ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2347/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 10 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN HÒN BÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc
dụng;
Căn cứ Thông tư số
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Phê duyệt Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Dự án điều
chỉnh Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định của
Hội đồng thẩm định Báo cáo thuyết minh điều chỉnh các phân khu chức năng Khu
bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà ngày 10 tháng 6 năm 2016, Công văn số 1150/TCLN-BTTN
ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý báo cáo điều chỉnh các phân khu chức năng của
Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà tỉnh Khánh Hòa;
Xét Tờ trình số 150/TTr-BQL ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Ban Quản lý Khu bảo
tồn thiên nhiên Hòn Bà về việc “Quy hoạch điều chỉnh các phân khu chức năng Khu
bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà đến năm 2020”, đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Khánh Hòa tại Tờ trình số
1672/TTr-SNN ngày 03 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kết quả điều chỉnh các phân khu chức năng Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Điều chỉnh diện tích 02 phân khu chức
năng là dịch vụ - hành chính và bảo vệ nghiêm ngặt trong ranh giới đã quy hoạch
Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà theo Quyết định số 94/QĐ-UBND
ngay 10/01/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Tổng diện tích Khu bảo tồn thiên nhiên
Hòn Bà không thay đổi, không mở rộng hoặc thu hẹp ranh giới khu bảo tồn.
2. Mục tiêu
Điều chỉnh ranh giới, diện tích của
các phân khu chức năng cho phù hợp mục tiêu bảo tồn, quy hoạch bảo tồn và phát
triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà; bảo đảm vừa đáp ứng nhiệm vụ bảo
tồn, vừa tạo điều kiện phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Nội dung điều chỉnh
a, Diện tích điều chỉnh là 104,35 ha
tại 02 phân khu chức năng nhưng tổng diện tích Khu bảo tồn
thiên nhiên Hòn Bà không thay đổi, cụ thể như sau:
- Tăng thêm 104,35 ha tại phân khu
dịch vụ - hành chính;
- Giảm 104,35 ha tại phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt.
b, Hiện trạng loại đất, loại rừng
trên diện tích điều chỉnh theo quy hoạch 3 loại rừng: đất lâm nghiệp quy hoạch
rừng đặc dụng có diện tích 104,35 ha, trong đó:
- Đất có rừng (rừng tự nhiên): 102,15
ha.
- Đất chưa có rừng: 2,20 ha.
c, Theo đơn vị hành chính:
- Trên địa bàn huyện Cam Lâm/xã Suối
Cát/TK 237a/K1: 82,99 ha, gồm:
+ Đất có rừng tự nhiên là 80799 ha;
+ Đất chưa có rừng là 2,20 ha.
- Trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh/xã
Khánh Phú/TK 213a/K1: 21,36 ha là đất
có rừng tự nhiên.
4. Kết quả điều chỉnh các phân khu
chức năng:
a) Diện tích các phân khu chức năng
sau khi điều chỉnh:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt:
9.519,16 ha (giảm 104,35 ha), chiếm 49,3% diện tích KBT;
- Phân khu phục hồi sinh thái:
9.553,51 ha (không thay đổi), chiếm 49,5% diện tích KBT;
- Phân khu dịch vụ - hành chính:
213,16 ha (tăng 104.35 ha), chiếm 1,1% diện tích KBT, bao gồm: Khu A: 15,45 ha;
khu B: 93,36 ha; khu C: 104,35 ha.
b) Phạm vi, địa giới hành chính:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: Nằm
trên địa bàn hành chính các huyện, xã: xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh; xã Sơn
Hiệp, huyện Khánh Sơn; xã Suối Cát, Suối Tân, huyện Cam
Lâm. Bao gồm diện tích trọn hoặc 1 phần các tiểu khu: 196, 202, 204, 208, 209,
213, 235, 237, 239, 240, 241, 242, 262 (giảm 02 tiểu khu: 213a, 237a).
- Phân khu phục hồi sinh thái: Nằm
trên địa bàn các huyện, xã: xã Suối Tiên, Diên Tân, huyện Diên Khánh; xã Khánh
Phú, huyện Khánh Vĩnh; xã Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Trung, huyện Khánh Sơn; xã
Suối Cát, Suối Tân, huyện Cam Lâm. Bao gồm diện tích trọn hoặc 1 phần các tiểu
khu: 196, 202, 212, 227, 228, 230, 233, 234, 235, 239, 262, 263, 268, 272
(không thay đổi).
- Phân khu dịch vụ - hành chính: Khu
A: Khoảnh 9, Tiểu khu 234, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm; Khu B: khoảnh 1, 2, Tiểu
khu 239, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm; Khu C: Khoảnh 1, Tiểu khu 237a, xã Suối
Cát, huyện Cam Lâm và Khoảnh 1, Tiểu khu 213a, xã Khánh Phú, huyện Khánh Vĩnh
(tăng thêm 02 tiểu khu: 213a, 237a).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế quy hoạch các phân khu chức năng
quy định tại: Điểm 3.3, Khoản 3, Mục II, Điều 1, Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 “Về việc phê duyệt Dự án Khu bảo tồn thiên
nhiên Hòn Bà”; Điểm b, Khoản 2, Mục II, Điều 1, Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày
10/01/2014 “Về việc phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát
triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà đến năm 2020”.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện: Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, Cam Lâm; Giám
đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VP, HB, HN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|