|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2204/QĐ-TTg 2021 Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San 2021 2030
Số hiệu:
|
2204/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2204/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SÊ SAN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20
tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau
đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên
nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất,
giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù
hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên
nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài
nguyên thiên nhiên khác để xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên
lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch của các ngành có khai
thác, sử dụng nước.
3. Điều hòa, phân
bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả
năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao
giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho
các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội trên lưu vực.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động
phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ
vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Sê San.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Bảo đảm an ninh
tài nguyên nước trên lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài
nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho
dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô
nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp
tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Điều hòa, phân
bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương,
các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh
tài nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và
phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên
nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Sê San.
b) Bảo vệ tài nguyên
nước, từng bước bảo đảm số
lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún do khai thác nước dưới
đất.
d) Quản lý, vận hành hệ thống thông
tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số
an ninh tài nguyên nước của lưu vực sông phù hợp.
đ) Phấn đấu đạt
được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 50% vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 50% vị
trí còn lại được giám sát định kỳ.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát
vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa,
có giá trị cao về đa dạng sinh học không được san lấp được công bố.
- 50% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến
năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên
nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp
tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước,
bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp
ứng các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Bổ sung và nâng
cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với
giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong
khu vực; nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng
phát triển chung của thế giới.
III. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Chức năng nguồn nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên
quốc gia trên lưu vực sông Sê San gồm các sông: Sê San,
Đắk Bla, Sa Thầy, Đăk Pơ Ne, Kon Keng, Đăk Po Kei, Ia
Krom, Đắk Cấm, Đăk Pru, Đăk Rơ Long, Đăk Ne, Đăk Psi, Đăk Ta Kan, Ia Nhinh, Ia Krel, Đăk Rơ Mao, Ia Tri có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du lịch, kinh doanh dịch
vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng
nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực
sông Sê San có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước
sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và
phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định này.
c) Các đối tượng khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng
nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, bảo vệ, phát triển, điều
hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích khai thác, sử
dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên
lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Tổng lượng nước có thể khai thác,
sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 15.716 triệu m3; ứng với tần suất 85% là 11.962 triệu m3 (chi tiết quy định
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
Dự kiến nhu cầu khai
thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng
nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ
lục V kèm theo Quyết định này. Ưu tiên phân bổ cho mục
đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích sử dụng nước có hiệu
quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước
nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí
tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác
nước dưới đất các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng
phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định
phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý, khai thác, sử dụng nước
bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo
đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định
tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo
thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông
quy định tại Quyết định này.
Đối với việc chuyển nước sang lưu vực sông Trà Khúc từ công trình thủy
điện Thượng Kon Tum phải bảo đảm dòng
chảy tối thiểu trả về hạ lưu sông Đắk BIa theo quy trình vận hành liên hồ chứa. Chưa xem xét việc chuyển nước sang lưu vực khác
đối với các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên
nước khác trong kỳ Quy hoạch này.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng nước
dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này và không vượt quá mực nước giới hạn cho phép theo
quy định.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh
hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, do hoạt động sản xuất, xả nước
thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy
định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác,
sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong
Quy hoạch này gồm các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ
500.000 m3 trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công
trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ 50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày trở lên.
b) Các công trình đang khai thác, sử dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham
gia điều tiết nguồn nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ
sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên
nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 3,9 triệu m3 trở
lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông hạ Sê San với dung
tích khoảng 3,5 triệu m3 trở lên, trên tiểu lưu
vực sông hạ Đăk BIa với dung tích
khoảng 0,4 triệu m3 trở lên.
Danh mục công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII
kèm theo Quyết định này.
7. Bảo vệ tài nguyên nước
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với
bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ,
ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù
hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn, phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là
nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc biệt là tại thượng lưu các sông Sê San, Đắk BIa và Sa Thầy.
b) Quản lý không gian tiêu thoát
nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm:
Sê San, Đắk Bla, Sa Thầy, Đăk Pơ Ne, Kon Keng, Đăk Po Kei,
Ia Krom, Đắk Cấm, Đăk Pru, Đăk Rơ Long, Đăk Ne, Đăk Psi, Đăk Ta Kan, Ia Nhinh, Ia Krel, Đăk Rơ Mao, Ia Tri. Các dự án kè bờ, gia cố bờ
sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được
thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan
môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không
gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản
xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô
thị xả vào nguồn nước để bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.
d) Công bố, quản
lý chặt chẽ danh mục các hồ, ao không được san lấp, các hồ,
ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh
học.
8. Phòng, chống sạt, lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước
dưới đất
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng,
chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám
sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi
sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên
tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước, không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi
lấp sông, suối.
c) Thực hiện việc khoanh định vùng
hạn chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các
công trình khai thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún, ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.
9. Giám sát tài nguyên nước, khai
thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể
điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở
các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII
kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách,
các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định
về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng
nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy
động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử
dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng
bộ giữa các quy hoạch.
2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo
vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài
nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước
trên lưu vực sông Sê San.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan
trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Sê San.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác,
sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Sê San thông qua
việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám
sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ
nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây
dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát
triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc
lưu vực sông Sê San để nâng cao khả
năng cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng phương án khai thác, sử
dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
g) Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực hiện tại thượng lưu các sông Sê San, Đăk Bla, Sa Thầy.
h) Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu
vực sông Sê San.
i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và
tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ
nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Sê San theo quy
định.
k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan
trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng theo quy định.
m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ
du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây
ra.
n) Chuyển đổi
sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường
xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước.
o) Tăng cường thu gom, xử lý nước
thải đô thị.
3. Khoa học, công
nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn,
tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong
việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu
chuyển giao khoa học, công nghệ sử
dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên
và Môi trường
a) Tổ chức công
bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên
quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo
chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát
việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo
quy định.
c) Chủ trì xây
dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối
thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu
vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn
nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn
nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân
bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực
hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo,
tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông.
e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông
Sê San phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
g) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề
xuất tháo gỡ vướng mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có);
thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh
mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực
hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều
chỉnh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất
cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều, các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù
hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của
các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông
Sê San theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện
pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo
quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy
lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi
sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc
phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu
vực sông theo quy định.
3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên
lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp
sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất
thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
4. Bộ Công Thương
trong quá trình lập, điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát
triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Sê San.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào
khả năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình
cấp có thẩm quyền kinh phí chi thường xuyên để thực hiện
quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về ngân sách nhà
nước và phân cấp ngân sách theo quy định.
7. Các Bộ, ngành khác có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và
Kon Tum trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng,
chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và Kon Tum
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài
nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh
mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy
định tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo
vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các
nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất và lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô
thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt
chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải
vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước,
bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy
định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng
khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương
án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn theo
thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử
dụng nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố
ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do
nước gây ra theo quy định.
i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện quy hoạch từ nguồn ngân sách
địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả
thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để theo dõi, tổng hợp.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ
trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và
Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai và Kon Tum, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN,
KTTH, KGVX, QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
CHỨC NĂNG CƠ BẢN
NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Nguồn
nước
|
Chiều dài (km)
|
Vị
trí
(xã,
huyện, tỉnh)
|
Chức
năng
|
Mục
tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo
quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Đắk BIa đoạn 1
|
43
|
Măng
Buk, Kon Plông, Kon Tum
|
Đăk
Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Đắk BIa đoạn 2
|
37
|
Đắk
Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Đắk
Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Suối Măng Ke
|
33
|
Măng
Cành, Kon Plông, Kon Tum
|
Đắk
Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Kon Keng
|
50
|
Đắk
Pxi, Đắk Hà, Kon Tum
|
Đắk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Pơ Ne
|
56
|
Đắk Long, Kon Plông, Kon Tum
|
Đắk
Pne, Kon Rẫy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
II
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Đắk Bla
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Đắk BIa đoạn 3
|
45
|
Đắk
Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Đắk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Đắk BIa đoạn 4
|
33
|
Đắk
Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Đăk
Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Đắk Po
Kei
|
43
|
Hà
Đông, Đăk Đoa, Gia Lai
|
Hà
Tây, Đăk Đoa, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ia Krom
|
77
|
Ia
Băng, Đăk Đoa, Gia Lai
|
Hà
Tây, Đăk Đoa, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Cấm đoạn 1
|
18
|
Ngok
Réo, Đắk Hà, Kon Tum
|
Vinh
Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Đắk Cấm đoạn 2
|
20
|
Vinh
Quang, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Phường
Ngô Mây, Thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Đắk Kle đoạn 1
|
20
|
Ngok
Wang, Đắk Hà, Kon Tum
|
Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
8
|
Sông Đắk Kle đoạn 2
|
18
|
Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum
|
Ngok
Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San đoạn 1
|
37
|
Đắk
Man, Đắk Glei, Kon Tum
|
Thị
trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Sê San
đoạn 2
|
33
|
Thị
trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
Đắk KRoong, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Sê San đoạn 3
|
23
|
Đắk
KRoong, Đắk Glei, Kon Tum
|
Đắk
Môn, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Đắk Rơ Long
|
38
|
Đắk
Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
Đắk
Môn, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Pru
|
31
|
Đắk
Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum
|
Thị
trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Đắk Na
|
35
|
Đắk
Na, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Đắk
Ang, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
IV
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San
đoạn 4
|
33
|
Đắk
Dục, Đắk Glei, Kon Tum
|
Pô
Kô, Đắk Tô, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Sê San đoạn 5
|
34
|
Pô
Kô, Đắk Tô, Kon Tum
|
Sa
Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Đắk Uy đoạn 1
|
21
|
Đăk
Ngọk, Đắk Hà, Kon Tum
|
Thị
trấn Đắk Hà, Đắk Hà, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Nuôi trồng thủy sản
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Đắk Uy
đoạn 2
|
21
|
Thị
trấn Đăk Hà, Đắk Hà, Kon Tum
|
Hà
Mòn, Đắk Hà, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Ta
Kan đoạn 1
|
22
|
Đắk Rơ Ông, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Kon
Đào, Đắk Tô, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Nuôi trồng thủy sản
(4) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Đắk Ta Kan đoạn 2
|
25
|
Kon
Đào, Đắk Tô, Kon Tum
|
Thị
trấn Đắk Tô, Đắk Tô, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Đắk Psi đoạn 1
|
47
|
Măng
Ri, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
Đắk
Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
8
|
Sông Đắk Psi đoạn 2
|
34
|
Đắk
Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
Diên
Bình, Đắk Tô, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
V
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San đoạn 6
|
53
|
Sa
Bình, Sa Thầy, Kon Tum
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Sê San
đoạn 7
|
41
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
Ia O, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Ia Krel
|
63
|
Ia
Dơk, Đức Cơ, Gia Lai
|
Ia
Dom, Đức Cơ, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ia Nhinh
|
44
|
Thị
trấn Phú Hòa, Chư Păh, Gia Lai
|
Ia
Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Sir
|
58
|
Rơ
Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sa
Bình, Sa Thầy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Ia Grai
|
57
|
Ia
Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai
|
Ia
Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Ia Roey
|
36
|
Hòa
Phú, Chư Păh, Gia Lai
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
VI
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sa Thầy đoạn 1
|
31
|
Đắk
Kan, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
Rơ
Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Sa Thầy đoạn 2
|
32
|
Rơ
Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
Mô
Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
(4) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(5) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Sa Thầy đoạn 3
|
52
|
Mô
Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
Ia
Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho du lịch, kinh
doanh dịch vụ
(4) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ia Tri đoạn 1
|
18
|
Ia
Dom, Sa Thầy, Kon Tum
|
Mô
Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Ia Tri đoạn 2
|
15
|
Mô
Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
Ia
Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
VII
|
Hồ tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển Hồ
|
|
Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Tạo cảnh quan, du lịch
(3) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Trà Đa
|
|
Phường
Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
Phường
Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tạo cảnh quan, du lịch
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
PHỤ LỤC II
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng đến năm
2030
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt (tần suất 50%)
|
Nước
mặt (tần suất 85%)
|
Tổng
lượng nước (tần suất 50%)
|
Tổng
lượng nước (tần suất 85%)
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (1) + (2)
|
(5) = (1) + (3)
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
953
|
14.764
|
11.008
|
15.716
|
11.962
|
I
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Đắk Bla
|
100,3
|
1.555
|
1.385
|
1.655
|
1.486
|
1
|
Sông Đắk Pơ Ne
|
37,1
|
575
|
513
|
612
|
550
|
2
|
Sông Kon Keng
|
29,1
|
451
|
401
|
480
|
431
|
3
|
Sông Đắk BIa đoạn 1
|
34,1
|
529
|
471
|
563
|
505
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
234,2
|
1.618
|
663
|
1.852
|
897
|
1
|
Sông Đắk Po Kei
|
43,3
|
299
|
123
|
343
|
166
|
2
|
Sông Ia Krom
|
128,8
|
890
|
365
|
1.019
|
493
|
3
|
Sông Đắk Cấm
|
37,5
|
259
|
105
|
296
|
144
|
4
|
Sông Đắk BIa đoạn 2
|
24,6
|
170
|
70
|
194
|
94
|
III
|
Tiêu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
1,4
|
1.616
|
945
|
1.617
|
947
|
1
|
Sông Đắk Pru
|
0,2
|
267
|
156
|
267
|
156
|
2
|
Sông Đắk Rơ Long
|
0,4
|
420
|
246
|
421
|
246
|
3
|
Sông Đắk Ne
|
0,3
|
339
|
198
|
339
|
199
|
4
|
Sông Sê San
đoạn 1
|
0,5
|
590
|
345
|
590
|
346
|
IV
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
25,9
|
3.978
|
2.560
|
4.004
|
2.586
|
1
|
Sông Đắk Psi
|
9,1
|
1.392
|
895
|
1.401
|
905
|
2
|
Sông Đắk Ta Kan
|
4,2
|
637
|
410
|
641
|
414
|
3
|
Sông Sê San đoạn 2
|
12,6
|
1.949
|
1.255
|
1.962
|
1.267
|
V
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
591,2
|
4.472
|
4.188
|
5.063
|
4.779
|
1
|
Sông Ia Nhinh
|
29,6
|
224
|
209
|
253
|
239
|
2
|
Sông Ia Krel
|
58,5
|
443
|
415
|
501
|
473
|
3
|
Sông Sê San đoạn 3
|
503,1
|
3.805
|
3.564
|
4.309
|
4.067
|
VI
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
-
|
1.525
|
1.267
|
1.525
|
1.267
|
1
|
Sông Đắk Rơ Mao
|
-
|
327
|
271
|
327
|
271
|
2
|
Sông Ia Tri
|
-
|
152
|
127
|
152
|
127
|
3
|
Sông Sa Thầy
|
-
|
1.046
|
869
|
1.046
|
869
|
2. Lượng nước có thể khai thác, sử
dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Tần
suất
|
Lượng
nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)
|
Cả
năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
50%
|
612
|
385
|
354
|
338
|
583
|
1.057
|
1.655
|
2.370
|
2.927
|
2.595
|
1.865
|
976
|
15.716
|
85%
|
439
|
275
|
255
|
245
|
441
|
826
|
1.286
|
1.831
|
2.283
|
1.982
|
1.389
|
709
|
11.962
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
50%
|
70
|
45
|
38
|
33
|
56
|
119
|
187
|
271
|
305
|
258
|
171
|
104
|
1.655
|
85%
|
63
|
40
|
34
|
29
|
50
|
107
|
168
|
243
|
273
|
231
|
153
|
93
|
1.486
|
1
|
Sông Đắk Pơ Ne
|
50%
|
26
|
17
|
14
|
12
|
21
|
44
|
69
|
100
|
113
|
95
|
63
|
39
|
612
|
85%
|
23
|
15
|
13
|
11
|
18
|
39
|
62
|
90
|
101
|
86
|
57
|
35
|
550
|
2
|
Sông Kon Keng
|
50%
|
20
|
13
|
11
|
9
|
16
|
34
|
54
|
79
|
88
|
75
|
50
|
30
|
480
|
85%
|
18
|
12
|
10
|
8
|
14
|
31
|
49
|
71
|
79
|
67
|
44
|
27
|
431
|
3
|
Sông Đắk BIa đoạn 1
|
50%
|
24
|
15
|
13
|
11
|
19
|
40
|
64
|
92
|
104
|
88
|
58
|
35
|
563
|
85%
|
21
|
14
|
12
|
10
|
17
|
36
|
57
|
83
|
93
|
79
|
52
|
32
|
505
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
50%
|
76
|
45
|
38
|
34
|
56
|
114
|
198
|
300
|
341
|
312
|
214
|
125
|
1.852
|
85%
|
37
|
22
|
18
|
16
|
27
|
55
|
96
|
145
|
165
|
151
|
104
|
60
|
897
|
1
|
Sông Đắk Po
Kei
|
50%
|
14
|
8
|
7
|
6
|
10
|
21
|
37
|
55
|
63
|
58
|
40
|
23
|
343
|
85%
|
7
|
4
|
3
|
3
|
5
|
10
|
18
|
27
|
31
|
28
|
19
|
11
|
166
|
2
|
Sông Ia Krom
|
50%
|
42
|
25
|
21
|
19
|
31
|
62
|
109
|
165
|
188
|
171
|
118
|
69
|
1.019
|
85%
|
20
|
12
|
10
|
9
|
15
|
30
|
53
|
80
|
91
|
83
|
57
|
33
|
493
|
3
|
Sông Đắk Cấm
|
50%
|
12
|
7
|
6
|
5
|
9
|
18
|
32
|
48
|
55
|
50
|
34
|
20
|
296
|
85%
|
6
|
3
|
3
|
3
|
4
|
9
|
15
|
23
|
26
|
24
|
17
|
10
|
144
|
4
|
Sông Đắk BIa đoạn 2
|
50%
|
8
|
5
|
4
|
4
|
6
|
12
|
21
|
31
|
36
|
33
|
22
|
13
|
194
|
85%
|
4
|
2
|
2
|
2
|
3
|
6
|
10
|
15
|
17
|
16
|
11
|
6
|
94
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
50%
|
92
|
60
|
54
|
50
|
72
|
92
|
128
|
182
|
235
|
258
|
258
|
138
|
1.617
|
85%
|
54
|
35
|
32
|
29
|
42
|
54
|
75
|
107
|
138
|
151
|
151
|
81
|
947
|
1
|
Sông Đắk Pru
|
50%
|
15
|
10
|
9
|
8
|
12
|
15
|
21
|
30
|
39
|
43
|
43
|
23
|
267
|
85%
|
9
|
6
|
5
|
5
|
7
|
9
|
12
|
18
|
23
|
25
|
25
|
13
|
156
|
2
|
Sông Đắk Rơ
Long
|
50%
|
24
|
16
|
14
|
13
|
19
|
24
|
33
|
47
|
61
|
67
|
67
|
36
|
421
|
85%
|
14
|
9
|
8
|
8
|
11
|
14
|
19
|
28
|
36
|
39
|
39
|
21
|
246
|
3
|
Sông Đắk Ne
|
50%
|
19
|
13
|
11
|
10
|
15
|
19
|
27
|
38
|
49
|
54
|
54
|
29
|
339
|
85%
|
11
|
7
|
7
|
6
|
9
|
11
|
16
|
22
|
29
|
32
|
32
|
17
|
199
|
4
|
Sông Sê San đoạn 1
|
50%
|
34
|
22
|
20
|
18
|
26
|
34
|
47
|
67
|
86
|
94
|
94
|
50
|
590
|
85%
|
20
|
13
|
12
|
11
|
15
|
20
|
27
|
39
|
50
|
55
|
55
|
29
|
346
|
IV
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
50%
|
207
|
142
|
134
|
127
|
178
|
247
|
379
|
539
|
629
|
619
|
505
|
298
|
4.004
|
85%
|
134
|
91
|
86
|
82
|
115
|
159
|
245
|
348
|
407
|
400
|
326
|
193
|
2.586
|
1
|
Sông Đắk Psi
|
50%
|
72
|
50
|
47
|
44
|
62
|
86
|
133
|
188
|
220
|
217
|
177
|
104
|
1.401
|
85%
|
47
|
32
|
30
|
29
|
40
|
56
|
86
|
122
|
142
|
140
|
114
|
67
|
905
|
2
|
Sông Đắk Ta
Kan
|
50%
|
33
|
23
|
21
|
20
|
29
|
39
|
61
|
86
|
101
|
99
|
81
|
48
|
641
|
85%
|
21
|
15
|
14
|
13
|
18
|
26
|
39
|
56
|
65
|
64
|
52
|
31
|
414
|
3
|
Sông Sê San đoạn 1
|
50%
|
101
|
69
|
65
|
62
|
87
|
121
|
186
|
264
|
308
|
303
|
248
|
146
|
1.962
|
85%
|
65
|
45
|
42
|
40
|
56
|
78
|
120
|
170
|
199
|
196
|
160
|
94
|
1.267
|
V
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
50%
|
120
|
80
|
83
|
88
|
202
|
420
|
608
|
818
|
1.093
|
834
|
515
|
202
|
5.063
|
85%
|
113
|
76
|
78
|
83
|
190
|
396
|
574
|
772
|
1.031
|
788
|
487
|
191
|
4.779
|
1
|
Sông Ia Nhinh
|
50%
|
6
|
4
|
4
|
4
|
10
|
21
|
30
|
41
|
55
|
42
|
26
|
10
|
253
|
85%
|
6
|
4
|
4
|
4
|
10
|
20
|
29
|
39
|
52
|
39
|
24
|
10
|
239
|
2
|
Sông Ia Krel
|
50%
|
12
|
8
|
8
|
9
|
20
|
42
|
60
|
81
|
108
|
83
|
51
|
20
|
501
|
85%
|
11
|
8
|
8
|
8
|
19
|
39
|
57
|
76
|
102
|
78
|
48
|
19
|
473
|
3
|
Sông Sê San đoạn 1
|
50%
|
102
|
68
|
70
|
75
|
172
|
357
|
518
|
696
|
930
|
710
|
439
|
172
|
4.309
|
85%
|
96
|
65
|
67
|
71
|
162
|
337
|
489
|
657
|
878
|
670
|
414
|
162
|
4.067
|
VI
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
50%
|
47
|
13
|
7
|
6
|
19
|
67
|
154
|
261
|
324
|
315
|
202
|
110
|
1.525
|
85%
|
39
|
11
|
6
|
5
|
16
|
55
|
128
|
217
|
269
|
262
|
168
|
91
|
1.267
|
1
|
Sông Đắk Rơ Mao
|
50%
|
10
|
3
|
2
|
1
|
4
|
14
|
33
|
56
|
69
|
67
|
43
|
24
|
327
|
85%
|
8
|
2
|
1
|
1
|
3
|
12
|
27
|
46
|
58
|
56
|
36
|
20
|
271
|
2
|
Sông Ia Tri
|
50%
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
7
|
15
|
26
|
32
|
31
|
20
|
11
|
152
|
85%
|
4
|
1
|
1
|
1
|
2
|
6
|
13
|
22
|
27
|
26
|
17
|
9
|
127
|
3
|
Dòng chính Sa Thầy
|
50%
|
33
|
9
|
5
|
4
|
13
|
46
|
105
|
179
|
222
|
216
|
138
|
75
|
1.046
|
85%
|
27
|
7
|
4
|
4
|
11
|
38
|
88
|
149
|
185
|
179
|
115
|
63
|
869
|
PHỤ LỤC III
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Đoạn
sông
|
Chiều
dài
(km)
|
Điểm
quy định dòng chảy tối thiểu
|
Vị
trí địa lý
(xã, huyện, tỉnh)
|
Dòng
chảy tối thiểu
(m3/s)
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
|
|
|
|
1
|
Sông Đắk BIa đoạn 1
|
43
|
Trước nhập lưu suối Măng Ke
|
Đắk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,77
|
2
|
Sông Đắk BIa đoạn 2
|
37
|
Thượng lưu hồ Đắk Bla 1
|
Đắk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
4,51
|
3
|
Suối Măng Ke
|
33
|
Trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
Đắk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,47
|
4
|
Sông Kon Keng
|
50
|
Trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
1,31
|
5
|
Sông Đăk Pơ Ne
|
56
|
Trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum
|
2,11
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
|
|
|
|
1
|
Sông Đắk BIa đoạn 3
|
45
|
Trước nhập lưu sông Ia Krom
|
Đắk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
6,96
|
2
|
Sông Đắk BIa đoạn 4
|
33
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Đăk Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
19,00
|
3
|
Sông Đắk Po Kei
|
43
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai
|
2,24
|
4
|
Sông Ia Krom
|
77
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai
|
6,64
|
5
|
Sông Đắk Cấm đoạn 1
|
18
|
Ranh giới Đắk
Ngọk và Đắk La
|
Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon
Tum
|
1,03
|
6
|
Sông Đắk Cấm đoạn 2
|
20
|
Trước nhập lưu sông Đắk Lay
|
Phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum,
Kon Tum
|
1,21
|
7
|
Sông Đắk Kle đoạn 1
|
20
|
Tại ranh giới Ngok Wang và Đắk La
|
Đắk La, Đắk Hà, Kon Tum
|
0,41
|
8
|
Sông Đắk Kle đoạn 2
|
18
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Ngok Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
1,03
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San đoạn 1
|
37
|
Trước nhập lưu sông Đắk Pru
|
Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
1,14
|
2
|
Sông Sê San đoạn 2
|
33
|
Trước nhập lưu sông Đắk La
|
Đắk KRoong, Đắk
Glei, Kon Tum
|
3,35
|
3
|
Sông Sê San đoạn 3
|
23
|
Sau nhập lưu sông Đắk Rơ Long
|
Đắk Môn, Đăk Glei, Kon Tum
|
8,97
|
4
|
Sông Đắk Rơ
Long
|
38
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Đắk Môn, Đăk Glei, Kon Tum
|
2,32
|
5
|
Sông Đắk Pru
|
31
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Thị trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
1,16
|
6
|
Sông Đắk Na
|
35
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Đắk Ang, Đắk Glei, Kon Tum
|
1,50
|
IV
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San
đoạn 4
|
33
|
Trước nhập lưu sông Đắk Ta Kan
|
Pô Kô, Đắk Tô, Kon Tum
|
9,73
|
2
|
Sông Sê San đoạn 5
|
34
|
Thượng lưu hồ Plêi Krông
|
Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum
|
20,09
|
3
|
Sông Đắk Uy
đoạn 1
|
21
|
Ranh giới Đắk Hà, Hà Mòn
|
Thị trấn Đắk
Hà, Đắk Hà, Kon Tum
|
0,61
|
4
|
Sông Đắk Uy đoạn 2
|
21
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Hà Mòn, Đắk Hà, Kon Tum
|
0,96
|
5
|
Sông Đắk Ta Kan đoạn 1
|
22
|
Trước nhập lưu sông Đắk Rơ nu
|
Kon Đào, Đắk Tô, Kon Tum
|
1,14
|
6
|
Sông Đắk Ta Kan đoạn 2
|
25
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Thị trấn Đắk
Tô, Đắk Tô, Kon Tum
|
1,27
|
7
|
Sông Đắk Psi
đoạn 1
|
47
|
Trước nhập lưu sông Đăk Hring
|
Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
3,96
|
8
|
Sông Đắk Psi
đoạn 2
|
34
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Diên Bình, Đắk Tô, Kon Tum
|
4,79
|
V
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sê San đoạn 6
|
53
|
Trước nhập lưu sông Ia Nhinh
|
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
55,15
|
2
|
Sông Sê San đoạn 7
|
41
|
Sau thủy điện Sê San 4A
|
Ia O, Chư
Prông, Gia Lai
|
66,12
|
3
|
Sông Ia Krel
|
63
|
Cửa ra sông Ia Krel tại Biên giới
|
Ia Dom, Đức Cơ, Gia Lai
|
1,29
|
4
|
Sông Ia Nhinh
|
44
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai
|
1,40
|
5
|
Sông Đắk Sir
|
58
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum
|
5,34
|
6
|
Sông Ia Grai
|
57
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
2,27
|
7
|
Sông Ia Roey
|
36
|
Trước nhập lưu sông Sê San
|
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
2,73
|
VI
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
|
|
|
|
1
|
Sông Sa Thầy đoạn 1
|
31
|
Trước nhập lưu
sông Đắk Rờ Kay
|
Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,65
|
2
|
Sông Sa Thầy đoạn 2
|
32
|
Trước nhập lưu sông Ia Tri
|
Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
2,29
|
3
|
Sông Sa Thầy đoạn 3
|
52
|
Trước nhập nhập lưu sông Sê San
|
Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
5,22
|
4
|
Sông Ia Tri đoạn 1
|
18
|
Ranh giới Ia Drom và Mô Rai
|
Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,13
|
5
|
Sông Ia Tri đoạn 2
|
15
|
Trước nhập lưu sông Sa Thầy
|
Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
0,63
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả
năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
90
|
151
|
158
|
120
|
73
|
106
|
59
|
48
|
77
|
40
|
36
|
85
|
1.043
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
7
|
8
|
9
|
9
|
7
|
11
|
6
|
4
|
4
|
3
|
2
|
6
|
74
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,15
|
0,14
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
1,82
|
2
|
Công nghiệp
|
0,58
|
0,52
|
0,58
|
0,56
|
0,58
|
0,56
|
0,58
|
0,58
|
0.56
|
0,58
|
0,56
|
0,58
|
6,78
|
3
|
Nông nghiệp
|
5,83
|
7,59
|
7,92
|
7,99
|
6,08
|
10,13
|
5,22
|
2,86
|
3,46
|
2,04
|
1,33
|
5,30
|
65,75
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
30
|
49
|
51
|
37
|
23
|
33
|
19
|
16
|
24
|
13
|
11
|
28
|
333
|
1
|
Sinh hoạt
|
2,47
|
2,23
|
2,47
|
2,39
|
2,47
|
2,39
|
2,47
|
2,47
|
2,39
|
2,47
|
2,39
|
2,47
|
29,05
|
2
|
Công nghiệp
|
6,17
|
5,57
|
6,17
|
5,97
|
6,17
|
5,97
|
6,17
|
6,17
|
5,97
|
6,17
|
5,97
|
6,17
|
72,61
|
3
|
Nông nghiệp
|
21,12
|
41,25
|
42,24
|
29,01
|
14,13
|
24,16
|
10,02
|
7,25
|
16,11
|
4,07
|
3,12
|
18,94
|
231,43
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
5
|
6
|
6
|
5
|
4
|
7
|
4
|
3
|
3
|
2
|
2
|
5
|
53
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,12
|
0,11
|
0,12
|
0,11
|
0,12
|
0,11
|
0,12
|
0,12
|
0,11
|
0,12
|
0,11
|
0,12
|
1,39
|
2
|
Công nghiệp
|
0,96
|
0,87
|
0,96
|
0,93
|
0,96
|
0,93
|
0,96
|
0,96
|
0,93
|
0,96
|
0,93
|
0,96
|
11,35
|
3
|
Nông nghiệp
|
4,07
|
5,07
|
5,28
|
4,28
|
3,24
|
5,90
|
2,54
|
1,73
|
2,15
|
1,09
|
0,92
|
3,69
|
39,96
|
IV
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
22
|
34
|
36
|
28
|
16
|
21
|
12
|
10
|
17
|
9
|
9
|
21
|
236
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,58
|
0,53
|
0,58
|
0,57
|
0,58
|
0,57
|
0,58
|
0,58
|
0,57
|
0,58
|
0,57
|
0,58
|
6,88
|
2
|
Công nghiệp
|
2,75
|
2,48
|
2,75
|
2,66
|
2,75
|
2,66
|
2,75
|
2,75
|
2,66
|
2,75
|
2,66
|
2,75
|
32,39
|
3
|
Nông nghiệp
|
18,70
|
31,18
|
33,11
|
24,40
|
12,34
|
17,85
|
8,90
|
6,99
|
13,92
|
6,05
|
5,38
|
17,88
|
196,71
|
V
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
22
|
48
|
50
|
36
|
20
|
30
|
16
|
13
|
25
|
11
|
10
|
21
|
303
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,61
|
1,45
|
1,61
|
1,56
|
1,61
|
1,56
|
1,61
|
1,61
|
1,56
|
1,61
|
1,56
|
1,61
|
18,92
|
2
|
Công nghiệp
|
5,93
|
5,35
|
5,93
|
5,74
|
5,93
|
5,74
|
5,93
|
5,93
|
5,74
|
5,93
|
5,74
|
5,93
|
69,78
|
3
|
Nông nghiệp
|
14,62
|
41,18
|
42,62
|
28,40
|
12,80
|
22,50
|
8,78
|
5,89
|
17,33
|
3,13
|
2,85
|
13,85
|
213,95
|
VI
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
4
|
5
|
6
|
5
|
3
|
5
|
3
|
2
|
3
|
2
|
2
|
4
|
44
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,15
|
0,13
|
0,15
|
0,14
|
0,15
|
0,14
|
0,15
|
0,15
|
0,14
|
0,15
|
0,14
|
0,15
|
1,72
|
2
|
Công nghiệp
|
0,52
|
0,47
|
0,52
|
0,50
|
0,52
|
0,50
|
0,52
|
0,52
|
0,50
|
0,52
|
0,50
|
0,52
|
6,08
|
3
|
Nông nghiệp
|
3,29
|
4,60
|
5,09
|
4,35
|
2,78
|
4,15
|
1,94
|
1,59
|
2,41
|
1,49
|
1,15
|
3,27
|
36,10
|
PHỤ LỤC V
LƯỢNG
NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối
tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Lượng
nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Tần
suất nước đến 50%
|
Tần
suất nước đến 85%
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Nông
nghiệp
|
Tổng
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Nông
nghiệp
|
Tổng
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
59,78
|
198,99
|
782,35
|
1041
|
59,79
|
181,51
|
687,49
|
929
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
1,83
|
6,78
|
65,74
|
74
|
1,82
|
6,78
|
65,75
|
74
|
2
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
29,06
|
72,61
|
231,42
|
333
|
29,05
|
65,35
|
197,96
|
292
|
3
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
1,39
|
11,35
|
39,96
|
53
|
1,39
|
11,36
|
39,96
|
53
|
4
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
6,88
|
32,39
|
196,71
|
236
|
6,88
|
29,15
|
169,69
|
206
|
5
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
18,92
|
69,77
|
212,40
|
301
|
18,92
|
62,80
|
178,03
|
260
|
6
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
1,72
|
6,08
|
36,11
|
44
|
1,72
|
6,08
|
36,10
|
44
|
2. Lượng nước phân bổ
cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng
(triệu m3)
|
Cả
năm
(triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
Tần suất nước đến 50%
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
63
|
52
|
80
|
43
|
40
|
88
|
93
|
154
|
142
|
99
|
77
|
110
|
1041
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
5,95
|
3,59
|
4,17
|
2,78
|
2,04
|
6,03
|
6,56
|
8,25
|
8,65
|
8,70
|
6,81
|
10,84
|
74
|
2
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
18,65
|
15,89
|
24,46
|
12,70
|
11,47
|
27,58
|
29,75
|
49,05
|
50,87
|
37,37
|
22,77
|
32,52
|
333
|
3
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
3,62
|
2,81
|
3,20
|
2,17
|
1,97
|
4,77
|
5,15
|
6,04
|
6,36
|
5,33
|
4,32
|
6,95
|
53
|
4
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
12,24
|
10,33
|
17,15
|
9,39
|
8,60
|
21,22
|
22,03
|
34,20
|
36,45
|
27,63
|
15,67
|
21,08
|
236
|
5
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
19,87
|
16,97
|
28,18
|
14,21
|
13,70
|
24,93
|
25,71
|
51,54
|
33,57
|
15,20
|
23,88
|
33,34
|
301
|
6
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
2,61
|
2,25
|
3,05
|
2,15
|
1,79
|
3,94
|
3,95
|
5,20
|
5,75
|
4,99
|
3,44
|
4,79
|
44
|
II
|
Tần suất nước đến 85%
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
63
|
53
|
77
|
46
|
42
|
85
|
89
|
142
|
104
|
82
|
64
|
83
|
929
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Đắk
Bla
|
5,95
|
3,59
|
4,17
|
2,78
|
2,04
|
6,03
|
6,56
|
8,25
|
8,65
|
8,70
|
6,81
|
10,84
|
74
|
2
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Đắk Bla
|
18,60
|
16,24
|
23,51
|
13,54
|
12,41
|
26,13
|
28,09
|
44,40
|
27,72
|
29,40
|
22,04
|
30,30
|
292
|
3
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Sê San
|
3,62
|
2,81
|
3,20
|
2,17
|
1,97
|
4,77
|
5,15
|
6,04
|
6,36
|
5,33
|
4,32
|
6,95
|
53
|
4
|
Tiểu vùng trung lưu vực sông Sê San
|
10,87
|
9,25
|
15,03
|
8,45
|
7,67
|
18,41
|
19,29
|
29,58
|
31,36
|
23,84
|
13,70
|
18,27
|
206
|
5
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Sê San
|
21,31
|
18,85
|
28,35
|
16,50
|
15,97
|
25,54
|
26,35
|
48,25
|
24,06
|
9,27
|
13,28
|
12,02
|
260
|
6
|
Lưu vực sông Sa Thầy
|
2,61
|
2,25
|
3,05
|
2,15
|
1,79
|
3,94
|
3,95
|
5,20
|
5,75
|
4,99
|
3,44
|
4,79
|
44
|
PHỤ LỤC VI
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG
CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Khu
vực có nguy cơ ô nhiễm
|
Khu
vực dự phòng
|
Lượng
nước dự phòng
(triệu m3)
|
1
|
Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
0,50
|
Xã Đắk Cấm, xã Hòa Bình, xã Ia
Chim, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
0,56
|
Xã Ngok Réo, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
|
0,50
|
2
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
Thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy,
tỉnh Kon Tum
|
0,05
|
3
|
Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
0,65
|
4
|
Xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
|
Xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh
Kon Tum
|
0,34
|
|
Tổng
|
|
2,60
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC CÔNG
TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
công trình
|
Loại hình công trình
|
Vị
trí
(xã, huyện, tỉnh)
|
Dung
tích (triệu m3)
|
Công
suất lắp máy (MW)
|
Nguồn
nước khai thác
|
Mục
đích khai thác
|
I
|
Đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước
|
1
|
Ia Ly
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai và Ia Tăng, Sa Thầy, Kon Tum
|
1.037
|
720
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Sê San 3
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai và Ya Tăng, Sa Thầy, Kon Tum
|
92
|
260
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Sê San 3A
|
Thủy
điện
|
Ia
Khai, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum
|
80,6
|
108
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Sê San 4
|
Thủy
điện
|
Ia O, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum
|
893,3
|
360
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Sê San 4A
|
Thủy
điện
|
Ia O, Ia Grai, Gia Lai và Ia Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum
|
13,13
|
63
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Ry Ninh
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
0,038
|
3,6
|
Suối
Ry Ninh
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Ry Ninh 2
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
0,263
|
8.1
|
Suối
Ry Ninh
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Hà Tây
|
Thủy
điện
|
Hà
Tây, Chư Păh, Gia Lai
|
0,98
|
9
|
Suối
Đắk Pơ Tang
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Đăk Đoa
|
Thủy
điện
|
Đăk
SơMei, Đăk Đoa, Gia Lai
|
29,13
|
14
|
Sông
Ia Krom
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
10
|
Ia Grai 1 (hồ A)
|
Thủy
điện
|
Ia
Tô và Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
17,37
|
10,8
|
Sông
Ia Grai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
Ia Grai 1 (hồ B)
|
Thủy
điện
|
Ia
Tô và Ia Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
0,014
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
11
|
Ia Grai 2
|
Thủy
điện
|
Ia
Krai và Ia Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
5,692
|
7,5
|
Sông
Ia Grai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
12
|
Ia Grai 3
|
Thủy
điện
|
Ia
Khai, Ia Grai, Gia Lai
|
31,69
|
7,5
|
Sông
Ia Grai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
13
|
Chư Prông
|
Thủy
điện
|
Ia
Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
2,9
|
3,75
|
Suối
Ia Grăng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
14
|
Ia H'rung
|
Thủy
điện
|
Ia
Grăng, Ia Grai, Gia Lai
|
0,34
|
4,5
|
Suối
Ia Grăng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
15
|
Đăk Hnol
|
Thủy
điện
|
Hnol, Đăk Đoa, Gia Lai
|
0,0044
|
2,1
|
Suối
Đắk Hnol
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
16
|
Ia Grăng 1
|
Thủy
điện
|
Ia
Bă, Ia Grai, Gia Lai
|
0,095
|
5,6
|
Suối
Ia Grăng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
17
|
Ia Tchom 1
|
Thủy
điện
|
Ia
Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
0,958
|
8
|
Suối
Ia Tchom
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
18
|
Đăk Pô Kei
|
Thủy
điện
|
Hà
Tây, Chư Păh, Gia Lai và Đăk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum
|
1,139
|
6
|
Suối
Đắk Pô Kei
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
19
|
Đăk Pô Ne 2
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pne, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,02
|
3,6
|
Sông
Đắk Pơ Ne
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
20
|
Đăk Pô Ne
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Đăk Rve, Kon Plông, Kon Tum
|
0,007
|
15,6
|
Sông
Đắk Pơ Ne
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
21
|
Đăk Ne
|
Thủy
điện
|
Tân
Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,3
|
8,1
|
Sông
Đắk Snghé
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
22
|
Đăk Psi 4
|
Thủy
điện
|
Đăk
Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
1,8
|
30
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
23
|
Đăk Psi 3
|
Thủy
điện
|
Đăk
Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
3,53
|
15
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
24
|
Đăk Rơ Sa 2
|
Thủy
điện
|
Ngọc
Tụ, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,052
|
2,4
|
Sông
Đắk'Tlan
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
25
|
Đăk Pia
|
Thủy
điện
|
Đăk
Kôi, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,029
|
2,2
|
Suối
Đắk Pia
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
26
|
Đăk Psi 5
|
Thủy
điện
|
Đăk
Long, Đăk Hà, Kon Tum
|
-
|
10
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
27
|
Đăk Rơ Sa
|
Thủy
điện
|
Đăk Trâm và Ngọc Tụ, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,298
|
7,5
|
Sông
Đắk'Tlan
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
28
|
Đăk Pô Ne 2AB
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pne, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,172
|
5,1
|
Sông
Đắk Pơ Ne
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
29
|
Đăk Ter 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
0,0497
|
3,6
|
Suối
Đắk Ter
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
30
|
Đăk Ter 2
|
Thủy
điện
|
Đăk
Hà, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
0,004
|
3,4
|
Suối
Đắk Ter
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia
điều tiết dòng chảy
|
31
|
Đăk Gret
|
Thủy
điện
|
Đăk
Kôi, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,08
|
3,6
|
Sông
Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
32
|
Đăk Lây
|
Thủy
điện
|
Ngọc
Lây, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
0,11
|
3,2
|
Suối
Đắk Lây
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
33
|
Đăk Xú
|
Thủy
điện
|
Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
0,06
|
2,2
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
34
|
Đăk Pô Cô
|
Thủy
điện
|
Pô
Kô, Đăk Tô, Kon Tum
|
3,389
|
15
|
Sông
Krông Pô Kô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
35
|
Đăk Bla 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
4,6
|
15
|
Sông
Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
36
|
Đăk Psi
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pxi, Đăk Hà, Kon Tum
|
-
|
18
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
37
|
Đăk Psi 2B
|
Thủy
điện
|
Văn
Xuôi, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
2,91
|
14
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
38
|
Đăk Pru 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum
|
0,072
|
7
|
Sông
Đắk Pru
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
39
|
Hồ Đắk Bla
|
Thủy
điện
|
Đăk
Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum và Hà Tây, Chư Păh, Gia Lai
|
46,21
|
27
|
Sông
Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
40
|
Plei Kần
|
Thủy
điện
|
Plei
Kần, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
1,00
|
17
|
Sông
Đắk Pô Kô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
41
|
Đăk Trưa 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pxi, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,137
|
4,8
|
Suối
Đăk Trưa
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
42
|
Đăk Trưa 2
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pxi, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,184
|
4
|
Suối
Đắk Trưa
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
43
|
Đăk Piu 2
|
Thủy
điện
|
Đăk
Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
0,2
|
4
|
Sông
Đắk Piu
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
44
|
Đăk Ruồi 2
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
-
|
14
|
Suối
Đắk Druồi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
45
|
Đăk Ruồi 3
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Đắk Glei, Đắk Glei, Kon Tum
|
-
|
3
|
Suối
Đắk Druồi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
46
|
Đăk Psi 1
|
Thủy
điện
|
Tê
Xăng, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
0,035
|
4
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
47
|
Đăk Psi 6
|
Thủy
điện
|
Đăk
Long, Đăk Hà; Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum
|
-
|
12
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
48
|
Thượng Đăk Psi
|
Thủy
điện
|
Ngọc
Yêu, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
-
|
9
|
Sông
Đăk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
49
|
Đăk Nghé
|
Thủy
điện
|
Đăk
Kôi, Kon rẫy; Măng Cành, Kon Plông, Kon Tum
|
0,494
|
7
|
Sông
Đắk Snghé
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
50
|
Plei Kần Hạ
|
Thủy
điện
|
Các
xã Tân Cảnh, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga, huyện Đăk Tô và xã Đăk Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
-
|
13
|
Sông
Đắk Pô Kô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
51
|
Hồ Đội 2
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Ia Grai, Gia Lai
|
0,30
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
52
|
Hồ Đội 3
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Ia Grai, Gia Lai
|
0,25
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
53
|
Hồ Tân Sơn
|
Thủy
lợi
|
Tân
Sơn, Chư Păh, Gia Lai
|
4,4
|
-
|
Biển Hồ
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
54
|
Hồ C5
|
Thủy
lợi
|
Ia
Kla, Ia Grai, Gia Lai
|
0,94
|
-
|
Đắk
Pơ ne
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
55
|
Hồ Ia Thông
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Ia Grai, Gia Lai
|
0,80
|
-
|
Suối
Ia Hơ Răng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
56
|
Hồ Đội 4
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai
|
0,90
|
|
Suối
Ia Tchom
|
(1) Cấp nước
cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
57
|
Hồ Đội 6
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai
|
0,99
|
-
|
Suối
Ia Tchom
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
58
|
Hồ Ia Hrung
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Ia Grai, Gia Lai
|
2,09
|
-
|
Sông
Ia Grăng
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
59
|
Hồ Đăk Uy
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Ngọk, Đăk Hà, Kon Tum
|
29,660
|
-
|
Sông
Đắk Uy
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
(4) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
60
|
Hồ Đăk Rơn Ga
|
Thủy
lợi
|
Tân
Cảnh, Đăk Tô, Kon Tum
|
6,651
|
-
|
Suối nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
(4) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
61
|
Hồ Đăk Yên
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Bình, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
6,450
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
(4) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
62
|
Hồ Đăk Loh
|
Thủy
lợi
|
Ngọc
Wang, Đăk Hà, Kon Tum
|
4,200
|
-
|
Sông
Đắk Kle
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
63
|
Hồ Đăk Kan
|
Thủy
lợi
|
Sa
Loong, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
3,201
|
-
|
Sông Đắk Kan
|
(1) Cấp nước
cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
64
|
Hồ C1
|
Thủy
lợi
|
Hà
Mòn, Đăk Hà, Kon Tum
|
2,240
|
-
|
Suối
nhánh sông Krông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
65
|
Hồ Đăk Prông
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Ui, Đăk Hà, Kon Tum
|
2,220
|
-
|
Sông
Đắk Sai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
66
|
Hồ Đăk Chà Mòn I
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
1,572
|
-
|
Suối
Đắk Cha Mon
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
67
|
Hồ Đăk Rơ Wa
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Rơ Wa, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
0,744
|
-
|
Suối
Đắk Rơ Wa
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
68
|
Hồ Đăk Trít
|
Thủy
lợi
|
Đăk
La, Đăk Hà, Kon Tum
|
1,480
|
-
|
Sông
Đắk Cấm
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
69
|
Hồ Đăk Prông
|
Thủy
lợi
|
Sa
Bình, Sa Thầy, Kon Tum
|
1,235
|
-
|
Sông
Ia Thir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
70
|
Hồ Đăk Nui 3
|
Thủy
lợi
|
Hơ
Moong, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,635
|
-
|
Sông
Đắk Nui
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
71
|
Hồ Đội 5
|
Thủy
lợi
|
Sa
Thầy, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,724
|
-
|
Sông Sa Thầy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
72
|
Hồ Ya Xăng
|
Thủy
lợi
|
Mô
Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,582
|
-
|
Sông
Ia Tri
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
73
|
Hồ Đăk Hnia
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Tơ Kan, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
1,142
|
-
|
Sông
Đắk Ta Kan
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
74
|
Hồ Đăk Trang
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Rơ Ông, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
1,210
|
-
|
Sông
Đăk Ta Kan
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
75
|
Hồ Đăk Hơ Na
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
2,050
|
-
|
Sông
Đắk Hơ Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
76
|
Hồ Tân Điền
|
Thủy
lợi
|
Đoàn
Kết, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
0,870
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
77
|
Hồ Đăk Sa Men
|
Thủy
lợi
|
Kroong,
thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
1,355
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
78
|
Hồ Ia Bang Thượng
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Bình, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
1,879
|
-
|
Sông
Ia Bang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
79
|
Hồ Đăk Loy
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Cấm, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
1,480
|
-
|
Sông
Đắk Lay
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
80
|
Hồ 6A
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Mar, Đăk Hà, Kon Tum
|
1,934
|
-
|
Sông
Đắk Uy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
81
|
Hồ Cà Sâm
|
Thủy
lợi
|
Đắk La, Đăk Hà, Kon Tum
|
1,730
|
-
|
Sông
Đắk La
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
82
|
Hồ Đăk Xít 1
|
Thủy
lợi
|
Đắk
La, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,544
|
-
|
Sông
Đắk La
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
83
|
Hồ Thôn 9
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Hring, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,612
|
-
|
Sông Đắk Psi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
84
|
Hồ Đăk Klong
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Long, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,507
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
85
|
Hồ Đăk Sia I
|
Thủy
lợi
|
Rờ
Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
1,102
|
-
|
Sông
Đắk Sir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
86
|
Hồ Hố Chè
|
Thủy
lợi
|
Diên
Bình, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,589
|
-
|
Sông
Đăk Psi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
87
|
Hồ Kon Tu Zốp
|
Thủy
lợi
|
Pô
Kô, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,500
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
88
|
Hồ Đăk Hơ Niêng
|
Thủy
lợi
|
Bờ
Y, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
0,800
|
-
|
Sông
Đắk Hơ Niêng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
89
|
Hồ Blốc 1
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
2,410
|
-
|
Sông
Đắk Hun
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
90
|
Hồ Blốc 2
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
2,490
|
-
|
Sông
Đắk Tu
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
91
|
Hồ Thượng Kon Tum
|
Thủy
điện
|
Xã
Đăk Kôi, huyện Kon Rẫy và xã Đăk tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
145,5
|
220
|
Sông
Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
(3) Chuyển nước liên lưu vực
|
92
|
Hồ Kon Chênh
|
Thủy
lợi
|
Măng
Cành, Kon Plông, Kon Tum
|
0,29
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
93
|
Hồ Nước Rơ
|
Thủy
lợi
|
Tân
Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,40
|
-
|
Sông
Đăk Pơ Ne
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
94
|
Hồ Đăk Sờ Rệt
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,27
|
-
|
Suối
Đắk Ne
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
95
|
Hồ Kon Bo Deh
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
0,27
|
-
|
Suối
Đắk Ne
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
96
|
Hồ Đăk Prét
|
Thủy
lợi
|
Ngok
Réo, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,25
|
-
|
Suối
Đắk Te
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
97
|
Hồ Đăk Xít 3
|
Thủy
lợi
|
Đăk
La, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,32
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
98
|
Hồ C3
|
Thủy
lợi
|
Hà
Mòn, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,37
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
99
|
Hồ C19
|
Thủy
lợi
|
Diên
Bình, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,31
|
-
|
Sông
Đăk Psi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
100
|
Hồ Tea Hao
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Trăm, Đăk Tô, Kon Tum
|
0,25
|
-
|
Sông
Đắk Ta Kan
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
101
|
Hồ Măng Tôn
|
Thủy
lợi
|
Pờ
Y, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
0,25
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
102
|
Hồ Kon Tu
|
Thủy
lợi
|
Đắk Ui, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,30
|
-
|
Sông
Đắk Pah
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
103
|
Hồ Đội 6
|
Thủy
lợi
|
Hơ
Moong, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,40
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
104
|
Hồ A1 - Đội 4
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Mar, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,31
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
105
|
Hồ C3 (Hồ 704)
|
Thủy
lợi
|
Đăk
Mar, Đăk Hà, Kon Tum
|
0,35
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
106
|
Hồ Đăk Ngót
|
Thủy
lợi
|
Sa
Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum
|
0,25
|
-
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
107
|
Hồ Ia Năng
|
Thủy
lợi
|
Ia
KRai, Ia Grai, Gia Lai
|
0,45
|
-
|
Sông
Ia Hai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
108
|
Hồ Làng Cúc
|
Thủy
lợi
|
Ia
Sao, Ia Grai, Gia Lai
|
0,25
|
-
|
Suối
Ia Ta Chao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
109
|
Hồ Làng Me
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ia Kha, Ia Grai, Gia Lai
|
0,25
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Tchâm
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
110
|
Hồ Làng Tốt
|
Thủy
lợi
|
Ia
Sao, Ia Grai, Gia Lai
|
0,49
|
-
|
Suối
Ia Ta Chao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
111
|
Hồ Ia Jong
|
Thủy
lợi
|
Ia
Sao, Ia Grai, Gia Lai
|
0,25
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grăng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
112
|
Hồ C5
|
Thủy
lợi
|
Ia
Kla, Đức Cơ, Gia Lai
|
0,41
|
-
|
Sông
Ia Krel
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
113
|
Hồ C3
|
Thủy
lợi
|
Ia
Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
0,45
|
-
|
Suối
Ia Tô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
114
|
Hồ Iarung
|
Thủy
lợi
|
Ia
Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
0,38
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
115
|
Hồ Ia Ran
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Ia Grai, Gia Lai
|
0,40
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
116
|
Hồ Ia Tôn A
|
Thủy
lợi
|
Ia
Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
0,48
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
117
|
Hồ Ia Tôn B
|
Thủy
lợi
|
Ia
Tô, Ia Grai, Gia Lai
|
0,40
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
118
|
Hồ Đội 9
|
Thủy
lợi
|
Ia
Hrung, Chư Păh, Gia Lai
|
0,48
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia Grai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
119
|
Biển Hồ
|
Hồ
tự nhiên
|
Biển Hồ, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
12,4
|
-
|
Hồ
tự nhiên
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
120
|
Trà Đa
|
Hồ
tự nhiên
|
Phường
Trà Bá, thành phố Pleiku, Gia Lai
|
0,50
|
-
|
Hồ
tự nhiên
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
II
|
Quy hoạch đến 2030
|
1
|
Đăk Psi 2
|
Thủy
điện
|
Ngọc
Yêu, Tu Mơ Rông, Kon Tum
|
-
|
3,4
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Đăk Pru 3
|
Thủy
điện
|
Đăk
Nhoong, Đăk Glei, Kon Tum
|
-
|
5
|
Sông
Đắk Pru
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Thượng Đăk Psi 1
|
Thủy
điện
|
Xã
Ngọc Yêu, huyện Tu Mơ Rông và xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum
|
-
|
7,2
|
Sông
Đắk Psi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Đăk Na
|
Thủy
điện
|
Xã
Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông và xã Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
-
|
15,2
|
Sông
Đắk Na
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Đăk Roong
|
Thủy
điện
|
Xã
Đăk Roong, huyện Ngọc Hồi và xã Đăk Ang, huyện Đắk Glei,
tỉnh Kon Tum
|
-
|
5
|
Sông
Đắk Mái
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Tân Lập
|
Thủy
điện
|
Đăk
Tơ Lung và Tân Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
-
|
5,2
|
Sông
Kon Keng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Đăk Pek
|
Thủy
điện
|
Đăk
Pek, Đăk Glei, Kon Tum
|
-
|
7,5
|
Sông
Đắk Ta
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Đăk Glei
|
Thủy
điện
|
Đăk
Long, Đăk Glei, Kon Tum
|
-
|
10,6
|
Sông
Đắk Rơ Long
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Đăk Rve
|
Thủy
điện
|
Thị
trấn Đăk Rve, Kon Rẫy, Kon Tum
|
-
|
5
|
Sông
Đắk Pơ Ne
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
10
|
Sa Thầy 1
|
Thủy
điện
|
Ia
Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum
|
-
|
9,5
|
Sông
Sa Thầy
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
11
|
Sa Thầy 2
|
Thủy
điện
|
Ia
Tơi, Ia H’Drai, Kon Tum
|
-
|
11,2
|
Sông
Sa Thầy
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
12
|
Sa Thầy 3
|
Thủy
điện
|
Ia
Tơi, Ia H'Drai, Kon Tum
|
-
|
10,5
|
Sông
Sa Thầy
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
13
|
Đăk BIa 3
|
Thủy
điện
|
Thành
phố Kon Tum, Kon Tum
|
-
|
8,6
|
Sông
Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
14
|
Đăk Sú 2
|
Thủy
điện
|
Đăk
Xú và Đăk Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
-
|
7,2
|
Suối
nhánh sông Pô Kô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
15
|
Đăk Toa
|
Thủy
điện
|
Đăk
Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
-
|
5
|
Suối
nhánh sông Đắk Bla
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
16
|
Đăk Pô Nê 4
|
Thủy
điện
|
Tân
Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
-
|
6
|
Sông
Đăk Pơ Ne
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
17
|
Đăk Nghé 3
|
Thủy
điện
|
Xã
Đăk Kôi, thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy và xã Đăk Long, huyện Kon Plông,
tỉnh Kon Tum
|
-
|
17
|
Sông
Đắk Snghé
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
18
|
Đak Piu 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
-
|
4,5
|
Sông
Đắk Piu
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
19
|
Đăk Pô Cô 1
|
Thủy
điện
|
Đăk
Dục và Đăk Ang, Ngọc Hồi, Kon Tum
|
-
|
7,5
|
Sông
Krông Pô Kô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
20
|
Đăk Man
|
Thủy
điện
|
Đăk
Man, Đăk Glei, Kon Tum
|
-
|
-
|
Sông
Đắk Man
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
21
|
Đăk Brot
|
Thủy
điện
|
Đăk
Nhoong, Đăk Glei, Kon Tum
|
-
|
-
|
Sông
Đắk Brot
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
22
|
Đăk Ruồi 1
|
Thủy
điện
|
Xốp,
Đăk Glei, Kon Tum
|
6,6
|
-
|
Sông
Đắk DRuồi
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
23
|
Ia Grăng 1
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
0,095
|
5,6
|
Suối
Ia Grăng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
24
|
Ia Tchom 1
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
0,958
|
9
|
Suối
Ia Tchom
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
25
|
Đak Pô Kei
|
Thủy
điện
|
Huyện
Chư Păh, tỉnh Gia Lai và huyện Kon
Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
1,139
|
6
|
Suối
Đăk Pô Kei
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
26
|
Ia Grai thượng
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
-
|
8
|
Suối
Ia Grai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
27
|
Ia Krel 1
|
Thủy
điện
|
Huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
-
|
10
|
suối
Ia Krel
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
28
|
Ia Phí 1
|
Thủy
điện
|
Huyện
Chư Păh, tỉnh Gia Lai
|
-
|
3,5
|
suối
Rơ Ai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
29
|
Ia Grai 3 mở rộng
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
-
|
7,5
|
Sông
Ia Grai
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
30
|
Đak Đoa 2
|
Thủy
điện
|
Huyện
Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai
|
-
|
6
|
Suối
Ia Kom
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
31
|
Sê San 5
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
-
|
30
|
Sông
Sê San
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
32
|
Thượng Ia Tchom
|
Thủy
điện
|
Huyện
Ia Grai, tỉnh Gia Lai
|
-
|
6
|
Suối
Ia TChom
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
33
|
Hồ Dui
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
1,09
|
-
|
Suối
Đắk Psi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
34
|
Hồ Đắk Long
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Chư Păh, tỉnh Gia Lai
|
0,67
|
-
|
Suối
Đắk Long
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
35
|
Hồ C
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
0,51
|
-
|
Suối
Đắk Pơ ne
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
36
|
Hồ Đăk Hmel
|
Thủy
lợi
|
Thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
|
1,5
|
-
|
Suối
Đắk Hmel
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
PHỤ LỤC VIII
MẠNG GIÁM SÁT TÀI
NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
điểm giám sát
|
Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)
|
Nguồn
nước
|
Nhiệm
vụ
|
1
|
ĐB1
|
Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Sông
Đắk Bla
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk BIa trước nhập lưu suối Măng Ke
|
2
|
ĐB2
|
Đăk Ruồng, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Sông
Đắk Bla
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk BIa trước thượng lưu hồ Đắk Bla 1
|
3
|
MK
|
Đăk Tờ Re, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Suối
Măng Ke
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Măng Ke trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
4
|
KK
|
Đăk Tơ Lung, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Sông
Kon Keng
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Kon Keng trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
5
|
ĐPN
|
Đăk Pne, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Sông
Đắk Pơ Ne
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Pơ Ne trước trước nhập lưu sông Đắk Bla
|
6
|
ĐB3
|
Đăk Blà, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Sông
Đắk Bla
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk BIa trước nhập lưu sông Ia Krom
|
7
|
ĐB4
|
Đăk Năng, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Sông
Đắk Bla
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk BIa trước nhập lưu sông Sê San
|
8
|
ĐPK
|
Hà Tây, Đăk
Đoa, Gia Lai
|
Sông
Đăk Po Kei
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Po Kei trước nhập lưu sông Sê San
|
9
|
IaK
|
Hà Tây, Đăk Đoa, Gia Lai
|
Sông
Ia Krom
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Krom trước nhập lưu sông Sê San
|
10
|
ĐC1
|
Vinh Quang, thành phố Kon Tum, Kon
Tum
|
Sông
Đắk Cấm
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Cấm tại ranh giới xã Đắk
Ngọk và Đắk La
|
11
|
ĐC2
|
Phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum,
Kon Tum
|
Sông
Đắk Cấm
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Cấm trước nhập lưu sông Đắk Lay
|
12
|
ĐK1
|
Đăk La, Đăk Hà, Kon Tum
|
Sông
Đắk Kle
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đăk Kle tại ranh giới xã Ngok Wang và Đắk La
|
13
|
ĐK2
|
Ngok Bay, thành phố Kon Tum, Kon Tum
|
Sông
Đắk Kle
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Kle trước nhập lưu sông Sê San
|
14
|
SS1
|
Thị trấn Đăk
Glei, Đăk Glei, Kon Tum
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk Pru
|
15
|
SS2
|
Đăk KRoong, Đăk
Glei, Kon Tum
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk La
|
16
|
SS3
|
Đăk Môn, Đăk
Glei, Kon Tum
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San trước sau nhập lưu sông Đắk Rơ Long
|
17
|
RL
|
Đăk Môn, Đăk
Glei, Kon Tum
|
Sông
Đắk Rơ Long
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Rơ Long trước nhập lưu sông Sê San
|
18
|
ĐPr
|
Thị trấn Đăk
Glei, Đăk Glei, Kon Tum
|
Sông
Đắk Pru
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước sông Đắk Pru trước nhập lưu sông Sê
San
|
19
|
ĐNa
|
Đăk Ang, Đăk
Glei, Kon Tum
|
Sông
Đắk Na
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Na trước nhập lưu sông Sê San
|
20
|
SS4
|
Pô Kô, Đăk Tô, Kon Tum
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng
nước sông Sê San trước nhập lưu sông Đắk
Ta Kan
|
21
|
SS5
|
Sa Nghĩa, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San trước thượng lưu hồ Plêi Krông
|
22
|
ĐU1
|
Thị trấn Đăk Hà, Đăk Hà, Kon Tum
|
Sông
Đắk Uy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Uy tại ranh giới xã Đắk
Hà, Hà Mòn
|
23
|
ĐU2
|
Hà Mòn, Đăk Hà, Kon Tum
|
Sông
Đắk Uy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Uy trước nhập lưu sông Sê
San
|
24
|
ĐTK1
|
Kon Đào, Đăk Tô, Kon Tum
|
Sông
Đắk Ta Kan
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Ta Kan trước nhập lưu sông Đắk Rơ nu
|
25
|
ĐTK2
|
Thị trấn Đăk Tô, Đăk Tô, Kon Tum
|
Sông
Đắk Ta Kan
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Ta Kan trước nhập lưu sông Sê San
|
26
|
ĐPs1
|
Đăk Long, Đắk Glei, Kon Tum
|
Sông
Đắk Psi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Psi trước nhập lưu sông Đắk Hring
|
27
|
ĐPs2
|
Diên Bình, Đăk Tô, Kon Tum
|
Sông
Đăk Psi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Psi trước nhập lưu sông Sê San
|
28
|
SS6
|
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San trước nhập lưu sông Ia Nhinh
|
29
|
SS7
|
Ia O, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Sê San
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sê San sau thủy điện Sê San 4A
|
30
|
IKr
|
Ia Dom, Đức Cơ, Gia Lai
|
Sông
Ia Krel
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Krel tại biên giới Việt Nam - Campuchia
|
31
|
IaN
|
Ia Mơ Nông, Chư Păh, Gia Lai
|
Sông
Ia Nhinh
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Nhinh trước nhập lưu sông Sê San
|
32
|
ĐSi
|
Sa Bình, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sông
Đắk Sir
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Sir trước nhập lưu sông Sê
San
|
33
|
IG
|
Ia Grăng, Ia
Grai, Gia Lai
|
Sông
Ia Grai
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Grai trước nhập lưu sông Sê San
|
34
|
IR
|
Thị trấn Ia Ly, Chư Păh, Gia Lai
|
Sông
Ia Roey
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Roey trước nhập lưu sông Sê San
|
35
|
ST1
|
Rơ Kơi, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sông
Sa Thầy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sa Thầy trước nhập lưu sông Đắk Rờ Kay
|
36
|
ST2
|
Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sông
Sa Thầy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sa Thầy trước nhập lưu sông Ia Tri
|
37
|
ST3
|
Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
Sông
Sa Thầy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Sa Thầy trước nhập nhập lưu sông Sê San
|
38
|
IaT1
|
Mô Rai, Sa Thầy, Kon Tum
|
Sông
Ia Tri
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Tri tại ranh giới xã Ia Drom và Mô Rai
|
39
|
IaT2
|
Ia Dal, Ia H' Drai, Kon Tum
|
Sông
Ia Tri
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Tri trước nhập lưu sông Sa Thầy
|
Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2204/QĐ-TTg ngày 27/12/2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Sê San thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.614
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|