
Trạm bơm Tuy Lộc
|
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Thay máy bơm
|
192
|
2,200
|
13
|
Trạm bơm Phong Lộc
|
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Xây dựng mới
|
150
|
7,500
|
14
|
Cống Phú Định, đập Bệnh Viện
|
Xã Văn Xuân, huyện Hậu Lộc
|
Nâng cấp
|
2,330
|
9,000
|
VI
|
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
|
|
|
|
168,080
|
1
|
Kênh Long Minh
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,13 km
|
920
|
5,791
|
2
|
Kênh Quang Minh
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 2,66 km
|
520
|
4,921
|
3
|
Kênh Thái Vinh
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,86 km
|
280
|
7,141
|
4
|
Kênh Lưu Đạo
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 4 km
|
520
|
7,400
|
5
|
Kênh Hà Đạt
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 2,32 km
|
470
|
4,292
|
6
|
Kênh Đồng Trâm
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,66 km
|
560
|
2,100
|
7
|
Kênh tiêu Phù Quang
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,55 km
|
350
|
2,868
|
8
|
Kênh Lộc Vinh
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,21 km
|
850
|
2,239
|
9
|
Kênh tiêu Tế Độ
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 0,15 km
|
206
|
250
|
10
|
Kênh Thành Châu 1
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,66 km
|
340
|
6,771
|
11
|
Kênh Thành Châu 2
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 2,46 km
|
495
|
4,551
|
12
|
Kênh Hội Triều
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,85 km
|
572
|
3,423
|
13
|
Sông Vưa
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 1,5 km
|
446
|
2,775
|
14
|
Kênh Trường Phụ
|
Huyện Hoằng Hóa
|
Nạo vét 3,6 km
|
2,720
|
6,660
|
15
|
Trạm bơm Nhân Trạch
|
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
1,498
|
11,650
|
16
|
Trạm bơm Hoằng Quang 1
|
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
|
Nâng cấp đầu mối
|
830
|
7,500
|
17
|
Trạm bơm Đồng Trâm
|
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
|
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
|
550
|
6,500
|
18
|
Cụm trạm bơm Lưu Phong
Châu
|
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
|
Xây dựng mới
|
3,500
|
77,500
|
19
|
Trạm bơm Hoằng Phúc
|
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
|
Thay thế thiết bị
|
206
|
3,750
|
PL3.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên công trình
|
Chiều dài
(km)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
|
Tổng cộng
|
|
2,507,862
|
A
|
Công trình
|
|
2,492,462
|
I
|
Đê sông Lèn
|
|
860,117
|
1
|
Đê hữu sông Lèn đoạn từ
K15+00-K29+00
|
14
|
420,012
|
2
|
Đê tả sông Lèn đoạn từ
K16+00-K32+97
|
16.97
|
440,105
|
II
|
Đê sông Hoạt
|
|
765,390
|
1
|
Đê hữu sông Hoạt đoạn từ
K0-K43+100
|
43.1
|
508,950
|
2
|
Đê tả sông Hoạt đoạn từ
K0-K32+060
|
32.06
|
256,440
|
III
|
Đê sông Tam Điệp
|
|
155,100
|
1
|
Đê Tam Điệp đoạn từ
K0-K12+800
|
12.8
|
155,100
|
IV
|
Đê sông Cùng
|
|
293,620
|
1
|
Đê Đông sông Cùng đoạn từ
K0-K12+900
|
13
|
150,010
|
2
|
Đê Tây sông Cùng đoạn từ
K0-K10+00
|
10
|
143,610
|
V
|
Đê kênh De
|
|
135,479
|
1
|
Đê Đông kênh De đoạn từ
K0-K6+00
|
6
|
77,290
|
2
|
Đê Tây kênh De đoạn từ
K0-K6+00
|
6
|
58,189
|
VI
|
Đê bao
|
|
13,400
|
1
|
Đê bao Thổ Khối đoạn từ
K0-K1+900
|
1.9
|
13,400
|
VII
|
Đê Hón Bông
|
|
19,000
|
1
|
Đê tả Hón Bông đoạn từ
K0-K3+00
|
3
|
6,280
|
2
|
Đê hữu Hón Bông đoạn từ
K0-K1+300
|
1.3
|
12,720
|
VIII
|
Đê sông Càn
|
|
235,657
|
1
|
Đê tả sông Càn đoạn từ
K0-K9+120
|
9.12
|
125,110
|
2
|
Đê hữu sông Càn đoạn từ
K0-K9+00
|
9
|
110,547
|
IX
|
Đê biển
|
|
14,699
|
1
|
Đê biển Hậu Lộc đoạn từ
K6+808-K7+600
|
0.792
|
6,808
|
2
|
Đê biển Hoằng Trường đoạn
từ K0-K2+700
|
2.7
|
7,891
|
B
|
Phi công trình
|
|
15,400
|
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 243/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
2.564
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|