|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2245/QĐ-UBND 2020 ban hành Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
2245/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Lò Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2245/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 14 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
Căn cứ Thông tư số
43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện
trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 753/TTr- STNMT ngày 25/9/2020 và Tờ trình số
794/TTr-STNMT ngày 12/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ thị môi
trường tỉnh Sơn La. Bộ chỉ thị môi trường được sử dụng để theo dõi, đánh giá diễn
biến chất lượng môi trường, phục vụ công tác lập Báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh Sơn La và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu môi trường trong Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì quản lý, cập nhật, lưu trữ thông
tin, số liệu cho Bộ chỉ thị môi trường. Thực hiện chế độ báo cáo về Bộ chỉ thị
môi trường theo quy định.
2. Giao các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh,
Cục Thống kê, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc theo nhiệm vụ được giao tổ
chức đánh giá, cung cấp thông tin, số liệu mỗi chỉ thị môi trường (từ ngày
01/01 đến ngày 31/12 hàng năm) bằng Phiếu chỉ thị môi trường. Kết quả gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trước ngày 10/01 của năm tiếp theo để tổng
hợp.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
PTNT, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Cục trưởng Cục Thống kê; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Đài
Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBNP tỉnh;
- Như điều 3;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, Biên KT, 26 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
BỘ CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
Nhóm
chỉ thị
|
STT
|
Tên
chỉ thị
|
STT
|
Tên
chỉ thị thứ cấp
|
Đơn
vị tính
|
Mô
tả
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện đánh giá cung cấp thông tin, số liệu
|
Động
lực
|
1
|
Phát
triển dân số
|
1
|
Dân số trung bình, dân số đô thị, dân
số nông thôn hàng năm
|
nghìn
người
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ dân số đô thị trên tổng dân số
|
%
|
|
3
|
Mật độ dân số đô thị, nông thôn
|
người/km2
|
|
4
|
Tỷ lệ tăng trưởng dân số hàng năm
|
%
|
|
5
|
Tuổi thọ trung bình hàng năm
|
tuổi
|
|
2
|
Phát
triển nông nghiệp
|
6
|
Sản lượng lúa hàng năm
|
nghìn
tấn
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cục Thống kê tỉnh
|
7
|
Số lượng gia súc, gia cầm hàng năm
|
Nghìn
con
|
|
8
|
Lượng phân bón hóa học được sử dụng
hàng năm
|
Tấn
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Lượng thuốc bảo vệ thực vật được sử
dụng hàng năm
|
Tấn
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Phát
triển y tế
|
10
|
Số lượng bệnh viện, trạm xá, trung
tâm y tế
|
Bệnh
viện, trạm xá, trung tâm y tế
|
|
Sở Y tế
|
11
|
Tỷ lệ giường bệnh trên 1 vạn dân
|
Giường
bệnh
|
Số
lượng giường bệnh tính trên 1 vạn dân
|
4
|
Phát
triển GDP hàng năm
|
12
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
theo giá hiện hành
|
tỷ đồng
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
13
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm (GRDP)
trên địa bàn
|
%
|
|
Cục Thống kê tỉnh
|
14
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân
đầu người
|
%
|
|
5
|
Phát
triển giao thông
|
15
|
Số lượng các phương tiện giao thông
đăng kiểm hàng năm
|
Chiếc
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
16
|
Tuổi trung bình của các loại phương
tiện giao thông
|
năm
|
- Giao thông đường bộ: độ tuổi ô
tô, xe máy.
- Giao thông đường thủy: Tuổi tàu
thủy nội địa
|
Sở Giao thông vận tải
|
17
|
Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển
theo đường thủy
|
triệu
tấn
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
18
|
Số lượng cảng, bến tàu thủy nội địa
|
Cảng,
bến tàu
|
- Số lượng cảng
- Số lượng bến tàu
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Hoạt
động xây dựng
|
19
|
Diện tích nhà ở xây dựng mới (theo
nhà nước và tư nhân)
|
nghìn
m2
|
|
- Sở Xây dựng.
- UBND huyện, thành phố (theo thẩm
quyền cấp phép xây dựng)
|
20
|
Số km cầu, đường được xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo
|
km
|
|
- Sở Giao thông vận tải (Đường
Quốc lộ, tỉnh lộ)
- UBND huyện, thành phố (đường
giao thông nông thôn)
|
7
|
Phát
triển công nghiệp
|
21
|
Số lượng KCN, CCN được thành lập
|
KCN,
CCN
|
|
- Sở Công thương
- UBND huyện, thành phố (đối với
Cụm công nghiệp)
- Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh
(đối với Khu công nghiệp)
|
22
|
Diện tích các KCN, CCN
|
ha
|
|
23
|
Tỷ lệ lấp đầy KCN/CCN
|
%
|
|
24
|
Số cơ sở sản xuất công nghiệp trong
tỉnh theo ngành sản xuất
|
Cơ sở
|
|
Sở Công thương
|
25
|
Sản lượng than được khai thác
|
nghìn
tấn
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Phát
triển ngành thủy hải sản
|
26
|
Số lượng cơ sở nuôi trồng thủy sản
|
Cơ sở
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Cục Thống kê tỉnh
|
27
|
Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
|
28
|
Sản lượng nuôi trồng thủy sản
|
triệu
tấn
|
|
29
|
Số lượng cơ sở chế biến thủy sản
|
Cơ sở
|
|
30
|
Sản lượng đánh bắt thủy sản
|
triệu
tấn
|
|
9
|
Phát
triển du lịch
|
31
|
Số lượng khách du lịch trong nước
và quốc tế
|
nghìn
người
|
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
10
|
Hoạt
động lâm nghiệp
|
32
|
Diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng
|
nghìn
ha, %
|
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
33
|
Tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên, rừng
trồng mới trên tổng diện tích rừng
|
%
|
|
34
|
Sản lượng gỗ được cấp phép khai
thác hàng năm theo địa phương
|
m3
|
|
35
|
Diện tích rừng bị mất do cháy rừng,
chuyển đổi diện tích sử dụng, và phá hoại phân theo địa phương
|
nghìn
ha
|
|
Áp lực
|
11
|
Nước
thải theo các lĩnh vực
|
36
|
Tổng lượng nước thải theo các lĩnh
vực: nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và dịch vụ
|
m3/ngày
đêm
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Sự cố
môi trường
|
37
|
Số vụ tràn dầu trên sông
|
Vụ
|
Chi
tiết về: Thời gian, địa điểm, khối lượng dầu tràn, loại dầu, nguyên nhân từng
vụ tràn dầu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
38
|
Số vụ hóa chất rò rỉ trên sông
|
Vụ
|
Chi tiết
về: Thời gian, địa điểm, khối lượng hóa chất bị rò rỉ, loại hóa chất, nguyên
nhân từng vụ rò rỉ hóa chất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Phát
sinh chất thải rắn
|
39
|
Lượng CTR phát sinh hàng năm theo
lĩnh vực: sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, y tế và phế liệu nhập khẩu.
|
tấn
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Y tế (Chất thải y tế)
- Sở Công thương (Chất thải công
nghiệp)
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chất
thải nông nghiệp)
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
(Chất thải công nghiệp)
- UBND các huyện thành phố (tất
cả)
|
40
|
Lượng chất thải nguy hại phát sinh
hàng năm theo lĩnh vực: công nghiệp, y tế, sinh hoạt, nông nghiệp
|
tấn
|
|
14
|
Biến
đổi khí hậu
|
41
|
Nhiệt độ trung bình, lượng mưa hàng
năm
|
Nhiệt
độ (độ C)
Lượng
mưa (mm)
|
|
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây
Bắc
|
15
|
Tai
biến thiên nhiên
|
42
|
Số lượng các vụ tai biến thiên
nhiên hàng năm
|
Vụ
|
Bão,
lũ lụt, lũ quét, hạn hán, Giông lốc...
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
43
|
Thiệt hại từ các vụ thiên tai về người,
về kinh tế, về môi trường
|
Thiệt
hại về người: người
Thiệt
hại về kinh tế: tỷ đồng
Thiệt
hại về môi trường: mức độ ô nhiễm được xác định
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hiện
trạng
|
16
|
Chất
lượng môi trường không khí
|
44
|
Nồng độ các chất (TSP, PM10,
SO2, NO2, CO) trung bình trong môi trường không khí
xung quanh
|
µg/m3
|
Kết quả quan trắc tại Khu đô thị;
Khu dân cư; Khu vực sản xuất; Điểm nút giao thông
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
Chất
lượng nước mặt lục địa
|
45
|
Hàm lượng các chất (TSS, DO, BOD5,
COD, NH4+, NO3-, NO2-,
PO43-, Coliform) trong nước mặt lục địa
|
TSS,
DO, BOD5, COD, NH4+, NO3-,
NO2-, PO43-, (mg/L)
Coliform (MPN/100 mL)
|
Kết
quả quan trắc các thông số chất lượng nước tại: các sông chính; tại ao hồ,
kênh rạch nội thị.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Đa dạng
sinh học
|
46
|
Số lượng loài bị đe dọa suy giảm đa
dạng sinh học, giảm phân hạng cần được bảo tồn trong Sách Đỏ Việt Nam, Danh mục
của IUCN
|
Loài
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
47
|
Số lượng loài bị mất
|
Loài
|
|
48
|
Số loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
Loài
|
|
49
|
Số lượng loài mới phát hiện
|
Loài
|
|
50
|
Số lượng và diện tích khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Số
lượng khu bảo tồn thiên nhiên: khu. Diện tích: ha
|
|
19
|
Môi
trường đất
|
51
|
Diện tích đất phân theo mục đích sử
dụng
|
nghìn
ha
|
Phân chia theo:
- Đất sản xuất nông nghiệp,
- Đất lâm nghiệp,
- Đất chuyên
dùng,
- Đất ở.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
52
|
Diện tích đất suy thoái theo các loại
hình: sa mạc hóa, ô nhiễm đất, xói mòn, đá ong hóa
|
ha
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tác
động
|
23
|
Ảnh
hưởng đến sức khỏe cộng đồng
|
53
|
Số lượng người mắc bệnh nghề nghiệp
liên quan đến ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí, tiếng ồn) tại các khu
vực sản xuất
|
Người
|
|
Sở Y
tế
|
Đáp ứng
|
24
|
Văn
bản pháp luật trong quản lý môi trường
|
54
|
Số lượng văn bản quy phạm pháp luật
về môi trường đã ban hành
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Danh
mục tên, số hiệu văn bản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
55
|
Số lượng và tên tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật môi trường được ban hành
|
Văn
bản, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
|
Danh
mục tên, số hiệu quy chuẩn, tiêu chuẩn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
25
|
Đầu tư
cho công tác bảo vệ môi trường
|
56
|
Chi ngân sách hàng năm cho hoạt động
bảo vệ môi trường
|
Triệu
đồng/năm
|
|
Sở Tài chính
|
26
|
Công
tác thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐMC, ĐTM và kế hoạch bảo vệ môi trường
|
57
|
Số lượng báo cáo Đánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) được phê duyệt hàng năm
|
Báo
cáo
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- UBND các huyện thành phố (Đối
với Kế hoạch BVMT được xác nhận)
|
Số lượng báo cáo Đánh giá tác động
môi trường (ĐTM) được phê duyệt hàng năm
|
Báo
cáo
|
|
Số lượng Kế hoạch bảo vệ môi trường
được xác nhận hàng năm
|
Kế
hoạch
|
|
27
|
Công
tác thanh tra, xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về BVMT
|
58
|
Số vụ vi phạm môi trường bị phát hiện
và xử phạt hàng năm
|
Vụ
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- UBND các huyện, thành phố
|
59
|
Số tiền xử phạt từ các vụ vi phạm về
môi trường
|
Triệu
đồng
|
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- UBND các huyện, thành phố
|
28
|
Công
cụ kinh tế trong quản lý môi trường
|
60
|
Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải đã thu được
|
triệu
đồng
|
Phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
29
|
Xử
lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
61
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được khắc phục
|
%
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được khắc phục trên tổng số cơ sở được xác định tại Quyết định
64/2003/QĐ- TTg và Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
30
|
Cây
xanh đô thị và sản xuất sạch hơn
|
62
|
Diện tích cây xanh trên đầu người
dân đô thị
|
m2/người
|
|
Sở
Xây dựng
|
63
|
Số lượng cơ sở sản xuất áp dụng Sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Cơ sở
|
|
Sở
Công thương
|
31
|
Kiểm
soát nước thải
|
64
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống
xử lý nước thải
|
%
|
Tỷ lệ số lượng KCN có hệ thống xử lý
nước thải tập trung trên tổng số KCN đang hoạt động
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
|
Lượng nước thải công nghiệp đã được
xử lý trên tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh
|
m3/ngày
đêm
|
|
|
65
|
Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp
được cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
Cơ sở
sản xuất
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
66
|
Số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp
được cấp phép khai thác nước mặt/nước dưới đất
|
Cơ sở
sản xuất
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
32
|
Hoạt
động quan trắc môi trường
|
67
|
Số lượng trạm quan trắc tự động
liên tục môi trường không khí, nước
|
Trạm
nước, trạm khí
|
Số lượng trạm quan trắc nước tự động
liên tục.
Số lượng trạm quan trắc không khí tự
động liên tục.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
68
|
Số lượng điểm quan trắc định kỳ
theo các thành phần môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Điểm
|
Chia
theo thành phần môi trường: nước mặt lục địa, nước dưới đất; không khí, đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
33
|
Chất
thải rắn
|
69
|
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
Khối lượng CTR được thu gom trên tổng
lượng CTR phát sinh chia theo:
- CTR sinh hoạt
- CTR nông nghiệp
- CTR công nghiệp
- CTR y tế
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Y tế (Chất thải y tế)
- Sở Công thương (Chất thải công
nghiệp)
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Chất thải
nông nghiệp)
- UBND các huyện thành phố (tất
cả)
|
70
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
%
|
Khối lượng CTR thông thường được xử
lý trên tổng lượng CTR phát sinh chia theo:
- CTR sinh hoạt
- CTR nông nghiệp
- CTR công nghiệp
- CTR y tế
|
71
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
%
|
Khối lượng chất thải nguy hại được
xử lý trên tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh chia theo:
- CTNH nông nghiệp
- CTNH công nghiệp
- CTNH y tế
- CTNH sinh hoạt
|
|
34
|
Sử dụng
nước sạch
|
72
|
Phần trăm hộ gia đình ở đô thị được
sử dụng nước sạch
|
%
|
|
Sở
Xây dựng
|
73
|
Phần trăm hộ gia đình ở nông thôn
được sử dụng nước sạch
|
%
|
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT
- Sở Y tế
|
PHIẾU CHỈ THỊ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
Tên chỉ thị:
Thông tin hành chính:
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin
cho chỉ thị:
|
|
Cơ quan quản lý thông tin về chỉ thị
môi trường:
|
|
Người thực hiện:
|
|
Email người thực hiện:
|
|
Nội dung thông tin cơ bản của chỉ
thị
|
Mô tả
1. Chính sách, pháp luật.
2. Các điều kiện môi trường.
|
Tên chỉ thị thứ cấp 1
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin
cho chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ liệu khác (đoạn văn
bản)
3. Nguồn cung cấp thông tin
- Nguồn dữ liệu
- Phạm vi địa lý
- Phạm vi thời gian
- Phương pháp và tần suất thu thập
dữ liệu
- Phương pháp xử lý dữ liệu
|
Tên chỉ thị thứ cấp 2
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin
cho chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ liệu khác (đoạn văn
bản)
3. Nguồn cung cấp thông tin
- Nguồn dữ liệu
- Phạm vi địa lý
- Phạm vi thời gian
- Phương pháp và tần suất thu thập
dữ liệu
- Phương pháp xử lý dữ liệu
|
Tên chỉ thị thứ cấp 3
Ngày xây dựng/cập nhật thông tin
cho chỉ thị:
|
|
Nội dung thông tin cơ bản
|
Dữ liệu
1. Bảng số liệu
2. Các loại dữ liệu khác (đoạn văn
bản)
3. Nguồn cung cấp thông tin
- Nguồn dữ liệu
- Phạm vi địa lý
- Phạm vi thời gian
- Phương pháp và tần suất thu thập
dữ liệu
- Phương pháp xử lý dữ liệu
|
Giải
thích một số nội dung trong Phiếu chỉ thị môi trường
1. Thông tin hành chính: Tên Chỉ thị môi trường (CTMT), ngày thực hiện và người của cơ quan quản
lý thông tin chỉ thị cần liên hệ, người chịu trách nhiệm xây dựng chỉ thị;
2. Nội dung thông tin cơ bản: Mô tả về thông tin chính (bao gồm các nội dung thuộc CTMT thứ cấp)
Mô tả bao gồm: các mô tả ngắn gọn:
- Chính sách, pháp luật: nêu rõ các
quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến CTMT
đó và dự kiến sự sửa đổi, bổ sung, thay thế trong thời gian trước mắt;
- Điều kiện môi trường: Mô tả rõ chỉ thị này có vai trò gì, liên quan đến vấn đề nào của môi trường.
3. Chỉ thị môi trường thứ cấp: là các chỉ thị liên quan chặt chẽ và trực tiếp đến CTMT chính. Thành phần
bao gồm tên gọi, nội dung thông tin cơ bản, bảng số liệu, biểu đồ/đồ thị và
đánh giá chỉ thị thứ cấp đó;
- Nội dung thông tin cơ bản: Mô tả về
về hiện trạng của thông tin được đề cập đến.
- Dữ liệu: gồm có
+ Bảng số liệu: chuỗi số liệu gốc về
các vấn đề được đưa ra đánh giá.
+ Các loại dữ liệu khác: đoạn văn bản
liên quan thông tin đề cập tại CTMT.
+ Nguồn cung cấp thông tin: bao gồm
nguồn thông tin (lấy ở đâu), mô tả ngắn gọn thông tin, phạm vi địa lý (vùng
nào hay cả nước), phạm vi thời gian (từ năm nào đến năm nào), cách thức và
tần suất thu thập thông tin (số lần quan trắc trong 1 năm, cách thức quan trắc),
phương pháp xử lý thông tin (sử dụng phương pháp, công thức nào...);
- Biểu đồ/đồ thị: cung cấp biểu đồ/đồ
thị của CTMT thứ cấp dựa trên các bộ số liệu thu thập được qua các năm (ví dụ:
đồ thị diễn biến dân số và tỷ lệ dân số đô thị qua các năm cho thời điểm hiện tại...);
Đánh giá: dựa trên diễn biến số liệu
thể hiện qua các biểu đồ, đồ thị, đưa ra đánh giá về xu thế thay đổi của vấn đề
đang đề cập.
4. Thông tin tham khảo và tư liệu: Tài liệu tham khảo: các tài liệu khoa học chính về phương pháp, về nguồn
số liệu, về phương pháp phân tích, tổng hợp từ số liệu thô sang số liệu trong
CTMT.
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2245/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 về Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Sơn La
676
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|