|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2165/QĐ-UBND vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực huyện Sơn Hòa Phú Yên 2016
Số hiệu:
|
2165/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2165/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC, HUYỆN SƠN
HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo
vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP
ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định một số
nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002
Hồ chứa nước-Công trình thủy lợi “Quy định về lập và ban hành Quy trình vận
hành điều tiết” của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT (tại Tờ trình số 252/TTr-SNN ngày 29/8/2016 và Báo cáo thẩm định số
316/BC-SNN ngày 29/8/2016).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối
Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên do Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam quản lý.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những Quy trình trước đây trái với Quy
trình này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Công Thương, Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Sơn Hòa; Giám đốc Công ty TNHH
một thành viên Thủy nông Đồng Cam và thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các PVP UBND. Tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, HK
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2165/QD-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định
chung
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai
thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
2. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
3. Pháp lệnh số 33/2013/QH13 ngày 19/06/2013
của Chủ tịch Quốc Hội, ban hành Pháp lệnh Phòng, chống thiên tai.
4. Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ V/v quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
5. Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của
Chính phủ V/v quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của luật Phòng,
chống thiên thai.
6. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012
của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
7. Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày
22/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về khai thác và
bảo vệ công trình Thủy lợi, Đê điều, Phòng chống lụt bão.
8. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
9. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão được sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000.
10. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007
của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
11. Nghị định 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008
của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường
các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
12. Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/10/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định một số nội dung trong hoạt
động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.
13. Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày
27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Quy định năng lực tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý, khai thác công trình Thủy lợi.
14. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a) Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002: Hồ chứa
nước-Công trình thủy lợi-Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều
tiết.
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8414:2010: Công
trình thủy lợi-Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước.
c) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8304:2009: Công
tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
d) Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có
liên quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Yêu cầu vận hành điều
tiết hồ chứa
Việc vận hành điều tiết hồ
chứa nước Suối Vực phải đảm bảo:
1. An toàn cho công trình trong
các trường hợp.
a) Trường hợp lũ thiết kế: Tần
suất lũ P = 1,0%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +89,65 m.
b) Trường hợp lũ kiểm tra: Tần
suất lũ P = 0,2%, mực nước hồ lớn nhất cho phép ZHồ= +91,36 m.
2. Cấp nước phục vụ dân sinh,
nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
3. Đảm bảo an toàn hạ du (không
gây biến động dòng chảy đột ngột vùng hạ du).
Điều 3.
Chế độ vận hành cống lấy nước
Việc vận hành cống lấy nước phải
tuân thủ Quy trình vận hành của nhà sản xuất, chế độ vận hành theo phương án
cấp nước đã lập và Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực (gọi tắt
là Quy trình).
Điều 4. Trách nhiệm
phối hợp
1. Trước mùa
mưa lũ Công ty TNHH Một thành viên Thủy nông Đồng Cam (gọi tắt là Chủ đập)
có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã ở vùng hạ du hồ
chứa nước Suối Vực, xây dựng hoặc cập nhật bổ sung phương án phòng chống lụt,
bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du. Đồng
thời tổ chức thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Khi mực nước hồ thấp hơn mực nước
chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện theo phương án được duyệt, đồng thời thông báo
UBND huyện Sơn Hòa biết để điều hành chỉ đạo sản xuất.
3. Khi công trình xảy ra sự cố
UBND huyện Sơn Hòa và UBND các xã trong khu vực hưởng lợi có trách nhiệm phối
hợp với Chủ đập điều động lực lượng, phương tiện, vật tư... ứng cứu công trình
theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình.
4. Chủ
đập cùng với: UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, xã, các cơ quan,
đoàn thể tại địa phương hưởng lợi từ công trình hồ chứa nước Suối Vực, có trách
nhiệm hòa giải, giải quyết các tranh chấp trong việc sử dụng nguồn nước cung
cấp từ công trình.
Điều 5.
Các quy định khác
1. Quy trình là cơ sở pháp lý để
Chủ đập vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất
hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành
điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa Suối Vực phải theo sự chỉ đạo
điều hành thống nhất của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ
huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn (BCH PCTTTKCN) tỉnh.
3. Các tổ chức, cá nhân liên
quan, căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối
hợp, thực hiện tốt Quy trình này.
Chương II
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 6. Quy định về
thời kỳ lũ và công việc chuẩn bị phòng chống lũ
Mùa lũ hàng năm tại công trình Hồ chứa nước
Suối Vực được bắt đầu từ ngày 01/9 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm, được
phân thành 05 cấp độ lũ, cụ thể:
Cấp độ lũ tại hồ chứa nước Suối Vực được quy
định như sau:
Lũ cấp 1 (lũ nhỏ): Q đến ≤ 50 m3/s
(P = 95%÷55%)
Lũ cấp 2 (Lũ vừa): 50 m3/s < Q
đến ≤ 200 m3/s (P = 50%÷55%)
Lũ cấp 3 (Lũ lớn): 200m3/s < Q
đến ≤ 500 m3/s
(P = 50%÷10%)
Lũ cấp 4 (Lũ đặc biệt lớn): 500 m3/s
< Q đến
≤ 1000 m3/s (P = 10%÷1%)
Lũ cấp 5 (Lũ lịch sử): 1.000 m3/s
< Q đến ( P <1%).
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Chủ đập phải thực
hiện:
1. Kiểm tra, đánh giá mức độ an
toàn của hồ chứa và công trình có liên quan đến phòng, chống lụt, bão. Nếu phát
hiện có hư hỏng hoặc suy yếu phải kịp thời có biện pháp xử lý. Trong trường hợp
vượt quá khả năng xử lý của mình, Chủ đập phải báo cáo ngay với cơ quan cấp trên
trực tiếp giải quyết trước mùa mưa bão.
2. Lập phương án phòng chống lụt
bão cho hồ chứa nước Suối Vực và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du, trình
cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các công việc nêu trên Chủ đập
phải thực hiện và báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh trước ngày
15/8 hàng năm.
3. Lập kế hoạch tích xả nước cụ
thể trong mùa lũ, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công
trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
Điều 7. Điều tiết giữ
mực nước hồ trong mùa lũ
1. Trong quá trình vận hành điều
tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” và
không thấp hơn “ Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối (phụ lục số
III.9).
2. Mực nước hồ cao nhất ở giữa các tháng
trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
15/9
|
15/10
|
15/11
|
15/12
|
Mực nước cao nhất (mét)
|
88,10
|
88,10
|
88,10
|
88,10
|
Điều 8.
Vận hành xả lũ
Khi dòng chảy
đến hồ nhiều, mực nước vượt qua mực nước dâng bình thường (MNDBT), tràn cửa van
làm việc xả lũ đảm bảo an toàn công trình. Trong quá trình xả lũ, Chủ đập phải:
1. Báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT,
BCHPCTTTKCN tỉnh, huyện Sơn Hòa về việc xả lũ.
2. Thông báo cho chính quyền địa
phương ở vùng hạ du, để triển khai phương án phòng chống lụt bão theo từng tình
huống, phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ,
đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
3. Chủ đập phải báo cáo kịp thời
diễn biến con lũ cho BCHPCTTTKCN tỉnh, UBND huyện Sơn Hòa, Đài KTTV khu vực Nam
Trung Bộ, Vụ Quản lý công trình-Bộ Nông nghiệp và PTNT, các thông số cần thiết
theo thời gian như sau:
Bảng phân
cấp thời hạn quan trắc và thông báo lũ.
Thông
số
|
Thời
hạn thông báo
|
Lũ cấp
1
|
Lũ cấp
2
|
Lũ cấp
3
|
Lượng mưa trạm:
|
12
giờ/lần
|
6
giờ/lần
|
3giờ/lần
|
Lưu lượng xả qua tràn
|
6giờ/lần
|
3giờ/lần
|
1giờ/lần
|
Mực nước hồ
|
6giờ/lần
|
3giờ/lần
|
1giờ/lần
|
Tình hình công trình
|
6giờ/lần
|
3giờ/lần
|
1giờ/lần
|
Điều 9.
Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi mực nước hồ đạt +88,10m và
đang lên, Chủ đập vận hành mở tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông
nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +89,65m.
2. Khi mực nước hồ đạt +89,65m và
vẫn đang dâng lên, đồng thời dự báo trong phạm vi lưu vực hồ chứa có mưa
to hoặc rất to, Chủ đập vận hành mở tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông
nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, giữ mực nước hồ không vượt quá +91,36m;
triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa (di dời dân đến những địa điểm
cao, các khu nhà cao tầng như UBND, Trường học, Trạm xá…, nghiêm cấm người dân
đi đánh bắt cá trên các cánh đồng đã bị ngập nước).
3. Khi mực nước hồ vượt quá
+91,36m, Chủ đập báo cáo khẩn cấp BCH PCTTTKCN tỉnh, trình
UBND tỉnh quyết định phương án di dời khẩn cấp nhân dân vùng hạ du hồ chứa, đề
phòng sự cố vỡ đập.
4. Quy định về vận hành tràn xả lũ
a) Các cửa van tràn xả lũ được đánh số từ I
đến III theo thứ tự từ trái sang phải (theo hướng nhìn từ thượng lưu), mỗi cửa
van đều áp dụng các chế độ mở trình tự từ thấp đến cao như sau: độ mở a= 0,5m;
1,0m; 1,5m; 2,0m; 2,5m; 3,0m; 3,5m; 4,0m; và mở hết.
b) Trình tự mở cửa các cửa van như quy định
tại Bảng sau, thứ tự mở sau được thực hiện sau khi hoàn thành thứ tự mở trước
đó. Trình
tự đóng được thực hiện ngược với trình tự mở, thứ tự đóng sau được thực hiện
sau khi hoàn thành thứ tự đóng trước đó.
Bảng
trình tự và độ mở các cửa van xả lũ
Độ mở
(m)
|
Trình tự mở cửa
van
|
Cửa van số I
|
Cửa van số II
|
Cửa van số III
|
0,5
|
5
|
1
|
4
|
1,0
|
6
|
2
|
7
|
1,5
|
9
|
3
|
8
|
2,0
|
12
|
10
|
11
|
2,5
|
15
|
13
|
14
|
3,0
|
18
|
16
|
17
|
3,5
|
21
|
19
|
20
|
4,0
|
24
|
22
|
23
|
Mở hết
|
Mở hết (27)
|
Mở hết (25)
|
Mở hết (26)
|
Ghi chú: Tùy tình hình lũ thực tế, cho phép
mở với độ mở khác nhau có độ mở nhỏ hơn quy định.
5. Chế độ báo cáo: Thông báo đến
cơ quan liên quan bằng phương tiện thông tin liên lạc hiện có (điện thoại, fax,
email,....), sau đó gửi lại bằng văn bản.
Chương III
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 10.
Chuẩn bị phục vụ sản xuất
Trước mùa kiệt hàng năm, Chủ đập
phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo Khí tượng thủy văn và nhu cầu
dùng nước, lập “Phương án cấp nước trong mùa kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT, thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết để chỉ đạo sản xuất.
Điều 11. Điều
tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực
nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu
đồ điều phối (phụ lục số III.9).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở giữa các tháng
trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời
gian (ngày/tháng)
|
15/1
|
15/2
|
15/3
|
15/4
|
15/5
|
15/6
|
15/7
|
15/8
|
Mực
nước thấp nhất (m)
|
87,28
|
86,50
|
83,40
|
81,91
|
80,54
|
78,95
|
75,63
|
75,00
|
Điều 12. Vận hành cấp
nước bình thường
Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng
tung độ “Đường hạn chế cấp nước” Chủ đập đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu
dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 13.
Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung
độ “Đường hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Chủ đập lập kế hoạch và
chế độ cấp nước luân phiên hoặc giảm mức độ cấp nước theo thứ tự ưu tiên: Sinh
hoạt, tưới… nhằm hạn chế trường hợp thiếu nước và giảm thiệt hại cho các đối
tượng hưởng lợi.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp
hơn mực nước chết, Chủ đập phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết,
báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét và trình UBND tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện, đồng thời thông báo cho UBND huyện Sơn Hòa biết
để chỉ đạo sản xuất; thông báo đến các hộ dùng nước để thực hiện.
Chương IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 14.
Sự cố công trình đầu mối
1. Khi công trình đầu mối của hồ
chứa có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Chủ đập phải báo
cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH PCTTTKCN tỉnh, trình UBND
tỉnh quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các
công trình đầu mối, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực
hiện (mở tối đa tràn xả lũ, cống lấy nước, hạ thấp mực nước hồ đến mức thấp
nhất có thể).
2. Khi sự cố xảy ra trong mùa mưa
lũ, khả năng hạ thấp mực nước hồ chậm, Chủ đập phải báo cáo Sở Nông nghiệp và
PTNT, BCH PCTTTKCN
tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định phương án di dời dân
khẩn cấp vùng hạ du hồ, đề phòng sự cố vỡ đập.
Điều 15. Sự cố thiết
bị thủy công
Khi cửa van tràn xả lũ, cống lấy nước có sự
cố không vận hành được, Chủ đập phải triển
khai ngay biện pháp xử lý sự cố (sửa chữa, thay thế thiết bị đóng mở) và báo
cáo lên cơ quan quản lý cấp trên.
Chương V
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 16.
Yếu tố quan trắc
1. Chủ đập phải thường
xuyên kiểm tra, thu thập, quan trắc, đo đạc các yếu tố Khí tượng, Thủy văn,
diễn biến công trình thủy công, các yếu tố khác (thấm, chuyển vị đập...), lập
sổ theo dõi theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009, Tiêu chuẩn ngành 14TCN
49:86 và 14TCN 55:88, phục vụ yêu cầu bảo vệ, quản lý vận hành, khai thác hồ
chứa theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước.
2. Các tài liệu quan trắc phải
được lưu trữ dưới dạng hồ sơ và file, hằng năm phải có báo cáo tổng kết, và gửi
kết quả về Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi Phú Yên.
Điều 17.
Tính toán, dự báo lượng nước đến
Hàng năm, Chủ đập phải tính toán
và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước, báo
cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Chi cục Thủy lợi.
Điều 18.
Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng
năm, Chủ đập đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ
(lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu
hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...), báo cáo Sở Nông
nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.
2. Hàng năm, Chủ
đập tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến
hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy lợi.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY TNHH MTV
THỦY NÔNG ĐỒNG CAM.
Điều 19. Trách nhiệm
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong
Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực đảm bảo an toàn công
trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước và an toàn hạ du.
2. Hàng năm tiến hành tổng kết
đánh giá việc thực hiện Quy trình, trình cấp có thẩm quyền cho phép sửa đổi
hoặc bổ sung Quy trình khi cần thiết.
3. Hàng năm,
lập kế hoạch điều tiết nước hồ chứa và tổ chức thông
báo kế hoạch điều tiết nước cho UBND các cấp nơi có hồ chứa và vùng hạ du hồ
chứa nhằm giảm thiểu tác động xấu đến sản xuất, đời sống nhân dân và môi
trường.
4. Trước mùa mưa lũ hằng năm,
tiến hành kiểm tra, đánh giá chung về ổn định đập; phối hợp chặt chẽ với BCH
PCTTTKCN địa phương để xây dựng hoặc cập nhật, bổ sung phương án phòng, chống
lụt, bão của đập và phương án phòng chống lũ, lụt vùng hạ du, để chủ
động đối phó với tình huống ngập lụt do xả lũ khẩn cấp hoặc tình huống vỡ đập,
nhằm bảo vệ tính mạng của nhân dân và giảm nhẹ thiệt hại về người và tài sản
vùng hạ du đập, trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phối hợp với địa phương xác định vị trí
đường giao thông dễ bị ngập lụt khi tiến hành xả lũ, kiến nghị các cơ quan chức
năng lắp đặt hệ thống cọc tiêu, biển báo... đảm bảo an toàn tham gia giao thông
ở những tuyến đường trên.
Điều 20. Quyền hạn
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên
quan trong hệ thống thực hiện nghiêm chỉnh Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền,
đề nghị xử lý các vi phạm trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành điều
tiết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013
của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai
thác và bảo vệ công trình Thủy lợi; đê điều, phòng chống lụt bão.
Điều 21. Giám đốc Công ty TNHH MTV Thủy nông Đồng Cam (Chủ đập) chịu
trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn
hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp
hơn tung độ “đường hạn chế cấp nước” của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước
chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Điều tiết cấp nước khi mực
nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thực hiện chế độ quan trắc lũ, thông báo
lũ, phương thức thông báo lũ như quy định tại khoản 3, Điều 8 và khoản 5, Điều
9.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT.
Điều 22. Trách nhiệm
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Chủ đập thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận
hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo Chủ đập, UBND huyện Sơn Hòa, trong việc bảo vệ an
toàn hồ chứa, đảm bảo an toàn hạ du khi hồ xảy ra sự cố.
4. Báo cáo UBND tỉnh xử lý các trường hợp cần
thiết (phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn công trình, các vi phạm, sửa đổi,
bổ sung Quy trình…).
5. Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn hồ chứa
Suối Vực hằng năm vào trước mùa mưa bão.
6. Tham mưu UBND tỉnh:
- Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống
thực hiện Quy trình.
- Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến
việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo UBND huyện Sơn Hòa tổ chức thực
hiện phương án bảo vệ an toàn hồ chứa, kịp thời huy động lực lượng tại địa
phương tham gia ứng cứu bảo vệ công trình khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy
ra sự cố.
Điều 23. Quyền hạn
1. Thẩm định nội dung sửa đổi, bổ
sung Quy trình theo đề nghị của Chủ đập; thẩm định phương án phòng chống lụt
bão, bảo đảm an toàn đập, phương án bảo vệ công trình và phương án phòng phòng
chống lũ lụt vùng hạ du hồ chứa Suối Vực, trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi
việc thực hiện.
2. Xem xét và trình UBND tỉnh phê
duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2, Điều
13 Quy trình.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh:
- Quyết định phương án xử lý
trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9 Quy trình này.
- Quyết định biện pháp khẩn cấp,
khi xảy ra tình huống như quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Quy trình này.
- Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc
phục các sự cố của hồ chứa nước Suối Vực.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo
đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
C. CÁC CẤP CHÍNH
QUYỀN HUYỆN SƠN HÒA.
Điều 24. Trách nhiệm
1. Phối hợp với Chủ đập tổ chức thực hiện
đúng nội dung của Quy trình.
2. Ngăn chặn và xử lý các vi phạm liên quan đến
việc thực hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực theo thẩm
quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho
vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố.
Điều 25. Quyền hạn
1. Huy động nhân lực, vật lực theo thẩm
quyền, phối hợp với Chủ đập phòng, chống lụt,
bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương
thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống, lụt, bão,
bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Suối Vực.
D. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 26.
1. Nghiêm chỉnh thực
hiện Quy trình, không xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước làm ảnh hưởng đến sản
xuất và dân sinh.
2. Có trách nhiệm tham gia ứng cứu, bảo vệ an
toàn công trình khi có sự cố xảy ra.
3. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Chủ đập, để Chủ đập lập kế hoạch cấp nước, xả nước
hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có
liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, các
văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình
hồ chứa nước Suối Vực.
Điều 27.
Quyền hạn
Được hưởng mọi quyền lợi được quy
định trong Pháp lệnh Khai thác công trình thủy lợi và các văn bản pháp luật
liên quan khác.
Chương VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28.
Mọi
quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực trước đây trái với những
quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có
nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Chủ đập phải
tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 29. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng
theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành.
Điều 30. Thời điểm thi hành Quy trình vận hành điều tiết hồ Suối Vực
kể từ khi UBND tỉnh ký quyết định ban hành.
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT
HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
TỈNH PHÚ YÊN
HÌNH VẼ
VÀ
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
1. Tên công trình: Hồ chứa nước Suối Vực
2. Địa điểm xây dựng:
Hồ chứa nước Suối Vực được xây dựng trên Suối Đục thuộc xã
Suối Bạc và Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên. Tọa độ lưu vực và công
trình đầu mối nằm vào khoảng:
13o 07’ Vĩ
độ Bắc. 108o 58’ Kinh độ Đông.
Công trình cách thị trấn Củng Sơn khoảng 7Km về phía Đông
Bắc, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 35Km về phía Tây (Theo đường tỉnh lộ 844 đi
Củng Sơn).
Khu hưởng lợi, diện tích canh tác nằm sau công trình đầu
mối chạy dọc theo suối Đục và được phân thành hai kênh: Kênh Chính Đông và Kênh
Chính Tây, khu tưới gần như song song với đường tỉnh lộ 844, chiều dài khoảng
7,0Km, chiều rộng bình quân khoảng 1,5 Km.
3. Nhiệm vụ công trình:
· - Cấp nước tưới cho
diện tích 790 ha đất canh tác nông nghiệp trong đó:
· + Đất lúa ( 2
vụ ): 700 ha.
· + Đất mía:
90 ha.
· - Cung cấp
nước cho sinh hoạt và chăn nuôi.
· - Cải tạo môi
trường sinh thái và nuôi trồng thủy sản.
4. Cấp công trình và tần suất thiết kế: (Theo TCVN 285-2002 )
- Cấp công trình: Cấp III.
- Tần suất lũ thiết kế: P = 1,0%.
- Tần suất lũ kiểm tra: P = 0,2%.
- Tần suất TK dẫn dòng: P = 10%.
- Tần suất thiết kế tiêu: P = 10%.
- Mức đảm bảo tưới: P = 75%.
5. Thông số kỹ thuật của hồ chứa nước Suối Vực
Diện tích lưu vực đến tuyến đập: Flv = 40,5 Km2.
Mực nước dâng bình thường: MNDBT = + 88,10 m.
Mực nước gia cường (P = 1,0% ): MNGC = + 89,65 m.
Mực nước chết: MNC = + 75,00 m.
Dung tích toàn bộ: Wtb = 10,51 x 106 m 3.
Dung tích hữu ích: Whi = 9,94 x 106 m 3.
Dung tích chết: Wc = 0,57 x 106 m 3.
Bảng thông số quy mô công trình đầu
mối hồ chứa nước Suối Vực
TT
|
Hạng mục - Thông
số
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
|
I- HỒ CHỨA
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
40,50
|
2
|
Mực nước gia cường (MNGC) P = 1%
|
m
|
89,65
|
2a
|
Mực nước lũ kiểm tra (P = 0.2%)
|
m
|
91,36
|
3
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
88,10
|
4
|
Mực nước chết
|
m
|
75,00
|
5
|
Dung tích ứng với MNGC (P = 1%) VGC
|
106m3
|
|
6
|
Dung tích phòng lũ (P = 1%) VPL
|
106m3
|
|
7
|
Dung tích toàn bộ WTB
|
106m3
|
10,51
|
8
|
Dung tích hữu ích Whi
|
106m3
|
9,94
|
9
|
Dung tích chết VC
|
106m3
|
0,57
|
10
|
Chế độ điều tiết
|
|
năm
|
|
II- ĐẬP ĐẤT
|
|
|
1
|
Hình thức kết cấu
|
Đập đất nhiều khối,
lõi chống thấm, tiêu nước kiểu lăng trụ
|
2
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
92,20
|
3
|
Cao trình đỉnh đập đất
|
m
|
91,70
|
4
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
574,0
|
5
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
6,0
|
6
|
Hệ số mái thượng lưu
|
|
3,00-3,50
|
7
|
Hệ số mái hạ lưu
|
|
2,75-3,00
|
|
III- TRÀN THÁO LŨ
|
|
|
1
|
Hình thức tràn
|
|
Cửa van
|
2
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
81,10
|
3
|
Chiều rộng tràn
|
m
|
24 (3 cửa)
|
4
|
Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 1%)
|
m
|
8,55
|
|
Cột nước tràn lớn nhất Hmax (P = 0.2%)
|
m
|
10,26
|
|
Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 1%)
|
m3/s
|
846
|
|
Lưu lượng xả lớn nhất Qmax (P = 0.2%)
|
m3/s
|
1116
|
|
Dốc nước nối tiếp ngưỡng
|
|
|
|
- Chiều dài dốc nước
|
m
|
70
|
|
- Độ dốc dốc nước
|
%
|
15
|
|
- Cao trình đáy đầu dốc nước
|
m
|
81,10
|
|
- Cao trình đáy cuối dốc nước
|
m
|
71,66
|
|
IV- CỐNG LẤY NƯỚC
|
|
|
1
|
Hình thức kết cấu
|
Cống hộp bê tông
cốt thép
|
2
|
Khẩu diện cống (D)
|
m
|
1,1x1,5m
|
3
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
72,50
|
4
|
Chiều dài thân cống
|
m
|
112,50
|
5
|
Lưu lượng thiết kế tưới
|
m3/s
|
1,38
|
|
V- KÊNH CHÍNH
|
|
|
1
|
Diện tích tưới
|
ha
|
2350
|
2
|
Lưu lượng thiết kế tưới
|
m3/s
|
1,38
|
3
|
Chiều dài kênh chính
|
m
|
213
|
|
VI- KÊNH CHÍNH ĐÔNG
|
|
|
1
|
Diện tích tưới
|
ha
|
2084
|
2
|
Lưu lượng thiết kế tưới
|
m3/s
|
0,924
|
3
|
Chiều dài kênh chính
|
m
|
7455
|
|
VII- KÊNH CHÍNH TÂY
|
|
|
1
|
Diện tích tưới
|
ha
|
266
|
2
|
Lưu lượng thiết kế tưới
|
m3/s
|
0,362
|
3
|
Chiều dài kênh chính
|
m
|
4730
|
PHỤ LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
1. Các văn bản pháp quy
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
2. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 05
năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập
4. Pháp lệnh Phòng thiên tai (năm 2013).
5. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy
định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ
thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c.Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304: 2009 Công
tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi.
d. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan
tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
- Các tài liệu về hồ sơ thiết kế hồ chứa nước
Suối Vực.
2. Mục tiêu nhiệm vụ
Về phòng chống lũ: Đảm bảo an toàn cho công
trình với tần suất thiết kế P = 1,0% và tần suất kiểm tra P = 0,2%
Về cấp nước: Đảm bảo cấp đủ nước theo các
nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.
PHỤ
LỤC III
CÁC TÀI LIỆU TÍNH TOÁN KỸ THUẬT
PHỤ LỤC III.1
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN NƯỚC ĐẾN HỒ SUỐI VỰC
Năm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
B,Q
|
1977
|
0,94
|
0,50
|
0,36
|
0,30
|
0,75
|
0,55
|
0,65
|
0,60
|
3,74
|
2,77
|
4,26
|
2,07
|
1,46
|
1978
|
1,08
|
0,77
|
0,56
|
0,50
|
1,50
|
1,26
|
1,09
|
0,62
|
0,82
|
1,46
|
1,61
|
0,78
|
1,00
|
1979
|
0,38
|
0,32
|
0,24
|
0,20
|
0,34
|
0,49
|
0,17
|
0,12
|
0,40
|
2,47
|
2,86
|
1,44
|
0,79
|
1980
|
0,49
|
0,29
|
0,20
|
0,15
|
1,35
|
1,41
|
0,82
|
0,21
|
0,90
|
2,00
|
3,89
|
2,07
|
1,15
|
1981
|
0,91
|
0,45
|
0,29
|
0,29
|
0,58
|
0,55
|
0,37
|
0,13
|
1,36
|
5,11
|
5,40
|
3,32
|
1,56
|
1982
|
1,54
|
0,73
|
0,49
|
0,41
|
0,32
|
0,97
|
0,30
|
0,35
|
0,89
|
1,27
|
1,07
|
0,42
|
0,73
|
1983
|
0,19
|
0,14
|
0,09
|
0,06
|
0,05
|
0,31
|
0,27
|
0,29
|
0,89
|
3,39
|
4,16
|
2,03
|
0,99
|
1984
|
0,83
|
0,39
|
0,26
|
0,23
|
0,93
|
0,66
|
0,17
|
0,11
|
0,33
|
1,38
|
1,79
|
1,08
|
0,68
|
1985
|
0,39
|
0,19
|
0,10
|
0,07
|
0,39
|
0,06
|
0,12
|
0,04
|
0,69
|
1,07
|
3,34
|
1,92
|
0,70
|
1986
|
0,71
|
0,30
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
0,20
|
0,34
|
0,42
|
0,77
|
1,62
|
1,71
|
3,39
|
0,82
|
1987
|
1,56
|
0,61
|
0,28
|
0,21
|
0,14
|
0,22
|
0,08
|
0,05
|
0,52
|
0,59
|
4,42
|
2,00
|
0,89
|
1988
|
0,78
|
0,38
|
0,20
|
0,14
|
0,09
|
0,17
|
0,05
|
0,58
|
0,69
|
2,39
|
2,58
|
1,15
|
0,77
|
1989
|
0,41
|
0,22
|
0,33
|
0,12
|
0,21
|
0,44
|
0,22
|
0,42
|
0,78
|
1,95
|
1,45
|
0,55
|
0,59
|
1990
|
0,18
|
0,11
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,42
|
0,05
|
0,61
|
0,71
|
3,96
|
4,27
|
2,10
|
1,05
|
1991
|
0,84
|
0,43
|
0,45
|
0,24
|
0,16
|
0,11
|
0,28
|
0,49
|
1,79
|
2,32
|
1,92
|
0,90
|
0,83
|
1992
|
0,83
|
0,45
|
0,33
|
0,27
|
0,23
|
0,49
|
0,35
|
0,47
|
0,40
|
4,44
|
2,71
|
1,19
|
1,01
|
1993
|
0,44
|
0,34
|
0,43
|
0,22
|
0,34
|
0,48
|
0,20
|
0,19
|
0,77
|
7,27
|
6,81
|
4,10
|
1,80
|
1994
|
1,95
|
0,99
|
1,16
|
0,62
|
0,86
|
0,78
|
0,38
|
0,39
|
1,14
|
1,97
|
1,31
|
0,41
|
1,00
|
1995
|
0,27
|
0,23
|
0,16
|
0,12
|
0,58
|
0,34
|
0,28
|
0,41
|
1,53
|
2,49
|
2,25
|
1,26
|
0,83
|
1996
|
0,44
|
0,27
|
0,18
|
0,13
|
0,58
|
0,74
|
0,14
|
0,16
|
0,67
|
2,19
|
4,29
|
3,33
|
1,09
|
1997
|
1,45
|
0,72
|
0,37
|
0,32
|
1,24
|
0,39
|
0,47
|
0,32
|
1,31
|
1,37
|
1,67
|
0,78
|
0,87
|
1998
|
0,31
|
0,20
|
0,12
|
0,09
|
0,34
|
0,19
|
0,05
|
0,11
|
1,06
|
2,48
|
4,93
|
3,67
|
1,13
|
1999
|
1,87
|
0,88
|
0,43
|
0,59
|
0,54
|
0,70
|
0,23
|
0,39
|
0,71
|
3,05
|
3,83
|
4,76
|
1,50
|
2000
|
2,49
|
1,32
|
0,57
|
0,74
|
1,56
|
0,70
|
0,33
|
0,95
|
0,66
|
2,98
|
5,33
|
3,40
|
1,75
|
2001
|
1,62
|
0,78
|
1,33
|
0,57
|
0,68
|
0,38
|
0,26
|
1,05
|
1,35
|
2,26
|
2,05
|
1,53
|
1,15
|
2002
|
0,60
|
0,37
|
0,25
|
0,20
|
0,66
|
0,19
|
0,10
|
0,64
|
1,12
|
1,59
|
3,59
|
2,36
|
0,97
|
2003
|
0,93
|
0,42
|
0,27
|
0,21
|
1,77
|
0,65
|
0,22
|
0,61
|
0,71
|
2,28
|
2,72
|
1,35
|
1,01
|
2004
|
0,48
|
0,30
|
0,20
|
0,15
|
0,55
|
0,64
|
0,45
|
0,10
|
0,52
|
0,93
|
0,69
|
0,13
|
0,43
|
2005
|
0,21
|
0,21
|
0,17
|
0,15
|
0,12
|
0,11
|
0,08
|
0,07
|
1,75
|
3,61
|
4,50
|
6,00
|
1,41
|
2006
|
2,94
|
1,54
|
1,06
|
1,33
|
1,29
|
0,63
|
0,51
|
0,35
|
1,25
|
1,72
|
1,58
|
0,92
|
1,26
|
2007
|
0,42
|
0,29
|
0,19
|
0,16
|
0,40
|
0,36
|
0,09
|
0,78
|
1,36
|
2,62
|
5,01
|
2,29
|
1,17
|
2008
|
1,53
|
0,80
|
0,41
|
0,32
|
1,21
|
0,86
|
0,51
|
0,51
|
3,22
|
2,92
|
6,05
|
3,78
|
1,84
|
2009
|
1,93
|
0,99
|
0,58
|
1,00
|
0,91
|
0,73
|
0,39
|
0,42
|
1,09
|
1,65
|
2,40
|
1,15
|
1,10
|
2010
|
0,83
|
0,38
|
0,23
|
0,18
|
0,38
|
0,55
|
0,55
|
0,18
|
0,49
|
2,00
|
6,00
|
3,01
|
1,23
|
2011
|
1,31
|
0,57
|
0,36
|
0,29
|
0,82
|
0,26
|
0,35
|
0,14
|
0,52
|
2,06
|
1,79
|
1,08
|
0,80
|
2012
|
0,61
|
0,30
|
0,15
|
0,25
|
0,71
|
0,14
|
0,48
|
0,11
|
1,55
|
2,32
|
1,81
|
0,75
|
0,77
|
2013
|
0,31
|
0,19
|
0,11
|
0,07
|
0,31
|
0,53
|
0,18
|
0,47
|
1,16
|
1,31
|
2,81
|
1,11
|
0,71
|
2014
|
0,30
|
0,19
|
0,11
|
0,07
|
0,43
|
0,42
|
0,37
|
0,77
|
0,62
|
1,65
|
1,55
|
1,74
|
0,69
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TBNN
|
0,93
|
0,49
|
0,35
|
0,29
|
0,62
|
0,50
|
0,31
|
0,39
|
1,06
|
2,39
|
3,17
|
1,98
|
1,04
|
PHỤ LỤC III.2
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG HỒ SUỐI VỰC
1. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây
trồng.
Mức tưới các loại cây
trồng với Ptưới = 75%
Cây trồng
|
tháng
|
åM
m3/ha
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Lúa ĐX
|
1551
|
1700
|
1158
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1624
|
6033
|
Lúa HT
|
|
|
205
|
2185
|
2034
|
1986
|
130
|
|
|
|
|
|
6540
|
Mía
|
|
225
|
603
|
721
|
786
|
491
|
734
|
0,0
|
99
|
|
|
|
3663
|
Mức tưới các loại cây
trồng với Ptưới = 85%
Cây trồng
|
tháng
|
åM
m3/ha
|
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Lúa ĐX
|
1102
|
1144
|
952
|
|
|
|
|
|
|
|
2459
|
848
|
6540
|
Lúa HT
|
|
|
2685
|
1258
|
1582
|
1092
|
1076
|
|
|
|
|
|
7693
|
Mía
|
|
|
466
|
810
|
1248
|
699
|
930
|
223
|
|
|
|
|
4704
|
2. Tổng hợp lượng nước yêu cầu tại đầu mối hồ
Suối Vực (Tr.m3)
Tổng lượng nước yêu
cầu khi thiết kế với tần suất tưới P = 75%
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Wtưới
|
1,374
|
1,532
|
1,897
|
2,073
|
2,155
|
1,258
|
0,084
|
0,0
|
0,012
|
0,0
|
0,0
|
1,445
|
11,83
|
Wsh
|
0,057
|
0,051
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,669
|
Wmt
|
0,0268
|
0,0242
|
0,0268
|
0,0259
|
0,0268
|
0,0259
|
0,0268
|
|
|
|
|
|
0,183
|
Cộng
|
1,46
|
1,61
|
1,98
|
2,15
|
2,24
|
1,34
|
0,17
|
0,06
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
1,50
|
12,68
|
Tổng lượng nước yêu
cầu với tần suất tưới P = 85%
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Wtưới
|
1,13
|
1,17
|
3,36
|
1,37
|
1,71
|
1,21
|
1,23
|
0,07
|
0,01
|
0,00
|
2,28
|
0,90
|
14,44
|
Wsh
|
0,057
|
0,051
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,055
|
0,057
|
0,669
|
Wmt
|
0,0268
|
0,0242
|
0,0268
|
0,0259
|
0,0268
|
0,0259
|
0,0268
|
|
|
|
|
|
0,183
|
Cộng
|
1,21
|
1,25
|
3,45
|
1,45
|
1,79
|
1,29
|
1,31
|
0,13
|
0,06
|
0,06
|
2,33
|
0,95
|
15,29
|
PHỤ
LỤC III.3
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Các đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế, kích thước tràn
Suối Vực
Đặc trưng
|
P = 0,2
|
P = 1,0%
|
Hình thức tràn
|
X1 ngày (mm)
|
940,3
|
714,1
|
Tràn cửa van, nxBxH= 3x8x7m
|
Qmaxp (m3/s)
|
1386
|
993
|
2. Các kết quả tính toán điều tiết lũ
Bảng tổng hợp kết quả tính
toán điều tiết lũ thiết kế
Qp%
|
Btràn
|
m
|
Ng:tràn
|
MNDBT
|
MNGC
|
Ho
|
Qxả
|
Ghi chú
|
m3/s
|
m
|
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m3/s
|
|
993
|
24,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
89,63
|
8,53
|
874
|
Vận hành bình
thường
|
993
|
16,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
91,33
|
10,23
|
765
|
Kẹt 1 cửa van
|
993
|
8,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
94,12
|
13,02
|
549
|
Kẹt 2 cửa van
|
Bảng tổng hợp kết quả tính
toán điều tiết lũ kiểm tra
Qp%
|
Btràn
|
m
|
Ng:tràn
|
MNDBT
|
MNGC
|
Ho
|
Qxả
|
Ghi chú
|
m3/s
|
m
|
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m3/s
|
|
1386
|
24,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
91,31
|
10,21
|
1179
|
Vận hành bình
thường
|
1386
|
16,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
93,37
|
12,27
|
1036
|
Kẹt 1 cửa van
|
1386
|
8,0
|
0,32-0,36
|
81,10
|
88,10
|
95,37
|
14,27
|
650
|
Kẹt 2 cửa van
|
PHỤC
LỤC III.4
ĐƯỜNG
QUÁ TRÌNH LŨ THIẾT KẾ HỒ SUỐI VỰC
T
(giờ)
|
Q0,2%
(m3/s)
|
T
(giờ)
|
Q1%
(m3/s)
|
T
(giờ)
|
Q0,2%
(m3/s)
|
T
(giờ)
|
Q1%
(m3/s)
|
0,62
|
0,00
|
0,66
|
0,00
|
9,28
|
859
|
9,84
|
616
|
1,24
|
0,00
|
1,31
|
0,00
|
9,90
|
721
|
10,49
|
516
|
1,86
|
12,5
|
1,97
|
8,94
|
10,52
|
610
|
11,15
|
437
|
2,47
|
105
|
2,62
|
75,5
|
11,14
|
499
|
11,81
|
357
|
3,09
|
333
|
3,28
|
238
|
11,76
|
402
|
12,46
|
288
|
3,71
|
651
|
3,94
|
467
|
12,37
|
333
|
13,12
|
238
|
4,33
|
956
|
4,59
|
685
|
13,61
|
208
|
14,43
|
149
|
4,95
|
1206
|
5,25
|
864
|
14,85
|
133
|
15,74
|
95,3
|
5,57
|
1344
|
5,90
|
963
|
16,09
|
83,2
|
17,05
|
59,6
|
6,19
|
1386
|
6,56
|
993
|
17,32
|
49,9
|
18,36
|
35,7
|
6,81
|
1344
|
7,21
|
963
|
18,56
|
30,5
|
19,68
|
21,8
|
7,42
|
1261
|
7,87
|
904
|
21,65
|
8,32
|
22,95
|
5,96
|
8,04
|
1137
|
8,53
|
814
|
24,75
|
2,77
|
26,23
|
1,99
|
8,66
|
998
|
9,18
|
715
|
30,94
|
0,00
|
32,79
|
0,00
|
PHỤ
LỤC III.5

PHỤ
LỤC III.6

PHỤ LỤC III.7
BẢNG
TRA ĐƯỜNG DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
Đơn vị tính: 106m3
Z(m)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
68
|
0,000
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
69
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
0,007
|
0,007
|
0,008
|
0,008
|
0,009
|
0,009
|
0,010
|
70
|
0,010
|
0,014
|
0,018
|
0,022
|
0,026
|
0,030
|
0,034
|
0,038
|
0,042
|
0,046
|
71
|
0,050
|
0,054
|
0,058
|
0,062
|
0,066
|
0,070
|
0,074
|
0,078
|
0,082
|
0,086
|
72
|
0,090
|
0,103
|
0,115
|
0,128
|
0,140
|
0,153
|
0,165
|
0,178
|
0,190
|
0,203
|
73
|
0,215
|
0,228
|
0,240
|
0,253
|
0,265
|
0,278
|
0,290
|
0,303
|
0,315
|
0,328
|
74
|
0,340
|
0,363
|
0,386
|
0,409
|
0,432
|
0,455
|
0,478
|
0,501
|
0,524
|
0,547
|
75
|
0,570
|
0,593
|
0,616
|
0,639
|
0,662
|
0,685
|
0,708
|
0,731
|
0,754
|
0,777
|
76
|
0,800
|
0,835
|
0,869
|
0,904
|
0,938
|
0,973
|
1,007
|
1,042
|
1,076
|
1,111
|
77
|
1,145
|
1,180
|
1,214
|
1,249
|
1,283
|
1,318
|
1,352
|
1,387
|
1,421
|
1,456
|
78
|
1,490
|
1,541
|
1,592
|
1,643
|
1,694
|
1,745
|
1,796
|
1,847
|
1,898
|
1,949
|
79
|
2,000
|
2,051
|
2,102
|
2,153
|
2,204
|
2,255
|
2,306
|
2,357
|
2,408
|
2,459
|
80
|
2,510
|
2,580
|
2,650
|
2,720
|
2,790
|
2,860
|
2,930
|
3,000
|
3,070
|
3,140
|
81
|
3,210
|
3,280
|
3,350
|
3,420
|
3,490
|
3,560
|
3,630
|
3,700
|
3,770
|
3,840
|
82
|
3,910
|
3,999
|
4,088
|
4,177
|
4,266
|
4,355
|
4,444
|
4,533
|
4,622
|
4,711
|
83
|
4,800
|
4,889
|
4,978
|
5,067
|
5,156
|
5,245
|
5,334
|
5,423
|
5,512
|
5,601
|
84
|
5,690
|
5,797
|
5,903
|
6,010
|
6,116
|
6,223
|
6,329
|
6,436
|
6,542
|
6,649
|
85
|
6,755
|
6,862
|
6,968
|
7,075
|
7,181
|
7,288
|
7,394
|
7,501
|
7,607
|
7,714
|
86
|
7,820
|
7,944
|
8,068
|
8,192
|
8,316
|
8,440
|
8,564
|
8,688
|
8,812
|
8,936
|
87
|
9,060
|
9,184
|
9,308
|
9,432
|
9,556
|
9,680
|
9,804
|
9,928
|
10,052
|
10,176
|
88
|
10,300
|
10,442
|
10,583
|
10,725
|
10,866
|
11,008
|
11,149
|
11,291
|
11,432
|
11,574
|
89
|
11,715
|
11,857
|
11,998
|
12,140
|
12,281
|
12,423
|
12,564
|
12,706
|
12,847
|
12,989
|
90
|
13,130
|
13,288
|
13,445
|
13,603
|
13,760
|
13,918
|
14,075
|
14,233
|
14,390
|
14,548
|
91
|
14,705
|
14,863
|
15,020
|
15,178
|
15,335
|
15,493
|
15,650
|
15,808
|
15,965
|
16,123
|
92
|
16,280
|
16,452
|
16,624
|
16,796
|
16,968
|
17,140
|
17,312
|
17,484
|
17,656
|
17,828
|
93
|
18,000
|
18,172
|
18,344
|
18,516
|
18,688
|
18,860
|
19,032
|
19,204
|
19,376
|
19,548
|
94
|
19,720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III.8
BẢNG
TRA ĐƯỜNG DIỆN TÍCH MẶT HỒ SUỐI VỰC
ĐVT: Km2
Z(m)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
68
|
0,000
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
0,003
|
0,004
|
0,004
|
0,005
|
0,005
|
69
|
0,006
|
0,007
|
0,007
|
0,008
|
0,008
|
0,009
|
0,010
|
0,010
|
0,011
|
0,011
|
70
|
0,012
|
0,015
|
0,019
|
0,022
|
0,025
|
0,029
|
0,032
|
0,035
|
0,039
|
0,042
|
71
|
0,045
|
0,049
|
0,052
|
0,055
|
0,059
|
0,062
|
0,065
|
0,069
|
0,072
|
0,075
|
72
|
0,079
|
0,084
|
0,089
|
0,094
|
0,099
|
0,104
|
0,109
|
0,114
|
0,119
|
0,124
|
73
|
0,129
|
0,134
|
0,139
|
0,144
|
0,149
|
0,154
|
0,159
|
0,164
|
0,169
|
0,174
|
74
|
0,179
|
0,184
|
0,190
|
0,195
|
0,200
|
0,205
|
0,210
|
0,215
|
0,220
|
0,225
|
75
|
0,230
|
0,235
|
0,240
|
0,245
|
0,250
|
0,255
|
0,260
|
0,265
|
0,270
|
0,275
|
76
|
0,280
|
0,287
|
0,295
|
0,302
|
0,309
|
0,316
|
0,323
|
0,330
|
0,337
|
0,344
|
77
|
0,351
|
0,358
|
0,365
|
0,373
|
0,380
|
0,387
|
0,394
|
0,401
|
0,408
|
0,415
|
78
|
0,422
|
0,431
|
0,440
|
0,449
|
0,458
|
0,467
|
0,477
|
0,486
|
0,495
|
0,504
|
79
|
0,513
|
0,522
|
0,531
|
0,540
|
0,549
|
0,558
|
0,567
|
0,576
|
0,585
|
0,594
|
80
|
0,603
|
0,613
|
0,623
|
0,632
|
0,642
|
0,652
|
0,662
|
0,671
|
0,681
|
0,691
|
81
|
0,701
|
0,710
|
0,720
|
0,730
|
0,739
|
0,749
|
0,759
|
0,769
|
0,778
|
0,788
|
82
|
0,798
|
0,807
|
0,816
|
0,825
|
0,835
|
0,844
|
0,853
|
0,862
|
0,871
|
0,880
|
83
|
0,890
|
0,899
|
0,908
|
0,917
|
0,926
|
0,935
|
0,945
|
0,954
|
0,963
|
0,972
|
84
|
0,981
|
0,990
|
0,999
|
1,008
|
1,016
|
1,025
|
1,034
|
1,042
|
1,051
|
1,060
|
85
|
1,069
|
1,077
|
1,086
|
1,095
|
1,104
|
1,112
|
1,121
|
1,130
|
1,139
|
1,147
|
86
|
1,156
|
1,165
|
1,173
|
1,182
|
1,190
|
1,199
|
1,207
|
1,216
|
1,224
|
1,233
|
87
|
1,242
|
1,250
|
1,259
|
1,267
|
1,276
|
1,284
|
1,293
|
1,301
|
1,310
|
1,318
|
88
|
1,327
|
1,336
|
1,345
|
1,353
|
1,362
|
1,371
|
1,380
|
1,389
|
1,397
|
1,406
|
89
|
1,415
|
1,424
|
1,433
|
1,441
|
1,450
|
1,459
|
1,468
|
1,477
|
1,485
|
1,494
|
90
|
1,503
|
1,510
|
1,518
|
1,525
|
1,532
|
1,540
|
1,547
|
1,554
|
1,562
|
1,569
|
91
|
1,577
|
1,584
|
1,591
|
1,599
|
1,606
|
1,613
|
1,621
|
1,628
|
1,635
|
1,643
|
92
|
1,650
|
1,657
|
1,663
|
1,670
|
1,677
|
1,683
|
1,690
|
1,697
|
1,703
|
1,710
|
93
|
1,717
|
1,723
|
1,730
|
1,736
|
1,743
|
1,750
|
1,756
|
1,763
|
1,770
|
1,776
|
94
|
1,783
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|

BẢNG
TRA BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI VỰC
Tọa
độ của các đường giới hạn trong biểu đồ điều phối
Tháng
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Bao trên
|
88,10
|
88,10
|
88,10
|
88,10
|
88,10
|
88,05
|
86,07
|
84,87
|
82,52
|
80,52
|
79,20
|
75,00
|
Bao dưới
|
75,0
|
87,00
|
88,10
|
87,97
|
87,28
|
86,50
|
83,40
|
81,91
|
80,54
|
78,95
|
75,63
|
75,00
|
PHỤ LỤC III.11

BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC
NƯỚC HỒ-ĐỌ MỞ-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA TRÀN
Độ mở a(m)
|
Ngưỡng
tràn
|
F tràn
|
Mực
nước hồ Suối Vực (m)
|
81,1
|
m2
|
82,0
|
83,0
|
84,0
|
85,0
|
86,0
|
87,0
|
88,0
|
89,0
|
90,0
|
91,0
|
91,36
|
0,0
|
81,10
|
0,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,2
|
81,20
|
4,8
|
11
|
17
|
21
|
25
|
28
|
31
|
33
|
36
|
38
|
40
|
41
|
0,4
|
81,30
|
9,6
|
38
|
33
|
42
|
49
|
55
|
61
|
66
|
71
|
75
|
79
|
81
|
0,6
|
81,40
|
14,4
|
|
48
|
62
|
73
|
82
|
91
|
98
|
106
|
112
|
119
|
121
|
0,8
|
81,50
|
19,2
|
|
117
|
81
|
95
|
108
|
120
|
130
|
140
|
149
|
157
|
160
|
1,0
|
81,60
|
24,0
|
|
117
|
221
|
118
|
134
|
148
|
161
|
174
|
185
|
196
|
199
|
1,2
|
81,70
|
28,8
|
|
|
221
|
139
|
159
|
176
|
192
|
207
|
221
|
233
|
238
|
1,4
|
81,80
|
33,6
|
|
|
221
|
344
|
183
|
204
|
222
|
240
|
256
|
271
|
276
|
1,6
|
81,90
|
38,4
|
|
|
|
344
|
484
|
231
|
252
|
272
|
290
|
308
|
314
|
1,8
|
82,00
|
43,2
|
|
|
|
344
|
484
|
257
|
281
|
304
|
325
|
344
|
351
|
2,0
|
82,10
|
48,0
|
|
|
|
344
|
484
|
640
|
310
|
335
|
359
|
381
|
388
|
2,2
|
82,20
|
52,8
|
|
|
|
|
484
|
640
|
338
|
366
|
392
|
416
|
425
|
2,4
|
82,30
|
57,6
|
|
|
|
|
484
|
640
|
366
|
396
|
425
|
452
|
461
|
2,6
|
82,40
|
62,4
|
|
|
|
|
|
640
|
809
|
426
|
457
|
486
|
496
|
2,8
|
82,50
|
67,2
|
|
|
|
|
|
640
|
809
|
992
|
489
|
521
|
532
|
3,0
|
82,60
|
72,0
|
|
|
|
|
|
640
|
809
|
992
|
932
|
555
|
566
|
3,2
|
82,70
|
76,8
|
|
|
|
|
|
|
809
|
992
|
932
|
1093
|
601
|
3,4
|
82,80
|
81,6
|
|
|
|
|
|
|
809
|
992
|
932
|
1093
|
1118
|
3,6
|
82,90
|
86,4
|
|
|
|
|
|
|
|
992
|
932
|
1093
|
1118
|
3,8
|
83,00
|
91,2
|
|
|
|
|
|
|
|
992
|
932
|
1093
|
1118
|
4,0
|
83,10
|
96,0
|
|
|
|
|
|
|
|
992
|
932
|
1093
|
1118
|
4,2
|
83,20
|
100,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
932
|
1093
|
1118
|
4,4
|
83,30
|
105,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1093
|
1118
|
PHỤ LỤC III.13
BẢNG TRA QUAN HỆ
MỰC
NƯỚC HỒ-ĐỘ MỞ CỐNG-LƯU LƯỢNG NƯỚC XẢ QUA CỐNG LẤY NƯỚC
Độ mở
|
Ngưỡng
|
F cống
|
Mực
nước hồ Suối Vực (m)
|
a(m)
|
72,5
|
m2
|
73,0
|
74,0
|
75,0
|
76,0
|
77,0
|
78,0
|
79,0
|
80,0
|
81,0
|
82,0
|
83,0
|
84,0
|
85,0
|
86,0
|
87,0
|
88,0
|
0,0
|
72,50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,1
|
72,55
|
0,11
|
0,20
|
0,35
|
0,46
|
0,54
|
0,62
|
0,68
|
0,74
|
0,80
|
0,85
|
0,90
|
0,95
|
0,99
|
1,03
|
1,07
|
1,11
|
1,15
|
0,2
|
72,60
|
0,22
|
0,37
|
0,69
|
0,91
|
1,08
|
1,23
|
1,36
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
0,3
|
72,65
|
0,33
|
0,52
|
1,02
|
1,34
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
72,70
|
0,44
|
0,64
|
1,33
|
1,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
72,75
|
0,55
|
0,73
|
1,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,6
|
72,80
|
0,66
|
0,78
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
72,85
|
0,77
|
0,79
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
72,90
|
0,88
|
0,74
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
72,95
|
0,99
|
0,59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
73,00
|
1,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
73,05
|
1,21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
73,10
|
1,32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
73,15
|
1,43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,4
|
73,20
|
1,54
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,5
|
73,25
|
1,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2165/QĐ-UBND ngày 13/09/2016 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Suối Vực, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
1.457
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|