ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2163/QĐ-CT/UBND
|
Quảng
Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số
798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
986/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Xây dựng về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 872/TTr-SXD ngày 07 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Thông tin và
Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Khoa học và
Công nghệ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ XỬ
LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-CT ngày 17
tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Thực hiện Chương trình đầu tư xử
lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định
số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011; Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BXD ngày 17
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020, Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử
lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh như sau:
I. Mục tiêu:
Triển khai thực hiện Chương
trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 theo Quyết định số
798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình; làm cơ sở huy động và tập trung các nguồn lực tham gia đầu tư vào
lĩnh vực xử lý chất thải rắn, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, cải
thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng; phấn đấu đến năm 2015
và 2020 đạt được các mục tiêu của Chính phủ đề ra tại Quyết định số 798/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2011.
II. Nội dung
kế hoạch:
1. Công tác quy hoạch quản lý
chất thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức lập quy hoạch quản lý chất thải rắn
trên địa bàn toàn tỉnh theo hướng dẫn của Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất
thải rắn phù hợp với mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2149/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 12 năm 2009 và phù hợp mục tiêu của Chương trình.
- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Quy hoạch.
- Ban hành quy chế về quản lý chất thải rắn và
thực hiện quản lý chất thải rắn theo quy định
b) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước
31/12/2012.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
2. Rà soát, đánh giá thực trạng chôn lấp rác thải:
a) Nội dung thực hiện:
Rà soát, đánh giá thực trạng quản lý, vận hành
và bảo vệ môi trường của các bãi chôn lấp rác thải ở các đô thị hiện nay.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/10 hàng
năm.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Đơn vị phối hợp: Sở Xây dựng.
3. Chuẩn bị triển khai đầu tư xây dựng:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổng hợp nhu cầu và lập danh mục các dự án đầu
tư xử lý chất thải rắn hàng năm, 5 năm;
- Lập danh mục các dự án hàng năm vay Ngân hàng
Phát triển Việt Nam.
b) Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/10 hàng
năm (bắt đầu từ năm 2012 đến năm 2019).
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
4. Xây dựng và chỉ đạo triển khai đầu tư xây dựng
thí điểm các dự án xử lý chất thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư
thí điểm (yêu cầu về công nghệ, chi phí đầu tư,...).
- Lựa chọn, lập danh mục các dự án đầu tư thí điểm
áp dụng công nghệ trong nước.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế ưu đãi đối với
các dự án thí điểm trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ nay đến 31/12/2013
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Khoa học và Công nghệ.
5. Triển khai đầu tư xây dựng các dự án xử lý chất
thải rắn:
a) Nội dung thực hiện:
- Kêu gọi các nhà đầu tư, các nguồn vốn đầu tư
vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
(Danh mục các dự án, quy mô, thời gian thực hiện
có Phụ lục kèm theo.)
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2013 đến năm
2020.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Các đơn vị được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Các ngành và địa phương có
liên quan.
6. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình:
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai cơ
chế chính sách, áp dụng công nghệ, đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành các dự
án đầu tư.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình theo quy định.
b) Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch hàng năm.
c) Phân công trách nhiệm:
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng
- Đơn vị phối hợp: Các ngành và địa phương có
liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới trong việc tổ chức triển khai thực
hiện bảo đảm hiệu quả, đúng mục tiêu, tiến độ Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và chỉ đạo triển khai đầu tư xây dựng thí điểm
các dự án xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt quy
hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
- Xác định nhu cầu và danh mục các dự án đầu tư
xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Xây dựng để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của
các chủ đầu tư và các huyện, thành phố.
- Hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Xây dựng tình hình triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về nguồn kinh phí triển khai
thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn trên địa bàn giai đoạn 2012 -
2020; hướng dẫn việc hỗ trợ vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự
án thuộc Chương trình vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về đầu tư xử
lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Huy động vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế
khác để thực hiện các dự án thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các ngành, các cấp lựa chọn chủ đầu
tư; cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án xử lý chất thải rắn thuộc Chương
trình.
- Thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp, đánh giá và lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với điều
kiện của địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, đánh giá thực trạng môi trường hàng
năm, trong đó có lĩnh vực xử lý chất thải rắn để đánh giá hiệu quả Chương trình
đầu tư xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2020.
6. Các Sở Y tế, Thông tin và Truyền thông, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Phối hợp với các ngành và chính quyền các cấp
trong việc thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện ở
cơ sở theo chuyên ngành được phân công phụ trách.
- Phối hợp các ngành thẩm định dự án đầu tư theo
quy định.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban
nhân dân thành phố Đồng Hới thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tổ chức
hội thảo nhằm nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của toàn thể cộng đồng
trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, tích cực tham gia công tác quản
lý chất thải rắn.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới:
- Phối hợp với các ngành liên quan trong việc tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ động đề xuất địa điểm quy hoạch bãi xử lý
và nhà máy xử lý rác, nghiên cứu đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp
với quy mô và điều kiện thực tế của từng địa phương.
- Chủ động tìm các nhà đầu tư và các nguồn vốn đầu
tư vào lĩnh vực xử lý chất thải rắn.
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện
dự án đầu tư theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân
trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường đô thị, toàn dân tham gia công tác quản
lý chất thải rắn./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất
thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên công trình,
dự án
|
Địa điểm
|
Công nghệ xử lý
|
Công suất xử lý
|
Hình thức đầu
tư
|
Tổng mức dự kiến
|
Nguồn vốn
|
GIAI ĐOẠN 2013
- 2015
|
- 70% vốn vay từ
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- 20% vốn tự có
của các doanh nghiệp;
- 10% vốn hỗ trợ
của Chính Phủ và của ngân sách tỉnh.
|
1
|
Bãi rác Cửa Truông
|
Thị trấn Đồng Lê
|
Chôn lấp
|
|
Đóng cửa
|
|
2
|
Bãi rác Cảnh Dương
|
Xã Cảnh Dương, huyện Quảng Trạch
|
Chôn lấp
|
|
Đóng cửa
|
|
3
|
Bãi rác Lệ Thủy
|
Xã Trường Thủy, H. Lệ Thủy
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
150 tấn/ngày
|
Nâng cấp
|
12 tỷ VNĐ
|
4
|
Bãi rác Quảng Ninh
|
Xã Vĩnh Ninh, H. Quảng Ninh
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
100 tấn/ngày
|
Nâng cấp
|
7 tỷ VNĐ
|
5
|
Bãi rác chung Đồng Hới - Bố Trạch
|
Xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
250 tấn/ngày
|
Nâng cấp
|
18 tỷ VNĐ
|
6
|
Bãi rác Tuyên Hóa
|
TK. Lưu Thuận, TT. Đồng Lê
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
100 tấn/ngày
|
Nâng cấp
|
9 tỷ VNĐ
|
7
|
Bãi rác Minh Hóa
|
TT. Quy Đạt
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
80 tấn/ngày
|
Nâng cấp
|
4 tỷ VNĐ
|
8
|
Bãi rác Quảng Trạch
|
Xã Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
150 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
15 tỷ VNĐ
|
9
|
Bãi rác Tiến Hóa
|
Xã Tiến Hóa, H. Tuyên Hóa
|
Chôn lấp hợp vệ sinh
|
50 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
7 tỷ VNĐ
|
10
|
Nhà máy xử lý rác
|
Xã Lý Trạch, H. Bố Trạch
|
Khí hóa bằng lò Plasma điện
|
240 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
900 tỷ VNĐ
|
11
|
Nhà máy xử lý rác
|
Xã Sơn Trạch, H. Bố Trạch
|
Chế biến thành phân vi sinh
|
100 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
50 tỷ VNĐ
|
12
|
Nhà máy xử lý rác
|
Khu Kinh tế Hòn La, huyện Quảng Trạch
|
Chế biến thành viên nhiên liệu
|
100 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
50 tỷ VNĐ
|
Tổng cộng
|
1.072 tỷ VNĐ
|
GIAI ĐOẠN 2015
- 2020
|
1
|
Nhà máy xử lý rác
|
Xã Thanh Trạch, H. Bố Trạch
|
Công nghệ đốt
|
50 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
31 tỷ VNĐ
|
2
|
Nhà máy xử lý rác
|
Xã Tây Trạch, H. Bố Trạch
|
Công nghệ đốt
|
50 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
35 tỷ VNĐ
|
3
|
Nhà máy xử lý rác
|
Huyện Minh Hóa
|
Công nghệ đốt
|
50 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
35 tỷ VNĐ
|
4
|
Nhà máy xử lý rác
|
Huyện Tuyên Hóa
|
Chế biến thành phân vi sinh
|
100 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
48 tỷ VNĐ
|
5
|
Nhà máy xử lý rác
|
Huyện Quảng Ninh
|
Công nghệ đốt
|
50 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
33 tỷ VNĐ
|
6
|
Nhà máy xử lý rác
|
Huyện Lệ Thủy
|
Chế biến thành phân vi sinh
|
100 tấn/ngày
|
Xây dựng mới
|
38 tỷ VNĐ
|
Tổng cộng
|
220 tỷ VNĐ
|