|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2219/QĐ-UBND 2021 phê duyệt vùng hạn chế khai thác nước dưới đất Bình Định
Số hiệu:
|
2219/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2219/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 03 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC, BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ
KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP
ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 3838/QĐ-UBND
ngày 23/10/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện “Điều tra, lập danh mục, bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu
vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định”;
Căn cứ Quyết định số 5411/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh thời gian thực hiện
Dự án “Điều tra, lập danh mục, bản đồ phân vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định”;
Theo Văn bản số 2895/TNN-NDĐ ngày 28/12/2020 của Cục Quản lý Tài nguyên nước về việc
góp ý kiến về việc khoanh định vùng hạn chế, khu
vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục, Bản đồ
khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn các huyện: Phù Mỹ,
Phù Cát, Tuy Phước; thị xã Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn, thành phố Quy Nhơn và các
khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất có diện tích 664,65 km2/2.434,45 km2 thuộc
74/104 xã, phường, thị trấn của vùng thực hiện dự án.
(Chi tiết như Phụ lục I và bản đồ
kèm theo)
2. Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất có diện tích 1.299,50 km2/2.434,45 km2
thuộc 103/104 xã, phường, thị trấn của vùng thực hiện dự án.
(Chi tiết như Phụ lục II và bản đồ
kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức công bố Danh mục, Bản đồ
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Danh mục, Bản đồ khu vực phải đăng ký
khai thác nước dưới đất; đồng thời hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc hạn chế khai thác
nước dưới đất và việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định.
- Căn cứ Danh mục, Bản đồ các vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ chức thống kê, cập nhật, bổ
sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác nước dưới đất
hiện có thuộc các vùng hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện
việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP
ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan đề xuất UBND tỉnh ban hành quy định mực nước hạ thấp trong khai thác
nước dưới đất và việc đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh (theo
quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo
kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh. Định kỳ 05 năm (hoặc
trong những trường hợp cần thiết) chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan rà
soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu
vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phù hợp với tình hình thực tế.
2. Giao các Sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác tuyên truyền, phổ biến
việc hạn chế khai thác nước dưới đất và đăng ký khai thác nước dưới đất theo
quy định.
- Phối hợp quản lý, giám sát trong
quá trình lập các quy hoạch, kế hoạch, đầu tư xây dựng, cho phép triển khai các
dự án, đề án thuộc lĩnh vực ngành có hoạt động khai thác nước dưới đất phù hợp
với quy định về việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
hướng dẫn thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất; việc đăng ký khai
thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số
167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký khai
thác, sử dụng nước dưới đất; đồng thời theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai
thác nước dưới đất trên địa bàn; giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc thực
hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định
của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
3. Hằng năm tổng hợp, gửi báo cáo kết
quả việc tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất cho Sở Tài nguyên và Môi
trường; thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung Danh mục các
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình
hình thực tế, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TTTHCB;
- Lưu: VT, K4, K6, K10, K14.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÙNG HẠN
CHẾ
(Kèm theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh
Bình Định)
1. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1:
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng
hạn chế 1:
- Trong phạm vi vùng hạn chế 1: dừng
toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử
lý, trám lấp giếng theo quy định.
- Trong phạm vi khu vực liền kề vùng
hạn chế 1, cách biên mặn 100m hoặc cách bãi chôn lấp rác thải
tập trung, khu vực có nghĩa trang tập trung 1.000m thì không
cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất
mới; dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy
định đối với công trình không có giấy phép.
+ Đối với công trình đang khai thác
nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai
được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy
định của pháp luật về tài nguyên nước.
+ Trường hợp công trình có giấy phép
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai.
TT
|
Vùng
hạn chế
|
Diện
tích hạn chế (km2)
|
Phạm vi hành chính
|
TCN
hạn chế
|
Chiều
sâu phân bố (m)
|
A. Khu vực có biên mặn, có hàm
lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500mg/l trở lên và khu vực liền kề
|
A1.
Khu vực nhiễm mặn
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
31,13
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn phường Đống Đa
|
3,75
|
Khu vực trung tâm và vùng phụ cận
phường Đống Đa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: >15
|
2
|
Khu vực nhiễm mặn phường Hải Cảng
|
6,75
|
Khu vực trung tâm phường Hải Cảng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷14
qp: >14
|
3
|
Khu vực nhiễm mặn phường Nhơn Bình
|
7,56
|
Khu vực trung tâm và vùng phụ cận
phường Nhơn Bình
|
qh,
qp
|
qh:
0÷32,5
qp: 32,5÷73
|
4
|
Khu vực nhiễm mặn phường Thị Nại
|
1,38
|
Khu vực trung tâm và phía Bắc
phường Thị Nại
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: >15
|
5
|
Khu vực nhiễm mặn xã Nhơn Hội
|
11,69
|
Khu vực phía Tây xã Nhơn Hội
|
qh
|
qh:
0÷60
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
38,86
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Hương
|
4,94
|
Khu phố Ca Công, Ca Công Nam, Thạnh
Xuân Bắc, Thạnh Xuân Đông, Thạnh Xuân, Phú An, Nhuận An phường Hoài Hương
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
2
|
Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Thanh
|
0,83
|
Một phần khu phố Lâm Trúc 2, Lâm
Trúc 1 phường Hoài Thanh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
3
|
Khu vực nhiễm mặn phường Hoài Xuân
|
1,42
|
Một phần khu phố Vĩnh Phụng 2, Vĩnh
Phụng 1, Hòa Trung 2 phường Hoài Xuân
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷35
|
4
|
Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan
|
2,36
|
Khu phố 1,2,9
phường Tam Quan
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12
qp:0÷18
|
5
|
Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan
Bắc
|
6,40
|
Toàn phường Tam Quan Bắc trừ một
phần khu phố Trường Xuân Tây, Trường Xuân Đông, Dĩnh Thạnh, Tân Thành 1
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
6
|
Khu vực nhiễm mặn phường Tam Quan
Nam
|
6,73
|
Toàn phường Tam Quan Nam trừ một
phần khu phố Tân Long 1,2, Trung Hóa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
7
|
Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Châu Bắc
|
1,24
|
Một phần khu vực thôn Chương Hòa,
Gia An Đông xã Hoài Châu Bắc
|
qh,
qp
|
qh:
0÷16
qp: 0÷18
|
8
|
Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Hải
|
3,0
|
Toàn xã Hoài Hải trừ khu vực phía
Nam thôn Kim Giao Thiện
|
qh,
qp
|
qh:
0÷17
qp: 17÷23
|
9
|
Khu vực nhiễm mặn xã Hoài Mỹ
|
11,94
|
Thôn Mỹ Thọ, An Nghiệp, Công Lương,
Lộ Diêu và một phần thôn Định Công,
Khánh Trạch xã Hoài Mỹ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20 qp: 20÷35
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
64,74
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Đức
|
6,44
|
Thôn Phú Hòa, Phú Thứ, Tân Phú xã
Mỹ Đức
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 5÷40
|
2
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Châu
|
2,36
|
Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu
|
qh,
qp
|
qh:
0÷10
qp: 0÷23
|
3
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thắng
|
11,51
|
Thôn 11, 8 Đông, 9, 7 Nam xã Mỹ
Thắng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: 15÷30
|
4
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Lợi
|
8,29
|
Thôn Chánh Khoan Đông, Chánh Khoan
Nam, Chánh Khoan Tây, Mỹ Phú Bắc xã Mỹ Lợi
|
qh,
qp
|
qh:
0÷3
qp: 0÷25
|
5
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ An
|
1,25
|
Khu vực ven biển các thôn Xuân Thạnh, Xuân Thạnh Nam xã Mỹ An
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 0÷40
|
6
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thọ
|
3,82
|
Thôn Tân Thành, Tân Phụng 1, Tân
Phụng 2, Chánh Trực 2 xã Mỹ Thọ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: 0÷31
|
7
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Thành
|
15,95
|
Khu vực ven biển và phía Tây các thôn Hưng Lạc, Vĩnh Lợi 1,2,3, Hưng Tân, Hòa Hội
Bắc, Hòa Hội Nam xã Mỹ Thành
|
qh,qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷31
|
8
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Chánh
|
11,17
|
Thôn Trung Xuân, An Hoan, An Xuyên
1,2,3, Thượng An, Công Trung xã Mỹ Chánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷19
|
9
|
Khu vực nhiễm mặn xã Mỹ Cát
|
3,95
|
Thôn Trinh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ
Cát
|
qh,
qp
|
qh:
0÷18
qp: 0÷29
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
31,25
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn xã Cát Minh
|
10,35
|
Thôn Đức Phổ 1,2, Trung An xã Cát
Minh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷25
|
2
|
Khu vực nhiễm mặn xã Cát Khánh
|
7,27
|
Thôn Chánh Lợi, Ngãi An, An Quang
Đông, An Quang Tây xã Cát Khánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷38
|
3
|
Khu vực nhiễm mặn xã Cát Thành
|
3,09
|
Khu vực ven biển thôn Chánh Thiện,
Hóa Lạc, Chánh Hóa xã Cát Thành
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷37,5
|
4
|
Khu vực nhiễm mặn xã Cát Hải
|
3,99
|
Khu vực ven biển thôn Vĩnh Hội, Tân
Thanh, Tân Thắng, Chánh Oai xã Cát Hải
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷37,5
|
5
|
Khu vực nhiễm mặn thị trấn Cát Tiến
|
2,26
|
Thôn Phú Hậu, Trung Lương, thị trấn
Cát Tiến
|
qh
|
qh:
0÷32,3
|
6
|
Khu vực nhiễm mặn xã Cát Chánh
|
4,29
|
Thôn Chánh Hội, Chánh Hữu, Vân
Triêm, Chánh Định, Phú Hậu xã Cát Chánh
|
qh
|
qh:
0÷30
|
V
|
Thị xã An Nhơn
|
2,58
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn xã Nhơn Hạnh
|
2,58
|
Thôn Bình An, Tịnh Bình, Lộc Thuận,
Tịnh Hòa xã Nhơn Hạnh
|
n
|
n:
>7
|
VI
|
Huyện Tuy Phước
|
67,68
|
|
|
|
1
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Thắng
|
10,46
|
- Thôn Lạc Điền, An Lợi, Đông Điền,
Lương Bình xã Phước Thắng nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp
- Thôn Thanh Quang, Khuôn Bình, Tư
Cung xã Phước Thắng nhiễm mặn tầng chứa nước neogen
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30
qp: 0÷35
n: 26÷36
|
2
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hưng
|
1,99
|
Thôn Háo Lễ, Nho Lâm, Lương Lộc xã
Phước Hưng
|
n
|
n:
26÷36
|
3
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Quang
|
1,88
|
Thôn Luật Bình, An Hòa, Lương
Quang, Quảng Điền xã Phước Quang
|
n
|
n:
5÷32
|
4
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hòa
|
16,29
|
- Thôn Tân Giảng, Kim Đông, Huỳnh
Giản Bắc, Huỳnh Giản Nam, Kim Tây xã Phước Hòa nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp
- Thôn Kim Xuyên, Hữu Thành, Bình
Lâm, Tân Mỹ xã Phước Hòa nhiễm mặn tầng chứa nước neogen
|
qh,
qp,n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: >4
|
5
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Sơn
|
16,70
|
- Thôn Dương Thiện, Lộc Thượng,
Vinh Quang 1,2,Lộc Trung xã Phước Sơn nhiễm mặn tầng chứa nước qh,qp
- Thôn Mỹ Cang, Mỹ Trung, Xuân
Phương nhiễm mặn tầng chứa nước neogen
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: >4
|
6
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Hiệp
|
4
|
Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân
Mỹ xã Phước Hiệp
|
n
|
n:
8÷32
|
7
|
Khu vực nhiễm mặn xã Phước Thuận
|
16,36
|
Thôn Lộc Hạ, Nhân Ân, Diêm Vân, Quảng Vân, Phổ Trạch, Bình Thái xã
Phước Thuận
|
qh,qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
|
A2. Khu vực liền kề biên mặn
|
I
|
TP. Quy Nhơn
|
2,55
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Đống Đa
|
0,15
|
Khu vực phía Nam phường Đống Đa
|
qh,
qp
|
qh:0÷15
qp: >15
|
2
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Hải Cảng
|
0,43
|
Khu vực phía Nam phường Hải Cảng
|
qh,
qp
|
qh:0÷14
qp: >14
|
3
|
Khu vực liền kề biên mặn phường
Nhơn Bình
|
0,69
|
Khu vực trung tâm phường Nhơn Bình
|
qh,
qp
|
qh:
0÷32,5
qp: 32,5÷73
|
4
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Thị
Nại
|
0,16
|
Khu vực trung tâm phường Thị Nại
|
qh,
qp
|
qh:0÷15
qp: >15
|
5
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Nhơn Hội
|
1,12
|
Khu vực phía Tây các thôn Nhơn Phước, Hội Tân, Hội Thành xã Nhơn Hội
|
qh
|
qh:
0÷60
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
4,38
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn phường
Hoài Hương
|
0,53
|
Khu phố Ca Công, Ca Công Nam, Nhuận
An, Nhuận An Đông, Phú An phường Hoài Hương
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
2
|
Khu vực liền kề biên mặn phường
Hoài Thanh
|
0,17
|
Một phần khu phố Lâm Trúc 2, Lâm
Trúc 1 phường Hoài Thanh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
3
|
Khu vực liền kề biên mặn phường
Hoài Xuân
|
0,49
|
Khu phố Vĩnh Phụng 1,2, Hòa Trung 2
phường Hoài Xuân
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷35
|
4
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Tam Quan
|
0,29
|
Khu phố 1,2,9
phường Tam Quan
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12
qp: 0÷18
|
5
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Tam
Quan Bắc
|
0,45
|
Một phần khu phố Dĩnh Thạnh, Tân
Thành 1, Trường Xuân Tây, Trường Xuân Đông phường Tam Quan Bắc
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
6
|
Khu vực liền kề biên mặn phường Tam
Quan Nam
|
0,40
|
Khu phố Trung Hóa, Tân Long 1,2
phường Tam Quan Nam
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
7
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài
Châu Bắc
|
0,40
|
Khu vực Chương Hòa, Gia An Đông xã
Hoài Châu Bắc
|
qh,
qp
|
qh:
0÷16
qp: 0÷18
|
8
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài Hải
|
0,31
|
Thôn Kim Giao Thiện xã Hoài Hải
|
qh,
qp
|
qh:
0÷17
qp: 17÷23
|
9
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Hoài Mỹ
|
1,34
|
Thôn Định Công, Khánh Trạch, An Nghiệp, Phú Xuân, Lộ Diêu xã Hoài Mỹ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 20÷35
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
9,45
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Đức
|
1,21
|
Một phần thôn Phú Hòa, Phú Thứ, Tân
Phú xã Mỹ Đức
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 5÷40
|
2
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Châu
|
0,16
|
Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu
|
qh,
qp
|
qh:
0÷10
qp: 0÷23
|
3
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thắng
|
1,59
|
Khu vực phía Tây ven đầm Trà Ổ
và khu vực phía Đông xã Mỹ Thắng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: 15÷30
|
4
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Lợi
|
0,66
|
Một phần các thôn Chánh Khoan Đông,
Chánh Khoan Tây, Mỹ Phú Bắc xã Mỹ Lợi
|
qh,
qp
|
qh:
0÷3
qp: 0÷25
|
5
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ An
|
0,68
|
Khu vực phía Đông các thôn Xuân
Thạnh, Xuân Thạnh Nam xã Mỹ An
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 0÷40
|
6
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thọ
|
1,37
|
Thôn Tân Thành, Tân Phụng 1, Tân
Phụng 2, Chánh Trực 2 xã Mỹ Thọ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: 0÷31
|
7
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Thành
|
2,86
|
Khu vực phía Tây ven đầm Đề Gi và
khu vực phía Đông xã Mỹ Thành
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷31
|
8
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Chánh
|
0,81
|
Thôn Chánh Thiện, Hiệp An, Trung
Xuân, An Xuyên 1,2,3; Thượng An, An Hoan, Công Trung xã Mỹ Chánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷19
|
9
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Mỹ Cát
|
0,11
|
Một phần thôn Trinh Long Khánh xã
Mỹ Cát
|
qh,
qp
|
qh:
0÷18
qp: 0÷29
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
4,36
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Minh
|
0,66
|
Thôn Đức Phổ 1, Xuân An, Trung An,
Gia Thạnh, Trung Chánh xã Cát Minh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷25
|
2
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Cát
Khánh
|
0,71
|
Thôn An Quang Đông, An Quang Tây,
Chánh Lợi, Ngãi An xã Cát Khánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷38
|
3
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Cát
Thành
|
0,41
|
Một phần các thôn Chánh Thiện,
Chánh Hóa, Hóa Lạc xã Cát Thành
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5 qp: 0÷37,5
|
4
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Cát Hải
|
1,50
|
Khu vực phía Đông xã gồm các thôn
Chánh Oai, Tân Thắng, Tân Thanh, Vĩnh Hội xã Cát Hải
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5 qp: 0÷37,5
|
5
|
Khu vực liền kề biên mặn thị trấn
Cát Tiến
|
0,54
|
Một phần thôn Phương Thái, Trung
Lương, Phú Hậu, thị trấn Cát Tiến
|
qh
|
qh:
0÷32,3
|
6
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Cát
Chánh
|
0,54
|
Một phần các thôn Phú Hậu, Vân
Triêm, Chánh Định xã Cát Chánh
|
qh
|
qh:
0÷30
|
V
|
Thị xã An Nhơn
|
0,14
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Nhơn Hạnh
|
0,14
|
Thôn Bình An, Tịnh Bình xã Nhơn Hạnh
|
n
|
n:
>7
|
VI
|
Huyện Tuy Phước
|
2,30
|
|
|
|
1
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Thắng
|
0,32
|
Một phần thôn An Lợi, Lạc Điền,
Dương Thành xã Phước Thắng
|
qh,qp,n
|
qh:
0÷30
qp: 0÷35
n: 26÷36
|
2
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Hưng
|
0,18
|
Thôn Háo Lễ, Lương Lộc xã Phước Hưng
|
n
|
n:
26÷36
|
3
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Quang
|
0,15
|
Thôn Luật Bình, Lương Quang, Quảng
Điền xã Phước Quang
|
n
|
n:
5÷32
|
4
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Hòa
|
0,49
|
Một phần các thôn Kim Tây, Tùng
Giảng, Huỳnh Giản Bắc xã Phước Hòa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
|
5
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Sơn
|
0,43
|
Một phần các thôn Kỳ Sơn, Lộc
Trung, Lộc Thượng, Xuân Phương xã Phước Sơn
|
qh,
qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
|
6
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Hiệp
|
0,24
|
Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân
Mỹ xã Phước Hiệp
|
n
|
n:
8÷32
|
7
|
Khu vực liền kề biên mặn xã Phước
Thuận
|
0,49
|
Một phần các thôn Tân Thuận, Liêm
Thuận, Quảng Vân, Nhân Ân, Điểm Vân, Phổ Trạch, Lộc Hạ xã Phước Thuận
|
qh,
qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
|
B. Khu
vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về
quy hoạch, xây dựng và bảo
vệ môi trường và khu vực liền kề
|
B1. Khu
vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung
|
1
|
Bãi chôn lấp CTR tập trung Long Mỹ,
xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn
|
0,3
|
Thôn Thanh Long xã Phước Mỹ
|
Các
TCN
|
|
2
|
Bãi chôn lấp CTR khối Thiết Đính
Bắc, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
0,086
|
Khu vực Thiết Đính Bắc, phường Bồng
Sơn
|
Các
TCN
|
|
3
|
Bãi chôn lấp CTR thôn Gia Hội, xã
Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ
|
0,016
|
Thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong
|
Các
TCN
|
|
4
|
Bãi chôn lấp CTR Tôm Zang thôn Tùng
Chánh, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát
|
0,082
|
Thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp
|
Các
TCN
|
|
5
|
Bãi chôn lấp CTR thôn Đông Bình, xã
Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
|
0,191
|
Thôn Đông Bình xã Nhơn Thọ
|
Các
TCN
|
|
B2. Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung
|
1
|
Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR
tập trung Long Mỹ, xã Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn
|
3,35
|
Thôn Thanh Long và vùng phụ cận xã
Phước Mỹ
|
Các
TCN
|
|
2
|
Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR
khối Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn
|
2,7
|
1 phần khu vực Thiết Đính Bắc,
phường Bồng Sơn và vùng phụ cận
|
Các
TCN
|
|
3
|
Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR
thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ
|
1,6
|
1 phần thôn Gia Hội, xã Mỹ Phong và
vùng phụ cận
|
Các
TCN
|
|
4
|
Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR
Tôm Zang thôn Tùng Chánh, xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát
|
3,5
|
Khu vực núi Tom Zang thôn Tùng
Chánh, xã Cát Hiệp
|
Các
TCN
|
|
5
|
Khu vực liền kề bãi chôn lấp CTR
thôn Đông Bình, xã Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
|
1,27
|
Thôn Đông Bình vùng phụ cận xã Nhơn Thọ
|
Các
TCN
|
|
C. Khu vực có nghĩa trang
tập trung và khu vực liền kề
|
C1.
Khu vực có nghĩa trang tập trung
|
1
|
Công viên nghĩa trang Bình Định An
Viên, thành phố Quy Nhơn
|
0,5
|
Khu vực 8, phường Bùi Thị Xuân
|
Các
TCN
|
|
2
|
Nghĩa trang Quy Nhơn, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn
|
0,31
|
Khu vực 7, phường Bùi Thị
Xuân
|
Các
TCN
|
|
3
|
Nghĩa trang Hóc Bà Bếp, phường Đống
Đa, thành phố Quy Nhơn
|
0,1
|
Khu vực trung tâm và một phần khu
vực 9, phường Đống Đa; Khu vực phía bắc phường Quang Trung
|
Các
TCN
|
|
4
|
Nghĩa trang khu vực 3, phường Quang
Trung, thành phố Quy Nhơn
|
0,13
|
Khu vực 3, phường Quang Trung
|
Các
TCN
|
|
5
|
Nghĩa trang khu
vực Thiết Đính Bắc phường Bồng Sơn thị xã Hoài Nhơn
|
0,13
|
Khu vực Thiết Đính Bắc, phường Bồng Sơn
|
Các
TCN
|
|
6
|
Nghĩa trang khu
vực Đệ Đức phường Hoài Tân thị xã Hoài Nhơn
|
0,23
|
Khu vực Đệ Đức, phường Hoài Tân
|
Các
TCN
|
|
7
|
Nghĩa trang phường Hoài Xuân, thị xã Hoài Nhơn
|
0,14
|
Khu vực trung tâm phường Hoài
Xuân
|
Các
TCN
|
|
8
|
Nghĩa trang thôn Liên Trì xã Cát
Nhơn và thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng huyện Phù Cát
|
0,23
|
Thôn Liên Trì,
xã Cát Nhơn, Thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng
|
Các
TCN
|
|
9
|
Nghĩa trang thôn Phương Phi Thị
trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát
|
0,14
|
thôn Phương Phi, Thị trấn Cát Tiến
|
Các
TCN
|
|
10
|
Nghĩa trang thôn Vân Sơn xã Nhơn
Hậu, thị xã An Nhơn
|
0,15
|
Thôn Vân Sơn, xã
Nhơn Hậu
|
Các
TCN
|
|
11
|
Nghĩa trang Kỳ Sơn, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước
|
0,06
|
Thôn Kỳ Sơn xã
Phước Sơn
|
Các
TCN
|
|
12
|
Nghĩa trang thôn Xuân Mỹ, Giang
Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
0,25
|
Thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam
xã Phước Hiệp
|
Các
TCN
|
|
C2. Khu vực liền kề với nghĩa trang tập trung
|
13
|
Khu vực liền kề
công viên nghĩa trang Bình Định An Viên, thành phố Quy Nhơn
|
6,05
|
Khu vực trung tâm và 1 phần khu vực 8 phường Bùi
Thị Xuân
|
Các
TCN
|
|
14
|
Khu vực liền kề
nghĩa trang Quy Nhơn, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn
|
Các
TCN
|
|
15
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Hóc Bà
Bếp, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn
|
1,45
|
Toàn phường Đống Đa trừ khu vực 9
|
Các
TCN
|
|
16
|
Khu vực liền kề nghĩa trang khu vực
3, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn
|
3,37
|
Khu vực trung tâm phường Quang
Trung và 1 phần khu vực phía bắc; Khu vực phía bắc phường Ghềnh Ráng; Khu vực
trung tâm phường Nguyễn Văn Cừ và vùng phụ cận.
|
Các
TCN
|
|
17
|
Khu vực liền kề
Nghĩa trang khu vực Thiết Đính Bắc phường Bồng Sơn, thị xã Hoài
Nhơn
|
3,5
|
Khu vực Thiết Đính Bắc, Thiết Đính Nam và 1 phần khu vực 2, 3, 4 phường Bồng Sơn
|
Các
TCN
|
|
18
|
Khu vực liền kề
nghĩa trang khu vực Đệ Đức phường Hoài Tân,
thị xã Hoài Nhơn
|
3,62
|
Khu vực Đệ Đức 1, Đệ Đức 2 và vùng
phụ cận phường Hoài Tân
|
Các
TCN
|
|
19
|
Khu vực liền kề
nghĩa trang phường Hoài Xuân, thị xã Hoài Nhơn
|
3,54
|
Khu vực Thái Lai, Hòa Trung 2, Vĩnh
Phụng 1 và vùng phụ cận phường Hoài Xuân
|
Các
TCN
|
|
20
|
Nghĩa trang thôn Liên Trì xã Cát
Nhơn và thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng huyện Phù Cát
|
5,03
|
Thôn Liên Trì và vùng phụ cận xã
Cát Nhơn; Thôn Hưng Mỹ 1 xã Cát Hưng
|
Các
TCN
|
|
21
|
Khu vực liền kề nghĩa trang thôn
Phương Phi Thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát
|
3,53
|
Thôn Phương Phi và 1 phần thôn
Phương Thái, Trung Lương Thị trấn Cát Tiến
|
Các
TCN
|
|
22
|
Khu vực liền kề nghĩa trang thôn
Vân Sơn xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn
|
5,73
|
Thôn Vân Sơn, Thiết Trụ, Bắc Thuận,
Nam Tân và 1 phần thôn Bắc Nhạn Tháp, Ngãi Chánh và Đại Hòa xã Nhơn Hậu
|
Các
TCN
|
|
23
|
Khu vực liền kề nghĩa trang Kỳ Sơn,
xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước
|
2,45
|
Thôn Phụng Sơn và 1 phần thôn Mỹ
Trung, Kỳ Sơn xã Phước Sơn
|
Các
TCN
|
|
24
|
Khu vực liền kề nghĩa trang thôn
Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp, huyện Tuy Phước
|
4,56
|
Thôn Xuân Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam
và vùng phụ cận xã Phước Hiệp
|
Các
TCN
|
|
2. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3:
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng
hạn chế 3:
- Không cấp phép thăm dò, khai thác
để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; công trình không có
giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy
định.
- Công trình đang khai thác nước dưới
đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai được cấp
giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của
pháp luật về tài nguyên nước.
- Công trình đã được cấp phép thì
được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục
được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước.
TT
|
Khu vực hạn chế
|
Diện
tích hạn chế (km2)
|
Phạm vi hành chính
|
TCN
hạn chế
|
Chiều
sâu phân bố (m)
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
129,02
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Bùi Thị Xuân
|
10,94
|
Toàn phường Bùi Thị Xuân trừ khu
vực 8
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 0÷27
|
2
|
Khu vực dân cư phường Đống Đa
|
5,33
|
Toàn phường Đống Đa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: >15
|
3
|
Khu vực dân cư phường Ghềnh Ráng
|
5,73
|
Khu vực 3,4,5 phường Ghềnh Ráng và
khu vực 2 đang xây dựng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: >15
|
4
|
Khu vực dân cư phường Hải Cảng
|
6,91
|
Toàn phường Hải Cảng trừ khu vực 9
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 14
|
5
|
Khu vực dân cư phường Lê Hồng Phong
|
0,61
|
Toàn phường Lê Hồng Phong
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
6
|
Khu vực dân cư phường Lê Lợi
|
0,57
|
Toàn phường Lê Lợi
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
7
|
Khu vực dân cư phường Lý Thường Kiệt
|
0,69
|
Toàn phường Lý Thường Kiệt
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
8
|
Khu vực dân cư phường Ngô Mây
|
0,85
|
Toàn phường Ngô Mây
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
9
|
Khu vực dân cư phường Nguyễn Văn Cừ
|
1,43
|
Toàn phường Nguyễn Văn Cừ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
10
|
Khu vực dân cư phường Nhơn Bình
|
14,63
|
Toàn phường Nhơn Bình
|
qh,
qp
|
qh:
0÷32,5
qp: 32,5÷73
|
11
|
Khu vực dân cư phường Nhơn Phú
|
11,13
|
Toàn phường Nhơn Phú
|
qh,
qp
|
qh:
0÷32,5
qp: 32,5÷73
|
12
|
Khu vực dân cư phường Quang Trung
|
4,11
|
Toàn phường Quang Trung
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12,5
qp: >12,5
|
13
|
Khu vực dân cư phường Thị Nại
|
1,9
|
Toàn phường Thị Nại
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
14
|
Khu vực dân cư phường Trần Hưng Đạo
|
0,47
|
Toàn phường Trần Hưng Đạo
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
15
|
Khu vực dân cư phường Trần Phú
|
0,66
|
Toàn phường Trần Phú
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp: > 15
|
16
|
Khu vực dân cư phường Trần Quang
Diệu
|
8,42
|
Toàn phường Trần Quang Diệu
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 0÷27
|
17
|
Khu vực dân cư xã Nhơn Châu
|
3,62
|
Toàn xã Nhơn Châu trừ một phần thôn
Tây
|
qh
|
qh:
0÷12
|
18
|
Khu vực dân cư xã Nhơn Hải
|
11,98
|
Toàn xã Nhơn Hải
|
qh
|
qh:
0÷60
|
19
|
Khu vực dân cư xã Nhơn Hội
|
26,09
|
Thôn Nhơn Phước, Hội Thành xã Nhơn
Hội
|
qh
|
qh:
0÷60
|
20
|
Khu vực dân cư xã Phước Mỹ
|
12,95
|
Thôn Thanh Long và Long Thành xã
Phước Mỹ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷3
qp: 0÷30
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
109,52
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Bồng Sơn
|
14,63
|
Toàn phường Bồng Sơn, trừ một số hộ
sống ở khu vực trên cao thiếu nước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 0÷32
|
2
|
Khu vực dân cư phường Hoài Hảo
|
17,38
|
Toàn phường Hoài Hảo, trừ một số hộ
sống ở khu vực trên cao thiếu nước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 0÷14
|
3
|
Khu vực dân cư phường Hoài Hương
|
9,69
|
Toàn phường Hoài Hương, trừ một số
hộ sống ở khu vực trên cao thiếu nước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
4
|
Khu vực dân cư phường Hoài Tân
|
19,45
|
Toàn phường Hoài Tân, trừ 1 phần
khu vực Đệ Đức 1
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷30
|
5
|
Khu vực dân cư phường Hoài Xuân
|
9,64
|
Toàn phường Hoài Xuân trừ khu vực
đồi núi
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷35
|
6
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan
|
7,22
|
Toàn phường Tam Quan, còn lại một
phần nhỏ các hộ thiếu nước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12
qp: 0÷18
|
7
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan Bắc
|
7,56
|
Toàn phường Tam Quan Bắc
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
8
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan Nam
|
0,6
|
Khu vực Cửu Lợi Tây và 3 khu vực
Trung Hóa, Tân Long 1,2, phường Tam Quan Nam đang triển khai lắp đường ống
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
9
|
Khu vực dân cư xã Hoài Hải
|
3,18
|
Toàn xã Hoài Hải trừ khu vực đồi núi
|
qh,
qp
|
qh:
0÷17
qp: 17÷23
|
10
|
Khu vực dân cư xã Hoài Mỹ
|
20,17
|
Toàn xã Hoài Mỹ, trừ thôn Lộ Diên ở
khu vực trên cao thiếu nước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 20÷35
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
85,10
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Phù Mỹ
|
6,49
|
Toàn thị trấn
Phù Mỹ, trừ khu vực Diêm Tiêu
|
qp
|
qp:
0÷13
|
2
|
Khu vực dân cư thị trấn Bình Dương
|
4,51
|
Toàn thị trấn Bình Dương
|
qh,
qp
|
qh:
0÷4,5
qp: 4,5÷30
|
3
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Đức
|
4,16
|
Thôn Hòa Tân, Phú Hà, Phú Thứ, Phú
Hoà xã Mỹ Đức
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 5÷40
|
4
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Châu
|
31,79
|
Toàn xã Mỹ Châu
|
qh,
qp
|
qh:
0÷10
qp: 0÷23
|
5
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Quang
|
9,51
|
Toàn xã Mỹ Quang trừ thôn Tân An và
Tường An
|
qp
|
qp:
0÷14
|
6
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Phong
|
2,42
|
Thôn Phú Nhiêu, Gia Hội xã Mỹ Phong
|
qp
|
qp:
0÷15
|
7
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Chánh
|
22,22
|
Toàn xã Mỹ Chánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷19
|
8
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Cát
|
4
|
Thôn Trinh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ
Cát
|
qh,
qp
|
qh:
0÷18
qp: 0÷29
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
133,64
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Ngô Mây
|
7,6
|
Toàn thị trấn Ngô Mây
|
qp
|
qp:
0÷11
|
2
|
Khu vực dân cư xã Cát Minh
|
19,96
|
Toàn xã Cát Minh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷25
|
3
|
Khu vực dân cư xã Cát Khánh
|
16,78
|
Toàn xã Cát Khánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷18,5
qp: 0÷38
|
4
|
Khu vực dân cư xã Cát Hanh
|
10,85
|
Thôn Hòa Hội, Khánh Phước, Mỹ Hóa,
Tân Xuân, Vĩnh Trường xã Cát Hanh
|
qp
|
qp:
0÷20
|
5
|
Khu vực dân cư xã Cát Thành
|
1,24
|
Thôn Hóa Lạc xã Cát Thành
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷37,5
|
6
|
Khu vực dân cư xã Cát Nhơn
|
18,06
|
Toàn xã Cát Nhơn
|
qh, qp,
n
|
qh:
0÷24
qp: 0÷38,6
n: > 16
|
7
|
Khu vực dân cư xã Cát Hưng
|
11,85
|
Toàn xã Cát Hưng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷24
qp: 0÷38,6
|
8
|
Khu vực dân cư xã Cát Tường
|
2,64
|
Thôn Chánh Lạc xã Cát Tường đã có
nước sạch, còn lại đang triển khai lắp đặt đường ống
|
qp
|
Qp:
0÷22
|
9
|
Khu vực dân cư xã Cát Tân
|
13,73
|
Thôn Bình Đức,Tân Hòa xã Cát Tân
|
qp
|
qp:
0÷22
|
10
|
Khu vực dân cư thị trấn Cát Tiến
|
10,62
|
Toàn thị trấn Cát Tiến
|
qh
|
qh:
0÷32,3
|
11
|
Khu vực dân cư xã Cát Thắng
|
8,57
|
Toàn xã Cát Thắng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷24
qp: 0÷38,6
|
12
|
Khu vực dân cư xã Cát Chánh
|
11,74
|
Toàn xã Cát Chánh
|
qh
|
qh:
0÷30
|
V
|
Thị xã An Nhơn
|
8,57
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Bình Định
|
4,35
|
Khu vực Trần Phú, Ngô Gia Tự, Quang
Trung, Minh Khai, Mai Xuân Thưởng, Vĩnh Liêm - Khu vực Liêm Trực, Kim Châu
khoảng 40%, phường Bình Định
|
qh,
qp
|
qh:
0÷13,8
qp: 0÷35,9
|
2
|
Khu vực dân cư phường Đập Đá
|
3,55
|
Khu vực Bả Cảnh, Băng Châu, Đông
Phương Danh, Bắc Phương Danh > 80%; Mỹ Hòa, Nam Phương Danh, Tây Phương
Danh < 60%, phường Đập Đá
|
qh,
qp
|
qh:
0÷11,5
qp: 0÷21,1
|
3
|
Khu vực dân cư xã Nhơn Hạnh
|
0,67
|
Thôn Xuân Mai, Thanh Mai, Định
Thuận, Tịnh Bình, Lộc Thuận, Tịnh Hòa, Bình An, Thái Xuân, Dương Xuân, Hòa
Đông, Hòa Tây khoảng 33,4%. Khu vực thôn Nhơn Thiện 100%, xã Nhơn Hạnh
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷7
qp: 7÷25
n: > 7
|
VI
|
Huyện Tuy Phước
|
99,02
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư thị trấn Tuy Phước
|
5,46
|
Khu Vực Phong Thạnh, Trung Tín 1,2,
Công Chánh, Mỹ Điền thị trấn Tuy Phước
|
qh,
qp
|
qh:
0÷13,5
qp: 13,5÷30
|
2
|
Khu vực dân cư thị trấn Diêu Trì
|
3,59
|
Khu vực Vân Hội 1, Vân Hội 2 thị
trấn Diêu Trì
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 7÷23,3
|
3
|
Khu vực dân cư xã Phước Thắng
|
14,13
|
Toàn xã Phước Thắng
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30
qp: 0÷35
n: > 4
|
4
|
Khu vực dân cư xã Phước Hòa
|
20,1
|
Toàn xã Phước Hòa
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: > 4
|
5
|
Khu vực dân cư xã Phước Sơn
|
25,86
|
Toàn xã Phước Sơn
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: > 4
|
6
|
Khu vực dân cư xã Phước Hiệp
|
8,67
|
Thôn Lục Lễ, Tuân Lễ, Tú Thủy,
Giang Bắc, (thôn Xuân Mỹ đã đấu nối) xã Phước Hiệp
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷16
qp: 16÷36
n: 8÷32
|
7
|
Khu vực dân cư xã Phước Thuận
|
21,21
|
Toàn xã Phước Thuận trừ thôn Phổ
Trạch
|
qh,
qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: > 4
|
VII
|
Các Khu kinh tế và khu công
nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Khu kinh tế Nhơn Hội (khu A)
|
4,519
|
Khu công nghiệp A thuộc Khu kinh tế
Nhơn Hội
|
qh
|
qh:
0÷60
|
2
|
Khu công nghiệp Phú Tài trên địa
bàn phường Trần Quang Diệu và phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn
|
3,458
|
Khu công nghiệp Phú Tài, trừ 1 số
khu vực chưa được lắp đặt đường ống cấp nước tập trung
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 0÷27
|
3
|
Khu công nghiệp Long Mỹ trên địa xã
Phước Mỹ, thành phố Quy Nhơn
|
1,1767
|
Khu công nghiệp Long Mỹ, trừ 1 số
khu vực chưa được lắp đặt đường ống cấp nước tập trung
|
qh,
qp
|
qh:
0÷3
qp: 0÷30
|
4
|
Khu công nghiệp Nhơn Hòa trên địa
bàn xã Nhơn Hòa, Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn
|
2,8202
|
Khu công nghiệp Nhơn Hòa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5,7
qp: 0÷23,1
|
3. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP:
Các biện pháp hạn chế đối với Vùng
hạn chế hỗn hợp (là vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3):
- Trong phạm vi vùng hạn chế 1: dừng
toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử
lý, trám lấp giếng theo quy định.
- Trong phạm vi khu vực liền kề vùng
hạn chế 1, cách biên mặn 100m hoặc cách bãi chôn lấp rác thải
tập trung, khu vực có nghĩa trang tập trung 1.000m thì
không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước
dưới đất mới; dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng
theo quy định đối với công trình không có giấy phép.
Đối với công trình đang khai thác
nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai được
cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định
của pháp luật về tài nguyên nước.
Trường hợp công trình có giấy phép
thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục
vụ phòng, chống thiên tai.
STT
|
Khu vực hạn chế
|
Diện
tích hạn chế (km2)
|
Phạm vi hạn chế
|
TCN
hạn chế
|
Chiều
sâu phân bố (m)
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
43,19
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Bùi Thị Xuân
|
3,47
|
Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 7÷27
|
2
|
Khu vực dân cư phường Đống Đa
|
4,79
|
Toàn phường trừ khu vực 9 phường
Đống Đa
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp:>15
|
3
|
Khu vực dân cư phường Ghềnh Ráng
|
0,71
|
Khu vực phía bắc phường Ghềnh Ráng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷15
qp:>15
|
4
|
Khu vực dân cư phường Hải Cảng
|
6,28
|
Toàn phường Hải Cảng trừ một phần
khu vực phía Đông và phía Nam phường
|
qh,
qp
|
qh:
0÷14
qp: >14
|
5
|
Khu vực dân cư phường Nguyễn Văn Cừ
|
0,85
|
Khu vực trung tâm phường Nguyễn Văn
Cừ
|
qh,
qp
|
qh:0÷15
qp: >15
|
6
|
Khu vực dân cư phường Nhơn Bình
|
8,25
|
Khu vực trung tâm phường Nhơn
Bình
|
qh,
qp
|
qh:
0÷32,5
qp: 32,5÷73,5
|
7
|
Khu vực dân cư phường Quang Trung
|
1,94
|
Khu vực trung tâm phường Quang Trung
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12,5
qp: >12,5
|
8
|
Khu vực dân cư phường Thị Nại
|
1,53
|
Toàn phường Thị Nại trừ một phần
khu vực phía Nam phường
|
qh,
qp
|
qh: 0÷15
qp: >15
|
9
|
Khu vực dân cư xã Nhơn Hội
|
12,08
|
Khu vực phía Tây các thôn Nhơn
Phước, Hội Tân, Hội Thành xã Nhơn Hội
|
qh
|
qh:
0÷60
|
10
|
Khu vực dân cư xã Phước Mỹ
|
3,29
|
Thôn Thanh Long xã Phước Mỹ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷3
qp: 3÷30
|
II
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
43,79
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư phường Bồng Sơn
|
6,39
|
Khu vực Thiết Đính Bắc, Thiết Đính
Nam và 1 phần khu vực 2, 3, 4 phường Bồng Sơn
|
qh,
qp
|
qh:
0÷7
qp: 0÷32
|
2
|
Khu vực dân cư phường Hoài Hương
|
5,47
|
Toàn phường Hoài Hương trừ một phần
khu vực khu vực Thiện Đức, Thiện Đức Bắc, Thiện Đức Nam
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷35
|
3
|
Khu vực dân cư phường Hoài Tân
|
3,78
|
Khu vực Đệ Đức 1, Đệ Đức 2 phường
Hoài Tân
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷30
|
4
|
Khu vực dân cư phường Hoài Xuân
|
4,70
|
Khu vực Thái Lai, Hòa Trung 2, Vĩnh
Phụng 1, Vĩnh Phụng 2 phường Hoài Xuân
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 0÷35
|
5
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan
|
2,65
|
Khu phố 1,2,3,9 phường Tam Quan
|
qh,
qp
|
qh:
0÷12
qp: 0÷18
|
6
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan Bắc
|
6,85
|
Toàn phường Tam Quan Bắc trừ một
phần khu phố Trường Xuân Đông, Trường Xuân Tây
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
7
|
Khu vực dân cư phường Tam Quan Nam
|
0,6
|
Khu vực Cửu Lợi Tây, Cửu Lợi Nam
phường Tam Quan Nam
|
qh,
qp
|
qh:
0÷25
qp: 0÷30
|
8
|
Khu vực dân cư xã Hoài Hải
|
2,96
|
Toàn xã Hoài Hải trừ một phần thôn
Kim Giao Thiện
|
qh,
qp
|
qh:
0÷17
qp: 17÷23
|
9
|
Khu vực dân cư xã Hoài Mỹ
|
10,39
|
Thôn Công Lương, An Nghiệp, thôn Mỹ
Thọ và một phần thôn Khánh Trạch, Xuân Vinh, Định Công, Phú Xuân xã Hoài Mỹ
|
qh,
qp
|
qh:
0÷20
qp: 20÷35
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
21,41
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Đức
|
2,78
|
Thôn Tân Phú, Phú Thứ, Phú Hoà xã
Mỹ Đức
|
qh,
qp
|
qh:
0÷5
qp: 5÷40
|
2
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Châu
|
2,52
|
Thôn Châu Trúc xã Mỹ Châu
|
qh,
qp
|
qh:
0÷10
qp: 0÷23
|
3
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Phong
|
0,15
|
Thôn Gia Hội xã Mỹ Phong
|
qh,
qp
|
qh:0÷15
qp: 0÷18
|
4
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Chánh
|
11,96
|
Thôn Trung Xuân, An Hoan, An Xuyên
1,2,3, Thượng An, Công Trung xã Mỹ Chánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷19
|
5
|
Khu vực dân cư xã Mỹ Cát
|
4
|
Thôn Trịnh Long Khánh, An Mỹ xã Mỹ
Cát
|
qh,
qp
|
qh:
0÷18
qp: 0÷29
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
35,02
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư xã Cát Minh
|
10,95
|
Thôn Đức Phổ 1,2, Xuân An, Trung An
và một phần thôn Gia Thạnh, Trung Chánh, Gia Hội xã Cát Minh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷9
qp: 0÷25
|
2
|
Khu vực dân cư xã Cát Khánh
|
7,87
|
Thôn Chánh Lợi, Ngãi An, An Quang
Đông, An Quang Tây xã Cát Khánh
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷38,0
|
3
|
Khu vực dân cư xã Cát Thành
|
0,39
|
Một phần thôn Hóa Lạc xã Cát Thành
|
qh,
qp
|
qh:
0÷28,5
qp: 0÷37,5
|
4
|
Khu vực dân cư xã Cát Nhơn
|
2,74
|
Thôn Liên Trì và vùng phụ cận xã
Cát Nhơn
|
qh,
qp
|
qh:
0÷24
qp: 0÷38,6
n: >16
|
5
|
Khu vực dân cư xã Cát Hưng
|
2,35
|
Thôn Hưng Mỹ 1 và 1 phần thôn Mỹ
Long xã Cát Hưng
|
qh,
qp
|
qh:
0÷24
qp: 0÷38,6
|
6
|
Khu vực dân cư thị trấn Cát Tiến
|
5,89
|
Thôn Phương Phi và 1 phần thôn
Phương Thái, Trung Lương, Phú Hậu thị trấn Cát Tiến
|
qh
|
qh:
0÷32,3
|
7
|
Khu vực dân cư xã Cát Chánh
|
4,83
|
Thôn Chánh Hội, Chánh Hữu, Vân
Triêm, Chánh Định, Phú Hậu xã Cát Chánh
|
qh
|
qh:
0÷30
|
V
|
Huyện Tuy Phước
|
69,93
|
|
|
|
1
|
Khu vực dân cư xã Phước Thắng
|
10,79
|
Toàn xã Phước Thắng trừ một phần
thôn Lương Bình, Phổ Đồng, Tư Cung
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30
qp: 0÷35
n: >4
|
2
|
Khu vực dân cư xã Phước Hòa
|
16,82
|
Toàn xã Phước Hòa trừ một phần thôn
Tùng Giảng, Kim Tây
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: >4
|
3
|
Khu vực dân cư xã Phước Sơn
|
19,53
|
Toàn xã Phước Sơn trừ một phần thôn Kỳ Sơn và một phần thôn Xuân Phương, Lộc Trung
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56,5
n: >4
|
4
|
Khu vực dân cư xã Phước Hiệp
|
6,09
|
Thôn Tú Thủy, Tân Lễ, Lục Lễ, Xuân
Mỹ, Giang Bắc, Giang Nam xã Phước Hiệp
|
qh,
qp, n
|
qh:
0÷16
qp: 16÷36
n: 8÷32
|
5
|
Khu vực dân cư xã Phước Thuận
|
16,70
|
Toàn xã Phước Thuận trừ thôn Phổ
Trạch, Liêm Thuận và một phần thôn Tân Thuận
|
qh,
qp
|
qh:
0÷30,4
qp: 30,4÷56
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2219/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh
Bình Định)
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Diện
tích tự nhiên (km2)
|
Diện
tích phải đăng ký khai thác nước dưới đất (km2)
|
Phạm
vi hành chính khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất
|
Căn
cứ để khoanh định
|
I
|
TP Quy Nhơn
|
286,06
|
152,94
|
|
|
1
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
50
|
20,56
|
Toàn phường trừ 1 phần khu vực 8 và
khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
2
|
Phường Đống Đa
|
5,82
|
5,82
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
3
|
Phường Ghềnh Ráng
|
26,13
|
5,75
|
Toàn phường trừ khu vực 1 và khu
vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
4
|
Phường Hải Cảng
|
10,7
|
10,7
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, V
|
5
|
Phường Lê Hồng Phong
|
0,97
|
0,97
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
6
|
Phường Lê Lợi
|
0,57
|
0,57
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, V
|
7
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
0,69
|
0,69
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: V
|
8
|
Phường Ngô Mây
|
1,24
|
1,24
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV, V
|
9
|
Phường Nguyễn Văn Cừ
|
1,43
|
1,43
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV, V
|
10
|
Phường Nhơn Bình
|
14,63
|
14,63
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
11
|
Phường Nhơn
Phú
|
12,81
|
12,11
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
12
|
Phường Quang Trung
|
7,56
|
4,98
|
Toàn phường
trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
13
|
Phường Thị Nại
|
1,9
|
1,9
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, V
|
14
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
0,47
|
0,47
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III,
V
|
15
|
Phường Trần Phú
|
0,66
|
0,66
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: V
|
16
|
Phường Trần Quang Diệu
|
10,89
|
8,5
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
17
|
Xã Nhơn Châu
|
3,62
|
3,62
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: IV, V
|
18
|
Xã Nhơn Hải
|
12,15
|
11,98
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
19
|
Xã Nhơn Hội
|
40,24
|
29,1
|
Toàn xã trừ một phần thôn Hội
Thành, Hội Sơn và khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
20
|
Xã Nhơn Lý
|
14,95
|
4,26
|
Thôn Lý Lương
|
Tiêu chí: IV
|
21
|
Xã Phước Mỹ
|
68,63
|
13
|
Thôn Thanh Long và Long Thành
|
Tiêu chí: IV, V
|
II
|
TX Hoài Nhơn
|
420,85
|
206,82
|
|
|
1
|
Phường Bồng Sơn
|
17,39
|
14,63
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV, V
|
2
|
Phường Hoài Đức
|
63,72
|
21,5
|
Khu vực Định Bình, Định Bình Nam,
Văn Cang, Diễm Khánh, Lai Khánh, Lai Khánh Nam, Lai Đức và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
3
|
Phường Hoài Hảo
|
37,64
|
18,41
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
4
|
Phường Hoài Hương
|
10,74
|
10,63
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
5
|
Phường Hoài Tân
|
27,59
|
19,45
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
6
|
Phường Hoài Thanh
|
16,56
|
8,4
|
Khu vực Mỹ An 1,2, Trường An 1,2,
Lâm Trúc 1,2.
|
Tiêu chí: III, IV
|
7
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
14,54
|
7,8
|
Khu vực Ngọc An Tây, Ngọc An Trung,
Ngọc Sơn Bắc, Ngọc An Đông, Bình Phú và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: III, IV
|
8
|
Phường Hoài Xuân
|
10,08
|
9,89
|
Toàn phường trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
9
|
Phường Tam Quan
|
7,22
|
7,22
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
10
|
Phường Tam Quan Bắc
|
7,56
|
7,56
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
11
|
Phường Tam Quan Nam
|
9,22
|
9,22
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
12
|
Xã Hoài Châu
|
22,6
|
8,1
|
Toàn xã trừ 1 phần thôn Thành Sơn
Tây, Tân Trung, Tân An và khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
13
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
22,49
|
14,16
|
Toàn xã trừ khu vực thôn Tuy An và
khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
14
|
Xã Hoài Hải
|
4,70
|
4,70
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
15
|
Xã Hoài Mỹ
|
48,92
|
32,85
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
16
|
Xã Hoài Phú
|
40,51
|
4,1
|
Thôn Cự Tài 1, Cự Tài 2 và 1 phần
thôn Mỹ Bình 1, Mỹ Bình 2
|
Tiêu chí: IV
|
17
|
Xã Hoài Sơn
|
59,37
|
8,2
|
Thôn Tường Sơn Nam và 1 phần thôn
Tường Sơn, An Đỗ, An Hội Bắc, Phú Nông
|
Tiêu chí: IV
|
III
|
Huyện Phù Mỹ
|
555,92
|
315,2
|
|
|
1
|
TT Phù Mỹ
|
10,75
|
10,75
|
Toàn thị trấn
|
Tiêu chí: VI, V
|
2
|
TT Bình Dương
|
4,51
|
4,51
|
Toàn thị trấn
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
3
|
Xã Mỹ Đức
|
32,39
|
12,50
|
Thôn Tân Phú, Phú Hà, Phú Thứ
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
4
|
Xã Mỹ Châu
|
31,79
|
31,79
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
5
|
Xã Mỹ Thắng
|
26,84
|
25,31
|
Toàn xã trừ một
phần thôn 4, 9, 11
|
Tiêu chí: III, IV
|
6
|
Xã Mỹ Lộc
|
36,8
|
7,2
|
Thôn Vạn Phú và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
7
|
Xã Mỹ Lợi
|
25,73
|
16,24
|
Toàn xã trừ thôn Chánh Khoan Tây,
Chánh Thiện và Mỹ Phú Nam
|
Tiêu chí: III,
IV
|
8
|
Xã Mỹ An
|
24,41
|
15,13
|
Toàn xã trừ thôn Hòa Ninh và khu
vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
9
|
Xã Mỹ Phong
|
35,58
|
8,3
|
Thôn Văn Trường, Phước Thung và
vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV, V
|
10
|
Xã Mỹ Trinh
|
52,09
|
10,06
|
Thôn Trung Bình, Trung Hội và vùng
phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
11
|
Xã Mỹ Thọ
|
34,26
|
16,47
|
Thôn Chánh Tường, Thuận An, Chánh
Trạch 1,2,3, Tân Thành, Tân Phụng 1 và một phần thôn Đại Lương, Cát Tường
|
Tiêu chí: III,
IV
|
12
|
Xã Mỹ Hòa
|
45,43
|
15
|
Thôn Phú Thiện, Phước Thọ, An Lạc
1, An Lạc 2 và 1 phần thôn Hội Phú, Hội Khánh
|
Tiêu chí: IV
|
13
|
Xã Mỹ Thành
|
35,45
|
31,81
|
Toàn xã trừ một phần thôn Hưng Lạc,
Xuân Bình Nam, Hòa Hội Bắc và khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
14
|
Xã Mỹ Chánh
|
22,22
|
22,22
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
15
|
Xã Mỹ Quang
|
20,12
|
16,74
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
16
|
Xã Mỹ Hiệp
|
56,98
|
37,6
|
Toàn xã trừ 1 phần khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV
|
17
|
Xã Mỹ Tài
|
28,12
|
14,6
|
Thôn Vĩnh Lý, Kiên Phú, Vĩnh Nhơn
và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
18
|
Xã Mỹ Cát
|
8,85
|
8,47
|
Toàn xã trừ một phần thôn Chánh Hội
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
19
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
23,6
|
10,5
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
680,71
|
301,7
|
|
|
1
|
TT Ngô Mây
|
7,6
|
7,6
|
Toàn thị trấn
|
Tiêu chí: IV, V
|
2
|
Xã Cát Sơn
|
113,76
|
12,9
|
Thôn Hội Sơn
và 1 phần thôn Thạch Bàn Đông, Thạch Bàn Tây
|
Tiêu chí: IV
|
3
|
Xã Cát Minh
|
25,42
|
23,77
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
4
|
Xã Cát Khánh
|
30,74
|
18,92
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III,
IV, V
|
5
|
Xã Cát Tài
|
38,82
|
18,6
|
Thôn Vĩnh Thành, Thái Thuận, Chánh
Danh, Phú Hiệp, Cảnh An và 1 phần thôn Thái Bình, Thái Phú
|
Tiêu chí: IV
|
6
|
Xã Cát Lâm
|
68,57
|
9,75
|
1 phần các thôn Hiệp Long, Long
Định, Đại Khoang
|
Tiêu chí: IV
|
7
|
Xã Cát Hanh
|
44,8
|
27,22
|
Thôn Hòa Hội, Khánh Phước, Mỹ Hóa,
Tân Xuân, Vĩnh Trường, Khánh Lộc, Vĩnh Kiên, Vĩnh Long và 1 phần thôn Chánh
An, Tân Hóa Bắc, Tân Hóa Nam
|
Tiêu chí: IV, V
|
8
|
Xã Cát Thành
|
41,76
|
12,92
|
Thôn Hóa Lạc, Chánh Hóa, Chánh
Thiện, Phú Trung
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
9
|
Xã Cát Trinh
|
48,39
|
20,3
|
Thôn phong An, Phú Nhơn và 1 phần thôn An Đức, Phú Kim
|
Tiêu chí: IV
|
10
|
Xã Cát Hải
|
43,96
|
16,83
|
Toàn xã trừ một phần thôn Vĩnh Hội,
Tân Thắng và khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III, IV
|
11
|
Xã Cát Hiệp
|
42,26
|
22,2
|
1 phần các thôn Hòa Đại, Hội Vân,
Tùng Chánh
|
Tiêu chí: IV
|
12
|
Xã Cát Nhơn
|
38,65
|
19,77
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
13
|
Xã Cát Hưng
|
41,11
|
11,85
|
Toàn xã trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
14
|
Xã Cát Tường
|
28,95
|
17,9
|
Toàn xã trừ 1 phần thôn Tường Sơn,
Chánh Lý và khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: IV, V
|
15
|
Xã Cát Tân
|
27,97
|
25,96
|
Toàn xã trừ 1 phần thôn Hữu Hạnh,
Kiều An
|
Tiêu chí: IV, V
|
16
|
Thị trấn Cát Tiến
|
17,64
|
14,90
|
Toàn thị trấn trừ khu vực đồi núi
|
Tiêu chí: III,
IV, V
|
17
|
Xã Cát Thắng
|
8,57
|
8,57
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: IV, V
|
18
|
Xã Cát Chánh
|
11,74
|
11,74
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
V
|
TX An Nhơn
|
244,49
|
147,8
|
|
|
1
|
Phường Bình Định
|
6,06
|
6,06
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV, V
|
2
|
Phường Đập Đá
|
5,05
|
5,05
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV, V
|
3
|
Xã Nhơn Mỹ
|
17,29
|
9,5
|
Thôn Thiết Tràng, Tân Đức, Tân Nghi
và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
4
|
Phường Nhơn Thành
|
12,76
|
11,1
|
Toàn phường trừ khu vực Vĩnh Phú
|
Tiêu chí: IV
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
10,99
|
10,99
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
6
|
Xã Nhơn Hậu
|
12,28
|
9,9
|
Toàn xã trừ thôn Nam Nhạn Tháp
|
Tiêu chí: IV
|
7
|
Xã Nhơn Phong
|
8,2
|
7,6
|
Toàn xã trừ 1 phần thôn Kim Tài
|
Tiêu chí: IV
|
8
|
Xã Nhơn An
|
8,92
|
7,9
|
Toàn xã trừ 1 phần thôn Háo Đức,
Trung Định
|
Tiêu chí: IV
|
9
|
Xã Nhơn Phúc
|
10,45
|
10,45
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: IV
|
10
|
Phường Nhơn Hưng
|
8,3
|
8,3
|
Toàn phường
|
Tiêu chí: IV
|
11
|
Xã Nhơn Khánh
|
8,65
|
7,9
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: IV
|
12
|
Xã Nhơn Lộc
|
12,27
|
11,4
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: IV
|
13
|
Phường Nhơn Hòa
|
28,01
|
24,03
|
Toàn phường trừ 1 phần khu vực
Huỳnh Kim
|
Tiêu chí: IV
|
14
|
Xã Nhơn Tân
|
63,23
|
8,5
|
Thôn Nam Tượng 1, 2, 3
|
Tiêu chí: IV
|
15
|
Xã Nhơn Thọ
|
32,03
|
9,12
|
Thọ Lộc 1, 2 và 1 phần thôn Đông
Bình, Ngọc Thanh
|
Tiêu chí: IV
|
VI
|
Huyện Tuy Phước
|
219,88
|
175,03
|
|
|
1
|
TT Tuy Phước
|
6,5
|
6,5
|
Toàn thị trấn
|
Tiêu chí: IV, V
|
2
|
TT Diêu Trì
|
5,73
|
5,73
|
Toàn thị trấn
|
Tiêu chí: IV, V
|
3
|
Xã Phước Thắng
|
14,13
|
14,13
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
10,24
|
10,24
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III,
IV
|
5
|
Xã Phước Quang
|
10,83
|
10,83
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV
|
6
|
Xã Phước Hòa
|
20,1
|
20,1
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III,
IV, V
|
7
|
Xã Phước Sơn
|
26,43
|
26,43
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III,
IV, V
|
8
|
Xã Phước Hiệp
|
15,96
|
14,28
|
Toàn xã trừ một phần thôn Luật Chánh
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
11,85
|
10,15
|
Toàn xã trừ một phần thôn Phú Mỹ 2
|
Tiêu chí: IV
|
10
|
Xã Phước Nghĩa
|
6,72
|
5,64
|
Toàn xã trừ một phần thôn Hưng Nghĩa
|
Tiêu chí: IV
|
11
|
Xã Phước Thuận
|
22,57
|
22,57
|
Toàn xã
|
Tiêu chí: III, IV, V
|
12
|
Xã Phước An
|
33,37
|
16,35
|
Thôn An Sơn 2,
Ngọc Thanh 2, Thanh Huy 1, 2 và vùng phụ cận
|
Tiêu chí: IV
|
13
|
Xã Phước Thành
|
35,45
|
12,08
|
Thôn Cảnh An 1 và 1 phần Cảnh An 2,
Bình An 1, 2
|
Tiêu chí: IV
|
Ghi chú:
- Tiêu chí III: Khu vực bị xâm
nhập mặn, khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt đan
xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;
- Tiêu chí IV: Khu vực nằm trong
phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi
chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
- Tiêu chí V: Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm
công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập
trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2219/QĐ-UBND ngày 03/06/2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
5.813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|