ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
2248/2007/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 30 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ LÂM NGHIỆP TỈNH THANH HÓA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dung công trình;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/07/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày
28/03/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời
định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại văn bản số 1498/SXD-KTKH ngày 12 tháng
7 năm 2007; văn bản thẩm định số 171/STP-VB ngày 13/03/2007 của Sở Tư pháp về
việc đề nghị ban hành đơn giá khảo sát, thiết kế Lâm nghiệp thay đơn giá ban
hành kèm theo Quyết định số 2895/QĐ-CT ngày 11/9/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá khảo sát
thiết kế Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn theo chức năng nhiệm vụ được giao hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết những
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện của các địa phương, đơn vị. Tổng
hợp báo cáo về UBND tỉnh xem xét giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định 2895/QĐ-CT ngày 11/9/2003 của chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa.
Chánh văn
phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng;
Thủ trưởng các ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận
- Như điều 3, QĐ;
- Tỉnh uỷ, HĐND Tỉnh (Để B/C);
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Bộ Tư pháp ( báo cáo);
- Bộ NN&PTNT(báo cáo);
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 7020).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
ĐƠN GIÁ
KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2248 /2007/QĐ-UBND Ngày 30 tháng 07 năm 2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. THUYẾT
MINH ĐƠN GIÁ
I. NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ LÂM NGHIỆP.
1. Đơn giá
công tác khảo sát thiết kế Lâm nghiệp là biểu hiện bằng tiền của chi phí cần
thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát, thiết kế (1 ha rừng
khảo sát, thiết kế; 1 m3, 1 tấn, sản phẩm lâm nghiệp khai thác....)
từ khi chuẩn bị, tiến hành khảo sát ngoại nghiệp, thiết kế lập dự toán, kiểm
tra, nghiệm thu, bàn giao thành quả theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát thiết
kế Lâm nghiệp do Nhà nước ban hành.
2. Đơn giá khảo
sát thiết kế Lâm nghiệp gồm các chi phí sau:
- Chi phí trực
tiếp.
- Chi phí
chung (CPC).
- Thu nhập chịu
thuế tính trước (TNCTTT).
2.1. Chi phí
trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo
sát, thiết kế như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy
(thiết bị).
2.1.1. Chi
phí vật liệu, bao gồm:
- Chi phí vật
liệu chính, vật liệu phụ (giấy, thước, bút, mực, xăng dầu, sơn....).
- Chi phí
nhiên liệu cho sử dụng máy (mực in, mực phô tô).
- Giá vật liệu
xây dựng tính trong đơn giá là giá vật liệu đến chân công trình, chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng tại thời điểm quý I/2007.
2.1.2. Chi
phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo
sát, thiết kế, kể cả nhân công điều khiển máy bao gồm:
- Lương
chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Chi phí
nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, cấp
bậc tiền lương theo bảng lương nhân viên chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty nhà
nước ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
+ Phụ cấp lưu
động: 20% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp
trách nhiệm: 2% lương tối thiểu.
+ Một số khoản
lương phụ (nghỉ phép, lễ, tết,....): 12% lương cấp bậc.
+ Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người
lao động: 4% lương cấp bậc.
- Ngày công
lao động tính trong tháng là 26 ngày.
2.1.3. Chi
phí sử dụng máy: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi
phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều
khiển máy và chi phí nhiên liệu vì hai khoản chi phí này đã được tính trong chi
phí vật liệu và chi phí nhân công.
2.2. Chi phí
chung: Bằng 70% trên chi phí nhân công trong đơn giá.
2.3. Thu nhập
chịu thuế tính trước: Tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo
sát, thiết kế.
3. Đơn giá khảo
sát, thiết kế Lâm nghiệp bao gồm 11 chương:
Chương 1: Đơn
giá khảo sát thiết kế trồng rừng mới.
Chương 2: Đơn
giá khảo sát thiết kế chăm sóc rừng trồng.
Chương 3: Đơn giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi, tái sinh
rừng có trồng bổ sung.
Chương 4: Đơn
giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên.
Chương 5: Đơn
giá khảo sát thiết kế bảo vệ rừng.
Chương 6: Đơn
giá khảo sát thiết kế tỉa thưa rừng trồng.
Chương 7: Đơn
giá khảo sát thiết kế khai thác rừng gỗ tự nhiên sản xuất.
Chương 8: Đơn
giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
Chương 9: Đơn
giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận thu.
Chương 10:
Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ rừng trồng.
Chương 11:
Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác rừng tre, nứa.
Trong mỗi
chương, mục có các loại công tác khảo sát ngoại nghiệp và thiết kế kỹ thuật.
Trong mỗi danh mục đơn giá dự toán khảo sát, thiết kế có quy định nội dung công
việc, điều kiện áp dụng và chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi
phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ LÂM NGHIỆP.
- Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày
07/09/2006 về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng,
của Chính phủ;
- Định mức
kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, bảo vệ rừng
ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/07/2005; Định mức lao động
thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng ban hành kèm theo Quyết
định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn;
- Thông tư số
14/2005/TT-BXD ngày 10/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát
xây dựng;
- Bảng giá vật
liệu bình quân quý I/2007 tại Thanh Hóa,
III. CÁC QUY TRÌNH QUY PHẠM ÁP DỤNG:
- Quyết định số 4361 QĐ/BNN-PTLN ngày 17/10/2002 của
bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết
kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc Dự án 661 và các dự án sử dụng vốn
ngân sách hoặc vốn tài trợ;
- Quyết định 516/QĐ-BNN - KHCN ngày 18/02/2002 của
bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy trình khảo sát thiết kế
trồng rừng, chăm sóc rừng trồng;
- Quyết định 175/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/11/1998
của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy phạm phục hồi rừng bằng
khoanh nuôi tái sinh (QPN 21-98);
- Quyết định số 200/QĐ-KT ngày 31/03/1993 của bộ
Lâm nghiệp cũ (nay là bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành quy phạm
các giải pháp kỹ thuật lâm sinh (QPN -14-92);
- Quyết định 40/QĐ- BNN-LN ngày 04/7/2005 của bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế khai thác gỗ, lâm
sản,
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ.
+ Trong bảng
đơn giá, phần nhân công khảo sát các công trình lâm nghiệp xác định hệ số Kkk
= 1, tương ứng với vùng có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,2 khi thực hiện
công tác khảo sát lâm nghiệp ở địa phương có mức phụ cấp khu vực khác thì điều
chỉnh hệ số khu vực ở địa phương đó vào đơn giá khảo sát theo hệ số khó khăn (Kkk)
như sau:
- Địa phương
không có phụ cấp khu vực thì áp dụng hệ số Kkk = 0,9.
- Địa phương
có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,2 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,0.
- Địa phương
có phụ cấp khu vực từ 0,3 đến 0,4 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,1.
- Địa phương
có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,2.
- Địa phương
có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên thì áp dụng hệ số Kkk
= 1,3.
Mức phụ cấp
khu vực của từng địa phương trong tỉnh xác định theo Phụ lục 1.
+ Dự toán
công tác khảo sát lâm nghiệp được xác định:
* Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát
bằng 5% tổng giá trị khảo sát.
* Chi phí chỗ
ở tạm cho cán bộ khảo sát bằng 5% tổng giá trị khảo sát.
+ Công tác
thiết kế các công trình lâm nghiệp áp dụng hệ số Kkk = 1,0 cho tất cả
các địa phương trong Tỉnh.
+ Đơn giá khảo
sát thiết kế lâm nghiệp là căn cứ để lập dự toán công tác khảo sát thiết kế lâm
nghiệp cho từng loại công tác khảo sát, thiết kế phục vụ cho việc đấu thầu để lựa
chọn nhà thầu khảo sát, thiết kế trên địa bàn Tỉnh thanh Hóa. Khi các chế độ của
Nhà nước có thay đổi thì đơn giá này được điều chỉnh, bổ sung theo hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
+ Những công
việc khảo sát và thiết kế hoàn toàn mới, theo quy trình, quy phạm mới không vận
dụng được đơn giá này thì phải xây dựng đơn giá riêng.
+ Những công
việc khảo sát và thiết kế có điều kiện địa hình và yêu cầu kỹ thuật tương tự,
chưa có trong bộ đơn giá này thì có thể vận dụng những mức giá tương ứng trong
bộ đơn giá này.
+ Trong quá
trình sử dụng bộ đơn giá, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về sở
Xây dựng tập hợp báo cáo ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định./.
B. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Chương
1:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT
KẾ TRỒNG RỪNG MỚI
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng đất trồng rừng, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc
đường ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo
khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình
sai, tính diện tích lô.
- Khảo sát
các yếu tố tự nhiên gồm: độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm loại thực bì, nhóm loại
đất, xác định độ PH của đất.
- Quan sát,
xác định, chọn cây trồng.
- Kiểm tra,
nghiệm thu hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ
thuật trồng rừng theo lô; lập dự toán theo lô hoặc nhóm lô theo công thức trồng.
- Vẽ bản đồ thiết kế trồng rừng và sơ đồ vị trí
khu vực khảo sát, thiết kế trồng rừng.
- Viết thuyết
minh thiết kế kỹ thuật và dự toán trồng rừng.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
5.194
|
171.994
|
1.776
|
120.396
|
17.962
|
317.322
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.828
|
110.435
|
250
|
77.305
|
11.509
|
203.327
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
1.366
|
61.559
|
1.526
|
43.091
|
6.453
|
113.995
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương
2:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT
KẾ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ thiết kế trồng rừng các năm trước.
- Hồ sơ nghiệm
thu kết quả trồng rừng cuối năm trước.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Kiểm tra diện tích, xác định lô trồng rừng có
đúng vị trí và diện tích thiết kế không?
- Lập các ô mẫu.
Đo đếm các chỉ tiêu trong ô mẫu và mô tả hiện trạng lô chăm sóc.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ
thuật chăm sóc và lập dự toán.
- Viết thuyết
minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ DỰ TOÁN CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
4.760
|
26.834
|
1.352
|
18.784
|
3.104
|
54.834
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.127
|
15.628
|
-
|
10.939
|
1.782
|
31.476
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
1.633
|
11.207
|
1.352
|
7.845
|
1.322
|
23.359
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 3:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng khoanh nuôi tái sinh trồng bổ sung, bổ sung địa hình khu vực khảo
sát.
- Phát, đo đạc
đường ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo
khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình
sai, tính diện tích lô.
- Khảo sát
các yếu tố tự nhiên gồm: độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm loại thực bì, nhóm loại
đất.
- Xác định,
chọn cây trồng bổ sung.
- Kiểm tra,
chỉnh lý, nghiệm thu hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ
thuật, lập dự toán khoanh nuôi tái sinh, trồng bổ sung.
- Vẽ bản đồ
thiết kế thành quả và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát.
- Viết báo
cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG
BỔ SUNG:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
5.194
|
89.852
|
4.026
|
62.896
|
9.718
|
171.686
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.828
|
55.495
|
2.500
|
38.846
|
6.040
|
106.709
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
1.366
|
34.357
|
1.526
|
24.050
|
3.678
|
64.977
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 4:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
khảo sát theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám khu
vực, chọn đối tượng khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, bổ sung địa hình khu vực khảo
sát.
- Phát đường
ranh giới nhóm lô, đo đạc đường ranh giới nhóm lô bằng địa bàn cầm tay. Khoanh
vẽ phân chia lô. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình
sai nhóm lô theo tỷ lệ 1/10.000, tính diện tích lô.
- Lập ô đo đếm
tái sinh và mô tả hiện trạng lô.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu bàn giao hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Xác lập giải
pháp kỹ thuật khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và tính dự toán theo lô, hộ gia
đình….
- Vẽ bản đồ
khảo sát thiết kế tỷ lệ 1/10.000.
- Viết báo
cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
5.961
|
45.423
|
3.052
|
31.797
|
5.174
|
91.407
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.882
|
24.955
|
-
|
17.469
|
2.778
|
49.084
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
2.079
|
20.468
|
3.052
|
14.328
|
2.396
|
42.323
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1
Chương 5:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
BẢO VỆ RỪNG
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng bảo vệ, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc
đường ranh giới khoảnh bằng địa bàn cầm tay. Khoanh lô, làm và đóng mốc lô, mốc
đường đo.
- Vẽ, bình
sai, tính diện tích lô.
- Lập ô tiêu
chuẩn và mô tả trạng thái lô.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Xác lập giải
pháp kỹ thuật và tính dự toán theo lô.
- Vẽ bản đồ
khảo sát thiết kế tỷ lệ 1/10.000.
- Viết báo
cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ BẢO VỆ RỪNG:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
5.984
|
45.940
|
3.052
|
32.158
|
5.228
|
92.362
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.905
|
25.890
|
-
|
18.123
|
2.875
|
50.793
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
2.079
|
20.050
|
3.052
|
14.035
|
2.353
|
41.569
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 6:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
TỈA THƯA RỪNG TRỒNG
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5 000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng tỉa thưa, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc
đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng
mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình sai,
tính diện tích lô.
- Lập ụ tiờu
chuẩn thu thập cỏc nhân tố.
- Bài cõy chặt.
- Vẽ trắc đồ
ngang, dọc.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát và thiết
kế tỉa thưa.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trỡnh.
- Thiết kế kỹ
thuật, tính toán sản lượng, công đầu tư, lập dự toán.
- Vẽ bản đồ
khảo sát tỷ lệ 1/5000.
- Viết bỏo cỏo
thuyết minh khảo sỏt thiết kế kỹ thuật và dự toỏn.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ TỈA THƯA RỪNG TRỒNG:
Đơn
vị tính: đồng/ha
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
5.823
|
113.388
|
1.806
|
79.371
|
12.024
|
212.412
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
3.868
|
82.715
|
280
|
57.900
|
8.686
|
153.449
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
1.955
|
30.673
|
1.526
|
21.471
|
3.338
|
58.963
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 7:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KHAI THÁC RỪNG GỖ TỰ NHIÊN SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh
theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng khai thác và bổ sung địa hỡnh khu vực khảo sỏt thiết kế .
- Phát, đo đạc
đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và
đóng mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình
sai lụ theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tớch lụ.
- Điều tra ô
tiêu chuẩn (5000 m2). Đo đếm tái sinh.
- Tính toỏn cỏc
nhân tố ụ tiờu chuẩn.
- Bài cây,
đóng búa bài cây khai thác.
- Khảo sát đường
vận chuyển và bói gỗ.
- Phát, đo đạc
đường vận xuất, bói gỗ, bằng địa bàn 3 chân.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trỡnh.
- Thiết kế kỹ
thuật tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trỡnh.
- Vẽ bản đồ sản
phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết bỏo cỏo
thuyết minh khảo sỏt, thiết kế kỹ thuật và dự toỏn.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THỎC RỪNG GỖ TỰ NHIỜN:
Đơn
vị tính: đồng/m3
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
520
|
23.240
|
121
|
16.267
|
2.412
|
42.620
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
344
|
15.775
|
28
|
11.042
|
1.631
|
28.820
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
176
|
7.465
|
153
|
5.225
|
781
|
13.800
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 8:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KHAI THÁC GỖ TẬN DỤNG RỪNG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liờn quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ 1/25.000 ra 1/5.000; can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ
1/5.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng khai thác tận dụng và bổ sung địa hỡnh khu vực khảo sỏt thiết kế.
- Phát, đo đạc
đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng
mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bỡnh
sai lụ theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tớch lụ.
- Điều tra ô
tiêu chuẩn (5000 m2). Đo đếm tái sinh.
- Tính toỏn cỏc
nhân tố ụ tiờu chuẩn.
- Bài cây,
đóng búa bài cây khai thác.
- Khảo sát đường
vận chuyển và bói gỗ.
- Phát, đo đạc
đường vận xuất, bói gỗ, bằng địa bàn 3 chân.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
- Nghiệm thu,
bàn giao hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trỡnh.
- Thiết kế KT tính toán sản lượng; Tính toán công
đầu tư và lập dự toán công trỡnh.
- Vẽ bản đồ sản
phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết bỏo cỏo
thuyết minh khảo sỏt, thiết kế kỹ thuật và dự toỏn.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ TẬN DỤNG:
Đơn
vị tính: đồng/m3
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
520
|
25.854
|
181
|
18.098
|
2.679
|
47.332
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
344
|
17.014
|
28
|
11.910
|
1.758
|
31.054
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
176
|
8.839
|
153
|
6.188
|
921
|
16.277
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương 9:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
KHAI THÁC GỖ TẬN THU
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ 1/25.000 ra 1/5.5000;
- Can bản đồ
theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng khai thác và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Xác định
ranh giới lô, khoảnh. Làm và đóng mốc lô.
- Tìm gỗ tận
thu và đóng búa bài cây.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ
thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản
phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo
cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ TẬN THU:
Đơn
vị tính: đồng/m3
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
520
|
23.923
|
153
|
16.746
|
2.481
|
43.823
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
344
|
15.283
|
-
|
10.698
|
1.580
|
27.905
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
176
|
8.640
|
153
|
6.048
|
901
|
15.918
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương
10;
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT
KẾ KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000.
- Can bản đồ
tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn
đối tượng khai thác và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Phát, đo đạc
đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng
mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình
sai lô theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tích lô.
- Kẹp kính và
đánh dấu toàn bộ cây bài trong lô. Lập ô, điều tra trên ô tiêu chuẩn (200m2).
- Khảo sát đường
vận xuất và bãi gỗ.
- Phát, đo đạc
đường vận xuất, bãi gỗ.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ
thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản
phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo
cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG:
Đơn
vị tính: đồng/m3
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
260
|
5.026
|
90
|
3.518
|
534
|
9.428
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
172
|
2.848
|
14
|
1.993
|
302
|
5.329
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
88
|
2.178
|
76
|
1.525
|
232
|
4.099
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
Chương
11:
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT
KẾ KHAI THÁC RỪNG TRE, NỨA
I. YÊU CẦU NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC.
1. Công tác chuẩn bị.
- Thu thập
tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản
đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000.
- Can bản đồ
tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2. Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân
đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác, bổ sung địa
hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Phát, đo đạc
đường lô bằng địa bàn cầm tay.
- Làm và đóng
mốc lô, khoảnh mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình
sai lô theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tích lô.
- Lập ô, thu
thập các nhân tố trên ô tiêu chuẩn (100m2).
- Khảo sát đường
vận xuất và kho, bãi.
- Phát, đo đạc
đường vận xuất, kho bãi bằng địa bàn cầm tay.
- Kiểm tra,
chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
- Nghiệm thu,
bàn giao hiện trường khảo sát, thiết kế.
3. Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ
thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản
phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo
cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy,
in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra
bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán
và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II. BẢNG GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC RỪNG TRE, NỨA:
Đơn
vị tính: đồng/tấn
Danh
mục đơn giá
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
100
|
11.528
|
31
|
8.070
|
1.184
|
20.913
|
- Khảo sát ngoại nghiệp
|
64
|
7.758
|
-
|
5.431
|
795
|
14.048
|
- Thiết kế kỹ thuật
|
36
|
3.770
|
31
|
2.639
|
389
|
6.865
|
- Trong bảng
đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân
công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu
vực có hệ số Kkk = 1.
PHỤ LỤC 1:
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC TẠI TỈNH THANH HÓA.
(Quy định tại Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC
- UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực của Bộ Nội vụ,
Bộ Lao động Thương binh xã hội và Bộ Tài chính)
1. Huyện
Mường Lát:
- Hệ số 0,7:
Các xã: Mường Chanh, Tén Tằn, Pù Nhi, Quang Chiểu.
- Hệ số 0,5:
Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý; thị trấn Mường Lát.
2. Huyện
Quan Hóa:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền Kiệt.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú Sơn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú Nghiêm, Nam Xuân.
- Hệ số 0,1:
Thị trấn Quan Hóa.
3. Huyện
Bá Thước:
- Hệ số 0,5:
Xã Lũng Cao.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng, Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương
Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống, Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Điền Lư, Điền Trung, Thị trấn Cành Nàng.
4. Huyện
Quan Sơn:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Sơn Hà, Sơn Thủy, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ.
5. Huyện
Lang Chánh:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Yên Khương, Yên Thắng.
- Hệ số 0,4:
Các xã: Lâm Phú, Tam Văn.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện.
- Hệ số 0,2:
Xã Tân Phúc.
- Hệ số 0,1:
Các xã:Đồng Lương, Quang Hiến, Thị trấn Lang Chánh.
6. Huyện
Ngọc Lạc:
- Hệ số 0,3:
Các xã: Thạch Lập, Vân Âm.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê, Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc
Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt ấn, Kiên
Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; thị trấn Ngọc Lạc.
7. Huyện Cẩm
Thủy:
- Hệ số 0,3:
Xã Cẩm Quý.
- Hệ số 0,2: Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm
Thành, Cẩm Liên.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cảm
Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang, Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Sơn.
8. Huyện
Thạch Thành:
- Hệ số 0,3: Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch
Tượng, Thành Mỹ.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành Minh.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành
Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực, Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch
Định, Thạch Long, Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn.
9. Huyện
Vĩnh Lộc:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành.
10. Huyện
Yên Định:
- Hệ số 0,1:
Xã Yên Lâm.
11. Huyện
Thọ Xuân:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng Phú, Thọ Lâm.
12. Huyện
Thường Xuân:
- Hệ số 0,5:
Các xã: Bát Mọt, Xuân Liên, Yên Nhân, Xuân Chinh, Xuân Lẹ.
- Hệ số 0,4:
Xã Xuân Mỹ.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân Khao, Xuân Lộc, Tân Thành, Luận Khê.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Luận Thành, Lương Sơn.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Thường
Xuân.
13. Huyện
Triệu Sơn:
- Hệ số 0,1:
Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu Thành.
14. Huyện
Như Xuân:
- Hệ số 0,4:
Các xã: Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh Hoà.
- Hệ số 0,3:
Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân, Cát Tân.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Hóa Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Yên Lễ, Thượng Ninh.
- Hệ số 0,1:
Xã Bãi Trành, Thị trấn Yên Cát.
15. Huyện
Như Thanh:
- Hệ số 0,3:
Xã Xuân Thái.
- Hệ số 0,2:
Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng Nghi, Xuân Khang, Cán Khê.
- Hệ số 0,1:
Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long, Yên Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ, Mậu
Lâm, Xuân Du.
16. Huyện
Tĩnh Gia:
- Hệ số 0,2:
Núi Xước thuộc xã Trường Lâm.
- Hệ số 0,1:
Xã Phú Sơn.
17. Các
đơn vị khác:
- Hệ số 0,3:
Đảo Hòn Mê.
- Hệ số 0,2:
Đảo Hòn Nẹ.
- Hệ số 0,1:
Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi Sơn.
PHỤ LỤC 2:
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG DÙNG TRONG ĐƠN GIÁ
TT
|
Đối
tượng
|
Bậc
lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP
|
Ghi chỳ
|
Bậc
I
|
Bậc
II
|
Bậc
III
|
1
|
Công nhân Lâm nghiệp
|
1,95
|
2,34
|
|
Tính bậc 2 trên 6 bậc.
|
2
|
Kỹ thuật vườn
|
1,80
|
1,99
|
2,18
|
Tính bậc 3 trên 12 bậc
|
3
|
Kỹ sư.
|
2,34
|
2,65
|
|
Tính bậc 2 trên 8 bậc
|
BẢNG
GIÁ VẬT TƯ THIẾT BỊ
TT
|
Tên
vật tư thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (Đồng)
|
1
|
Bản đồ địa hình gốc 1 /25. 000
|
mảnh
|
15.000
|
2
|
Giấy búng can
|
m
|
5.250
|
3
|
Giấy kẻ li
|
tờ
|
3.500
|
4
|
Giấy Rụ ki Ao
|
tờ
|
3.000
|
5
|
Giấy gam A4
|
Gam
|
24.000
|
6
|
Biểu thống kê đo đếm
|
tờ
|
200
|
7
|
Biểu tính dự toán
|
tờ
|
200
|
8
|
Bỳt can kỹ thuật
|
cái
|
2.500
|
9
|
Bỳt lụng
|
cái
|
3.750
|
10
|
Chỡ đen
|
cái
|
2.000
|
11
|
Tẩy chỡ (Đức)
|
cái
|
5.000
|
12
|
Thước kẹp kính, gỗ
|
cái
|
25.000
|
13
|
Thước kẹp PANME
|
cái
|
100.000
|
14
|
Dây đo ni lông
|
m
|
1.500
|
15
|
Địa bàn cầm tay
|
cái
|
250.000
|
16
|
Địa bàn 3 chân
|
cái
|
2.500.000
|
17
|
Máy đo cao
|
cái
|
150.000
|
18
|
Sơn đỏ
|
kg
|
21.000
|
19
|
Giấy thử quỳ
|
bộ
|
15.000
|
20
|
Tre, luồng (làm mốc)
|
Cây
|
7.500
|
21
|
Xăng A92
|
lít
|
9.772,73
|
22
|
Dầu phụ
|
lít
|
30.000
|
23
|
Mực in Laze HP 1300
|
hộp
|
820.000
|
24
|
Mực photo coppy
|
hộp
|
240.000
|
25
|
Máy tính văn phòng
|
bộ
|
8.800.000
|
26
|
Máy pho to coppy A4
|
cái
|
25.000.000
|
27
|
Máy photo coppy A0
|
Cái
|
85.000.000
|
MỤC
LỤC
TT
|
Nội
dung
|
Trang
|
1
|
Quyết định ban hành đơn giá
Khảo sát thiết kế Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
2
|
Thuyết minh và quy định áp
dụng
|
2
|
3
|
Đơn giá khảo sát thiết kế trồng
rừng mới
|
4
|
4
|
Đơn giá khảo sát thiết kế chăm
sóc rừng trồng
|
5
|
5
|
Đơn giá khảo sát thiết kế
khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung
|
6
|
6
|
Đơn giá khảo sát thiết kế
khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
|
6
|
7
|
Đơn giá khảo sát thiết kế bảo
vệ rừng
|
7
|
8
|
Đơn giá khảo sát thiết kế tỉa
thưa rừng trồng
|
8
|
9
|
Đơn giá khảo sát thiết kế khai
thác rừng gỗ tự nhiên sản xuất
|
9
|
10
|
Đơn giá khảo sát thiết kế khai
thác gỗ tận dụng rừng tự nhiên
|
10
|
11
|
Đơn giá khảo sát thiết kế khai
thác gỗ tận thu
|
11
|
12
|
Đơn giá khảo sát thiết kế khai
thác gỗ rừng trồng
|
11
|
13
|
Đơn giá khảo sát thiết kế khai
thác rừng tre nứa
|
12
|
14
|
Phụ lục 1: Chế độ phụ cấp
khu vực tại tỉnh Thanh Hóa
|
14
|
15
|
Phụ lục 2: Bảng hệ
số tiền lương tính trong đơn giá
|
16
|
16
|
Bảng giá vật tư, thiết bị tính
trong đơn giá
|
16
|
17
|
Mục lục
|
17
|
|
|
|