ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2022/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 30
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Khoản 6, Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Nghị định 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày
26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm
vi khuôn viên cơ sở y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và truyền
thông; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh; Tổng
biên tập Báo Sơn La; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; người đứng
đầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh Sơn La (b/c);
- Ủy ban mặt trận TQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Biên. 50b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
THU
GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Những nội dung chưa được quy định tại Quy
định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ sở y tế
bao gồm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở y tế dự phòng, cơ sở đào tạo khối
ngành sức khỏe, cơ sở nghiên cứu, xét nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định, thử nghiệm
y, dược và có phát sinh chất thải rắn y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý chất thải rắn y tế trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chất thải rắn y tế bao gồm chất thải rắn
y tế nguy hại và chất thải rắn y tế thông thường.
2. Chất thải rắn y tế nguy hại bao gồm chất
thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm (quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021), trừ chất
thải lây nhiễm dạng lỏng (bao gồm dịch dẫn lưu sau phẫu thuật, thủ thuật y khoa,
dịch thải bỏ chứa máu của cơ thể người hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh); Hóa chất
thải bỏ có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc
có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất và chất thải là dung dịch rửa
phim X Quang, nước thải từ thiết bị xét nghiệm, phân tích và các dung dịch thải
bỏ có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
3. Chất thải rắn y tế thông thường bao gồm
- Hóa chất thải bỏ không có thành phần, tính chất
nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
- Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất, dụng cụ
dính thuốc hoặc hoá chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo
nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất;
- Vỏ lọ vắc xin thải bỏ không thuộc loại vắc xin bất
hoạt hoặc giảm độc lực;
- Chất thải sắc nhọn không lây nhiễm, không có
thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại;
- Chất thải lây nhiễm sau khi đã xử lý đạt quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải không có
thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại; tro, xỉ từ lò đốt
chất thải rắn y tế không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất thải
nguy hại;
- Danh mục chất thải rắn thông thường được phép thu
gom phục vụ mục đích tái chế quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế.
Điều 4. Nguyên tắc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn y tế
1. Chất thải rắn y tế nguy hại phải được thu
gom, phân loại riêng với chất thải rắn thông thường trước khi đưa vào khu vực
lưu giữ tại cơ sở phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y
tế.
2. Phương tiện, thiết bị thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn y tế nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình
quản lý theo quy định, không làm thất thoát chất thải ra bên ngoài.
3. Chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh từ
các cơ sở y tế trên địa bàn được xử lý tại cơ sở có chức năng xử lý hoặc được tập
trung xử lý tại các cụm, hạn chế việc xử lý phân tán tại các cơ sở y tế.
4. Chất thải rắn y tế thông thường phải được
phân loại, thu gom riêng biệt với chất thải rắn y tế nguy hại và được quản lý
như đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trước khi đưa vào khu vực
lưu giữ tại cơ sở phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải y
tế.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ THU GOM, VẬN
CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
Điều 5. Thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn y tế thông thường
1. Thu gom chất thải rắn y tế thông thường:
Chất thải rắn y tế thông thường phục vụ mục đích tái chế và chất thải rắn thông
thường không phục vụ mục đích tái chế được thu gom riêng.
2. Vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế
thông thường
Chất thải rắn thông thường được chuyển giao cho đơn
vị có chức năng phù hợp để vận chuyển, xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 6. Thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
1. Thu gom chất thải rắn y tế nguy hại
a) Chất thải lây nhiễm
- Cơ sở y tế quy định luồng đi và thời điểm thu gom
chất thải lây nhiễm phù hợp để hạn chế ảnh hưởng đến khu vực chăm sóc người bệnh
và khu vực khác trong cơ sở y tế;
- Dụng cụ thu gom chất thải phải bảo đảm kín, không
rò rỉ dịch thải trong quá trình thu gom;
- Chất thải phải thu gom riêng từ nơi phát sinh về
khu vực lưu giữ chất thải tạm thời trong cơ sở y tế. Trước khi thu gom, túi đựng
chất thải phải buộc kín miệng, thùng đựng chất thải phải có nắp đậy kín;
- Chất thải phải xử lý sơ bộ ở gần nơi phát sinh chất
thải để loại bỏ mầm bệnh bằng thiết bị khử khuẩn. Đối với cơ sở y tế không có
thiết bị khử khuẩn chất thải, trước khi thu gom túi đựng chất thải có nguy cơ
lây nhiễm cao phải buộc kín miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng chất thải lây
nhiễm thứ 2, buộc kín miệng túi và bỏ vào thùng thu gom chất thải lây nhiễm,
bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ LÂY NHIỄM CAO”, được thu gom,
lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải lây nhiễm để xử lý hoặc chuyển cho đơn
vị có chức năng xử lý theo quy định;
- Tần suất thu gom chất thải lây nhiễm từ nơi phát
sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế tối thiểu một lần một
ngày. Đối với các cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg
trong một ngày, chất thải lây nhiễm được thu gom với tần suất tối thiểu một lần
một ngày, chất thải lây nhiễm sắc nhọn được thu gom tối thiểu là một lần một
tháng.
b) Chất thải nguy hại không lây nhiễm
- Chất thải không lây nhiễm được thu gom, lưu giữ
riêng tại khu lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế.
- Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ
có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc
các vật liệu phù hợp, bảo đảm không bị rò rỉ, phân tán hơi thủy ngân ra môi trường.
2. Phương thức vận chuyển chất thải rắn y tế
nguy hại
a) Đối với các cơ sở xử lý tại chỗ: Thực hiện vận
chuyển chất thải rắn y tế nguy hại từ các khu vực phát sinh về khu vực lưu giữ
chất thải rắn y tế của đơn vị để xử lý đảm bảo đúng pháp luật quy định về quản
lý chất thải y tế.
b) Đối với cơ sở không đủ điều kiện xử lý tại chỗ
- Thuê đơn vị có giấy phép môi trường có chức năng
xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển để thực hiện
vận chuyển đến nơi xử lý.
- Trường hợp cơ sở y tế tự vận chuyển chất thải rắn
y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở bằng các phương tiện, thiết bị vận chuyển phải
đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
và Điều 36, Điều 37, khoản 3 Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường.
c) Đối với các cơ sở xử lý
theo cụm:
- Thuê đơn vị có giấy phép môi trường có chức năng
xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển để thực hiện
vận chuyển đến nơi xử lý.
- Trường hợp cơ sở y tế trong cụm tự vận chuyển chất
thải rắn y tế nguy hại từ cơ sở y tế đến cơ sở được chỉ định phải có phương tiện,
thiết bị vận chuyển đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Nghị định
08/2022/NĐ-CP và Điều 36, Điều 37, khoản 3 Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Phương thức xử lý chất thải rắn y tế nguy
hại
a) Xử lý theo mô hình Cụm cơ sở y tế (Phụ lục I)
- Cụm xử lý số 1: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện
Phong và Da liễu;
- Cụm xử lý số 2: Bệnh viện Đa khoa huyện Mai Sơn;
- Cụm xử lý số 3: Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu;
- Cụm xử lý số 4: Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu;
- Cụm xử lý số 5: Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên;
- Cụm xử lý số 6: Bệnh viện Đa khoa huyện Phù Yên;
- Cụm xử lý số 7: Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã;
- Cụm xử lý số 8: Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp;
- Cụm xử lý số 9: Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận
Châu;
- Cụm xử lý số 10: Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh
Nhai;
- Cụm xử lý số 11: Bệnh viện Đa khoa huyện Mường
La.
b) Xử lý tại chỗ (Phụ lục
II)
Các cơ sở y tế không thuộc danh mục các cơ sở y tế
theo mô hình cụm và đã được đầu tư công trình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
đảm bảo theo quy định thì tự xử lý chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh trong
khuôn viên cơ sở phải đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều 70 Nghị định
08/2022/NĐ-CP ; trường hợp công trình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại của các
cơ sở không đảm bảo hoặc có sự cố phát sinh chất thải tạm thời gây quá tải thì
hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại để xử lý theo quy định.
c) Xử lý tại các cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại
Các cơ sở y tế không thuộc danh mục các cơ sở y tế
theo mô hình cụm và không được đầu tư công trình xử lý chất thải rắn y tế nguy
hại đảm bảo theo quy định thì phải ký hợp đồng để chuyển giao chất thải rắn y tế
nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có hạng mục xử lý
chất thải rắn y tế nguy hại.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn y tế
được lấy từ các nguồn: Nguồn kinh phí thu từ các cơ sở y tế xử lý theo mô hình
cụm; Kinh phí thường xuyên của các đơn vị (đối với các cơ sở xử lý tại chỗ);
Kinh phí từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ
quan quản lý
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan
chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện việc thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, thanh tra công tác bảo vệ môi trường và
việc thực hiện các quy định về quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây
dựng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung nội dung Quyết
định khi có sự thay đổi các quy định của pháp luật hoặc thực tế công tác quản
lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh có những phát sinh cần phải điều chỉnh
công tác quản lý.
2. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan có liên quan, chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh triển
khai thực hiện Quy định thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa
bàn tỉnh; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện
việc phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải rắn y tế theo đúng quy định tại
Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản
lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
- Kịp thời thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường
về các thay đổi trong thực tế công tác quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn
tỉnh; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng, trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung nội dung Quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để cải tạo, nâng cấp,
thay thế các công trình xử lý chất thải rắn y tế theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Thông
tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý
chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế.
3. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, dự
toán của Sở Y tế lập, trình Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, tham mưu trình
UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho Sở Y tế hỗ trợ các cơ sở y tế trong công
tác xử lý chất thải rắn y tế.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư cho các công
trình, dự án xử lý chất thải rắn y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp
ứng yêu cầu chủ động xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh.
5. Công an tỉnh
Tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử
lý các hành vi vi phạm trong việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn y tế đối với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định
của pháp luật.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền nội dung của Quy định rộng
rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình Sơn
La
Tổ chức thông tin, tuyên truyền các nội dung của
Quyết định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong công
tác quản lý chất thải rắn y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn và việc thực hiện
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế từ các cơ sở y tế về cụm xử lý.
9. Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện quản lý chất thải rắn y tế theo đúng
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn
viên cơ sở y tế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Phân công lãnh đạo cơ sở y tế phụ trách về công
tác quản lý chất thải rắn y tế; bố trí cán bộ chuyên trách về công tác quản lý
chất thải rắn y tế; giao nhiệm vụ khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc khoa, phòng,
bộ phận phụ trách về công tác quản lý chất thải rắn y tế, bố trí người của cơ sở
y tế hoặc phối hợp với đơn vị bên ngoài để thực hiện vận hành công trình, thiết
bị, hệ thống xử lý chất thải rắn y tế phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ (đối với
cơ sở y tế tự xử lý chất thải).
c) Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải rắn y tế hoặc
tích hợp trong kế hoạch hoạt động chung hằng năm của cơ sở y tế; bố trí kinh
phí để thực hiện việc quản lý chất thải rắn y tế.
d) Thực hiện việc xác định các loại chất thải phát
sinh từ hoạt động của cơ sở y tế để áp dụng biện pháp quản lý phù hợp theo quy
định của Thông tư số 20/2021/TT-BYT .
đ) Thực hiện yêu cầu về kế hoạch, biện pháp, trang
thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải theo quy định của
pháp luật (trong đó bao gồm cả phương án xử lý trong trường hợp lượng chất
thải rắn y tế gia tăng bất thường do dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng).
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn, truyền thông, phổ biến
cho viên chức, người lao động và các đối tượng có liên quan các quy định về quản
lý chất thải rắn y tế.
g) Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với
đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế.
h) Thống nhất đơn giá xử lý chất thải rắn y tế
trong cụm xử lý với cơ sở xử lý cho cụm theo hướng dẫn của Sở Y tế, Sở Tài
chính.
k) Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế theo quy
định tại Điều 13 Thông tư số 20/2021/TT-BYT .
PHỤ LỤC I
CÁC CỤM XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Các cơ sở xử lý
theo mô hình cụm
|
Địa điểm xử lý
|
Mô tả công nghệ
xử lý
|
Phạm vi thực hiện
|
Đơn vị thu gom,
vận chuyển
|
Loại công nghệ
|
Công suất thiết
kế (kg/giờ)
|
Tình trạng hoạt
động
|
|
|
1
|
Cụm số 1
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Tổ 4, phường Chiềng Lề, TP Sơn La, tỉnh Sơn La
|
Lò hấp
|
50
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh; Phong và da liễu; Bệnh viện
Phục hồi chức năng; Bệnh viện đa khoa Cuộc sống; Bệnh viện Nội tiết; Bệnh viện
Tâm Thần; Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Sơn La; Trung tâm y tế thành phố;
Trung tâm kiểm nghiệm; Trung tâm Pháp Y, Trung tâm giám định Y khoa; các trạm
y tế và các phòng khám tư nhân trên địa bàn Thành phố
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
Lò đốt
|
50
|
|
1.2
|
Bệnh viện Phong và Da liễu
|
Bản Cọ, phường Chiềng An, Tp Sơn La.
|
Lò đốt
|
30
|
Đang hoạt động
|
2
|
Cụm số 2: Bệnh viện Đa khoa huyện Mai Sơn
|
Tiểu khu 17 , Thị trấn Hát Lót, Mai Sơn, Sơn La
|
Lò đốt
|
25
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
3
|
Cụm số 3: Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Châu
|
TK5, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu
|
Lò đốt
|
25
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám 1 tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
4
|
Cụm số 4: Bệnh viện Đa khoa huyện Mộc Châu
|
Tiểu khu 11, TT. Mộc Châu, Tỉnh Sơn La, Sơn La
|
Lò hấp
|
35-65
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu, Bệnh viện Đa
khoa Thảo nguyên; Trung tâm y tế huyện Mộc Châu, Vân Hồ; các trạm y tế thuộc
02 huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn 02 huyện.
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
5
|
Cụm số 5: Bệnh viện Đa khoa huyện Bắc Yên
|
Bản Phiêng Ban 3, Thị trấn Bắc Yên, Huyện Bắc
Yên, Sơn La
|
Lò đốt
|
25
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
6
|
Cụm số 6: Bệnh viện Đa khoa huyện Phù Yên
|
Khối 2, Phù Yên, Thị trấn Phù Yên, Sơn La
|
Lò đốt
|
30-50
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực huyện Phù Yên; Trung
tâm y tế huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa
bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
7
|
Cụm số 7: Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã
|
Tổ dân phố 5, Thị trấn Sông Mã, Huyện Sông Mã, Tỉnh
Sơn La.
|
Lò hấp
Lò đốt
|
25
25
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sông Mã; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
8
|
Cụm số 8: Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp
|
Xã sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
|
Lò đốt
|
25
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Sốp Cộp; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
9
|
Cụm số 9: Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu
|
Tiểu Khu 21, Thị trấn, Thuận Châu, Sơn La
|
Lò hấp
|
25
|
Không hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thuận Châu; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
Lò đốt
|
45
|
Đang hoạt động
|
10
|
Cụm số 10: Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Nhai
|
xã Mường giàng, thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh
Nhai
|
Lò đốt
|
15
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Nhai; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
11
|
Cụm số 11: Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La
|
Tiểu khu 4, Thị trấn Mường La, huyện Mường La
|
Lò đốt
|
30-50
|
Đang hoạt động
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Mường La; Trung tâm y tế
huyện; các trạm y tế thuộc huyện và các phòng khám tư nhân trên địa bàn huyện
|
Tự vận chuyển hoặc thuê đơn vị vận chuyển
|
PHỤ LỤC II
XỬ LÝ TẠI CHỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT
|
Cơ sở y tế
|
Địa điểm xử lý
|
Mô tả công nghệ
xử lý
|
Loại công nghệ
|
Công suất thiết
kế (kg/giờ)
|
Tình trạng hoạt
động
|
1
|
Bệnh viện phổi Sơn La
|
TK 17, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Lò đốt
|
25
|
Đang hoạt động
|
2
|
Bệnh viện Y Dược cổ truyền
|
Số 339A, Tổ 6, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn
La, tỉnh Sơn La.
|
Lò đốt
|
30-50
|
Đang hoạt động
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
Tổ 17 đường Lê Duẩn, phường Chiềng Sinh, TP Sơn
La, tỉnh Sơn La
|
Lò hấp
|
20
|
Đang hoạt động
|