|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2347/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2347/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2011 THỰC HIỆN
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG” THUỘC ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1030/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến
năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định tuyền chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước;
Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ năm 2011 thực hiện
“Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển
ngành công nghiệp môi trường” thuộc Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường
Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” họp ngày 26 đến 28 tháng 4 năm
2010 và ngày 3 tháng 5 năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng giúp việc
Ban Điều hành Đề án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục các nhiệm vụ năm 2011 thực hiện
“Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển
ngành công nghiệp môi trường” thuộc Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường
Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” tại phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Chánh văn
phòng giúp việc Ban Điều hành Đề án có nhiệm vụ tổ chức xét chọn, tuyển chọn tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ năm 2011 “Chương trình nghiên cứu
khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển ngành công nghiệp môi
trường” thuộc Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm
2015, tầm nhìn đến năm 2025” theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Tài chính, Chánh Văn phòng giúp việc Ban Điều hành Đề án chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Báo: Công thương, Nhân dân (để đăng tin);
- Trung tâm tin học (đăng tin trên trang Web của Bộ);
- Lưu: VT, KHCN, Tổ giúp việc.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
DANH SÁCH
TỔNG HỢP ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM
2011 THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG” THUỘC ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN NGÀNH
CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025”
(Kèm theo Quyết định số 2347/QĐ-BCT ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
I. CÁC NHIỆM
VỤ R-D
TT
|
Tên
đề tài
|
Nội
dung chính và sản phẩm sự kiến
|
1.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ
thống xử lý nước thải quy mô nhỏ bằng công nghệ MBR (Membrane Bioreactor)
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về ứng dụng công
nghệ MBR trong xử lý nước thải;
- Nghiên cứu xác định các thông
số kỹ thuật và tính toán thiết kế hệ thống xử lý;
- Chế tạo lắp đặt hệ thống thiết
bị xử lý nước thải dạng modul ứng dụng cho công suất <5m3/ngày.
- Thiết kế điển hình hệ thống
xử lý nước thải bằng công nghệ MBR với 02 loại nước thải khác nhau (công nghiệp
và sinh hoạt) công suất 100m3/ngày.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình công nghệ xử lý nước
thải bằng phương pháp MBR hiệu quả kinh tế kỹ thuật. Nước thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn xả thải theo quy định hiện hành.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế;
- 01 Hệ thống xử lý nước thải
công suất < 5m3/ngày;
|
2.
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ
thống xử lý nước thải giàu dinh dưỡng (N, P) ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về các công nghệ xử
lý nước thải giàu dinh dưỡng ngành công nghiệp thực phẩm;
- Nghiên cứu xác định các
thông số kỹ thuật và tính toán thiết kế chế tạo thiết bị thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm, đánh giá hiệu quả xử lý và khả năng áp dụng.
- Đề xuất quy trình công nghệ
xử lý nước thải giàu dinh dưỡng (N, P)
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình công nghệ xử lý nước
thải thực phẩm giàu dinh dưỡng đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật tốt. Nước thải
sau xử lý có N, P đạt tiêu chuẩn hiện hành.
- Thiết bị thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm;
|
3.
|
Nghiên cứu chế tạo thiết bị xử
lý H2S trong khí thải có sử dụng vi khuẩn Sulfide Oxidizing Bacteria (SOB)
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về ứng dụng vi khuẩn
Sulfide Oxidizing Bacteria (SOB) trong xử lý khí thải có H2S.
- Nghiên cứu xác định các thông
số kỹ thuật và tính toán thiết kế chế tạo thiết bị xử lý H2S phù hợp với đặc
tính của nguồn thải và tính chất của vi sinh vật.
- Xây dựng quy trình tăng sinh
và tạo chế phẩm sinh học sử dụng cho quá trình xử lý.
- Thử nghiệm xử lý đối với 01
loại khí thải có chứa H2S
Sản phẩm dự kiến:
- Thiết bị dạng modul đạt hiệu
quả kinh tế kỹ thuật.
- Bộ bản vẽ thiết kế và thiết
bị dạng modul đạt hiệu quả kinh tế kỹ thuật.
- Quy trình tăng sinh và tạo
chế phẩm sinh học sử dụng cho quá trình xử lý.
|
4.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
hấp phụ - xúc tác không bã thải để xử lý nước thải chứa các hợp chất hữu cơ dạng
vòng thơm
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về ứng dụng công
nghệ hấp phụ - xúc tác không bã thải trong xử lý nước thải.
- Xác định các thông số kỹ thuật
cho quá trình hấp phụ - xúc tác không bã thải để xử lý nước thải có chứa các
hợp chất hữu cơ dạng vòng thơm.
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo
và lắp đặt hệ thống thiết bị pilot 10m3 nước thải/ngày phục vụ việc
thử nghiệm xử lý nước thải;
- Nghiên cứu công nghệ chế tạo
chất Hấp phụ - Xúc tác cho quá trình;
- Thử nghiệm công nghệ trên hệ
thiết bị pilot công suất 10m3 nước thải/ngày;
- Đánh giá hiệu quả của toàn bộ
quá trình công nghệ.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình công nghệ sản xuất
chất hấp phụ - xúc tác và đặc trưng sản phẩm;
- Quy trình công nghệ xử lý nước
thải chứa các hợp chất hữu cơ mạch vòng, đặc biệt là phenol;
- Hệ dây chuyền thiết bị công
suất 10m3 nước thải/ngày;
- Kết quả thử nghiệm trên dây
chuyền công suất 10m3 nước thải/ngày.
|
5.
|
Nghiên cứu chế phẩm dùng để khử
mùi nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về các chế phẩm khử
mùi và khả năng ứng dụng tại các bãi chôn lấp;
- Nghiên cứu quy trình sản xuất
chế phẩm khử mùi;
- Xây dựng phương pháp đánh
giá hiệu quả khử mùi tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt;
- Triển khai sản xuất thử nghiệm
với quy mô nhỏ (khối lượng < 100 kg).
- Áp dụng thử nghiệm và đánh
giá hiệu quả xử lý mùi tại một bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình sản xuất chế phẩm
khử mùi;
- Phương pháp đánh giá hiệu quả
khử mùi tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt;
- Kết quả thử nghiệm tại một
bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt.
- 50 – 100 kg sản phẩm sản xuất
thử có chất lượng đáp ứng yêu cầu khử mùi cho các bãi rác.
|
6.
|
Xây dựng phương pháp phân tích
nhanh đồng thời dư lượng của trên 100 hóa chất bảo vệ thực vật thuộc các nhóm
cơ clo, cơ phốt pho, carbamat trong mẫu đất.
|
Nội dung chính:
- Đánh giá thực trạng công tác
phân tích dư lượng các hóa chất bảo vệ thực vật thuộc các nhóm cơ clo, cơ phốt
pho, carbamat trong mẫu đất ở Việt Nam (nhu cầu phân tích, tình trạng đáp ứng,
các quy trình và thiết bị phân tích đang áp dụng, mức độ chính xác v.v..).
- Nghiên cứu xây dựng phương
pháp phân tích nhanh đồng thời dư lượng của trên 100 hóa chất bảo vệ thực vật
thuộc các nhóm cơ clo, cơ phốt pho, carbamat trong mẫu đất.
- Ứng dụng thực tế phân tích
dư lượng của trên 100 hóa chất bảo vệ thực vật tại hai “điểm nóng” về ô nhiễm
thuốc trừ sâu.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình phân tích đồng thời
dư lượng của trên 100 hóa chất bảo vệ thực vật thuộc các họ khác nhau trong mẫu
đất (tiết kiệm thời gian, hóa chất và an toàn môi trường).
- Đánh giá kết quả ứng dụng thử
nghiệm phương pháp.
|
7.
|
Nghiên cứu ứng dụng các phương
pháp ôxy hóa tiên tiến (AOP) trong xử lý nước thải chứa các hợp chất hữu cơ
khó phân hủy sinh học.
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về các công nghệ
AOP và khả năng ứng dụng trong xử lý nước thải.
- Nghiên cứu thực nghiệm xử lý
chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy sinh học với 3 tác nhân AOP.
- Xây dựng quy trình xử lý chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy sinh học.
- Áp dụng thử nghiệm cho xử lý
nước thải có chứa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy sinh học tại cơ sở sản xuất
và đánh giá hiệu quả xử lý.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình xử lý nước thải ứng
dụng phương pháp ô xy hóa tiên tiến (AOP).
- Mô hình và kết quả thử nghiệm
tại cơ sở sản xuất.
|
8.
|
Nghiên cứu công nghệ xử lý nước
thải chứa chất nguy hại đặc biệt trong các cơ sở sản xuất thuốc nổ, thuốc
phóng.
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về các công nghệ xử
lý nước thải chứa chất nguy hại đặc biệt và khả năng ứng dụng tại các cơ sở sản
xuất thuốc nổ, thuốc phóng.
- Nghiên cứu thực nghiệm xác định
các thông số kỹ thuật trong xử lý nước thải chứa chất nguy hại đặc biệt tại
các cơ sở sản xuất thuốc nổ, thuốc phóng.
- Xây dựng quy trình xử lý nước
thải phù hợp với yêu cầu.
- Áp dụng thử nghiệm tại cơ sở
sản xuất.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình xử lý nước thải chứa
chất nguy hại đặc biệt và khả năng ứng dụng tại các cơ sở sản xuất thuốc nổ,
thuốc phóng.
- Mô hình và kết quả thử nghiệm
tại cơ sở sản xuất.
|
9.
|
Nghiên cứu thiết kế chế tạo tổ
hợp thiết bị tái chế chất thải nguồn gốc sở hữu cơ thành nhiên liệu.
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về phương pháp tái
chế chất thải thành nhiên liệu và khả năng ứng dụng.
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo
và lắp đặt hệ thống thiết bị pilot 30 – 50 kg/mẻ.
- Đánh giá hiệu quả của toàn bộ
quá trình công nghệ và chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình công nghệ tái chất
chất thải hữu cơ thành nhiên liệu.
- 01 tổ hợp thiết bị quy mô
pilot 30 – 50 kg/mẻ.
- Hồ sơ thiết kế tổ hợp thiết
bị tái chế chất thải hữu cơ thành nhiên liệu.
- Hướng dẫn vận hành tổ hợp
thiết bị.
|
10.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
xử lý kỵ khí tốc độ cao với lớp bùn hạt mở rộng EGSB (Expanded Granular
Sludge Bed) trong xử lý nước thải công nghiệp giầu chất hữu cơ.
|
- Tổng quan về các phương pháp
xử lý nước thải công nghiệp giầu chất hữu cơ, so sánh với công nghệ EGSB và
khả năng ứng dụng.
- Nghiên cứu thực nghiệm xác định
các thông số kỹ thuật và tính toán thiết kế chế tạo thiết bị thử nghiệm EGSB
trong phòng thí nghiệm, đánh giá hiệu quả xử lý và khả năng áp dụng.
- Đề xuất quy trình công nghệ
xử lý nước thải công nghiệp giàu chất hữu cơ bằng công nghệ EGSB.
Sản phẩm dự kiến:
Quy trình xử lý nước thải bằng
công nghệ kỵ khí tốc độ cao với lớp bùn hạt mở rộng EGSB.
Thiết bị thử nghiệm 1m3/ngày;
hiệu suất xử lý đạt 85-95%.
|
11.
|
Nghiên cứu ứng dụng xử lý nước
thải sản xuất bột giấy kết hợp thu hồi hóa chất và tạo sản phẩm mới.
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về công nghệ xử lý
nước thải sản xuất bột giấy và khả năng áp dụng kết hợp thu hồi hóa chất, tạo
sản phẩm mới.
- Nghiên cứu hoàn thiện công
nghệ thu hồi lignin thương phẩm.
- Nghiên cứu xử lý dòng nghèo
lignin, giàu đường và vô cơ.
- Đề xuất quy trình xử lý nước
thải sản xuất bột giấy kết hợp thu hồi hóa chất tạo sản phẩm mới.
- Triển khai mô hình thử nghiệm
xử lý nước thải sản xuất bột giấy quy mô nhỏ và đánh giá hiệu quả.
Sản phẩm dự kiến:
- Công nghệ thu hồi hóa chất
có khả năng thương mại hóa.
- Tạo sản phẩm mới có giá trị
sử dụng.
- Quy trình xử lý nước thải sản
xuất bột giấy kết hợp thu hồi hóa chất, tạo sản phẩm mới.
- Mô hình xử lý nước thải sản
xuất bột giấy quy mô nhỏ có thu hồi hóa chất, tạo sản phẩm mới.
|
12.
|
Nghiên cứu ứng dụng xúc tác
trong xử lý Dioxin – Furan trong khí thải lò đốt chất thải nguy hại
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về các phương pháp
giảm thiểu và áp dụng xúc tác xử lý Dioxin –Furan trong khí thải của lò đốt
chất thải nguy hại.
- Nghiên cứu chế tạo xúc tác,
xác định điều kiện kỹ thuật và hiệu quả xử lý Dioxin – Furan trong khí thải
lò đốt.
- Áp dụng thử nghiệm trong lò
đốt chất thải nguy hại.
- Đánh giá tính khả thi của
phương pháp áp dụng.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình chế tạo xúc tác và
các thông số đặc trưng trong xử lý Dioxin - Furan trong khí thải lò đốt.
- Quy trình phân tích đánh giá
hiệu quả xử lý Dioxin - Furan
- Mô hình thử nghiệm với lò đốt
chất thải nguy hại đạt quy chuẩn Việt Nam hiện hành.
|
13.
|
Nghiên cứu chế tạo vật liệu
siêu hấp phụ kiểu nano cacbon ứng dụng trong xử lý nước
|
Nội dung chính:
- Tổng quan về vật liệu siêu hấp
phụ trong xử lý nước.
- Nghiên cứu các đặc trưng của
vật liệu nano cacbon
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ
đối với một số chất ô nhiễm trong nước (kim loại nặng, chất hữu cơ độc hại).
- Xây dựng quy trình chế tạo vật
liệu siêu hấp phụ từ nano cacbon.
- Đánh giá tính khả thi, hiệu
quả kinh tế của vật liệu siêu hấp phụ.
Sản phẩm dự kiến:
- Quy trình chế tạo vật liệu
siêu hấp phụ
- Vật liệu siêu hấp phụ xử lý
kim loại nặng, chất hữu cơ độc hại trong nước cấp đạt Quy chuẩn Việt Nam hiện
hành.
|
II. DỰ ÁN SẢN
XUẤT THỬ NGHIỆM
TT
|
Tên
dự án sản xuất thử nghiệm
|
Nội
dung chính và kết quả chính
|
1
|
Hoàn thiện công nghệ và sản xuất
thử nghiệm gạch làm vật liệu xây dựng từ đá xít thải các nhà máy tuyển than
|
Nội dung chính:
- Chuẩn bị nhà xưởng và dây
chuyền thiết bị phục vụ nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất
gạch làm vật liệu xây dựng từ đá xít thải các nhà máy tuyển than.
- Sản xuất thử nghiệm
20.000.000 viên gạch làm vật liệu xây dựng từ đá xít thải các nhà máy tuyển
than.
- Thử nghiệm sử dụng sản phẩm
và đánh giá hiệu quả kỹ thuật, kinh tế.
Kết quả:
- Công nghệ sản xuất gạch làm
vật liệu xây dựng từ đá xít thải các nhà máy tuyển than.
- Dây chuyền sản xuất gạch làm
vật liệu xây dựng từ đá xít thải các nhà máy tuyển than công suất 30.000.000
viên/năm.
- Kết quả đánh giá về hiệu quả
kỹ thuật, kinh tế và khả năng phát triển sản phẩm.
|
Quyết định 2347/QĐ-BCT năm 2010 Phê duyệt nhiệm vụ năm 2011 thực hiện “Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển ngành công nghiệp môi trường” thuộc Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2347/QĐ-BCT ngày 07/05/2010 Phê duyệt nhiệm vụ năm 2011 thực hiện “Chương trình nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển ngành công nghiệp môi trường” thuộc Đề án “Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.138
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|