|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND phân vùng phát thải khí thải xả nước thải Bình Định 2016 2020
Số hiệu:
|
22/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày
16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày
28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1107/TTr-STNMT ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân vùng
phát thải khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn
từ năm 2016 - 2020 để áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của
UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về phân vùng phát thải
khí thải và xả thải nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định để áp dụng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, cụ thể như sau:
Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn
khí thải.
Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt để tiếp nhận
các nguồn nước thải.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt
động phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
1. Khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải
ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ
của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp),
từ nhà máy xử lý nước thải tập trung của các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ hoạt động sinh hoạt của con
người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
4. Nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển
ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải được xả vào.
5. Các hệ số, ký hiệu:
a. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kp), hệ số vùng khu vực (Kv) và phương
pháp tính nồng độ tối đa cho phép (Cmax) của các chất ô nhiễm trong khí thải được
quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
b. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf), hệ số lưu lượng các
nguồn tiếp nhận (Kq) ứng với các sông suối/dung tích các hồ đập đầm/ mục đích sử
dụng của vùng nước biển ven bờ và giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải (Cmax) được quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
c. Ký hiệu cột A, B trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột
A, cột B trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, là
giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải khi xả vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử
dụng khác nhau.
6. Khoảng cách trong Quy định này được tính từ nguồn phát thải đến
ranh giới khu vực phân vùng môi trường.
Chương II
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI VÀ XẢ THẢI NƯỚC THẢI
Điều 4. Xác định và tính toán
lưu lượng các nguồn phát thải khí thải và xả thải nước thải
Các tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có trách nhiệm quan trắc, thống kê để tính toán, xác định lưu lượng
khí thải, nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo các quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia hiện hành.
Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy
đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng, đặc tính của khí thải,
nước thải cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu
của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường sẽ tính toán, xác định hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp
luật.
Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy
mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về
môi trường tiếp nhận khí thải, nước thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội địa phương, UBND tỉnh Bình Định có những quy định
riêng.
Điều 5. Quy định phân vùng môi
trường áp dụng đối với phát thải khí thải
1. Phân vùng môi trường không khí bao gồm 05 vùng như sau:
a. Vùng 1: Áp dụng hệ số vùng (Kv) = 0,6 bao gồm:
a1. Nội thành của Thành phố Quy Nhơn, bao gồm 12 phường như bảng 1
sau:
Bảng 1. Khu vực nội thành thành phố Quy Nhơn
a2. Rừng đặc dụng và di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được
xếp hạng, trong đó:
Rừng đặc dụng xác định theo Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004 gồm: Vườn Quốc gia; khu bảo
tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
Di sản thiên nhiên, di tích lịch
sử, văn hóa được xếp hạng bao gồm các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn
hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ, Bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp
hạng.
Danh mục các rừng đặc dụng và Di
sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa như bảng 2 sau:
Bảng 2. Danh mục Rừng đặc dụng/Di tích lịch sử
văn hóa
TT
|
Di tích
|
Địa điểm
|
Cấp xếp hạng
|
Số Quyết định
|
Ngày Quyết định
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
|
|
|
|
1
|
Tháp Đôi
|
P. Đống Đa
|
Bộ VHTT
|
92-VHTT /QĐ
|
10-7-1980
|
2
|
Thắng cảnh Ghềnh Ráng
|
P. Ghềnh ráng
|
Bộ VHTT
|
2009/QĐ
|
15-11-1991
|
3
|
Nhà số 9 Đào Duy Từ
|
P. Trần Hưng Đạo
|
Bộ VHTT
|
95-1998-QĐ/BVHTT
|
24-01-1998
|
4
|
Khu bãi Nhạn, núi Tam Tòa
|
P. Hải Cảng
|
Bộ VHTT
|
|
16-11-1988
|
II
|
Huyện Tuy Phước
|
|
|
|
|
5
|
Tháp Bánh Ít
|
Phước Hiệp
|
Bộ VHTT
|
147-VH/QĐ
|
24-12-1982
|
6
|
Nơi diễn ra vụ thảm sát Nho Lâm (1966)
|
Phước Hưng
|
Bộ VHTT
|
2009/QĐ
|
15-11-1991
|
7
|
Tháp Bình Lâm
|
Phước Hòa
|
Bộ VHTT
|
2015-QĐ-BT
|
16-12-1993
|
8
|
Mộ Đào Tấn
|
Phước Nghĩa
|
Bộ VHTT
|
95-1998-QĐ/BVHTT
|
24-01-1998
|
III
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
|
|
9
|
Thành Hoàng Đế
|
Nhơn Hậu
|
Bộ VHTT
|
147-QĐ/VH
|
24-12-1982
|
10
|
Tháp Cảnh Tiên
|
Nhơn Hậu
|
Bộ VHTT
|
147-QĐ/VH
|
24-12-1982
|
11
|
Chùa Thập Tháp
|
Nhơn Thành
|
Bộ VHTT
|
34-VH/QĐ
|
09-01-1990
|
12
|
Tháp Phú Lốc
|
Nhơn Thành
|
Bộ VHTT
|
1568-QĐ/BT
|
20-4-1995
|
13
|
Lò gốm cổ Gò Sành
|
Nhơn Hòa
|
Bộ VHTT
|
95-19989QĐ/BVHTT
|
24-01-1998
|
14
|
Chùa Nhạn Sơn (Chùa Ông Đá)
|
Nhơn Hậu
|
Bộ VHTT
|
08/2001/QĐ-BVHTT
|
13-3-2001
|
15
|
Thành Cha
|
Nhơn Lộc
|
Bộ VHTT
|
62/2003/QĐ-BVHTT
|
27-11-2003
|
IV
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
|
|
16
|
Khu Tân phủ Càn Dương
|
Cát Tiến
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
17
|
Khu căn cứ Núi Bà
|
Huyện Phù Cát
|
Bộ VHTT
|
152-QĐ/BT
|
25-01-1994
|
18
|
Phế tích Thành Chánh Mẫn
|
Cát Nhơn
|
Bộ VHTT
|
65-QĐ/BT
|
16-01-1995
|
V
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
|
|
19
|
Tháp Chàm Dương Long
|
Bình Hòa
|
Bộ VHTT
|
92-VHTT/QĐ
|
10-7-1980
|
20
|
Vụ thảm sát Bình An
|
Tây Vinh
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
21
|
Tháp Thủ Thiện
|
Bình Nghi
|
Bộ VHTT
|
1568-QĐ/BT
|
20-4-1995
|
22
|
Lăng Mai Xuân Thưởng
|
Bình Tường
|
Bộ VHTT
|
1568-QĐ/BT
|
20-4-1995
|
23
|
Khu đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt, gồm 02 di tích đã xếp
hạng quốc gia:
- Điện Tây Sơn
- Địa điểm bến Trường Trầu
|
Huyện Tây Sơn
|
Thủ tướng Chính phủ
- Bộ VHTT
- Bộ VHTT
|
2408/QĐ-TTG
54/VHTT-QĐ
1288-VH/QĐ
|
31-12-2014
29-4-1979
16-11-1988
|
24
|
Từ đường Bùi Thị Xuân
|
Tây Xuân
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
25
|
Từ đường Võ Văn Dũng
|
Tây Phú
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
26
|
Địa điểm Gò Lăng
|
Bình Thành
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
27
|
Địa điểm Bến Trường Trầu
|
Thị trấn Phú Phong
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
28
|
Gò Đá Đen
|
Thị trấn Phú Phong
|
Bộ VHTT
|
1288-VH/QĐ
|
16-11-1988
|
VI
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
|
|
29
|
Chiến thắng Đèo Nhông
|
Huyện Phù Mỹ
|
Bộ VHTT
|
2015-QĐ/BT
|
16-12-1993
|
VII
|
H. Hoài Ân
|
|
|
|
|
30
|
Đền thờ Tăng Bạt Hổ
|
Ân Thạnh
|
Bộ VHTTDL
|
2914/QĐ-BVHTTDL
|
26-8-2013
|
VIII
|
Huyện Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
31
|
Đền thờ Đào Duy Từ
|
Hoài Thanh Tây
|
Bộ VHTT
|
2754-QĐ/BT
|
15-10-1994
|
32
|
Địa điểm chiến thắng Đồi 10
|
Hoài Châu Bắc
|
Bộ VHTT
|
44/2006/QĐ-BVHTT
|
31-3-2006
|
33
|
Địa điểm lưu niệm cuộc biểu tình năm 1931 tại cây
số 7 Tài Lương
|
Hoài Thanh Tây
|
Bộ VHTTDL
|
323/QĐ-BVHTTDL
|
26-01-2011
|
IX
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
34
|
Chiến thắng An Lão
|
An Tân
|
Bộ VHTTDL
|
1458/QĐ-BVHTTDL
|
18-4-2013
|
35
|
Khu bảo toàn
thiên nhiên An Toàn với diện tích 22.545 ha
|
An Toàn
|
Bộ TNMT
|
1107/2015/QĐ-BTNMT
|
12-5-2015
|
X
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
36
|
Căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn (Vườn cam)
|
Vĩnh Sơn
|
Bộ VHTT
|
65-QĐ/BT
|
16-01-1995
|
37
|
Địa điểm Gộp Nước Ló
|
Vĩnh Thịnh
|
Bộ VHTT
|
39/2002/QĐ-BVHTT
|
30-12-2002
|
a3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp
khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm a1 và điểm a2 của vùng 1
nêu trên dưới hai (02) km.
b. Vùng 2: Áp dụng hệ số
Kv = 0,8 bao gồm:
b1. Nội thị các đô thị loại IV (thị xã An Nhơn, huyện Hoài Nhơn
và huyện Tây Sơn) bao gồm như bảng 3 sau:
Bảng 3. Khu vực
nội thị thị xã An Nhơn, huyện Hoài Nhơn và huyện Tây Sơn
TT
|
Tên khu vực
|
Hệ số vùng (Kv)
|
1
|
Phường Bình Định thuộc thị xã An Nhơn
|
Kv=0,8
|
2
|
Phường Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn
|
3
|
Thị trấn Phú Phong thuộc huyện
Tây Sơn
|
4
|
Thị trấn Bồng Sơn thuộc huyện
Hoài Nhơn
|
b2. Các vùng ngoại thành của thành phố Quy Nhơn có ranh giới đến nội
thành của Thành phố Quy Nhơn lớn hơn hoặc bằng 02 km gồm 04 phường như bảng 4
sau:
Bảng 4. Khu vực ngoại thành của Thành phố Quy
Nhơn
b3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động công nghiệp
khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm b1 và điểm b2 của vùng 2
nêu trên dưới hai (02) km.
c. Vùng 3: Áp dụng hệ số
Kv = 1,0 gồm:
c1. Nội thị các đô thị loại V gồm 10 đô thị của 8 huyện, 5 xã của
Thành phố Quy Nhơn, và 03 phường thị xã An Nhơn. Cụ thể như sau:
- Thị trấn An Lão thuộc huyện An
Lão;
- Thị trấn Tam Quan thuộc huyện
Hoài Nhơn;
- Thị trấn Tăng Bạt Hổ thuộc huyện
Hoài Ân;
- Thị trấn Vĩnh Thạnh thuộc huyện
Vĩnh Thạnh;
- 02 thị trấn Bình Dương, thị trấn
Phù Mỹ thuộc huyện Phù Mỹ;
- Thị trấn Ngô Mây thuộc huyện
Phù Cát;
- 02 thị trấn Diêu Trì, thị trấn
Tuy Phước thuộc huyện Tuy Phước;
- Thị trấn Vân Canh thuộc huyện
Vân Canh;
03 phường Nhơn
Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn;
05 xã Nhơn Lý, Nhơn Châu, Nhơn Hội,
Nhơn Hải, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn.
c2. Vùng ngoại thị của các đô thị tại điểm a1 của vùng 2 có khoảng
cách đến ranh giới nội thị các đô thị tại điểm c1 của vùng 3 nêu trên lớn hơn
hoặc bằng 02 km.
c3. Các khu công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định
thành lập hoặc phê duyệt quy hoạch thì hệ số Kv được áp dụng là 1,0, cụ thể:
KCN Nhơn Hội A và B; KCN Phú Tài; KCN Long Mỹ; KCN Nhơn Hòa; KCN Bình Nghi; KCN
Cát Trình; KCN Hòa Hội.
c4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp
khác có khoảng cách đến ranh giới các khu vực tại điểm c1, c2, c3 của vùng 3
nêu trên dưới hai (02) km.
d. Vùng 4: Vùng nông thôn áp dụng hệ số Kv = 1,2 bao gồm:
Các xã thuộc các huyện Hoài Nhơn, Hoài Ân, Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước, Tây Sơn và thị
xã An Nhơn (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2 và 3).
e. Vùng 5: Vùng nông thôn miền núi áp dụng hệ số Kv = 1,4 bao gồm:
Các xã thuộc các huyện Vĩnh Thạnh,
Vân Canh, An Lão (trừ những địa bàn thuộc các vùng 1, 2, 3 và 4).
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác
có ranh giới nằm giữa từ 02 vùng trở lên và nhỏ hơn 02 km thì áp dụng khu vực
ưu tiên lần lượt theo các vùng 1, 2, 3, 4 và 5 (hệ số Kv tương ứng: 0,6; 0,8;
1,0; 1,2; 1,4).
Điều 6. Quy định phân vùng môi
trường áp dụng đối với xả thải nước thải
1. Phân vùng môi trường tiếp
nhận nước thải của các sông, suối trên địa bàn tỉnh
giai đoạn từ năm 2016 - 2020 (được kèm theo trong Phụ lục của Quyết định này).
2. Phân vùng môi trường tiếp
nhận nước thải các hồ, đầm
Bảng 5. Phân vùng
môi trường tiếp nhận nước thải các hồ, đầm
Stt
|
Tên hồ, đập, đầm
|
Địa điểm
|
Phân loại
|
Dung tích (106m3)
|
Hệ số Kq
|
1. Phân vùng môi trường
các hồ
|
|
|
1
|
Hồ Định Bình
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
A
|
226,13
|
1,0
|
2
|
Hồ Núi Một
|
Huyện Vân Canh và Thị xã An
Nhơn
|
A
|
110,00
|
1,0
|
3
|
Hồ Vĩnh Sơn
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
B
|
97,00
|
0,8
|
4
|
Hồ Hội Sơn
|
Huyện Phù Cát
|
B
|
45,65
|
0,8
|
5
|
Hồ Thuận Ninh
|
Huyện Tây Sơn
|
A
|
35,36
|
0,8
|
6
|
Hồ Vạn Hội
|
Huyện Hoài Ân
|
B
|
14,51
|
0,8
|
7
|
Hồ Mỹ Bình
|
Huyện Hoài Nhơn
|
A
|
5,489
|
0,6
|
8
|
Hồ Phú Hà
|
Huyện Phù Mỹ
|
A
|
4,919
|
0,6
|
9
|
Hồ Hóc Môn
|
Huyện Phù Mỹ
|
A
|
2,77
|
0,6
|
10
|
Hồ Đá Bàn
|
Huyện Hoài Ân
|
A
|
0,927
|
0,6
|
11
|
Hồ Bà Thiền
|
Huyện Vân Canh
|
A
|
0,97
|
0,6
|
2. Phân vùng môi trường
các đầm
|
|
|
1
|
Đầm Thị Nại
|
Tp. Quy Nhơn và huyện Tuy
Phước
|
B
|
>100,00
|
1,0
|
2
|
Đầm Đề Gi
|
Huyện Phù Cát và Phù Mỹ
|
B
|
>100,00
|
1,0
|
3
|
Đầm Trà Ổ
|
Huyện Phù Mỹ
|
B
|
>100,00
|
1,0
|
Ghi chú:
Đối với tất cả hồ, ao, đầm khác
có dung tích V ≤ 10 x 106 thì áp dụng hệ số dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (Kq) = 0,6, cột B.
3. Phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải đối với vùng biển ven bờ
a. Vùng
nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ
ven biển áp dụng Kq = 1,0.
b. Vùng nước biển ven bờ không
dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh,
thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.
4.
Các quy định khác
a.
Quy định áp dụng cột A
Cột A trong bảng phân vùng nêu
trên tương ứng với cột A trong QCVN 40:2011/BTNMT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về nước thải áp dụng trong trường hợp:
Nguồn tiếp nhận nước thải là các
sông, suối, hồ, đầm với mục đích sử dụng nước là "Nguồn cấp nước sinh hoạt".
Nguồn tiếp nhận là các sông, suối,
hồ, đầm hiện nay với mục đích sử dụng nước không thuộc "Nguồn nước sinh hoạt"
nhưng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm
"Nguồn nước sinh hoạt".
b. Điều khoản chuyển tiếp
b1. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ hoạt động
trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi
trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết nước thải sau xử lý đạt loại B của
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường mà nước thải này có thải
vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột A theo Quyết định
này thì cơ sở đó phải có biện pháp xử lý nước thải đạt loại A xong trước ngày 01/01/2017.
b2. Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Quy định này có hiệu lực, đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc phê duyệt,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản
cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường) trong đó đã cam kết nước
thải sau xử lý đạt loại A của các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường mà nước thải này chảy vào nguồn tiếp nhận quy định áp dụng cột B
theo Quyết định này thì việc xem xét và cho phép đối với các trường hợp này
phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1. Quy định này được cập nhật, điều chỉnh
theo định kỳ 05 năm.
2. Khi có sự thay đổi liên quan đến quy định
phân vùng áp dụng phát thải khí thải và xả thải nước thải vào môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức cập nhật chỉnh sửa và trình Ủy
ban nhân tỉnh xem xét điều chỉnh Quy định này cho phù hợp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh hoặc bất cập thì Ban Quản lý các khu
kinh tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo trực tiếp về
Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất, trình
UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI CỦA CÁC
SÔNG SUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
Stt
|
Tên sông, suối
|
Phân đoạn
|
Quy định
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Địa phận (xã/phường/thị trấn)
|
Qtb (m3/s)
|
Hệ số Kq
|
Cơ sở xác định
|
1. Lưu vực sông Lại Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông An Lão
|
Từ thượng nguồn đến điểm
cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn
|
B
|
X=1609487
Y=558419
|
X=1596436
Y=572864
|
53
|
An Vinh, An Dũng, An Trung, TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân
Đông, Ân Tây, Ân Tín, Ân Mỹ, Ân Thạnh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
Từ điểm cách giếng HN1 10 km
về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang
|
A
|
X=1596436
Y=572864
|
X=1594342
Y=579929
|
9
|
Xã Ân Tín, Ân Thạnh, Ân Mỹ
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
2
|
Sông Nước Ráp
|
Toàn tuyến sông Nước Ráp
|
A
|
X=1609325
Y=558523
|
X=1612331
Y=558195
|
31
|
An Vinh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
3
|
Sông Nước Tre
|
Toàn tuyến sông Nước Tre
|
B
|
X=1618271
Y=571696
|
X=1615770
Y=569487
|
4,5
|
TT.An Lão, An
Hưng
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
4
|
Sông Nước Xáng
|
Toàn tuyến sông Nước Xáng
|
A
|
X=1605703
Y=564513
|
X=1608804
Y=569056
|
4,5
|
An Quang, An Hòa
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
5
|
Sông Cái
|
Toàn tuyến sông Cái
|
B
|
X=1589201
Y=571307
|
X=1594492
Y=574461
|
9
|
Ân Tín, Ân Sơn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
6
|
Sông Kim Sơn
|
Từ thượng nguồn sông đến
ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức
|
B
|
X=1572713
Y=564376
|
X=1593013
Y=579180
|
37
|
Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Tây, Ân Đức
|
5,189
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
Từ ranh giới xã Ân Thạnh,
Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang
|
A
|
X=1593013
Y=579180
|
X=1593833
Y=580933
|
5
|
Ân Đức, Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, Hoài Đức
|
5,189
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
7
|
Sông Bến Vách
|
Toàn tuyến sông Bến Vách
|
B
|
X=1583176
Y=580372
|
X=1584586
Y=576011
|
7,5
|
Ân Tường Đông
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
8
|
Sông Bình Chương
|
Toàn tuyến sông Bình Chương
|
B
|
X=1588198
Y=585259
|
X=1596262
Y=583935
|
12,5
|
Hoài Đức
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
9
|
Suối Tem
|
Toàn tuyến suối Tem
|
B
|
X=1585996
Y=562397
|
X=1581185
Y=568164
|
11,5
|
Ân Nghĩa, Bok Tới
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
10
|
Suối Nước Lương
|
Toàn tuyến suối Nước Lương
|
B
|
X=1572124
Y=569776
|
X=1570543
Y=569258
|
8
|
Ân Nghĩa, Ân Sơn,
Đak Mang
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
11
|
Suối Lớn
|
Toàn tuyến suối Lớn
|
B
|
X=1592274
Y=565269
|
X=1580643
Y=570440
|
21,5
|
Đak Mang, Ân Hữu,
Ân Nghĩa
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
12
|
Sông Lại Giang
|
Từ đập Lại Giang đến vị trí
cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía
hạ nguồn
|
A
|
X=1593967
Y=581022
|
X=1597450
Y=585921
|
10,7
|
Hoài Đức, Bồng Sơn, Hoài Xuân, Hoài Mỹ
|
7,713
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Từ vị trí cách trạm cấp nước
HN2 - Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ
|
B
|
X=1597450
Y=585921
|
X=1603090
Y=591007
|
8
|
Hoài Xuân, Hoài Mỹ, Hoài Hương, Hoài Hải
|
7,713
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
2. Lưu vực
sông La Tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sông La Tinh
|
Sông La Tinh từ thượng nguồn
đến đầm Đề Gi
|
B
|
X=1565132
Y=576339
|
X=1565610
Y=596569
|
35
|
Cát Sơn, Cát Lâm,
Cát Hanh, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Cát Tài Mỹ Cát
|
1,506
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
14
|
Sông Trà Mã
|
Toàn tuyến sông Trà Mã
|
B
|
X=1564415
Y=571181
|
X=1560648
Y=577452
|
9,5
|
Cát Sơn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
15
|
Sông Bình Trị
|
Toàn tuyến sông Bình Trị
|
B
|
X=1571754
Y=588532
|
X=1558641
Y=587030
|
18,5
|
Mỹ Trình, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
16
|
Sông Hiệp An
|
Toàn tuyến sông Hiệp An
|
B
|
X=1562590
Y=593591
|
X=1567136
Y=597706
|
7,5
|
Mỹ Chánh, Mỹ Cát
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
17
|
Sông Đá Bạc
|
Toàn tuyến sông Đá Bạc
|
B
|
X=1568944
Y=581688
|
X=1566382
Y=586402
|
7
|
TT. Phù Mỹ
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
18
|
Sông Đức Phổ
|
Toàn tuyến sông Đức Phổ
|
B
|
X=1560885
Y=591768
|
X=1564377
Y=598713
|
11,5
|
Cát Minh, Cát Tài
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
19
|
Sông Đập Làng
|
Toàn tuyến sông Đập Làng
|
B
|
X=1554197
Y=600257
|
X=1562019
Y=601497
|
11
|
Cát Thành, Cát
Khánh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
20
|
Suối Gièm
|
Toàn tuyến suối Gièm
|
B
|
X=1561758
Y=587217
|
X=1562393
Y=586668
|
1
|
Mỹ Hiệp
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
3. Lưu vực sông Kôn
|
|
21
|
Sông Kôn
|
Từ thượng nguồn sông Kôn đến
vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu
|
A
|
X=1612748
Y=551627
|
X=1534851
Y=596956
|
113
|
Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hòa,
Tây Thuận, Tây Giang, Bình Thành, TT Phú Phong, Bình Hòa, Tây Xuân, Bình
Nghi, Tây Bình, Tây Vinh, Nhơn Phúc, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Khánh.
|
26,753
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Từ khu vực cách cầu Tân An
2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại
|
B
|
X=1534851
Y=596956
|
X=1537555
Y=605612
|
11
|
Phước Quang, Phước Hòa, Phước Hiệp
|
26,753
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
22
|
Sông Đập Đá
|
Toàn tuyến Sông Đập Đá
|
B
|
X=1538773Y=584126
|
X=1541053Y=592273
|
11,5
|
Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, Nhơn Hưng, Nhơn Khánh, Nhơn
An
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
23
|
Sông Nước Mia
|
Toàn tuyến Sông Nước Mia
|
A
|
X=1611200
Y=546344
|
X=1605014
Y=545371
|
10
|
An Toàn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
24
|
Sông Đắk Phan
|
Toàn tuyến Sông Đắk Phan
|
B
|
X=1592811
Y=539649
|
X=1591634
Y=545047
|
7,5
|
Vĩnh Sơn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
25
|
Sông Trà Sơn
|
Toàn tuyến Sông Trà Sơn
|
B
|
X=1584461
Y=547328
|
X=1576481
Y=554335
|
13,5
|
Vĩnh Sơn, Vĩnh
Kim, Vĩnh Hảo
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
26
|
Sông Đắk Trúc
|
Toàn tuyến Sông Đắk Trúc
|
B
|
X=1581083
Y=547598
|
X=1581705
Y=550151
|
3,5
|
Vĩnh Sơn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
27
|
Sông Đồng Tre
|
Toàn tuyến Sông Đồng Tre
|
A
|
X=1540765
Y=558003
|
X=1543229
Y=564402
|
8,5
|
Tây Giang
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
28
|
Sông Hầm Hô
|
Toàn tuyến Sông Hầm Hô
|
A
|
X=1524662
Y=569361
|
X=1534862
Y=566054
|
16
|
Tây Phú, Canh
Liên
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
29
|
Sông Cây Tràm
|
Toàn tuyến Sông Cây Tràm
|
B
|
X=1535784
Y=557569
|
X=1533085
Y=562236
|
6,5
|
Vĩnh An
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
30
|
Sông Đồng Sim
|
Toàn tuyến Sông Đồng Sim
|
A
|
X=1526064
Y=573674
|
X=1538205
Y=574739
|
14
|
Tây Xuân
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
31
|
Sông An Tượng
|
Toàn tuyến Sông An Tượng
|
B
|
X=1527391
Y=581152
|
X=1534113
Y=589937
|
17
|
Nhơn Tân, Nhơn Thọ,
Nhơn Hòa
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
32
|
Sông Cái
|
Toàn tuyến Sông Cái
|
B
|
X=1541063
Y=592299
|
X=1538705
Y=605674
|
19,5
|
Nhơn Thành, Nhơn
Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
33
|
Sông La Vĩ
|
Toàn tuyến Sông La Vĩ
|
B
|
X=1552564
Y=579617
|
X=1539101
Y=586643
|
27,5
|
Cát Hiệp, TT.Ngô
Mây, Cát Tân, Nhơn Thành, Nhơn Hậu
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
34
|
Suối Nước Miên
|
Toàn tuyến Suối Nước Miên
|
A
|
X=1601474
Y=549216
|
X=1590425
Y=549766
|
13,5
|
Vĩnh Sơn, Vĩnh
Kim, An Toàn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
35
|
Suối Nước Trình
|
Toàn tuyến Suối Nước Trình
|
A
|
X=1603364
Y=553088
|
X=1584425
Y=555041
|
25,5
|
Vĩnh Kim, An Toàn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
36
|
Suối Nước Don
|
Toàn tuyến Suối Nước Don
|
A
|
X=1585838
Y=559793
|
X=1584711
Y=553126
|
6
|
Đak Mang, Vĩnh
Kim
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
37
|
Suối Tà Má
|
Toàn tuyến Suối Tà Má
|
A
|
X=1564339
Y=558470
|
X=1570601
Y=561769
|
12
|
Vĩnh Hiệp
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
38
|
Suối Quyên
|
Toàn tuyến Suối Quyên
|
B
|
X=1583257
Y=547318
|
X=1582040
Y=547146
|
1,5
|
Vĩnh Sơn
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
39
|
Suối Xem
|
Toàn tuyến Suối Xem
|
B
|
X=1569562
Y=550882
|
X=1556888
Y=557827
|
25
|
Vĩnh Hảo, Vĩnh
Thuận, TT.Vĩnh Thạnh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
40
|
Sông Hòn Lập
|
Toàn tuyến sông Hòn Lập
|
B
|
X=1559241
Y=560532
|
X=1555621
Y=559421
|
5,5
|
Vĩnh Thịnh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
41
|
Suối Quéo
|
Toàn tuyến Suối Quéo
|
B
|
X=1549694
Y=572492
|
X=1538647
Y=577951
|
14
|
Bình Tân, Bình
Hòa
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
42
|
Suối Đục
|
Toàn tuyến Suối Đục
|
B
|
X=1552157
Y=577760
|
X=1546569
Y=586650
|
13
|
Cát Hiệp, Bình
Thuận, Cát Tân
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông nghiệp
|
4. Lưu vực sông Hà Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Sông Hà Thanh
|
Từ thượng nguồn về đến vị
trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu
|
A
|
X=1497322
Y=581472
|
X=1527257
Y=598714
|
51
|
Canh Hòa, Canh
Thuận, TT.Canh Vân, Canh Hiệp, Canh Vinh, Canh Hiển, Phước Thành
|
0,053
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Từ vị trí cách cầu Diêu Trì
2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại
|
B
|
X=1527257
Y=598714
|
X=1528312
Y=603161
|
8
|
TT. Diêu Trì,
P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa, P.Lê Hồng Phong
|
0,053
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
44
|
Sông Nhì Hà
|
Toàn tuyến Sông Nhì Hà
|
A
|
X= 1514112
Y=593200
|
X=1520193
Y=592880
|
7,5
|
Canh Vinh, Phước
Mỹ
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
45
|
Sông Dứa
|
Toàn tuyến Sông Dứa
|
B
|
X=1514901
Y=599396
|
X=1523009
Y=597901
|
10,5
|
P.Bùi Thị Xuân
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước nông
nghiệp
|
46
|
Suối Chiếp
|
Toàn tuyến Suối Chiếp
|
A
|
X=1500720
Y=578928
|
X=1503592
Y=591980
|
6,5
|
Canh Hòa, Canh
Thuận
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
47
|
Suối Nhiên
|
Toàn tuyến Suối Nhiên
|
A
|
X=1518413
Y=589864
|
X=1506666
Y=591980
|
16
|
Phước Mỹ, Canh Hiển,
Canh Vinh
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước sinh hoạt
|
5. Lưu vực
cửa Tam Quan
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Sông Thiện Chánh
|
Toàn tuyến Sông Thiện Chánh
|
B
|
X=1610114Y=584804
|
X=1612281Y=587646
|
5
|
TT.Tam Quan, Hoài
Châu, Hoài Châu Bắc, Tam Quan Bắc
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
49
|
Sông Đào Ông Kheo
|
Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo
|
B
|
X=1616060Y=583798
|
X=1613223Y=586329
|
4
|
Hoài Sơn, Hoài
Châu Bắc
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
50
|
Sông Quán Dưa
|
Toàn tuyến Sông Quán Dưa
|
B
|
X=1619239
Y=579584
|
X=1614206
Y=585799
|
11
|
Hoài Sơn, Hoài
Châu Bắc
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
51
|
Sông Bà Quyền
|
Toàn tuyến Sông Bà Quyền
|
B
|
X=1612670
Y=580361
|
X=1615711
Y=583656
|
7
|
Hoài Sơn, Hoài
Châu Bắc, Hoài Châu
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
52
|
Sông Chùm Chay
|
Toàn tuyến Sông Chùm Chay
|
B
|
X=1610317
Y=579762
|
X=1610125
Y=584811
|
7,5
|
Hoài Phú
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
53
|
Suối Mới
|
Suối Mới
|
B
|
X=1611385
Y=583489
|
X=1611269
Y=584719
|
1,5
|
Hoài Châu
|
<50
|
0,9
|
Cấp nước cho nông
nghiệp
|
Ghi chú:
+ Tọa độ được lấy theo hệ tọa độ VN2000, Kinh tuyến
trục 108015’, múi chiếu 3 độ.
+ Đối với các nguồn thải khi thải vào nguồn tiếp nhận
là kênh thủy lợi hoặc suối có nước chảy thường xuyên vào mùa kiệt thì áp dụng hệ
số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9.
+ Đối với các nguồn thải không tìm được nguồn tiếp
nhận (ao, hồ, đầm…) mà thải trực tiếp vào đất thì áp dụng hệ số lưu lượng nguồn
tiếp nhận nước thải theo hình thức thải vào hồ chứa có thể tích nhỏ hơn 10.106
m3, áp dụng Kq = 0,6.
+ Đối với nước thải sau xử lý có
nhu cầu sử dụng để tưới tiêu thì nước thải sau xử lý phải đạt đồng thời theo
quy chuẩn xả thải nước thải của loại hình đó và quy chuẩn QCVN 39:2011/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu và áp dụng hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận nước thải Kq = 0,9.
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ ngày 06/04/2016 - 2020
3.464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|