|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 220/QĐ-UBND chiến lược bảo vệ môi trường sản xuất sạch hơn trong chế biến gỗ Bình Phước
Số hiệu:
|
220/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Trai
|
Ngày ban hành:
|
27/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 220/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN
TRONG CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2015 -
2020 VÀ TẦM NHÌN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 09 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND
ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND
ngày 23/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành kế
hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND
ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước năm
2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1894/TTr-SCT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030”, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đề án: Chiến
lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030.
2. Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH MTV Môi trường Tài Anh.
3. Chủ đầu tư: Sở
Công Thương tỉnh Bình Phước:
4. Mục tiêu của đề án:
- Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường và tình
hình áp dụng sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh
Bình Phước; nghiên cứu, đánh giá các dòng thải, xác định nguyên nhân và đề xuất
các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường và xác định cơ hội áp dụng sản xuất
sạch hơn.
- Xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn 2030.
5. Các giải pháp và kế hoạch sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:
5.1. Các giải
pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ:
a) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp
sản xuất phôi gỗ:
(Ghi chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL -
Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị;
TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công
đoạn
|
Dòng
thải
|
Nguyên
nhân
|
Giải
pháp SXSH
|
Phân
Loại
|
Khai
thác và lưu giữ nguyên liệu
|
Nguyên
liệu hư hỏng
|
Khu lưu giữ nguyên liệu lộ thiên,
nước mưa xâm nhập.
|
1.1. Làm nền cao và không thấm nước.
|
CTTB
|
Nước
mưa chảy tràn
|
Bãi chứa nguyên liệu lộ thiên, chưa
bê tông nền.
|
1.2. Xây dựng hệ thống cống, mương, rãnh thoát nước.
|
CTTB
|
Cành,
nhánh cây thải
|
Khai thác tại vùng nguyên liệu
nhưng chưa được tận thu triệt để.
|
1.3. Thu gom cành, nhánh cây triệt
để, cung cấp cho nhà máy sản xuất ván MDF và viên nén.
|
QLNV
|
Bụi
từ nền nhà xưởng
|
Quá trình bốc dỡ và phân loại
nguyên liệu.
|
1.4. Phân loại nguyên liệu tại nguồn
cung cấp và khu lưu giữ.
|
QLNV
|
Cưa
xẻ và cắt
|
Điện
năng
|
Ma sát giữa các chi tiết máy, gây
tiêu tốn năng lượng điện.
|
1.5. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc,
thiết bị theo định kỳ
|
QLNV
|
Máy cưa hoạt động không tải.
|
1.6. Lắp biến tần cho máy cưa.
|
TDCN
|
Động cơ quấn lại có dấu hiệu giảm hiệu suất hoạt động.
|
1.7. Thay thế giải pháp quấn lại động
cơ bằng việc thay thế động cơ mới khi chi phí quấn lại chiếm 50-60 % chi phí
so với động cơ mới.
|
TDCN
|
|
|
Tổn thất điện năng do không có định
mức tiêu thụ.
|
1.8. Lắp công tơ điện cho mỗi máy
cưa.
|
KSQT
|
Cháy
nổ
|
Thùng dầu sau khi sử dụng không được
đậy nắp.
|
1.9. Bảo quản thùng dầu sau khi sử
dụng.
|
KSQT
|
Chất
thải rắn
|
Mùn cưa, đầu mẩu thất thoát, rơi
vãi, hư hỏng.
|
1.10. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu,
mùn cưa và tận thu phế phẩm.
|
QLNV
|
Mùn cưa rơi vãi, thất thoát trong
quá trình thu gom, vận chuyển.
|
1.11. Sửa chữa thùng xe chở mùn
cưa.
|
CTTB
|
Chưa có thiết bị hỗ trợ thu gom mùn
gỗ tại khu vực cưa xẻ.
|
1.12. Bổ sung các hộp gỗ và máng
thu mùn cưa tại mỗi máy cưa đứng.
|
CTTB
|
An
toàn lao động
|
Công nhân tiếp xúc với các máy móc
có mức ồn cường độ cao.
|
1.13. Trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân.
|
KSQT
|
Ngâm tẩm hóa chất
|
Hóa chất
ngâm tẩm
|
Công tác san hóa chất từ bao bì ra
thùng trộn gây thất thoát, rơi vãi.
|
1.14. Sử dụng thùng
chứa hóa chất lớn thay cho các bao chứa trong mỗi lần sử dụng.
|
QLNV
|
Pha trộn sai tỷ lệ làm dư lượng hóa
chất, tiêu tốn nguyên vật liệu.
|
1.15. Bổ sung
biển cảnh báo, bảng hướng dẫn ngay tại khu vực sử dụng.
|
KSQT
|
Sử dụng hóa chất ngâm tẩm borax,
boric và soda có mức độ ô nhiễm cao hơn hóa chất Multi - Bor.
|
1.16. Thay thế
borax, boric và soda bằng hóa chất
tổng hợp multi-Bor.
|
TDNL
|
Bao
bì chứa hóa chất
|
Bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng
thải bỏ bừa bãi, không được thu gom, tập trung.
|
1.17. Thu gom, xếp gọn bao bì chứa
hóa chất sau khi sử dụng.
|
QLNV
|
Chất
thải rắn
|
Các vật dụng, phế liệu không được
sàng lọc và sắp xếp gọn gàng.
|
1.18. Sắp xếp lại các vật dụng tại
khu vực ngâm tẩm và thải bỏ những thứ không cần thiết.
|
QLNV
|
Sấy
phôi gỗ
|
Nhiệt
năng lò hơi
|
Thất thoát nhiệt từ lò hơi và hệ thống
đường ống cung cấp hơi đến lò sấy.
|
1.19. Bảo ôn đường ống và thường
xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng lò hơi và hệ thống đường
ống dẫn hơi.
|
QLNV
|
|
|
Cáu cặn, muội than
bám quanh nồi hơi làm giảm hiệu suất của lò.
|
1.20. Lắp đặt thiết bị kiểm soát
nhiệt độ của khói lò, từ đó phát hiện và vệ sinh lò phù
hợp.
|
KSQT
|
|
Đường ống dẫn nhiệt từ lò
hơi qua lò sấy quá dài hoặc nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng giảm áp,
tăng khả năng thất thoát nhiệt.
|
1.21. Hợp lý
hóa đường hơi, đường nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối
trên tuyến ống.
|
CTTB
|
|
Thất thoát nhiệt
do xả cặn lò hơi.
|
1.22. Kiểm soát
lượng nước sử dụng bằng cách lắp đồng hồ đo lưu lượng nước cho lò hơi.
|
KSQT
|
|
Công nhân thao
tác sai quy tắc, tiêu chuẩn vận hành lò hơi theo thiết kế.
|
1.23. Đào tạo,
hướng dẫn và nhắc nhở công nhân khi vận hành lò hơi.
|
QLNV
|
|
Nhiên liệu lò hơi
|
Nhiên liệu
không đốt cháy hết khi vận hành lò hơi.
|
1.24. Tối ưu
hóa quá trình cháy của lò hơi và vận hành lò hơi đúng công thức tối ưu và
tiêu chuẩn an toàn.
|
KSQT
|
|
Vận hành lò hơi quá tải
hoặc thấp tải, sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả.
|
1.25. Lắp đặt
thiết bị kiểm soát mức tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp,
nhiên liệu, lượng gió cấp cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %.
|
KSQT
|
|
Nhiệt năng lò sấy
|
Tiêu tốn nhiệt
cho lò sấy do sắp xếp phôi gỗ trong gòng không đồng đều, phải thực hiện sấy lại
một số phôi gỗ chưa đạt.
|
1.26. Sắp xếp đồng
đều các khối gỗ trước khi đưa vào sấy nhằm tăng thể tích gỗ mỗi lần sấy và tận
dụng triệt nhiệt cấp cho lò sấy.
|
QLNV
|
|
Một số doanh
nghiệp nhỏ sử dụng lò nhiệt có thân lò và đường ống chưa được bảo ôn.
|
1.27. Thay đổi
lò nhiệt bằng lò hơi hoặc bảo ôn lò nhiệt và đường ống hiện hữu.
|
TDCN
|
|
Thất thoát nhiệt trong
quá trình sấy
|
1.28. Bịt các khe hở lớn
tại các buồng sấy.
|
QLNV
|
|
Nhiệt năng, Nước
thải
|
Hơi nước sau khi sấy gỗ
được ngưng tụ, thải ra môi trường, làm thất thoát nhiệt năng, nước.
|
1.29. Bảo ôn bể chứa nước
ngưng.
|
TSD
|
|
1.30. Tuần hoàn lại cho
quá trình cấp nước lò hơi.
|
TSD
|
|
1.31. Tuần hoàn lại cho
quá trình cấp nước lò hơi
|
TSD
|
|
Điện
năng
|
Lãng phí điện năng do các mô tơ điện
vẫn chạy theo công suất cao khi tải thấp hoặc không tải.
|
1.32. Lắp biến tần cho quạt gió, quạt
khói và máy bơm nước cấp cho lò hơi.
|
CTTB
|
|
Tro
thải
|
Tro lò hơi, lò nhiệt được thải bỏ,
không được tận thu.
|
1.33. Thu gom triệt để tro lò nhiệt,
lò hơi cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón.
|
SPP
|
|
Phế
liệu gỗ
|
Phôi gỗ hư hỏng, lỗi được thải bỏ
ra môi trường.
|
1.34. Tận dụng phôi gỗ thải để cung
cấp cho các xưởng sản xuất đồ trang trí nội ngoại thất hoặc tận dụng để sản
xuất đồ trang trí
|
SPP
|
Đầu mẩu, bìa gỗ, phôi không đạt yêu
cầu, thải bỏ ra môi trường.
|
1.35. Tận dụng gỗ phế phẩm để sản
xuất dăm gỗ
|
SPP
|
Các
công đoạn phụ trợ khác
|
Chất
thải rắn, mùi hôi
|
Chất thải rắn được lưu giữ bằng các
bao, thùng chứa hư hỏng gây mùi hôi, phát tán chất thải rắn ra môi trường.
|
1.36. Lắp đặt bổ sung thùng chứa
rác sinh hoạt có nắp đậy kín tại các vị trí phát sinh.
|
QLNV
|
Không
gian làm việc
|
Đồ dùng cá nhân của công nhân được
đặt tại các vị trí sản xuất gây cản trở hoạt động sản xuất, mất mỹ quan.
|
1.37. Trang bị tủ đồ cá nhân trong
công ty cho công nhân.
|
QLNV
|
Điện
năng
|
Bóng đèn chiếu sáng bị bám bụi, giảm
khả năng chiếu sáng, tiêu tốn điện năng.
|
1.38. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn
chiếu sáng trong nhà xưởng.
|
QLNV
|
Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử
dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi không tải.
|
1.39. Thực hiện quy định tắt các
thiết bị điện khi không sử dụng.
|
QLNV
|
Sử dụng đèn compact đã hết tuổi thọ
bóng, ánh sáng yếu, tốn điện.
|
1.40. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ
cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn.
|
CTTB
|
Điện năng sử dụng không được kiểm
soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân tiêu tốn điện năng.
|
1.41. Xây dựng hệ thống quản lý
năng lượng cho toàn doanh nghiệp.
|
QLNV
|
- Nguyên
liệu,
- Điện
năng,
- Nước
- Sức
lao động,
- Không
gian làm việc
|
Không gian làm việc, lưu giữ có các
đồ vật không cần thiết;
Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp
xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian.
Máy móc, thiết bị và môi trường làm
việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.
|
1.42. Áp dụng quản lý nội vi 5S:
Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ - Săn sóc - Sẵn sàng.
|
QLNV
|
Phế
liệu gỗ
|
Mùn cưa lưu giữ tại các khu vực
không có mái che, gây tình trạng phân hủy mùn cưa, thất thoát phế liệu và
phát tán bụi vào môi trường.
|
1.43. Mở rộng mái che hoặc che chắn,
phủ bạt tại các khu vực chứa mùn cưa.
|
CTTB
|
Bụi,
nhiệt độ cao
|
Nhiệt thừa từ các máy móc, thiết bị
và từ nhà xưởng ảnh hưởng đến điều kiện vi khí hậu của khu vực nhà máy.
|
1.44. Bổ sung thêm cây xanh trong
khuôn viên các doanh nghiệp.
|
QLNV
|
b) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp
sản xuất đồ gỗ nội thất:
(Ghi
chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công
đoạn
|
Dòng
thải/ lãng phí
|
Nguyên
nhân
|
Giải
pháp SXSH
|
Phân
Loại
|
Gia
công chi tiết
|
Điện
năng; Tiếng ồn
|
Ma sát giữa các chi tiết máy, gây
tiếng ồn và tốn điện năng.
|
1.1. Bảo trì, bảo dưỡng máy móc,
thiết bị theo định kỳ
|
QLNV
|
|
Bụi,
Chất thải rắn
|
Mùn cưa, đầu mẩu phát sinh không được
thu gom thường xuyên gây cản trở sản xuất và phát tán bụi tại khu vực
|
1.2. Đầu tư thùng chứa đầu mẩu, mùn
cưa và tận thu phế phẩm tại khu vực, bán cho các cơ sở sản xuất viên nén, ván
ép.
|
TSD
|
Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và
môi trường xung quanh.
|
1.3. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử
lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu
|
TSD
|
Điện
năng, Tiếng ồn
|
Máy cưa hoạt động không tải.
|
1.4. Lắp biến tần cho máy cưa
|
CTTB
|
Các động quấn lại cho các công đoạn
cưa, cắt, khoan... hoạt động không hiệu quả, gây tốn điện năng.
|
1.5. Thay thế các
động cơ quấn lại, động cơ hết khấu hao bằng các động cơ mới.
|
TDCN
|
Đánh
bóng, chà nhám
|
Phụ
liệu (chất thải rắn)
|
Giấy nhám nhập về không đảm bảo chất
lượng;
Quá trình sử dụng không tận dụng hết
các mảnh nhỏ, gây lãng phí.
|
1.6. Sử dụng giấy nhám tốt, tận dụng
các miếng cắt dư thừa tái sử dụng cho công đoạn chà nhám cho những chi tiết
nhỏ;
|
TSD
|
Bụi,
Chất thải rắn
|
Bụi phát tán ra khu vực sản xuất và
môi trường xung quanh không được thu gom, xử lý.
|
1.7. Đầu tư lắp hệ thống thu gom, xử
lý và thu hồi bụi gỗ phục vụ bán phế liệu hoặc tái sử dụng làm chất đốt.
|
TSD
|
Xử
lý khuyết tật bề mặt
|
Keo
thải
|
Quá trình xử lý khuyết tật làm rơi
vãi bột và keo thải gây lãng phí vật liệu
|
1.8. Dùng tấm trải nền hỗ trợ thu
gom keo rơi vãi trong quá trình sử dụng.
|
QLNV
|
Sơn
sản phẩm
|
Hơi
dung môi hữu cơ
|
Hơi dung môi phát sinh trong quá
trình sơn và sau khi sơn sản phẩm
|
1.9. Lựa chọn các loại sơn tốt,
nhanh khô, độ bám chắc, ít sử dụng dung môi, giảm thiểu ô nhiễm.
|
TDNL
|
Điện
năng
|
Thất thoát khí nén tại công đoạn
phun sơn
|
1.10. Hàn, bịt kín các điểm rò rỉ
trên đường dẫn khí nén
|
QLNV
|
Nước
cấp
|
Thất thoát nước trên tuyến ống cấp
nước cho công đoạn sơn
|
1.11. Thường xuyên kiểm tra và bảo
dưỡng các điểm rò rỉ trên đường ống cấp nước
|
QLNV
|
Phụ
liệu sơn, dung môi pha sơn
|
Sử dụng súng phun sơn không đúng kỹ
thuật gây thất thoát sơn ra khu vực xung quanh
|
1.12. Đào tạo, hướng dẫn kỹ cho
công nhân thực hiện công đoạn này, thường xuyên nhắc nhở, đào tạo công nhân.
|
KSQT
|
Công tác bảo quản sơn, pha sơn gây
thất thoát, rơi vãi ra nền nhà xưởng.
|
1.13. Hướng dẫn công nhân pha sơn,
bã bột đúng kỹ thuật, bảo quản sơn cẩn thận và đậy nắp sau khi sử dụng.
|
QLNV
|
Thất thoát sơn do súng phun sơn
|
1.14. Thu hẹp góc bắn sơn tại đầu
súng phun.
|
CTTB
|
Các
công đoạn phụ trợ khác
|
Điện
năng
|
Một số khu vực có bóng đèn compact
đã hết tuổi thọ bóng, chiếu sáng yếu.
|
1.15. Thay bóng đèn compact hết tuổi
thọ bóng bằng đèn led tiết kiệm điện.
|
CTTB
|
Dầu
nhớt thải
|
Quá trình san, rót dầu cung cấp cho
xe nâng, xe vận tải làm rơi vãi ra khu vực xung quanh;
|
1.16. Bổ sung các thiết bị sang rót
kín như: vòi dẫn, núm rót. Thùng chứa dầu nên chọn loại có bố trí khóa điều
khiển.
|
CTTB
|
Quá trình sử dụng nhớt bôi trơn, bảo
trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị làm rơi vãi ra khu vực sản xuất.
|
1.17. Sử dụng
các bình tra dầu, nhớt chuyên dùng. Kích thước bình phù hợp quy mô của máy móc (bình lớn cho thiết bị lớn).
|
QLNV
|
- Nguyên liệu
- Điện năng
- Nước
- Sức lao động
- Không gian làm việc
|
Không gian làm việc, lưu giữ có các
đồ vật không cần thiết.
Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp
xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó thao tác và chiếm không gian.
Máy móc, thiết bị và môi trường làm
việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.
|
1.18. Áp dụng quản lý nội vi 5S:
- Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất.
- Sắp xếp các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hợp sao
cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần.
- Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên
sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các
dụng cụ.
- Săn sóc: duy trì nơi làm việc sao cho thuận lợi bằng cách lặp đi lặp lại các
hoạt động Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch
sẽ.
- Sẵn
sàng: tạo ra ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm
việc, hình thành nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp.
|
QLNV
|
Phế
liệu gỗ, mùn cưa, bụi
|
Mùn cưa, đầu mẩu, bụi gỗ lưu giữ tại
các khu vực không có mái che phát tán bụi vào môi trường khi gặp gió, phân hủy
theo thời gian.
|
1.19. Trang bị mái che, kho chứa bảo
quản mùn cưa, đầu mẩu. Bán lại cho các cơ sở có nhu cầu tái chế.
|
TSD
|
Gỗ vụn, gỗ
bìa, thanh gỗ hư hỏng thải bỏ
|
1.20. Tận dụng gỗ vụn làm đồ trang
trí nội thất.
|
TSD
|
Điện
năng
|
Điện năng sử dụng
không được kiểm soát, định mức, được lượng dẫn đến không biết nguyên nhân
tiêu tốn điện năng.
|
1.21. Xây dựng hệ thống quản lý
năng lượng cho toàn doanh nghiệp.
|
QLNV
|
c) Nhóm giải pháp tại các doanh nghiệp
sản xuất ván ép và viên nén:
(Ghi
chú các ký hiệu: QLNV - Quản lý nội vi; TDNL - Thay đổi nguyên liệu; KSQT - Kiểm soát quá trình; CTTB - Cải
tiến thiết bị; TDCN - Thay đổi công nghệ; TSD - Tái sử dụng; SPP - Sản phẩm phụ)
Công
đoạn
|
Dòng
thải
|
Nguyên
nhân
|
Giải
pháp SXSH
|
Phân
Loại
|
Lưu
giữ nguyên liệu
|
Nguyên
liệu hư hỏng;
Nước
mưa chảy tràn
|
Khu lưu giữ nguyên liệu không có
mái che, nước mưa xâm nhập vào nguyên liệu, chảy tràn theo cống thoát nước
mưa.
|
1.1. Xây dựng mái che hoặc phủ bạt,
che chắn bãi chứa nguyên liệu.
|
CTTB
|
Băm,
hấp dăm và nghiền
|
Bụi,
chất thải rắn
|
Bụi, dăm gỗ từ máy băm, phát tán
theo khe tiếp nhận
|
1.2. Lắp thêm tấm chắn bụi, dăm gỗ
tại đoạn đầu máy băm.
|
CTTB
|
Bụi,
ồn
|
Tiếng ồn, bụi phát sinh do máy móc,
thiết bị băm nghiền có độ rung lớn, ma sát giữa các chi tiết thường xuyên.
|
1.3. Lắp đặt bổ sung đệm chống ồn giữa các chi tiết máy băm và giữa máy
băm với móng máy.
|
QLNV
|
Điện
năng
|
Ma sát giữa các chi tiết nhiều gây
tiêu tốn năng lượng điện
|
1.4. Bảo trì,
bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo định kỳ
|
QLNV
|
Máy băm hoạt động không tải hoặc
non tải.
|
1.5. Lắp biến tần cho máy băm
|
TDCN
|
Các kim loại lẫn trong dăm, nguyên
liệu làm hao mòn thiết bị, gây tiếng ồn cao và làm tiêu tốn điện năng.
|
1.6. Lắp đặt máy tuyển từ trong việc
tách kim loại từ tính trong trong mùn cưa, gỗ phế phẩm giảm hao mòn thiết bị
băm, nghiền.
|
CTTB
|
Nguyên
liệu (chất thải rắn)
|
Nguyên liệu cung cấp cho máy băm rơi vãi ra ngoài.
|
1.7. Lắp đặt phễu thu tại cửa vào
máy băm.
|
CTTB
|
Quá trình vận chuyển nguyên liệu từ
bãi bãi chứa về máy băm gây rơi vãi.
|
1.8. Sử dụng băng tải tự động, khép
kín đưa nguyên liệu vào máy băm.
|
CTTB
|
Tiếng ồn
Bụi
Điện
năng
|
Một số nhà máy băm có công nghệ cũ,
lạc hậu, tiêu tốn nhiều điện năng, gây tiếng ồn và năng suất lao động thấp.
|
1.9. Thay thế các máy băm công nghệ
cũ bằng máy băm mới, hiện đại.
|
TDCN
|
Bụi
dăm
|
Dăm và bụi từ máy băm phát tán ra
môi trường xung quanh.
|
1.10. Đầu tư hệ thống thu gom, xử
lý bụi từ công đoạn băm, tận dụng bụi trở lại quy trình nghiền.
|
TSD
|
Phụ
liệu Parafin
|
Thất thoát parafin trên tuyến đường ống bơm cấp cho máy nghiền.
|
1.11. Sửa chữa và bảo trì, bảo dưỡng
thường xuyên đường ống cấp parafin.
|
QLNV
|
Chất
thải rắn
|
Dăm gỗ thải từ quá trình băm, nghiền
|
1.12. Thu gom, sàng lọc vụn gỗ làm
nguyên liệu cho nhà máy gỗ dăm, giấy và bột giấy.
|
SPP
|
Sấy
dăm bằng điện
|
Nhiệt
năng lò sấy
|
Thất thoát do các khối dăm không được
sấy đều, phải thực hiện sấy trong thời gian dài, tiêu tốn năng lượng.
|
1.13. Thay bằng máy sấy thùng quay,
đảo trộn liên tục khối dăm.
|
TDCN
|
Sấy
dăm và ép nóng bằng lò hơi sử dụng củi
|
Nhiệt
năng lò hơi
|
Giảm khả năng hấp thu nhiệt do cáu
cặn, muội than bám quanh nồi hơi.
|
1.14. Lắp đặt thiết
bị kiểm soát nhiệt độ của khói lò, theo
dõi, từ đó đưa ra thời gian vệ sinh lò phù hợp.
|
KSQT
|
Đường ống dẫn nhiệt từ lò hơi qua
lò sấy quá dài và nhiều điểm nối, khúc cua làm hiện tượng
giảm áp, tăng khả năng thất thoát nhiệt.
|
1.15. Hợp lý hóa đường hơi, đường
nước ngưng bằng cách hạn chế tối đa chiều dài, khúc nối trên tuyến ống.
|
CTTB
|
Nhiên liệu không đốt cháy hết trong
quá trình đốt.
|
1.16. Tối ưu hóa quá trình cháy của
lò hơi và vận hành lò hơi đúng tối ưu và tiêu chuẩn an toàn.
1.17. Lưu giữ, chuẩn bị nhiên liệu
đốt có độ ẩm thấp.
|
KSQT
|
Vận hành lò hơi quá tải hoặc thấp tải,
sẽ làm cho việc sử dụng nhiên liệu không hiệu quả.
|
1.18. Lắp đặt thiết bị kiểm soát mức
tải của lò hơi như áp suất, nhiệt độ, lượng nước cấp, nhiên liệu, lượng gió cấp
cho lò, vận hành tại mức tải 65 - 85 %.
|
KSQT
|
Nhiệt
năng, chất thải rắn
|
Lò hơi và đường ống thường xuyên có
cáu cặn.
|
1.19. Xử lý làm mềm nước cấp trước
khi cấp cho lò hơi.
|
CTTB
|
Tro
thải, Cặn thải
|
Tro lò hơi đốt củi được thải bỏ và
một lượng cặn từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt củi.
|
1.20. Bố trí thùng chứa thu gom,
lưu giữa tro, cặn thải cung cấp cho thị trường sản xuất phân bón.
|
SPP
|
Nén,
làm mát viên nén
|
Bụi
|
Sản xuất viên nén nhỏ sẽ làm phát
sinh nhiều bụi khi làm nguội bằng quạt; Tuy nhiên, kích
thước viên nén tùy theo đơn hàng sản xuất.
|
1.21. Ưu tiên các đơn hàng có sản
phẩm viên nén lớn, kèm theo thay đổi khuôn ép sẽ làm giảm bụi trong quá trình
sản xuất, vận chuyển và tiêu thụ.
|
CTSP
|
Các
công đoạn phụ trợ khác
|
Điện
năng
|
Các bóng đèn bị bám bụi, giảm khả
năng chiếu sáng.
|
1.22. Thường xuyên vệ sinh bóng đèn
chiếu sáng trong nhà xưởng.
|
QLNV
|
Các bóng đèn vẫn sáng khi không sử dụng hoặc các thiết bị vẫn chạy khi
không tải.
|
1.23. Thực hiện
quy định tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
|
QLNV
|
Sử dụng đèn
compact đã hết tuổi thọ bóng, tiêu tốn điện, giảm độ sáng.
|
1.24. Thay thế bằng đèn led tuổi thọ
cao, sáng hơn và tiết kiệm điện hơn.
|
CTTB
|
|
Một số nhà xưởng không tận dụng ánh
sáng tự nhiên.
|
1.25. Lắp đặt, thay thế tôn sáng bổ
sung tại các khu vực nhà xưởng, giảm thiểu bóng đèn.
|
CTTB
|
- Nguyên
liệu,
- Điện
năng,
- Nước
- Sức
lao động,
- Không
gian làm việc
|
Không gian làm việc, lưu giữ có các
đồ vật không cần thiết;
Nguyên liệu, máy móc, thiết bị sắp xếp lộn xộn, cản trở hoạt động sản xuất, khó
thao tác và chiếm không gian.
Máy móc, thiết bị và môi trường làm
việc chứa nhiều chất thải bẩn, không được vệ sinh thường xuyên.
|
1.26. Áp dụng quản lý nội vi 5S cho
toàn xưởng:
- Sàng lọc: loại bỏ những vật dụng không cần thiết trong khu vực sản xuất.
- Sắp xếp: các đồ vật cần thiết theo trật tự thích hợp sao
cho có thể dễ dàng chọn lựa sử dụng khi cần;
- Sạch sẽ: Giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ sao cho không có chất thải rắn trên
sàn nhà, gầm máy... và không có bụi bẩn bám trên máy móc, thiết bị và các dụng
cụ;
- Săn sóc: duy trì thực hiện Sàng lọc - Sắp xếp - Sạch sẽ
bằng cách lặp đi lặp lại các hoạt động;
- Sẵn sàng: Hình thành ý thức tuân thủ các nội quy tại nơi làm việc, hình thành
nề nếp làm việc tốt và tạo ra văn hóa 5S trong doanh nghiệp.
|
QLNV
|
5.2. Kế hoạch triển khai chương trình SXSH tại các doanh nghiệp:
Một số phương án, kế hoạch được đề xuất
nhằm thực hiện tốt chương trình SXSH tại các doanh nghiệp chế biến gỗ như sau:
Giai đoạn 2015 -
2020: Tổ chức tập huấn về sản xuất sạch hơn cho các doanh
nghiệp chế biến gỗ, giúp các doanh nghiệp nhận thức được tầm quan trọng, lợi
ích thiết thực của chương trình SXSH đối với doanh nghiệp của mình. Sở công
thương chủ trì triển khai một số dự án trình diễn làm mẫu cho các doanh nghiệp
khác thực hiện.
Giai đoạn 2020 - 2025: Triển khai
SXSH hầu hết tại các doanh nghiệp đối với các giải pháp đơn giản. Triển khai sơ
bộ một số giải pháp lớn tại các doanh nghiệp lớn và vừa.
Giai đoạn 2025 - 2030: Triển khai
SXSH tại hầu hết các doanh nghiệp với tất cả các giải pháp
đơn giản và lớn.
Trình tự các kế hoạch, mục tiêu thực
hiện SXSH trong công nghiệp chế biến gỗ giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn 2030
được liệt kê như sau:
Giai
đoạn
|
Nội
dung thực hiện
|
Mục
tiêu đạt được
|
2015
- 2017
|
Đào tạo tập huấn nhận thức về SXSH
thông qua các lớp đào tạo và chương trình tham quan cho các doanh nghiệp lớn
và vừa.
|
100% doanh nghiệp có quy mô lớn và
vừa (>50 lao động) được đào tạo, tập huấn về SXSH.
|
Thực hiện và hỗ trợ SXSH cho một
vài doanh nghiệp ngành gỗ thực hiện dưới dạng dự án trình
diễn phục vụ cho công tác tham quan của các doanh nghiệp
tương tự.
|
Dự án trình diễn một số giải pháp đơn giản, dễ thực hiện như quản
lý nội vi, kiểm soát quá trình, tái sử dụng tái chế và
thực hiện một số cải tiến thiết bị.
|
2018
- 2020
|
Đào tạo tập huấn nhận thức về SXSH
thông qua các lớp đào tạo và chương trình tham quan cho các doanh nghiệp nhỏ
và siêu nhỏ
|
100 % doanh nghiệp quy mô nhỏ và
siêu nhỏ (< 50 lao động) được đào tạo tập huấn về SXSH.
|
Triển khai các
giải pháp đơn giản tại các doanh nghiệp lớn và vừa với các nhóm giải pháp và
nội dung cụ thể như:
- Quản lý nội vi: ưu tiên thực hiện
quản lý nội vị 5S và các giải pháp quản lý khác.
- Kiểm soát quá trình: lò hơi, lò sấy, lò nhiệt, lò dầu ...
|
90 % doanh nghiệp lớn và vừa có bộ
phận chuyên trách về SXSH.
90 % doanh nghiệp lớn và vừa có áp
dụng SXSH và có kết quả về tiết kiệm nước, năng lượng, nguyên, nhiên liệu.
|
2020
- 2025
|
Triển khai các giải pháp đơn giản
SXSH như quản lý nội vi, kiểm soát quá trình, tái sử dụng tái chế và thực hiện
một số cải tiến thiết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
|
90 % doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
có bộ phận chuyên trách về SXSH.
90 % doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
có áp dụng SXSH và có kết quả về tiết kiệm nước, năng lượng, nguyên, nhiên liệu.
|
Triển khai và duy trì giải pháp đơn
giản SXSH cho các doanh nghiệp vừa và lớn: triển khai
các doanh nghiệp còn lại và duy trì các doanh nghiệp đã thực hiện.
|
100 % doanh nghiệp lớn và vừa có bộ
phận chuyên trách về SXSH.
100 % doanh nghiệp lớn và vừa có áp dụng SXSH và có kết quả về tiết kiệm nước, năng lượng,
nguyên, nhiên liệu.
|
Triển khai các nhóm giải pháp lớn
như thay đổi một số công nghệ và sản xuất các sản phẩm phụ đối với các doanh
nghiệp lớn và vừa
|
50 % doanh nghiệp thực hiện việc cải
tiến thiết bị và có các kết quả có lợi cho doanh nghiệp.
50 % doanh nghiệp tiếp tục duy trì
các giải pháp SXSH đã đạt được.
|
2025
- 2030
|
Triển khai và duy trì các giải pháp
đơn giản SXSH như quản lý nội vi, kiểm soát quá trình, tái sử dụng tái chế và
thực hiện một số cải tiến thiết bị cho các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
|
100 % doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
có bộ phận chuyên trách về SXSH.
100 % doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
có áp dụng SXSH và có kết quả về tiết kiệm nước, năng lượng, nguyên, nhiên liệu.
|
Triển khai và
duy trì các nhóm giải pháp lớn như thay đổi công nghệ và sản xuất các sản phẩm
phụ đối với các doanh nghiệp lớn và vừa
|
100 % doanh nghiệp lớn và vừa thực hiện việc cải tiến thiết bị và có các kết quả có lợi
cho doanh nghiệp.
|
Triển khai các nhóm giải pháp lớn
như thay đổi một số công nghệ và sản xuất các sản phẩm phụ đối với các doanh
nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.
|
90 % doanh nghiệp thực hiện việc cải
tiến thiết bị và có các kết quả có lợi cho doanh nghiệp.
|
6. Các giải pháp thực hiện chiến
lược Chiến lược BVMT giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn 2030:
6.1. Giải pháp thực
hiện chiến lược Chiến lược BVMT giai đoạn
2015-2020 và tầm nhìn 2030:
Thông
số ô nhiễm
|
Giải pháp giảm thiểu
|
Bụi gỗ
|
- Doanh nghiệp lớn: Buồng lắng bụi, kết hợp cyclon
hoặc túi vải;
- Doanh nghiệp nhỏ: túi vải.
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN
19:2009/BTNMT.
|
Bụi sơn
|
- Sơn ướt: Sử dụng màng nước hấp thu bụi.
- Sơn khô: sử dụng buồng phun sơn
và lớp lọc bụi dạng túi vải.
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN
20:2009/BTNMT.
|
Khí thải lò hơi, lò nhiệt đốt củi
|
- Sục qua bể nước
thu bụi, sau đó khí thải qua tháp phun với dung dịch hấp thụ NaOH hoặc Ca(OH)2.
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN
19:2009/BTNMT.
|
Tiếng ồn vượt Quy chuẩn
|
- Trang bị nút bịt tai;
- Thực hiện tốt
bảo trì bảo dưỡng;
- Lắp đệm chống ồn cho móng máy.
- Thay đổi công nghệ ít ồn;
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN
26:2010/BTNMT.
|
Tác động tới khai thác nước ngầm
|
- Không khai thác nước ngầm đối với các doanh nghiệp đã có nguồn nước máy
đi tới nhà máy.
- Với các doanh nghiệp buộc phải sử
dụng nước ngầm: khai thác theo mức cho phép của giấy
phép.
- Thực hiện đúng thủ tục khai thác
nước theo quy định tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013.
|
Nước thải sinh hoạt
|
- Trang bị hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công nghệ xử lý
sinh học SBR (lọc sinh học theo mẻ) với chi phí thấp và dễ vận hành.
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN 40:
2011/ BTNMT Cột A.
|
Nước thải: sản xuất từ công đoạn ngâm tẩm, hấp thu bụi sơn, xử lý khí thải lò hơi và từ
quá trình nghiền dăm và sấy sợi MDF.
|
- Tuần hoàn liên tục, giảm thiểu lượng
thải;
- Đầu tư hệ thống xử lý hóa lý (keo
tụ, tạo bông, trung hòa) nhằm xử lý triệt để nguồn thải này.
- Quy chuẩn sau khi xử lý: QCVN40:
2011/BTNMT, Cột A.
|
Nước mưa chảy tràn (tách riêng với nước thải)
|
- Bê tông hóa bãi chứa nguyên liệu;
- Bổ sung mái che hoặc che chắn, phủ
bạt bãi chứa nguyên liệu.
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
- Hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng theo quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày
24/04/2015 của chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
- Với các doanh nghiệp vùng sâu,
vùng xa: ưu tiên phân loại tại nguồn, tận dụng các thành phần hữu cơ ủ làm
phân cho đất, phần vô cơ được tái sử dụng hoặc lưu giữ theo thời gian, đủ khối
lượng sẽ được đơn vị thu gom vào xử lý.
|
Chất thải rắn công nghiệp không
nguy hại
|
- Ưu tiên thực hiện tái sử dụng tại
chỗ;
- Bán phế liệu hoặc lưu giữ đảm bảo vệ sinh khi đủ khối lượng bán
phế liệu.
|
Chất thải nguy hại
|
- Quản lý chặt chẽ theo quy định tại
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Hợp đồng thu
gom với đơn vị có chức năng.
|
Chất thải phóng xạ
|
- Duy trì và thực hiện việc quản lý
theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25/08/2014 của Bộ
khoa học công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và
nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
|
Các giải pháp khác: đảm bảo an toàn
lao động, điều kiện vi khí hậu và phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ.
|
- Xây dựng nội quy sản xuất;
- Đào tạo, tập huấn các kế hoạch
phòng ngừa và ứng phó sự cố.
- Tăng cường thông gió, tăng ánh
sáng trong khu vực sản xuất tự nhiên, tiết kiệm điện, bổ sung cây xanh trong
phạm vi doanh nghiệp.
- Trang bị đầy đủ thiết bị phòng
cháy chữa cháy;
- Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên
các máy móc, thiết bị.
|
6.2. Chiến lược
BVMT cho các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn
2015 - 2020 và tầm nhìn 2030:
Nội
dung thực hiện
|
Thông
số giảm thiểu
|
Kế
hoạch doanh nghiệp thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường (%)
|
Giai
đoạn 2015 - 2017
|
Giai
đoạn 2017 - 2020
|
Giai
đoạn 2020 - 2025
|
Giai
đoạn 2025 - 2030
|
Thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
về môi trường theo quy định
|
ĐTM, đề án, cam kết, kế hoạch BVMT,
đăng ký chủ nguồn thải CTNH,…
|
50 %
|
75 %
|
100
%
|
100
%
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không
khí
|
Bụi gỗ
|
48 %
|
78 %
|
90 %
|
100
%
|
Bụi sơn
|
60 %
|
90 %
|
100
%
|
100
%
|
Khí thải lò hơi, lò nhiệt đốt củi
|
46 %
|
76 %
|
90 %
|
100
%
|
Tiếng ồn vượt Quy chuẩn
|
97 %
|
100
%
|
100
%
|
100
%
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
|
Tác động tới nước ngầm
|
24 %
|
54 %
|
75 %
|
100
%
|
Nước thải sinh hoạt
|
30 %
|
60 %
|
90 %
|
100
%
|
Nước thải: từ công đoạn ngâm tẩm, hấp
thu bụi sơn, xử lý khí thải lò hơi và từ quá trình nghiền dăm và sấy sợi MDF
|
40 %
|
70 %
|
100
%
|
100
%
|
Nước mưa chảy tràn (tách riêng với
nước thải)
|
58 %
|
88 %
|
100
%
|
100
%
|
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất
thải rắn
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
90 %
|
95 %
|
100
%
|
100
%
|
Chất thải rắn công nghiệp không
nguy hại
|
90 %
|
95 %
|
100
%
|
100
%
|
Chất thải nguy
hại
|
75 %
|
85 %
|
100
%
|
100
%
|
7. Tổ chức thực hiện:
7.1. Sở Công
Thương:
- Chủ trì, hướng dẫn triển khai áp dụng
các công nghệ sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp chế
biến gỗ. Chủ trì thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực sản xuất sạch hơn theo các
quy định của Chính phủ và Bộ Công Thương.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường:
+ Thực hiện việc quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công thương được quy định tại Thông tư liên tịch
số 31/2009/TTLT-BCT-BTNMT ngày 04/11/2009.
+ Thực hiện việc giám sát, kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp chế
biến gỗ trong quá trình thẩm định dự án, thi công xây dựng và quá trình hoạt động.
+ Hàng năm lập danh sách các cơ sở sản
xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trình UBND tỉnh Quyết định
các giải pháp xử lý.
+ Trình UBND tỉnh ra các Quyết định
thực hiện chính sách di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trong đó có các
doanh nghiệp chế biến gỗ gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch.
- Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế
biến gỗ.
- Hướng dẫn, kiểm tra an toàn hóa chất
đối với cơ sở sản xuất, sử dụng hóa chất trong các KCN/CCN đối với các doanh
nghiệp chế biến gỗ có sử dụng hóa chất.
- Lập các kế hoạch thực thi chương
trình sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp theo đúng tiến độ và nội dung đã
được UBND tỉnh phê duyệt.
7.2. Sở Khoa học
và Công nghệ:
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham
gia các hoạt động khoa học phục vụ công tác bảo vệ môi trường; thực hiện tốt
công tác thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư chế biến gỗ theo thẩm quyền, không
để công nghệ lạc hậu, công nghệ cấm chuyển giao, công nghệ ô nhiễm môi trường triển khai vào các KCN/CCN, ưu
tiên các công nghệ thân thiện với môi trường và sản xuất sạch hơn;
- Tham gia tư vấn khoa học công nghệ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn đối với các doanh nghiệp
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh;
- Thẩm định công nghệ sản xuất phù hợp
nhằm tạo điều kiện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư sàng lọc các
Dự án chế biến gỗ có công nghệ hiện đại, tiên tiến, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
7.3. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với
Ban quản lý khu kinh tế, Sở Công Thương ban hành quy chế bảo vệ môi trường và sản
xuất sạch hơn trong KCN/CCN trước khi đơn vị đầu tư hạ tầng triển khai dự án.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân thực hiện các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường
quốc gia.
- Phối hợp với
Ban Quản lý khu kinh tế, Sở Công Thương và các cơ quan chức năng kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến
việc bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn tại các KCN/CCN, các doanh nghiệp
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp dự
toán chi sự nghiệp môi trường và sản xuất sạch hơn gửi Sở Tài chính xem xét, tổng
hợp chung vào dự toán chi ngân sách địa phương để báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
7.4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
- Thẩm định các
dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng về xử lý môi trường, các dự án bảo vệ
môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
- Tiếp nhận các dự án đầu tư theo
đúng quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch ngành nghề từng khu vực đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
7.5. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động thi công
công trình, xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn và thoát nước thải tại các doanh nghiệp.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà
nước về cấp, thoát nước gắn với bảo vệ môi trường.
7.6. Sở Tài
chính:
- Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
về tài chính cho các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh thông qua các
hình thức Quỹ môi trường, sản xuất sạch hơn,...
- Tham gia xét duyệt các dự án đầu tư đổi mới công nghệ và cải thiện chất lượng, sản xuất
sạch hơn trong ngành công nghiệp chế biến gỗ.
- Xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách
cho Chương trình sản xuất sạch hơn trong ngành công nghiệp chế biến gỗ trình
UBND tỉnh phê duyệt.
- Bố trí nguồn ngân sách phục vụ cho
công tác thực hiện tập huấn nâng cao nhận thức đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa; cho cán bộ của đơn vị đầu mối (Sở Công Thương) tham gia các khóa đào tạo
ngắn hạn và dài hạn; hỗ trợ cho một số doanh nghiệp thực hiện sản xuất sạch hơn
trình diễn trên địa bàn tỉnh làm cơ sở triển khai cho các doanh nghiệp còn lại.
7.7. Sở Nông nghiệp
và PTNT: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp khai thác chế
biến gỗ thuộc lĩnh vực khai thác, chế biến các sản phẩm
nông lâm sản.
7.8. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường - Ban Quản lý các khu kinh tế - Sở Công Thương
trong việc thanh kiểm tra định kỳ hàng năm công tác quản lý môi
trường trong, ngoài doanh nghiệp để bảo
vệ sức khỏe người lao động.
7.9. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với cơ
quan Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Phước xây dựng
các chuyên trang, chuyên mục thông tin, phổ biến các kiến
thức về bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn theo đề cương hoặc tài liệu của
Sở Công Thương và Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
7.10. Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã để thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn được giao theo thẩm quyền trong công tác bảo vệ
môi trường tại các khu công nghiệp.
- Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, xác nhận kết
quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật trong các khu công nghiệp và các công trình xử
lý chất thải của các dự án đầu tư xây dựng trong các khu công nghiệp trước khi
đi vào hoạt động chính thức theo thẩm quyền.
- Công khai các thông tin về môi trường
và sản xuất sạch hơn trong các khu công nghiệp.
- Tổ chức phong trào thi đua và khen
thưởng cho các doanh nghiệp ứng dụng sản xuất sạch hơn trong các khu công nghiệp
về bảo vệ môi trường.
7.11. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã:
- Xác nhận hoặc ủy quyền xác nhận bản
cam kết bảo vệ môi trường của các dự án trên địa bàn theo
thẩm quyền. Chỉ đạo cơ quan chức năng
kiểm tra, giám sát kế hoạch vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải của các dự án theo thẩm quyền, đầu tư trên địa bàn trước
khi đi vào hoạt động chính thức.
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn hỗ
trợ thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về
môi trường, xử lý chất thải theo thẩm quyền.
- Tham gia phối hợp cùng với các sở, ngành thanh tra, kiểm tra các tổ
chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường
và giải quyết các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến lĩnh vực môi trường ở địa
phương;
- Xử phạt hành chính theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường.
Điều 2. Sau khi Đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn
2015-2020 và tầm nhìn năm 2030” được phê duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm triển
khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành; tổ chức thực hiện tốt
Đề án theo các nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Ban quản lý khu kinh tế,
Công an tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng: KTTH, KTN;
- Lưu: VT, (Quế- 19.1).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 220/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030"
3.924
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|