ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2332/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31 tháng
7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUYẾT ĐỊNH SỐ 3816/QĐ-UBND NGÀY 24/12/2012 CỦA UBND TỈNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính
phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về điều chỉnh Nghị quyết số số
57/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung
196/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy
hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm
nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ
trình số 646/STNMT-KS ngày 20/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 3 và Điểm b, Khoản 5, Điều 1 của Quyết định số
3816/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 3, Điều 1:
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản: Khoanh định 39 khu
vực cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và than bùn từ nay đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020, diện tích 1.605,19 ha,
tài nguyên dự báo 213,50 triệu m3 , gồm 02 giai đoạn:
a) Giai đoạn đến năm 2015: Khoanh định 39 khu vực có thân khoáng, diện
tích 1.177,01 ha, tài nguyên dự báo 192,43 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 20 khu vực, diện tích 537,86 ha (tăng 25,6
ha), tài nguyên dự báo khoảng 163,02 triệu m3 (tăng 7,83 triệu m3).
- Sét gạch ngói: 09 khu vực, diện tích 185,05 ha, tài nguyên
dự báo khoảng 11,41 triệu m3.
- Cát xây dựng: 04 khu vực, diện tích 139,0 ha (giảm 25,6
ha), tài nguyên dự báo khoảng 3,45 triệu m3 (giảm 1,58 triệu m3).
- Than bùn: 04 khu vực, diện tích 25,3 ha, tài nguyên dự báo
0,1 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 02 khu vực, diện tích 289,8 ha,
tài nguyên dự báo 14,45 triệu m3.
b) Tầm nhìn đến năm 2020: Khoanh định 09 khu vực có thân khoáng, diện tích
428,18 ha, tài nguyên dự báo 21,07 triệu m3. Trong đó:
- Đá xây dựng: 02 khu vực, diện tích 57,94 ha, tài nguyên dự
báo khoảng 3,59 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 04 khu vực, diện tích 90,0 ha, tài nguyên
dự báo khoảng 3,49 triệu m3.
- Cát xây dựng: 02 khu vực, diện tích 75,0 ha, tài nguyên dự
báo khoảng 1,68 triệu m3.
- Cát san lấp (dưới sông): 01 khu vực, diện tích 205,24 ha,
tài nguyên dự báo khoảng 12,31 triệu m3.
2. Điều chỉnh Điểm b, Khoản 5, Điều 1:
Quy
hoạch dự trữ khoáng sản: Khoanh định 102 khu vực, diện tích 7.160,9 ha (giảm
28,4 ha), tài nguyên dự báo 659,0 triệu m3, cụ thể:
- Đá xây dựng: 27 khu vực, diện tích 2.815,66 ha, tài nguyên
dự báo 525,42 triệu m3.
- Sét gạch ngói: 27 khu vực, diện tích 2.018,82 ha, tài
nguyên dự báo 91,72 triệu m3.
- Cát xây dựng: Khoanh định 02 khu vực có thân khoáng (giảm
01 khu vực), diện tích 596,1 ha (giảm 28,4 ha), tài nguyên dự báo 12,4 triệu m3
(giảm 1,8 triệu m3).
- Vật liệu san lấp: 46 khu vực, diện tích 1.730,33 ha, tài
nguyên dự báo 29,38 triệu m3.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh bổ sung quy hoạch theo
quy định.
- Phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch khoáng sản
đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020; lập quy hoạch khoáng sản đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025 trình HĐND tỉnh thông qua vào kỳ họp cuối năm 2015.
- Hoàn thiện, ban hành và thực hiện quy trình cấp giấy phép
hoạt động vật liệu san lấp theo hướng đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
nhằm kịp thời cung cấp nguồn vật liệu san lấp để thi công các công trình giao
thông nông thôn và các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản theo quy định tại Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 29/11/2013, tăng cường
thu ngân sách, tái đầu tư các công trình bảo vệ môi trường tại địa phương có
hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác theo quy
định của Luật Khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Những nội
dung khác của Quyết định số 3816/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND tỉnh không
sửa đổi bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|