ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2216/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN TRỒNG RỪNG SAU GIẢI TỎA NĂM 2016 VÀ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG CÁC NĂM CỦA
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẠI NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số
73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số
69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày
16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày
10/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt định mức công trình lâm
sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 234/TTr-SNN ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án trồng rừng sau giải tỏa năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm với
nội dung, như sau:
1. Tên dự án, chủ đầu tư:
- Tên dự án: Trồng rừng sau giải tỏa
năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm;
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý rừng phòng
hộ Đại Ninh (viết tắt là Ban QLRPH Đại Ninh).
2. Địa điểm lập dự án: Tại một phần
các tiểu khu: 268, 278A (xã Hiệp An), các tiểu khu: 300, 352A (xã Phú Hội),
huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, diện tích do Ban QLRPH Đại Ninh quản lý (diện
tích thiết kế trồng rừng gồm 08 lô trên 06 khoảnh của 04 tiểu khu).
3. Mục tiêu của dự án: Trồng lại rừng
trên diện tích sau giải tỏa để đảm bảo độ che phủ, phát huy chức năng, hiệu quả
phòng hộ của rừng; tránh tái lấn chiếm đất lâm nghiệp; tạo việc làm, thu nhập
cho người dân trong khu vực và nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại đơn vị chủ đầu
tư.
4. Nội dung và quy mô dự án:
Tổng diện tích trồng rừng sau giải
tỏa năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm: 7,3 ha;
- Loài cây trồng: Thông 3 lá (Pinus
kesiya);
- Phương thức trồng: Trồng thuần loài
bằng cây con có bầu;
- Mật độ trồng: 2.220 cây/ha (hàng
cách hàng 3,0 m; cây cách cây 1,5 m) bố trí hàng theo đường đồng mức.
5. Tổng mức đầu tư: 393,317 triệu
đồng (Ba trăm chín mươi ba triệu ba trăm
mười bảy ngàn đồng); trong
đó:
- Chi phí trồng rừng và chăm sóc rừng
trồng 04 năm: 354,05 triệu đồng, gồm:
+ Chi phí xây dựng: 318,679 triệu
đồng;
+ Chi phí tư vấn xây dựng: 28,599
triệu đồng;
+ Chi phí quản lý dự án: 6,772 triệu
đồng;
- Chi phí dự phòng: 39,267 triệu đồng
(để xử lý những rủi ro như cây trồng bị nhổ, phá hoại, nguyên nhân bất khả
kháng khác).
6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh
(Ban QLRPH Đại Ninh đã tạm ứng vốn của đơn vị để trồng rừng sau giải tỏa theo
Văn bản số 498/UBND-LN ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh về việc ứng vốn của địa
phương, đơn vị chủ rừng để trồng rừng sau
giải tỏa).
7. Phân kỳ vốn đầu tư dự án:
Đơn vị
tính: triệu đồng
Stt
|
Nguồn
vốn
|
Tổng số
|
Phân
kỳ vốn
|
Năm
1
(2016)
|
Năm
2
(2017)
|
Năm
3
(2018)
|
Năm
4
(2019)
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
393,317
|
|
|
|
|
1
|
Trồng rừng và chăm sóc rừng trồng 04 năm
|
354,05
|
183,23
|
65,7
|
55,845
|
49,275
|
2
|
Chi phí dự phòng
|
39,267
|
|
|
|
|
8. Hình thức thực hiện dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp tổ chức thực hiện.
9. Thời gian thực hiện dự án: 04 năm
(từ năm 2016 đến hết năm 2019).
10. Tiến độ thực hiện:
- Năm 2016: trồng và chăm sóc rừng
trồng năm 1;
- Năm 2017: chăm sóc rừng trồng năm 2;
- Năm 2018: chăm sóc rừng trồng năm 3;
- Năm 2019: chăm sóc rừng trồng năm 4.
11. Các nội dung khác liên quan đến
kỹ thuật trồng và chăm sóc năm trồng: Chủ đầu tư thực hiện theo Báo cáo số
354/BC-SNN ngày 23/9/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Sở
Tài chính bố trí kinh phí cấp cho Ban QLRPH Đại Ninh theo phân kỳ vốn để thực
hiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung của Quyết
định này và các quy định của Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội
dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo
Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Đức Trọng;
Trưởng ban QLRPH Đại Ninh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết
định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, LN, TC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|