|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2138/QĐ-TTg 2021 Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk 2021 2030
Số hiệu:
|
2138/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2138/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG SRÊPỐK THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội
dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng
hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước
dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo
đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham
gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được
xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với
tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác để xây dựng
các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các
ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực; bảo đảm đồng bộ, thống
nhất với các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước.
3. Điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt,
tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm,
hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị của nước, bảo đảm an ninh tài nguyên nước
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở
bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo
vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và văn
hóa trên lưu vực.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu
tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu
vực sông Srêpốk.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh tài nguyên nước trên
lưu vực sông, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách phù hợp, khai thác, sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm
đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống
suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, đáp ứng yêu
cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm
hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng khai thác, sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh tài
nguyên nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế
liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia đối với lưu vực sông Srêpốk.
b) Bảo vệ tài nguyên nước, từng bước
bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và văn hóa.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy,
phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống
sụt, lún do khai thác nước dưới đất.
d) Quản lý, vận hành hệ thống thông
tin, dữ liệu giám sát thực hiện quy hoạch, một số chỉ số an ninh tài nguyên nước
của lưu vực sông phù hợp.
đ) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu
cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 60% vị trí duy trì dòng chảy tối
thiểu trên sông được giám sát tự động, trực tuyến, 40% còn lại được giám sát định
kỳ.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được
công bố khả năng tiếp nhận nước thải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống
theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa,
có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được
công bố.
- 70% nguồn nước được cắm mốc thuộc đối
tượng phải cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước,
điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh tài nguyên nước, thích ứng với biến
đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan
đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước,
bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và giảm thiểu tối đa tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác,
sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên
cơ sở quản trị thông minh.
c) Bổ sung và nâng cao một số chỉ
tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát
triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm
an ninh tài nguyên nước, nâng cao giá trị của nước phù hợp với xu hướng phát
triển chung của thế giới.
III. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Chức năng nguồn
nước
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc
gia trên lưu vực sông Srêpốk gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất
công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, văn hóa, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy
điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy
định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực
sông Srêpốk có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất
công nghiệp, tưới cây công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định
chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn
nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Các đối tượng khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước phải tuân thủ chức năng nguồn nước theo quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý, bảo vệ,
phát triển, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nước cho các mục đích
khai thác, sử dụng đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa
trên lưu vực sông, cụ thể như sau:
a) Tổng lượng nước có thể khai thác,
sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% là 19.038 triệu m3; ứng
với tần suất 85% là 12.029 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục
II kèm theo Quyết định này).
Dự kiến nhu cầu khai thác, sử dụng nước
đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này; lượng nước phân bổ cho
các đối tượng khai thác, sử dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này. Ưu
tiên phân bổ cho mục đích cấp nước sinh hoạt, các mục đích thiết yếu, mục đích
sử dụng nước có hiệu quả kinh tế cao đối với các khu vực xảy ra thiếu nước.
b) Trường hợp xảy ra thiếu nước
nghiêm trọng, căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng,
thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ
trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất
các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng
nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem
xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý, khai
thác, sử dụng nước bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử dụng nước phải bảo
đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
Trường hợp xây dựng mới các công
trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước,
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định giá trị
dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối
thiểu trên sông quy định tại Quyết định này. Trường hợp cần thực hiện dự án mới
có chuyển nước sang lưu vực khác để phát triển kinh tế - xã hội phải tính toán
bảo đảm cân bằng nước, dòng chảy tối thiểu và bổ sung vào quy hoạch này theo
quy định.
4. Quản lý, khai
thác, sử dụng nước dưới đất bảo đảm không vượt quá trữ lượng có thể khai thác
quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và không vượt quá mực nước giới
hạn cho phép theo quy định.
5. Nguồn nước dự
phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn
nước tại một số khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn
nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng từ nguồn nước dưới đất quy định tại Phụ lục
VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều
tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm các hồ
chứa thủy lợi có dung tích từ 500.000 m3 trở lên, các công trình thủy
điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt cho các mục đích khác từ
50.000 m3/ngày trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ
3.000 m3/ngày trở lên.
b) Các công trình đang khai thác, sử
dụng nước cần nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn
nước theo nhiệm vụ của từng công trình. Phải có phương án vận hành công trình để
bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ
sung các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên
nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 28,2 triệu m3
trở lên, trong đó trên tiểu lưu vực sông thượng Ea Krông Ana với dung tích khoảng
2,7 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea Krông Ana với
dung tích khoảng 5,4 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực sông thượng
Srêpốk với dung tích khoảng 11,5 triệu m3 trở lên; trên tiểu lưu vực
sông hạ Srêpốk với dung tích khoảng 1,3 triệu m3 trở lên; trên tiểu
lưu vực sông thượng Ea H’leo với dung tích khoảng 1,6 triệu m3 trở
lên; trên tiểu lưu vực sông hạ Ea H’Leo với dung tích khoảng 4,6 triệu m3
trở lên; trên tiểu lưu vực sông Ia
Đrăng với dung tích khoảng 1,1 triệu m3 trở lên.
Danh mục công trình điều tiết, khai
thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục VII
kèm theo Quyết định này.
7. Bảo vệ tài nguyên
nước
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với
bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ,
ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn
nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ rừng đầu nguồn,
phấn đấu duy trì tỷ lệ che phủ rừng là nguồn sinh thủy trên lưu vực sông, đặc
biệt là tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước,
bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối gồm: Ea Krông Nô, Ea Krông Ana,
Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp,
lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng
chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan
trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, điều hòa, cảnh quan môi trường cơ
quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu
thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý, giám sát các cơ sở sản xuất
có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải đô thị xả vào nguồn nước để
bảo đảm chức năng nguồn nước theo quy định.
d) Công bố, quản lý chặt chẽ danh mục
các hồ, ao không được san lấp, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao
về đa dạng sinh học.
8. Phòng, chống sạt,
lở bờ, bãi sông và sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng,
chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng
chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn,
quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước,
không để phát sinh hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở bờ, bồi
lấp sông, suối.
c) Thực hiện việc khoanh định vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất, dừng khai thác nước dưới đất đối với các vùng đã xảy
ra sụt, lún đất do khai thác nước dưới đất và không xây mới các công trình khai
thác đối với vùng liền kề, vùng đã xảy ra sụt, lún đất; có kế hoạch, lộ trình
điều chỉnh khai thác nước dưới đất hợp lý tại những khu vực có nguy cơ sụt lún,
ô nhiễm, hạ thấp mực nước quá mức.
9. Giám sát tài
nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc,
giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất
lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối theo quy định tại Phụ lục VIII kèm
theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể
chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định
về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn,
quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài
chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng,
bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử
dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch
có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ
giữa các quy hoạch.
2. Điều hòa, phân
bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử
dụng nước góp phần bảo đảm an ninh tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông
tin, mô hình số để hỗ trợ ra quyết định điều hòa phân bổ nguồn nước trên lưu vực
sông Srêpốk.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan
trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Srêpốk.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác,
sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk thông qua việc
kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước,
xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ
nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây
dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo
đảm đa mục tiêu, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác
có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận
hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Srêpốk để nâng cao khả năng
cấp nước cho hạ du, phòng, chống lũ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng
nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán,
thiếu nước.
g) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ
đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái, ưu tiên thực
hiện tại thượng lưu các sông Ea Krông Nô, Ea Krông Ana, Srêpốk, Ea H’leo, Ia Đrăng, Ia Lốp.
h) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải, sức chịu tải của nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.
i) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và
tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi
sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Srêpốk theo quy định.
k) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan
trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên
các sông liên tỉnh.
l) Khoanh định vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai thác không còn sử dụng
theo quy định.
m) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ
du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây
ra.
n) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các
mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán,
thiếu nước.
o) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải
đô thị.
3. Khoa học, công
nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật để sử
dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong
việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu
chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng
nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp
với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng
tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý
nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện,
rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn
nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng
nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước,
mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định
này. Thanh tra, kiểm tra việc khai
thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo
đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án điều hòa, phân
bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán thiếu nước; thực hiện đo đạc, quan trắc
dòng chảy, chất lượng nước; chỉ đạo, tổ chức điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ,
bãi sông.
e) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ
sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Srêpốk phải xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
g) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng
mắc, bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ
sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài
nguyên nước do các Bộ, ngành, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển
khai thực hiện Quy hoạch này đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định
điều chỉnh.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp
thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các quy hoạch có tính chất
kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch
này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển
khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế
của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn
trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công
trình thủy lợi trên lưu vực sông
Srêpốk theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác
có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp
phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê
điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực
hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
3. Bộ Xây dựng rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch
này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu
quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm
quyền.
4. Bộ Công Thương trong quá trình lập,
điều chỉnh các quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai
thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng
nguồn nước trên lưu vực sông Srêpốk.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng
hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính chủ trì căn cứ vào khả
năng cân đối của ngân sách nhà nước tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền kinh phí
chi thường xuyên để thực hiện Quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
pháp luật về ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách theo quy định.
7. Các Bộ, ngành khác có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và
Lâm Đồng trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai,
Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài
nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung danh
mục công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước ngoài quy định
tại điểm a khoản 6 mục III Điều 1 Quyết định này để đưa vào quy hoạch tỉnh theo
quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân
tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức
năng cơ bản của nguồn nước quy định tại Phụ lục I phù hợp với thực tế và nhiệm
vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức
đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh,
khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm
quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối
thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng
khai thác, sử dụng nước trên lưu vực thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương
án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh, quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với
Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng
nguồn nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán,
thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương
cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước.
k) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả
thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi,
tổng hợp.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng,
Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại
giao;
- Ủy ban sông Mê Công Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX,
QHQT;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Nguồn
nước
|
Chiều
dài (km)
|
Vị
trí
(xã,
huyện, tỉnh)
|
Chức
năng
|
Mục
tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08 - MT:2015/BTNMT
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Ana
|
1
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 1
|
80
|
Ea
Tân, Krông Năng, Đắk Lắk
|
Tân
Lập, Krông Búk, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 2
|
32
|
Tân
Lập, Krông Búk, Đắk Lắk
|
Hòa
Tân, Krông Bông, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Ea Kar
|
32
|
Cư
Huê, Ea Kar, Đắk Lắk
|
Ea
Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ea Krông Bông
|
102
|
Yang
Mao, Krông Bông, Đắk Lắk
|
Vụ Bổn,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Ea Krông
|
33
|
Tân
Lập, Kon Rẫy, Kon Tum
|
Krông
Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Ea Kuăng
|
35
|
Cư
Bao, Thị Buôn Hồ, Đắk Lắk
|
Ea
Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Ea Uy
|
32
|
Ea
Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Ea
Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
8
|
Sông Ea Krông Pắk
|
95
|
Cư
San, M'Đrắk, Đắk Lắk
|
Ea
Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Ana
|
1
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 3
|
65
|
Hòa
Tân, Krông Bông, Đắk Lắk
|
Thị
trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
(4) Sử dụng cho thủy điện
(5) Giao thông thủy
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ea Puôi
|
35
|
Hòa
Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Hòa
Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Đắk Phơi
|
46
|
Đắk
Phơi, Lắk, Đắk Lắk
|
Buôn
Tría, Lắk, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Nô
|
1
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 1
|
194
|
Đạ
Chais, Lạc Dương, Lâm Đồng
|
Đạ
Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Đắk Rohyo
|
35
|
Đắk
Phơi, Lắk, Đắk Lắk
|
Đắk
Nuê, Lắk, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3.
|
Sông Da R'Mang
|
86
|
Đắk
Ha, Đăk Glong, Đắk Nông
|
Đạ
Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện,
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
IV
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Nô
|
1
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 2
|
194
|
Nam
Ka, Lắk, Đắk Lắk
|
Thị
trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Đắk Rí
|
68
|
Đắk
Hòa, Đắk Song, Đắk Nông
|
Đức
Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Chu Tát
|
51
|
Đắk
Hòa, Đắk Song, Đắk Nông
|
Nâm
N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
V
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk
|
1
|
Sông Srêpốk đoạn 1
|
85
|
Buôn
Choah, Krông Nô, Đắk Nông
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
(4) Giao thông thủy
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ea Knir
|
56
|
Hòa
Thắng, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
Hòa
Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Ea Ndrich
|
41
|
Đắk
R’La, Đắk Mil, Đắk Nông
|
Ea
Pô, Cư Jút, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Đắk Hua
|
70
|
Cư
Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
Ea
Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Đắk Sour
|
72
|
Nâm
N'Jang, Đắk Song, Đắk Nông
|
Đắk
Sôr, Krông Nô, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt,
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Ea Tul
|
86
|
Pong
Drang, Krông Búk, Đắk Lắk
|
Ea
Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Sử dụng cho thủy điện
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Ea Gan
|
54
|
Đức
Mạnh, Đắk Mil, Đắk Nông
|
Tâm
Thắng, Cư Jút, Đắk Nông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
VI
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk
|
1
|
Sông Srêpốk đoạn 2
|
101
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Đắk Ki Na
|
91
|
Đắk
Lao, Đắk Mil, Đắk Nông
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Đắk Na
|
41
|
Đắk
Wil, Cư Jút, Đắk Nông
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Đắk Đăm
|
111
|
Thuận
Hạnh, Đắk Song, Đắk Nông
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5.
|
Sông Đắk Klau
|
75
|
Thị
trấn Đắk Mil, Đắk Mil, Đắk Nông
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
VII
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
H'leo
|
1
|
Sông Ea H'Leo đoạn 1
|
75
|
Ea
Tân, Krông Năng, Đắk Lắk
|
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ea H’ Leo đoạn 2
|
60
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Ea Rốk
|
53
|
Ea
Tir, Ea H'leo, Đắk Lắk
|
Ya Tờ
Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ea Wy
|
43
|
Ea
Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk
|
Ea Rốk,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Ia H’ Leo
|
89
|
Dlê
Yang, Ea H'leo, Đắk Lắk
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
6
|
Sông Ea Súp
|
113
|
Ea
Ngai, Krông Búk, Đắk Lắk
|
Cư
KBang, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt,
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
7
|
Sông Ea Khai
|
69
|
Ea
Nam, Ea H'leo, Đắk Lắk
|
Ea Rốk,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
VIII
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo
|
1
|
Sông Ea H’ Leo đoạn 3
|
135
|
Ia Lốp,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
Ia
RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ia Te Mốt
|
40
|
Ea
Bung, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Ia
RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Đắk Ruê
|
49
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Ea
Bung, Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
IX
|
Lưu vực sông Ia Lốp
|
1
|
Sông Ia Lốp đoạn 1
|
69
|
Ia
Glai, Chư Sê, Gia Lai
|
Ia
Dreng, Chư Pưh, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ia Lốp đoạn 2
|
52
|
Ia
Dreng, Chư Pưh, Gia Lai
|
Ia Lốp,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
HạngA2
|
3
|
Sông Ia Lô
|
38
|
Ia Ko, Chư Sê, Gia Lai
|
Ia
Lâu, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ia Glé
|
79
|
Ia Băng, Đăk Đoa, Gia Lai
|
Ia Piơr, Chư Prông, Gia
Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Ia Meur
|
93
|
Ia
Băng, Đăk Đoa, Gia Lai
|
Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
X
|
Lưu vực sông Ia Đrăng
|
1
|
Sông Ia Đrăng đoạn 1
|
49
|
Gào,
Thành phố Pleiku, Gia Lai
|
Ia
Drăng, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp,
(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
2
|
Sông Ia Đrăng đoạn 2
|
44
|
Ia
Drăng, Chư Prông, Gia Lai
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
3
|
Sông Ia Kreng
|
50
|
Ia Din, Đức Cơ, Gia Lai
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
4
|
Sông Ia Púch đoạn 1
|
55
|
Ia Kênh, Thành phố Pleiku, Gia Lai
|
Bình
Giáo, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
5
|
Sông Ia Púch đoạn 2
|
23
|
Bình
Giáo, Chư Prông, Gia Lai
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
XI
|
Hồ tự nhiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Lắk
|
|
Thị
trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk
|
Thị
trấn Liên Sơn, Lắk, Đắk Lắk
|
(1) Tạo cảnh quan
|
Hạng
B1
|
Hạng
A2
|
PHỤ LỤC II
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử
dụng đến năm 2030 (triệu m3)
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Nước
dưới đất
|
Nước
mặt (tần suất 50%)
|
Nước
mặt (tần suất 85%)
|
Tổng
lượng nước (tần suất 50%)
|
Tổng
lượng nước (tần suất 85%)
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
= (1) + (2)
|
(5)
= (1) + (3)
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
2.196
|
16.842
|
9.834
|
19.038
|
12.029
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Ana
|
244
|
2.004
|
1.262
|
2.248
|
1.505
|
1
|
Sông Ea pal
|
58
|
481
|
303
|
539
|
361
|
2
|
Sông Ea Uy
|
39
|
321
|
202
|
360
|
241
|
3
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 1
|
104
|
859
|
541
|
964
|
645
|
4
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 2
|
43
|
343
|
216
|
385
|
258
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Ana
|
56
|
1.008
|
546
|
1.064
|
602
|
1
|
Sông Ea Puôi
|
17
|
302
|
164
|
319
|
181
|
2
|
Sông Đăk Phơi
|
16
|
282
|
153
|
298
|
168
|
3
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 3
|
23
|
423
|
229
|
447
|
253
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Nô
|
113
|
3.646
|
2.884
|
3.759
|
2.997
|
1
|
Sông Đa R’Mang
|
39
|
1.276
|
1.009
|
1.315
|
1.049
|
2
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 1
|
74
|
2.370
|
1.875
|
2.444
|
1.948
|
IV
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Nô
|
90
|
707
|
195
|
797
|
285
|
1
|
Sông Đăk Rí
|
37
|
290
|
80
|
327
|
117
|
2
|
Sông Chur Tát
|
12
|
97
|
27
|
109
|
39
|
3
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 2
|
41
|
320
|
88
|
361
|
129
|
V
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk
|
660
|
1.834
|
1.115
|
2.494
|
1.775
|
1
|
Sông Đắk Sour
|
145
|
403
|
245
|
549
|
391
|
2
|
Sông Ea Tour
|
76
|
211
|
128
|
287
|
204
|
3
|
Sông Ea Knia
|
88
|
238
|
145
|
308
|
214
|
4
|
Sông Ea Ndrich
|
78
|
220
|
134
|
299
|
213
|
5
|
Sông Ea Tul
|
119
|
330
|
201
|
449
|
320
|
6
|
Sông Đăk Hua
|
86
|
238
|
145
|
324
|
231
|
7
|
Sông Srêpốk đoạn 1
|
68
|
194
|
117
|
278
|
202
|
VI
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk
|
142
|
1.174
|
504
|
1.316
|
647
|
1
|
Sông Đăk Ki Na
|
54
|
446
|
192
|
500
|
245
|
2
|
Sông Đăk Na
|
24
|
223
|
96
|
248
|
122
|
3
|
Sông Srêpốk đoạn 2
|
64
|
505
|
216
|
567
|
280
|
VII
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
H'leo
|
327
|
2.040
|
1.115
|
2.367
|
1.442
|
1
|
Sông Ea Kuê
|
105
|
653
|
357
|
757
|
462
|
2
|
Sông Ea Khal
|
65
|
408
|
223
|
473
|
288
|
3
|
Sông Ea H'leo đoạn 1
|
87
|
544
|
297
|
631
|
384
|
4
|
Sông Ea H'leo đoạn 2
|
70
|
435
|
238
|
506
|
308
|
VIII
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo
|
2
|
593
|
331
|
595
|
333
|
1
|
Sông Ea H'leo đoạn 3
|
2
|
593
|
331
|
595
|
333
|
IX
|
Lưu vực sông Ia Lốp
|
307
|
1.455
|
702
|
1.762
|
1.009
|
1
|
Sông Ia Meur
|
117
|
553
|
267
|
669
|
383
|
2
|
Sông Ia Lốp
|
190
|
902
|
435
|
1.093
|
626
|
X
|
Lưu vực sông Ia Đrăng
|
255
|
2.381
|
1.180
|
2.636
|
1.434
|
1
|
Sông Ia Kreng
|
89
|
833
|
413
|
923
|
502
|
2
|
Sông Ia Đrăng
|
166
|
1.548
|
767
|
1.713
|
932
|
2. Lượng nước có thể khai thác, sử
dụng theo tháng đến năm 2030 ứng với các tần suất nước đến
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Tần suất
|
Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn lưu vực
|
50%
|
826
|
424
|
338
|
292
|
434
|
954
|
1.665
|
2.790
|
3.248
|
3.633
|
2.672
|
1.761
|
19.038
|
85%
|
532
|
280
|
225
|
195
|
284
|
604
|
1.034
|
1.732
|
2.029
|
2.293
|
1.692
|
1.128
|
12.029
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Ana
|
50%
|
131
|
63
|
47
|
41
|
61
|
106
|
118
|
192
|
256
|
398
|
476
|
359
|
2.248
|
85%
|
88
|
42
|
31
|
28
|
41
|
71
|
79
|
128
|
171
|
266
|
319
|
240
|
1.505
|
1
|
Sông Ea pal
|
50%
|
31
|
15
|
11
|
10
|
15
|
26
|
28
|
46
|
61
|
95
|
114
|
86
|
539
|
85%
|
21
|
10
|
8
|
7
|
10
|
17
|
19
|
31
|
41
|
64
|
77
|
58
|
361
|
2
|
Sông Ea Uy
|
50%
|
21
|
10
|
8
|
7
|
10
|
17
|
19
|
31
|
41
|
64
|
76
|
57
|
360
|
85%
|
14
|
7
|
5
|
4
|
7
|
11
|
13
|
21
|
27
|
43
|
51
|
38
|
241
|
3
|
Sông Ea Rrông Ana đoạn 1
|
50%
|
56
|
27
|
20
|
18
|
26
|
46
|
51
|
82
|
110
|
171
|
204
|
154
|
964
|
85%
|
38
|
18
|
14
|
12
|
18
|
31
|
34
|
55
|
74
|
114
|
136
|
103
|
645
|
4
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 2
|
50%
|
23
|
11
|
8
|
7
|
11
|
18
|
20
|
33
|
44
|
68
|
82
|
61
|
385
|
85%
|
15
|
7
|
5
|
5
|
7
|
12
|
13
|
22
|
29
|
46
|
55
|
41
|
258
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Ana
|
50%
|
60
|
30
|
23
|
19
|
25
|
48
|
62
|
106
|
137
|
193
|
206
|
155
|
1.064
|
85%
|
34
|
17
|
13
|
11
|
14
|
27
|
35
|
60
|
78
|
109
|
117
|
88
|
602
|
1
|
Sông Ea Puôi
|
50%
|
18
|
9
|
7
|
6
|
8
|
14
|
18
|
32
|
41
|
58
|
62
|
46
|
319
|
85%
|
10
|
5
|
4
|
3
|
4
|
8
|
10
|
18
|
23
|
33
|
35
|
26
|
181
|
2
|
Sông Đăk Phơi
|
50%
|
17
|
8
|
6
|
5
|
7
|
13
|
17
|
30
|
38
|
54
|
58
|
43
|
298
|
85%
|
10
|
5
|
4
|
3
|
4
|
8
|
10
|
17
|
22
|
30
|
33
|
25
|
168
|
3
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 3
|
50%
|
25
|
13
|
10
|
8
|
11
|
20
|
26
|
44
|
58
|
81
|
87
|
65
|
447
|
85%
|
14
|
7
|
5
|
5
|
6
|
11
|
15
|
25
|
33
|
46
|
49
|
37
|
253
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea Krông Nô
|
50%
|
175
|
114
|
101
|
91
|
126
|
220
|
332
|
544
|
613
|
708
|
431
|
302
|
3.759
|
85%
|
140
|
91
|
81
|
73
|
100
|
175
|
265
|
434
|
489
|
564
|
344
|
241
|
2.997
|
1
|
Sông Đa R'Mang
|
50%
|
61
|
40
|
35
|
32
|
44
|
77
|
116
|
190
|
215
|
248
|
151
|
106
|
1.315
|
85%
|
49
|
32
|
28
|
25
|
35
|
61
|
93
|
152
|
171
|
197
|
120
|
84
|
1.049
|
2
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 1
|
50%
|
114
|
74
|
66
|
59
|
82
|
143
|
216
|
354
|
399
|
460
|
280
|
196
|
2.444
|
85%
|
91
|
59
|
52
|
47
|
65
|
114
|
172
|
282
|
318
|
367
|
224
|
157
|
1.948
|
IV
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông Nô
|
50%
|
42
|
27
|
23
|
19
|
21
|
36
|
67
|
109
|
127
|
158
|
98
|
70
|
797
|
85%
|
15
|
10
|
8
|
7
|
8
|
13
|
24
|
39
|
45
|
57
|
35
|
25
|
285
|
1
|
Sông Đăk Rí
|
50%
|
17
|
11
|
9
|
8
|
9
|
15
|
28
|
45
|
52
|
65
|
40
|
29
|
327
|
85%
|
6
|
4
|
3
|
3
|
3
|
5
|
10
|
16
|
19
|
23
|
14
|
10
|
117
|
2
|
Sông Chur Tát
|
50%
|
6
|
4
|
3
|
3
|
3
|
5
|
9
|
15
|
17
|
22
|
13
|
10
|
109
|
85%
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
5
|
6
|
8
|
5
|
3
|
39
|
3
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 2
|
50%
|
19
|
12
|
10
|
8
|
10
|
16
|
30
|
49
|
58
|
72
|
44
|
32
|
361
|
85%
|
7
|
4
|
4
|
3
|
3
|
6
|
11
|
18
|
21
|
26
|
16
|
11
|
129
|
V
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk
|
50%
|
126
|
73
|
60
|
49
|
59
|
114
|
193
|
322
|
404
|
480
|
361
|
254
|
2.494
|
85%
|
89
|
52
|
43
|
35
|
42
|
81
|
137
|
229
|
287
|
342
|
257
|
181
|
1.775
|
1
|
Sông Đăk Sour
|
50%
|
28
|
16
|
13
|
11
|
13
|
25
|
42
|
71
|
89
|
106
|
79
|
56
|
549
|
85%
|
20
|
12
|
9
|
8
|
9
|
18
|
30
|
50
|
63
|
75
|
57
|
40
|
391
|
2
|
Sông Ea Tour
|
50%
|
14
|
8
|
7
|
6
|
7
|
13
|
22
|
37
|
46
|
55
|
42
|
29
|
287
|
85%
|
10
|
6
|
5
|
4
|
5
|
9
|
16
|
26
|
33
|
39
|
30
|
21
|
204
|
3
|
Sông Ea Knia
|
50%
|
15
|
9
|
7
|
6
|
7
|
14
|
24
|
40
|
50
|
59
|
45
|
31
|
308
|
85%
|
11
|
6
|
5
|
4
|
5
|
10
|
17
|
28
|
35
|
41
|
31
|
22
|
214
|
4
|
Sông Ea Ndrich
|
50%
|
15
|
9
|
7
|
6
|
7
|
14
|
23
|
39
|
48
|
58
|
43
|
31
|
299
|
85%
|
11
|
6
|
5
|
4
|
5
|
10
|
16
|
27
|
34
|
41
|
31
|
22
|
213
|
5
|
Sông Ea Tul
|
50%
|
23
|
13
|
11
|
9
|
11
|
21
|
35
|
58
|
73
|
86
|
65
|
46
|
449
|
85%
|
16
|
9
|
8
|
6
|
8
|
15
|
25
|
41
|
52
|
62
|
46
|
33
|
320
|
6
|
Sông Đăk Hua
|
50%
|
16
|
10
|
8
|
6
|
8
|
15
|
25
|
42
|
52
|
62
|
47
|
33
|
324
|
85%
|
12
|
7
|
6
|
4
|
5
|
11
|
18
|
30
|
37
|
44
|
33
|
24
|
231
|
7
|
Sông Srêpốk đoạn 1
|
50%
|
14
|
9
|
7
|
5
|
7
|
13
|
21
|
36
|
45
|
53
|
40
|
28
|
278
|
85%
|
10
|
6
|
5
|
3
|
4
|
10
|
16
|
26
|
32
|
38
|
29
|
21
|
202
|
VI
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk
|
50%
|
66
|
37
|
30
|
24
|
30
|
59
|
101
|
171
|
215
|
258
|
192
|
133
|
1.316
|
85%
|
32
|
18
|
15
|
12
|
15
|
29
|
50
|
84
|
106
|
127
|
94
|
66
|
647
|
1
|
Sông Đăk Ki Na
|
50%
|
25
|
14
|
12
|
9
|
12
|
22
|
39
|
65
|
82
|
98
|
73
|
51
|
500
|
85%
|
12
|
7
|
6
|
4
|
6
|
11
|
19
|
32
|
40
|
48
|
36
|
25
|
245
|
2
|
Sông Đăk Na
|
50%
|
13
|
7
|
5
|
4
|
5
|
12
|
19
|
33
|
41
|
48
|
37
|
25
|
248
|
85%
|
6
|
3
|
2
|
2
|
2
|
6
|
9
|
16
|
20
|
24
|
18
|
12
|
122
|
3
|
Sông Srêpốk đoạn 2
|
50%
|
27
|
15
|
12
|
10
|
12
|
24
|
41
|
70
|
88
|
106
|
79
|
55
|
539
|
85%
|
13
|
7
|
6
|
5
|
6
|
11
|
19
|
33
|
41
|
49
|
37
|
25
|
251
|
VII
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea H'leo
|
50%
|
91
|
35
|
26
|
25
|
37
|
87
|
190
|
363
|
468
|
511
|
347
|
187
|
2.367
|
85%
|
55
|
21
|
16
|
15
|
23
|
53
|
116
|
221
|
285
|
311
|
211
|
114
|
1.442
|
1
|
Sông Ea Kuê
|
50%
|
29
|
11
|
8
|
8
|
12
|
28
|
61
|
116
|
150
|
164
|
111
|
60
|
757
|
85%
|
18
|
7
|
5
|
5
|
7
|
17
|
37
|
71
|
91
|
100
|
68
|
37
|
462
|
2
|
Sông Ea Khal
|
50%
|
18
|
7
|
5
|
5
|
7
|
17
|
38
|
73
|
94
|
102
|
69
|
37
|
473
|
85%
|
11
|
4
|
3
|
3
|
5
|
11
|
23
|
44
|
57
|
62
|
42
|
23
|
288
|
3
|
Sông Ea H'leo đoạn 1
|
50%
|
24
|
9
|
7
|
7
|
10
|
23
|
51
|
97
|
125
|
136
|
92
|
50
|
631
|
85%
|
15
|
6
|
4
|
4
|
6
|
14
|
31
|
59
|
76
|
83
|
56
|
31
|
384
|
4
|
Sông Ea H'leo đoạn 2
|
50%
|
20
|
8
|
6
|
5
|
8
|
19
|
40
|
77
|
100
|
109
|
74
|
40
|
506
|
85%
|
12
|
4
|
4
|
3
|
5
|
12
|
25
|
47
|
61
|
67
|
45
|
24
|
308
|
VIII
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'leo
|
50%
|
23
|
9
|
7
|
6
|
9
|
22
|
48
|
91
|
118
|
129
|
87
|
47
|
595
|
85%
|
13
|
5
|
4
|
3
|
5
|
12
|
27
|
51
|
66
|
72
|
49
|
26
|
333
|
IX
|
Lưu vực sông Ia Lốp
|
50%
|
52
|
19
|
13
|
12
|
27
|
94
|
206
|
340
|
361
|
326
|
201
|
112
|
1.762
|
85%
|
30
|
11
|
8
|
7
|
16
|
54
|
118
|
194
|
207
|
187
|
115
|
64
|
1.009
|
1
|
Sông Ia Meur
|
50%
|
20
|
7
|
5
|
5
|
10
|
36
|
78
|
129
|
137
|
124
|
76
|
42
|
669
|
85%
|
11
|
4
|
3
|
3
|
6
|
20
|
45
|
74
|
79
|
71
|
44
|
24
|
383
|
2
|
Sông Ia Lốp
|
50%
|
32
|
12
|
8
|
7
|
17
|
58
|
127
|
211
|
224
|
202
|
125
|
69
|
1.093
|
85%
|
18
|
7
|
5
|
4
|
10
|
33
|
73
|
121
|
128
|
116
|
71
|
40
|
626
|
X
|
Lưu vực sông Ia Đrăng
|
50%
|
62
|
18
|
9
|
8
|
37
|
168
|
347
|
550
|
547
|
473
|
274
|
145
|
2.636
|
85%
|
34
|
10
|
5
|
4
|
20
|
91
|
189
|
299
|
297
|
257
|
149
|
79
|
1.434
|
1
|
Sông Ia Kreng
|
50%
|
22
|
6
|
3
|
3
|
13
|
59
|
122
|
193
|
191
|
166
|
96
|
51
|
923
|
85%
|
12
|
3
|
2
|
1
|
7
|
32
|
66
|
105
|
104
|
90
|
52
|
28
|
502
|
2
|
Sông Ia Đrăng
|
50%
|
40
|
12
|
6
|
5
|
24
|
109
|
226
|
358
|
355
|
307
|
178
|
94
|
1.713
|
85%
|
22
|
6
|
3
|
3
|
13
|
59
|
123
|
195
|
193
|
167
|
97
|
51
|
932
|
PHỤ LỤC III
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Đoạn
sông
|
Chiều
dài (km)
|
Điểm
quy định dòng chảy tối thiểu
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Dòng
chảy tối thiểu (m3/s)
|
I
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Ana
|
1
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 1
|
80
|
Ranh giới xã Tân Lập và xã Ea Blang
|
Tân Lập, Krông Búk, Đắk Lắk
|
0,34
|
2
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 2
|
32
|
Trước nhập lưu sông Ea Enon
|
Hòa Tân, Krông Bông, Đắk Lắk
|
5,68
|
3
|
Sông Ea Kar
|
32
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Ea Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,31
|
4
|
Sông Ea Krông Bông
|
102
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Vụ Bổn, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
1,54
|
5
|
Sông Ea Krông
|
33
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Krông Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,18
|
6
|
Sông Ea Kuăng
|
35
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Ea Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,20
|
7
|
Sông Ea Uy
|
32
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
2,15
|
8
|
Sông Ea Krông Pắk
|
95
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Ea Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
1,27
|
II
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea
Krông Ana
|
1
|
Sông Ea Krông Ana đoạn 3
|
65
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk
Lắk
|
7,58
|
2
|
Sông Ea Puôi
|
35
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Hòa Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,45
|
3
|
Sông Đắk Phơi
|
46
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Buôn Tría, Lắk, Đắk Lắk
|
0,53
|
III
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Nô
|
1
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 1
|
194
|
Trước nhập lưu sông Da R' Mang
|
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
|
6,57
|
2
|
Sông Đắk Rohyo
|
35
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
Đắk Nuê, Lắk, Đắk Lắk
|
0,72
|
3
|
Sông Da R' Mang
|
86
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
Đạ Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
|
7,24
|
IV
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea
Krông Nô
|
1
|
Sông Ea Krông Nô đoạn 2
|
194
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
Thị trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk
Lắk
|
19,16
|
2
|
Sông Đắk Rí
|
68
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
Đức Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông
|
1,97
|
3
|
Sông Chu Tát
|
51
|
Trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
Nâm N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,54
|
V
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông
Srêpốk
|
1
|
Sông Srêpốk đoạn 1
|
85
|
Sau nhập lưu sông Đắk Hua
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
27,00
|
2
|
Sông Ea Knir
|
56
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Hòa Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột,
Đắk Lắk
|
0,25
|
3
|
Sông Ea Ndrich
|
41
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Ea Pô, Cư Jút, Đắk Nông
|
0,16
|
4
|
Sông Đắk Hua
|
70
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Ea Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,29
|
5
|
Sông Đắk Sour
|
72
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Đắk Sôr, Krông Nô, Đắk Nông
|
1,58
|
6
|
Sông Ea Tul
|
86
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Ea Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
1,43
|
7
|
Sông Ea Gan
|
54
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Tâm Thắng, Cư Jút, Đắk Nông
|
0,22
|
VI
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk
|
1
|
Sông Srêpốk đoạn 2
|
101
|
Cửa ra sông Srêpốk tại biên giới
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
27,00
|
2
|
Sông Đắk Ki Na
|
91
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,61
|
3
|
Sông Đắk Na
|
41
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,25
|
4
|
Sông Đắk Đăm
|
111
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,37
|
5
|
Sông Đắk Klau
|
75
|
Trước nhập lưu sông Srêpốk
|
Krông Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,50
|
VII
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
H’leo
|
1
|
Sông Ea H’ Leo đoạn 1
|
75
|
Sau nhập lưu sông Ea Soup
|
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,90
|
2
|
Sông Ea H’ Leo đoạn 2
|
60
|
Trước nhập lưu sông Ea H’leo
|
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
5,89
|
3
|
Sông Ea Rốk
|
53
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Ya Tờ Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,41
|
4
|
Sông Ea Wy
|
43
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,25
|
5
|
Sông Ia H’ Leo
|
89
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Ia JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
1,55
|
6
|
Sông Ea Súp
|
113
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Cư KBang, Ea Súp, Đắk Lắk
|
2,01
|
7
|
Sông Ea Khal
|
69
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Ea Rốk, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,73
|
VIII
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea
H'Leo
|
1
|
Sông Ea H’ Leo đoạn 3
|
135
|
Cửa ra sông Ia H’leo tại biên giới
|
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
7,64
|
2
|
Sông Ia Te Mốt
|
40
|
Trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
Ia RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,45
|
3
|
Sông Đắk Ruê
|
49
|
Cửa ra sông Đắk Ruê tại biên giới
|
Ea Bung, Ea Súp, Đắk Lắk
|
0,49
|
IX
|
Lưu vực sông Ia Lốp
|
1
|
Sông Ia Lốp đoạn 1
|
69
|
Ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh
|
Ia Dreng, Chư Pưh, Gia Lai
|
0,21
|
2
|
Sông Ia Lốp đoạn 2
|
52
|
Trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
Ia Lốp, Ea Súp, Đắk Lắk
|
4,13
|
3
|
Sông Ia Lô
|
38
|
Trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
Ia Lâu, Chư
Prông, Gia Lai
|
0,39
|
4
|
Sông Ia Glé
|
79
|
Trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai
|
0,63
|
5
|
Sông Ia Meur
|
93
|
Trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
Ia Mơ, Chư
Prông, Gia Lai
|
1,62
|
X
|
Lưu vực sông Ia Đrăng
|
1
|
Sông Ia Đrăng đoạn 1
|
49
|
Trước nhập lưu sông Ia Mul
|
Ia Drăng, Chư Prông, Gia Lai
|
0,03
|
2
|
Sông Ia Đrăng đoạn 2
|
44
|
Cửa ra sông Ia Đrăng tại biên giới
|
Ia Púch,
Chư Prông, Gia Lai
|
0,41
|
3
|
Sông Ia Kreng
|
50
|
Trước nhập lưu sông Ia Đăng
|
Ia Púch,
Chư Prông, Gia Lai
|
0,11
|
4
|
Sông Ia Púch đoạn 1
|
55
|
Trước nhập lưu suối Ia Kanh
|
Bình Giáo, Chư Prông, Gia Lai
|
0,05
|
5
|
Sông Ia Púch đoạn 2
|
23
|
Trước nhập lưu sông Ia Đăng
|
Ia Púch,
Chư Prông, Gia Lai
|
0,15
|
PHỤ LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
154
|
390
|
424
|
361
|
224
|
350
|
194
|
96
|
195
|
75
|
78
|
166
|
2.708
|
I
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea Krông Ana
|
40
|
81
|
88
|
78
|
49
|
79
|
42
|
19
|
38
|
15
|
15
|
41
|
585
|
1
|
Sinh hoạt
|
1,67
|
1,51
|
1,67
|
1,62
|
1,67
|
1,62
|
1,67
|
1,67
|
1,62
|
1,67
|
1,62
|
1,67
|
19,69
|
2
|
Công nghiệp
|
3,14
|
2,83
|
3,14
|
3,04
|
3,14
|
3,04
|
3,14
|
3,14
|
3,04
|
3,14
|
3,04
|
3,14
|
36,93
|
3
|
Nông nghiệp
|
34,72
|
76,46
|
83,33
|
73,71
|
44,54
|
74,24
|
37,31
|
14,61
|
32,91
|
9,85
|
10,00
|
36,30
|
527,98
|
II
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Ana
|
28
|
45
|
49
|
37
|
24
|
40
|
19
|
12
|
19
|
7
|
8
|
27
|
315
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,72
|
0,65
|
0,72
|
0,69
|
0,72
|
0,69
|
0,72
|
0,72
|
0,69
|
0,72
|
0,69
|
0,72
|
8,44
|
2
|
Công nghiệp
|
3,98
|
3,60
|
3,98
|
3,85
|
3,98
|
3,85
|
3,98
|
3,98
|
3,85
|
3,98
|
3,85
|
3,98
|
46,89
|
3
|
Nông nghiệp
|
23,41
|
41,24
|
44,02
|
32,48
|
18,93
|
35,10
|
14,04
|
7,16
|
14,50
|
2,77
|
3,83
|
22,60
|
260,07
|
III
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea Krông Nô
|
12
|
37
|
39
|
29
|
14
|
22
|
11
|
6
|
16
|
4
|
5
|
12
|
208
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,42
|
0,38
|
0,42
|
0,41
|
0,42
|
0,41
|
0,42
|
0,42
|
0,41
|
0,42
|
0,41
|
0,42
|
4,99
|
2
|
Công nghiệp
|
1,66
|
1,50
|
1,66
|
1,61
|
1,66
|
1,61
|
1,66
|
1,66
|
1,61
|
1,66
|
1,61
|
1,66
|
19,53
|
3
|
Nông nghiệp
|
9,61
|
35,01
|
37,03
|
26,89
|
12,21
|
20,11
|
9,04
|
3,96
|
14,47
|
2,26
|
2,85
|
10,17
|
183,60
|
IV
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Nô
|
7
|
22
|
23
|
19
|
10
|
16
|
9
|
4
|
10
|
3
|
3
|
7
|
133
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,25
|
0,23
|
0,25
|
0,24
|
0,25
|
0,24
|
0,25
|
0,25
|
0,24
|
0,25
|
0,24
|
0,25
|
2,94
|
2
|
Công nghiệp
|
1,17
|
1,06
|
1,17
|
1,14
|
1,17
|
1,14
|
1,17
|
1,17
|
1,14
|
1,17
|
1,14
|
1,17
|
13,82
|
3
|
Nông nghiệp
|
5,47
|
20,76
|
21,85
|
17,44
|
8,63
|
14,91
|
7,58
|
2,16
|
8,92
|
1,41
|
1,66
|
5,73
|
116,50
|
V
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Srêpốk
|
28
|
91
|
100
|
82
|
48
|
68
|
43
|
23
|
50
|
20
|
22
|
33
|
609
|
1
|
Sinh hoạt
|
3,08
|
2,78
|
3,08
|
2,98
|
3,08
|
2,98
|
3,08
|
3,08
|
2,98
|
3,08
|
2,98
|
3,08
|
36,26
|
2
|
Công nghiệp
|
10,81
|
9,76
|
10,81
|
10,46
|
10,81
|
10,46
|
10,81
|
10,81
|
10,46
|
10,81
|
10,46
|
10,81
|
127,26
|
3
|
Nông nghiệp
|
14,33
|
78,71
|
85,88
|
69,05
|
34,14
|
54,32
|
28,77
|
8,93
|
36,70
|
6,39
|
8,91
|
19,33
|
445,46
|
VI
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Srêpốk
|
5
|
22
|
24
|
25
|
16
|
25
|
15
|
4
|
10
|
3
|
4
|
6
|
159
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,44
|
0,40
|
0,44
|
0,43
|
0,44
|
0,43
|
0,44
|
0,44
|
0,43
|
0,44
|
0,43
|
0,44
|
5,20
|
2
|
Công nghiệp
|
0,77
|
0,70
|
0,77
|
0,75
|
0,77
|
0,75
|
0,77
|
0,77
|
0,75
|
0,77
|
0,75
|
0,77
|
9,08
|
3
|
Nông nghiệp
|
4,07
|
20,97
|
22,61
|
24,03
|
14,64
|
23,54
|
13,62
|
2,78
|
9,25
|
2,16
|
2,36
|
5,10
|
145,13
|
VII
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea H'leo
|
13
|
49
|
54
|
45
|
27
|
43
|
24
|
12
|
28
|
10
|
10
|
16
|
333
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,76
|
0,69
|
0,76
|
0,74
|
0,76
|
0,74
|
0,76
|
0,76
|
0,74
|
0,76
|
0,74
|
0,76
|
9,00
|
2
|
Công nghiệp
|
3,53
|
3,19
|
3,53
|
3,42
|
3,53
|
3,42
|
3,53
|
3,53
|
3,42
|
3,53
|
3,42
|
3,53
|
41,60
|
3
|
Nông nghiệp
|
9,15
|
45,07
|
49,29
|
40,52
|
23,20
|
39,34
|
19,78
|
8,16
|
23,91
|
5,85
|
5,85
|
11,98
|
282,09
|
VIII
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea H'Leo
|
6
|
5
|
7
|
8
|
9
|
16
|
7
|
5
|
4
|
4
|
4
|
7
|
82
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,10
|
0,09
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
1,17
|
2
|
Công nghiệp
|
0,80
|
0,72
|
0,80
|
0,77
|
0,80
|
0,77
|
0,80
|
0,80
|
0,77
|
0,80
|
0,77
|
0,80
|
9,40
|
3
|
Nông nghiệp
|
5,02
|
4,14
|
6,46
|
7,14
|
8,34
|
14,77
|
6,17
|
4,34
|
3,23
|
2,62
|
2,78
|
6,57
|
71,57
|
IX
|
Lưu vực
sông Ia Lốp
|
9
|
23
|
24
|
24
|
17
|
29
|
16
|
6
|
11
|
4
|
4
|
9
|
177
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,47
|
0,43
|
0,47
|
0,46
|
0,47
|
0,46
|
0,47
|
0,47
|
0,46
|
0,47
|
0,46
|
0,47
|
5,57
|
2
|
Công nghiệp
|
2,15
|
1,94
|
2,15
|
2,08
|
2,15
|
2,08
|
2,15
|
2,15
|
2,08
|
2,15
|
2,08
|
2,15
|
25,28
|
3
|
Nông nghiệp
|
6,47
|
20,55
|
21,36
|
21,90
|
14,82
|
26,52
|
13,58
|
3,53
|
8,22
|
1,52
|
1,36
|
6,30
|
146,12
|
X
|
Lưu vực
sông Ia Đrăng
|
6
|
15
|
16
|
14
|
9
|
13
|
8
|
5
|
8
|
4
|
4
|
6
|
106
|
1
|
Sinh hoạt
|
0,88
|
0,80
|
0,88
|
0,85
|
0,88
|
0,85
|
0,88
|
0,88
|
0,85
|
0,88
|
0,85
|
0,88
|
10,39
|
2
|
Công nghiệp
|
2,22
|
2,01
|
2,22
|
2,15
|
2,22
|
2,15
|
2,22
|
2,22
|
2,15
|
2,22
|
2,15
|
2,22
|
26,14
|
3
|
Nông nghiệp
|
3,06
|
12,22
|
12,79
|
10,54
|
5,68
|
9,58
|
4,60
|
1,61
|
4,97
|
0,78
|
0,86
|
3,17
|
69,86
|
PHỤ LỤC V
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Lượng nước phân bổ cho các đối
tượng khai thác, sử dụng đến năm 2030
TT
|
Vùng
quy hoạch
|
Lượng
nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)
|
Tần
suất nước đến 50%
|
Tần
suất nước đến 85%
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Nông
nghiệp
|
Tổng
|
Sinh
hoạt
|
Công
nghiệp
|
Nông
nghiệp
|
Tổng
|
|
Toàn vùng quy hoạch
|
103,65
|
365,93
|
2243,84
|
2703
|
103,66
|
321,95
|
1936,84
|
2362
|
1
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Ana
|
19,70
|
36,94
|
527,98
|
585
|
19,70
|
33,24
|
441,64
|
495
|
2
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Ana
|
8,44
|
46,89
|
260,07
|
315
|
8,44
|
38,67
|
217,35
|
264
|
3
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
Krông Nô
|
4,99
|
19,53
|
183,59
|
208
|
4,99
|
19,53
|
183,60
|
208
|
4
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea Krông
Nô
|
2,94
|
13,82
|
116,50
|
133
|
2,94
|
13,82
|
116,50
|
133
|
5
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Srêpốk
|
36,26
|
127,26
|
443,59
|
607
|
36,26
|
114,54
|
362,29
|
513
|
6
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Srêpốk
|
5,20
|
9,08
|
143,02
|
157
|
5,20
|
8,17
|
121,10
|
134
|
7
|
Tiểu vùng thượng lưu vực sông Ea
H'leo
|
9,00
|
41,60
|
282,10
|
333
|
9,00
|
37,44
|
235,15
|
282
|
8
|
Tiểu vùng hạ lưu vực sông Ea H'Leo
|
1,17
|
9,40
|
71,57
|
82
|
1,17
|
7,74
|
55,15
|
64
|
9
|
Lưu vực sông Ia Lốp
|
5,57
|
25,28
|
146,12
|
177
|
5,57
|
25,28
|
146,12
|
177
|
10
|
Lưu vực sông Ia Đrăng
|
10,39
|
26,14
|
69,31
|
106
|
10,39
|
23,53
|
57,96
|
92
|
2. Lượng nước phân bổ cho các đối
tượng khai thác, sử dụng theo tháng đến năm 2030
TT
|
Vùng quy hoạch
|
Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng
theo tháng (triệu m3)
|
Cả năm (triệu m3)
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
Tần suất
nước đến 50%
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
198
|
101
|
199
|
79
|
83
|
171
|
159
|
395
|
423
|
327
|
214
|
355
|
2703
|
1
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea Krông Ana
|
42,09
|
19,38
|
37,58
|
14,63
|
14,68
|
41,08
|
39,50
|
80,93
|
88,11
|
78,39
|
49,32
|
78,92
|
585
|
2
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Ana
|
18,72
|
11,85
|
19,06
|
7,45
|
8,38
|
27,29
|
28,09
|
45,54
|
48,70
|
37,03
|
23,61
|
39,65
|
315
|
3
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea Krông Nô
|
11,13
|
6,04
|
16,48
|
4,34
|
4,86
|
12,25
|
11,69
|
36,89
|
39,12
|
28,90
|
14,29
|
22,13
|
208
|
4
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Nô
|
8,99
|
3,58
|
10,30
|
2,82
|
3,04
|
7,14
|
6,89
|
22,06
|
23,27
|
18,82
|
10,05
|
16,29
|
133
|
5
|
Tiểu vùng thượng
lưu vực sông Srêpốk
|
45,39
|
25,55
|
52,97
|
23,01
|
25,18
|
35,95
|
30,95
|
94,28
|
102,50
|
63,45
|
37,27
|
70,59
|
607
|
6
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Srêpốk
|
15,34
|
4,50
|
10,95
|
3,88
|
4,05
|
6,82
|
5,79
|
22,62
|
24,33
|
18,04
|
15,73
|
25,24
|
157
|
7
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea H'leo
|
24,06
|
12,44
|
28,08
|
10,13
|
10,02
|
16,27
|
13,43
|
49,01
|
53,58
|
44,69
|
27,48
|
43,51
|
333
|
8
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea H'Leo
|
7,06
|
5,23
|
4,10
|
3,52
|
3,64
|
7,47
|
5,92
|
4,96
|
7,36
|
8,01
|
9,24
|
15,64
|
82
|
9
|
Lưu vực
sông Ia Lốp
|
16,19
|
6,14
|
10,76
|
4,13
|
3,90
|
8,91
|
9,08
|
22,95
|
23,97
|
24,44
|
17,43
|
29,06
|
177
|
10
|
Lưu vực
sông Ia Đrăng
|
8,85
|
5,86
|
9,12
|
5,03
|
5,01
|
7,42
|
7,31
|
16,17
|
11,85
|
5,55
|
9,93
|
13,74
|
106
|
II
|
Tần suất
nước đến 85%
|
|
Toàn
vùng quy hoạch
|
131
|
99
|
186
|
80
|
82
|
159
|
151
|
360
|
379
|
293
|
174
|
270
|
2362
|
1
|
Tiểu vùng thượng
lưu vực sông Ea Krông Ana
|
27,97
|
17,11
|
32,57
|
13,07
|
12,74
|
35,19
|
34,57
|
69,76
|
75,17
|
66,89
|
42,19
|
67,35
|
495
|
2
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Ana
|
10,73
|
10,27
|
16,39
|
6,54
|
7,17
|
23,25
|
24,23
|
39,04
|
41,45
|
31,52
|
20,12
|
33,75
|
264
|
3
|
Tiểu vùng thượng
lưu vực sông Ea Krông Nô
|
11,13
|
6,04
|
16,48
|
4,34
|
4,86
|
12,25
|
11,69
|
36,89
|
39,12
|
28,90
|
14,29
|
22,13
|
208
|
4
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea Krông Nô
|
8,99
|
3,58
|
10,30
|
2,82
|
3,04
|
7,14
|
6,89
|
22,06
|
23,27
|
18,82
|
10,05
|
16,29
|
133
|
5
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Srêpốk
|
28,44
|
29,44
|
52,73
|
27,29
|
28,74
|
37,92
|
34,40
|
88,17
|
94,49
|
54,13
|
21,50
|
15,83
|
513
|
6
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Srêpốk
|
12,72
|
3,51
|
8,99
|
2,98
|
3,04
|
5,40
|
4,69
|
18,99
|
20,28
|
19,30
|
13,51
|
21,05
|
134
|
7
|
Tiểu vùng
thượng lưu vực sông Ea H'leo
|
5,06
|
11,95
|
25,24
|
9,99
|
9,67
|
14,98
|
13,00
|
43,22
|
46,70
|
39,14
|
24,52
|
38,13
|
282
|
8
|
Tiểu vùng hạ
lưu vực sông Ea H'Leo
|
1,33
|
4,39
|
3,42
|
2,93
|
2,92
|
6,17
|
5,09
|
4,28
|
6,08
|
6,64
|
7,68
|
13,12
|
64
|
9
|
Lưu vực
sông Ia Lốp
|
16,19
|
6,14
|
10,76
|
4,13
|
3,90
|
8,91
|
9,08
|
22,95
|
23,97
|
24,44
|
17,43
|
29,06
|
177
|
10
|
Lưu vực sông
Ia Đrăng
|
8,76
|
6,22
|
8,98
|
5,52
|
5,46
|
7,52
|
7,48
|
14,98
|
8,37
|
3,08
|
2,64
|
12,87
|
92
|
PHỤ LỤC VI
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khu
vực có nguy cơ ô nhiễm
|
Khu
vực dự phòng
|
Lượng
nước dự phòng (triệu m3)
|
1
|
Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai
|
Thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh
Gia Lai
|
0,26
|
Xã Ia Pnôn, xã Ia Kriêng huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
0,35
|
2
|
Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo,
tỉnh Đắk Lắk
|
Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo,
tỉnh Đắk Lắk
|
0,05
|
Xã Ea Ral, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk
Lắk
|
0,15
|
3
|
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
1,13
|
Xã Cư ÊBur, xã Cư Suê, thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Tiến, thị trấn Ea Pốk, huyện Cư M’gar, tỉnh
Đắk Lắk
|
0,40
|
4
|
Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk
|
Thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk
|
0,11
|
Xã Krông Buk, huyện Krông Pắc tỉnh
Đắk Lắk
|
0,10
|
5
|
Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh
Đắk Lắk
|
Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh
Đắk Lắk
|
0,04
|
Xã Đắk Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk
Nuê, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
0,29
|
6
|
Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông
Ana, tỉnh Đắk Lắk
|
Thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông
Ana, tỉnh Đắk Lắk
|
0,05
|
Xã Ea Bông, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk
Lắk
|
0,04
|
7
|
Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông,
tỉnh Lâm Đồng
|
Thị trấn Đam rông, huyện Đam Rông,
tỉnh Lâm Đồng
|
0,06
|
|
Tổng
|
|
3,03
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Hồ chứa, đập dâng
TT
|
Tên
công trình
|
Loại
hình công trình
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Dung
tích (triệu m3)
|
Công
suất lắp máy (MW)
|
Nguồn
nước khai thác
|
Mục
đích khai thác
|
I
|
Đang khai thác, sử dụng tài
nguyên nước
|
1
|
Thủy điện Ea Soup 3
|
Thủy
điện
|
Xã
Ea Tir, huyện Ea H’leo và xã Ea Kuêh, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk
|
2,46
|
6,4
|
Suối
Ea Súp
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Thủy điện Ea Tul 4
|
Thủy
điện
|
Xã
Tân Hòa, Cuor nia, huyện Buôn Đôn; xã Ea Mnang, Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, tỉnh
Đắk Lắk
|
0,19
|
6
|
Suối
Ea Tul
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Thủy điện Srêpốk 4
|
Thủy
điện
|
Xã
Ea Wer, Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk
Nông
|
25,94
|
80
|
Srepok
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Thủy điện Ea Đrăng 2
|
Thủy
điện
|
Ea
Wy, Ea H’leo, Đắk Lắk
|
3,28
|
6,4
|
Suối
Ea Đrăng
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Thủy điện Ea Kar
|
Thủy
điện
|
Yang
Mao, Krông Bông, Đắk Lắk
|
0,085
|
3
|
Suối
Ea Kar
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Thủy điện Buôn Kuốp
|
Thủy
điện
|
Xã
Ea Na, Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk; xã Nam Đà, huyện Krông Nô, tỉnh
Đắk Nông
|
63,24
|
280
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Thủy điện Buôn Tua Srah
|
Thủy
điện
|
Xã
Nam Ka, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk; xã Quảng Phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
786,9
|
86
|
Sông
Krông Nô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Thủy điện Hòa Phú
|
Thủy
điện
|
Xã
Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông và xã Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật,
tỉnh Đắk Lắk
|
5,01
|
29
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Thủy điện Srêpốk 4A
|
Thủy
điện
|
Các xã
Ea Wer, Ea Huar, Krong Na, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
3,94
|
64
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
10
|
Thủy điện Krông Nô 3
|
Thủy
điện
|
Đạ
Tông, Đam Rông, Lâm Đồng
|
18,64
|
18
|
Sông
Ea Krông Nô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
11
|
Thủy điện Krông Nô 2
|
Thủy
điện
|
Xã
Đưng Knớ, huyện Lạc Dương, Lâm Đồng và xã Krông Nô, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
9,356
|
30
|
Sông
Ea Krông Nô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
12
|
Thủy điện Srêpốk 3
|
Thủy
điện
|
Xã Tân
Hòa, Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh
Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
|
218,99
|
200
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
13
|
Thủy điện Krông K'mar
|
Thủy
điện
|
Các
xã Hòa Sơn và Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
|
0,82
|
12
|
Sông
Ea Krong Kmar
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
14
|
Hồ Dray H’linh 1
|
Thủy
điện
|
Xã
Hòa Phú, thành phố Ban Mê Thuật, tỉnh Đắk Lắk; xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk
Nông
|
2,28
|
12
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
15
|
Hồ Srêpốk 4
|
Thủy
điện
|
Huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk; huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
|
25,94
|
80
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
16
|
Hồ Dray H'Linh 2
|
Thủy
điện
|
Ea
Pô, Cư Jút, Đắk Nông
|
2,28
|
16
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
17
|
Hồ Dray H'Linh 3
|
Thủy
điện
|
Thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
2,28
|
6
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
18
|
Hồ Đắk R'tih
|
Thủy
điện
|
Huyện
Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
|
139
|
144
|
Suối
Đắk R’tih
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
19
|
Hồ Đắk Rung
|
Thủy
điện
|
Nâm
N'Jang, Đắk Song, Đắk Nông
|
6,74
|
8
|
Suối
Đắk Rung
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
20
|
Hồ Đắk Rung 1
|
Thủy
điện
|
Trường
Xuân, Đắk Song, Đắk Nông
|
1,6
|
6
|
Suối
Đắk Rung
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
21
|
Hồ Đắk K'long
|
Thủy
điện
|
Quảng
Khê, Đắk G’long, Đắk Nông
|
0,283
|
9
|
Suối
Đắk K’long
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
22
|
Hồ Chư Pông Krông
|
Thủy
điện
|
Huyện
Lắk, tỉnh Đắk Lắk; huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
2,9
|
8
|
Sông
Krông Nô
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
23
|
Hồ Đắk Sor 2
|
Thủy
điện
|
Xã
Long Sơn, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
-
|
7,5
|
Suối
Đắk Sor
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
24
|
Hồ Nam Long
|
Thủy
điện
|
Các
xã Nâm N’Dir, Đức Xuyên, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
-
|
9
|
Suối
Đắk Pri
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
25
|
Hồ Đắk Sor 4
|
Thủy
điện
|
Xã Đắk
R'la, huyện Đắk Mil và xã Nam Xuân, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
0,59
|
7
|
Suối
Đắk Sor
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
26
|
Hồ Đắk Mê 1+2
|
Thủy
điện
|
Đạ
Long, Đam Rông, Lâm Đồng
|
-
|
7
|
Suối
Đắk Tar
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
27
|
Hồ Yan Tan Sien
|
Thủy
điện
|
Đưng K’Nớ, Lạc Dương, Lâm Đồng
|
0,355
|
19,5
|
Suối
Yan Tann Sien
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
28
|
Hồ Ia Puch 3
|
Thủy
điện
|
Ia
O, Chư Prông, Gia Lai
|
0,117
|
6,6
|
Suối
Ia Puch
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
29
|
Hồ Hoàng Ân
|
Thủy
lợi
|
Ia
Phìn, Chư Prông, Gia Lai
|
5,8
|
-
|
Sông
Ia Đrăng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
30
|
Hồ Plei Pai
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai
|
13,28
|
-
|
Sông
Ia Lốp
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
31
|
Hồ Ia Mơr
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Chư Prông, Chư Prông, Gia Lai
|
4,06
|
-
|
Sông
Ia Lốp
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
32
|
Hồ Ia Giai
|
Thủy
lợi
|
Ia
Giai, Chư Sê, Gia Lai
|
3,6
|
-
|
Suối
Ia Glé
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
33
|
Hồ Ea Soup thượng
|
Thủy
lợi
|
Cư
M'Lan, Ea Súp, Đắk Lắk
|
146,94
|
-
|
Sông
Ea Soup
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
34
|
Hồ Ea Soup hạ
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Súp, Ea Súp, Đắk Lắk
|
9,25
|
-
|
Sông
Ea Soup
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
35
|
Hồ trung tâm thị trấn Ea Đrăng
|
Thủy
lợi
|
Thị trấn
Ea Drăng, Ea H'Leo, Đắk Lắk
|
1,22
|
-
|
Sông
Ea Hleo
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
36
|
Hồ Ea Tuk
|
Thủy
lợi
|
Cư
Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,68
|
-
|
Sông
Ea Hleo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
37
|
Hồ Ea Koa
|
Thủy
lợi
|
Ea
H'leo, Ea H'Leo, Đắk Lắk
|
0,54
|
-
|
Sông
Ea Hleo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
38
|
Hồ Cư Pơng
|
Thủy
lợi
|
Cư
Pơng, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,75
|
-
|
Sông
Ea Soup
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
39
|
Hồ Buôn Ya Vầm
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kiết, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
1,20
|
-
|
Sông
Ea Ual
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
40
|
Hồ 739
|
Thủy
lợi
|
Ea
Bung, Ea Súp, Đắk Lắk
|
3,90
|
-
|
Suối
Prếk Ruê
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
41
|
Hồ Ya Chlơi
|
Thủy
lợi
|
Ia Lốp,
Ea Soup, Đắk Lắk
|
1,92
|
-
|
Phụ
lưu số 3 sông Ia H'leo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
42
|
Hồ Krông Buk hạ
|
Thủy
lợi
|
Ea
Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
109,34
|
-
|
Sông
Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
43
|
Hồ Ea Rớt
|
Thủy
lợi
|
Cư
ELang, Ea Kar, Đắk Lắk
|
18,53
|
-
|
Sông
Ea Rok
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
44
|
Hồ Krông Pách Thượng
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk
|
11,00
|
-
|
Sông
Ea Krông Pắc
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
45
|
Hồ Ea Kuăng
|
Thủy
lợi
|
Ea Yông,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
5,50
|
-
|
Suối
Ea Kuăng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
46
|
Hồ Vụ Bổn
|
Thủy
lợi
|
Vụ Bổn,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
5,04
|
-
|
Suối
nhánh Sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
47
|
Hồ Ea Uy thượng
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Tiến, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
3,80
|
-
|
Sông
Ea uy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
48
|
Hồ Đội 4
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kly, Ea Súp, Đắk Lắk
|
3,33
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
49
|
Hồ Ea Grap
|
Thủy
lợi
|
Ea
Păl, Ea Kar, Đắk Lắk
|
1,30
|
-
|
Sông
Ea Puk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
50
|
Hồ Suối 2
|
Thủy
lợi
|
Ea Yông,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,91
|
-
|
Sông
Ea Kuang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
51
|
Hồ Đội 9
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
52
|
Hồ Đội 10
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
0,68
|
-
|
Suối
nhánh sông Ia H’leo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
53
|
Hồ Giao thủy
|
Thủy
lợi
|
Ea
Blang, Buôn Hồ, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Sông
Ea Juna
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
54
|
Hồ Ea Kram
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Sông
Ea Kmlir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
55
|
Hồ Hợp thành
|
Thủy
lợi
|
Thống
Nhất, Buôn Hồ, Đắk Lắk
|
0,51
|
-
|
Sông
Ea Hlang
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
56
|
Hồ Ea Ô hạ
|
Thủy
lợi
|
Cư
Ni, Ea Kar, Đắk Lắk
|
2,50
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
57
|
Hồ Đội 8
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk
|
1,82
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
58
|
Hồ Buôn Trưng
|
Thủy
lợi
|
Cư
Bông, Ea Kar, Đắk Lắk
|
1,04
|
-
|
Sông
Ea Bốt
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
59
|
Hồ Ea Dê
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ô, EaKar, Đắk Lắk
|
0,85
|
-
|
Sông
Ea Di
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
60
|
Hồ Đội 10
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ô, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,65
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
61
|
Hồ Đội 11
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kmút, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,64
|
-
|
Sông
Ea Kmút
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
62
|
Hồ Ea Bư
|
Thủy
lợi
|
Cư
Huê, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,57
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
63
|
Hồ Ea Khua
|
Thủy
lợi
|
Cư
Jang, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,51
|
-
|
Sông
Ea Krông Păk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
64
|
Hồ Lồ Ô
|
Thủy
lợi
|
Cư
Bông, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,50
|
-
|
Sông
Ea Kran
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
65
|
Hồ Hố Kè
|
Thủy
lợi
|
Dang
Kang, Krông Bông, Đắk Lắk
|
1,61
|
-
|
Sông
Ea Dray
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
66
|
Hồ An Ninh
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Lễ, Krông Bông, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Sông
Ea Krông Kmar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
67
|
Hồ Cư Đrang
|
Thủy
lợi
|
Cư
KTy, Krông Bông, Đắk Lắk
|
0,55
|
|
Suối
nhánh Sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
68
|
Hồ Eạ Tlul (Đập 1)
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
1,39
|
|
Suối
nhánh Sông Ia H’leo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
69
|
Hồ Buôn Dhia
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,99
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
70
|
Hồ Ea Kmu
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,83
|
|
Suối
nhánh sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
71
|
Hồ Ea Siăk
|
Thủy
lợi
|
Cư Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,72
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
72
|
Hồ Ea Brơ II (Vườn Chuối)
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,68
|
|
Phụ
lưu số 2 sông Ea Soup
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
73
|
Hồ Phú Khánh (Buôn Lang 2)
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Suối
nhánh Sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
74
|
Hồ Thủy điện
|
Thủy
lợi
|
Chư
KBô, Krông Buk, Đắk Lắk
|
0,52
|
-
|
Suối
nhánh Sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
75
|
Hồ Ea Ksuy (Đập 2)
|
Thủy
lợi
|
Cư
Né, Krông Năng, Đắk Lắk
|
0,68
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Rrông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
76
|
Hồ Ea Jieng
|
Thủy
lợi
|
Ea
Yiêng, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,91
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông A Na
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
77
|
Hồ Phước Trạch
|
Thủy
lợi
|
Ea
Phê, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,75
|
-
|
Sông
Ea Phê
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
78
|
Hồ Ea Phê
|
Thủy
lợi
|
Bình
Thuận, Buôn Hồ, Đắk Lắk
|
0,51
|
-
|
Sông
Ea Phê
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
79
|
Hồ Cư Păm
|
Thủy
lợi
|
Cư
KTy, Krông Bông, Đắk Lắk
|
2,00
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
80
|
Hồ Ea Nong
|
Thủy
lợi
|
Vụ Bổn,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
2,89
|
-
|
Sông
Ea Krông Bông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
81
|
Hồ A2
|
Thủy
lợi
|
Vụ Bổn,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
1,47
|
-
|
Sông
Ea Kar
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
82
|
Hồ Buôn Triết
|
Thủy
lợi
|
Buôn
Triết, Lắk, Đắk Lắk
|
21,00
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
83
|
Hồ Ea Nhai
I
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Đông, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
11,03
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
84
|
Hồ Yang Reh
|
Thủy
lợi
|
Yang
Reh, Krông Bông, Đắk Lắk
|
5,40
|
-
|
Sông
Ea Kram
Đria
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
85
|
Hồ Buôn Tría
|
Thủy
lợi
|
Buôn
Tría, Lắk, Đắk Lắk
|
5,00
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
86
|
Hồ Ea Bông 1
|
Thủy
lợi
|
Ea
Bông, Krông Ana, Đắk Lắk
|
4,70
|
-
|
Sông
Ea Nang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
87
|
Hồ Ea Bông 2
|
Thủy
lợi
|
Ea
Bông, Krông Ana, Đắk Lắk
|
2,76
|
-
|
Sông
Ea Nang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
88
|
Hồ Ea Msen (Eapour đội 8)
|
Thủy
lợi
|
Ea
BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
1,59
|
-
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
89
|
Hồ Ea Tir (Buôn Pốc)
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,53
|
-
|
Sông
Ea Kuăng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
90
|
Hồ Ea Hnin II
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
2,20
|
-
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
91
|
Hồ Ea Bih
|
Thủy
lợi
|
Ea
BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
1,36
|
-
|
Sông
Ea Puoi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
92
|
Hồ Đội 1
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Sông
Đắk Rto
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
93
|
Hồ Đội 56
|
Thủy
lợi
|
Cư Ê
Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,78
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
94
|
Hồ Thắng Lợi
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,72
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
95
|
Hồ Đội 40
|
Thủy
lợi
|
Cư Ê
Wi, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,60
|
|
Sông
Ea Puoi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
96
|
Hồ Buôn Pu Huê
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,55
|
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
97
|
Hồ 24 (Sen)
|
Thủy
lợi
|
Ea
Hu, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,55
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
98
|
Hồ Ea Sim 1
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,53
|
-
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
99
|
Hồ Thôn 5
|
Thủy
lợi
|
Ea
BHốk, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,51
|
-
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
100
|
Hồ Ea Hu
|
Thủy
lợi
|
Ea
Ktur, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
0,50
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
101
|
Hồ Đội 7
|
Thủy
lợi
|
Cư Ê
Wi, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,58
|
-
|
Sông
Ea Puôi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
102
|
Hồ Phước mỹ II
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kênh, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,55
|
-
|
Sông
Ea Uy
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
103
|
Hồ Lắk Dơng
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Phơi, Lăk, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Sông
Đắk Phơi
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
104
|
Hồ Ea Ring
|
Thủy
lợi
|
Cuor
Đăng, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,55
|
-
|
Sông
Ea Knuec
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
105
|
Hồ Ea Tling
|
Thủy
lợi
|
Dur
KMăl, Krông Ana, Đắk Lắk
|
0,97
|
-
|
Sông
Ea Tling
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
106
|
Hồ Quỳnh Ngọc 1
|
Thủy
lợi
|
Ea
Na, Krông Ana, Đắk Lắk
|
0,82
|
-
|
Suối
nhánh sông Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
107
|
Hồ Quỳnh Ngọc 2
|
Thủy
lợi
|
Ea
Na, Krông Ana, Đắk Lắk
|
0,82
|
-
|
Suối
nhánh sông Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
108
|
Hồ Sen
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Buôn Trấp, Krông Ana, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
109
|
Hồ Buôn Xá
|
Thủy
lợi
|
Ea
Bông, Krông Ana, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Suối
nhánh sông Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
110
|
Hồ Buôn Pu Huch
|
Thủy
lợi
|
Ea
KNuec, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
0,99
|
-
|
Sông
Ea Enon
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
111
|
Hồ Nam Ka
|
Thủy
lợi
|
Nam
Ka, Lắk, Đắk Lắk
|
1,08
|
-
|
Sông
Buôn Triết
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
112
|
Hồ Ea Kao
|
Thủy
lợi
|
Ea
Kao, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
17,76
|
-
|
Sông
Ea Knir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
113
|
Hồ Buôn Jong
|
Thủy
lợi
|
Ea
KPam, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
17,30
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
114
|
Hồ Ea Chur Kăp hạ
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
11,20
|
-
|
Sông
Ea Knir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
115
|
Hồ Đrao II
|
Thủy
lợi
|
Cư
Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
3,30
|
-
|
Sông
Đắk Hua
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
116
|
Hồ Đrao I
|
Thủy
lợi
|
Cư
Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
2,20
|
-
|
Sông
Đắk Hua
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
117
|
Hồ Ea Khăm 1
|
Thủy
lợi
|
Cư
Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,95
|
-
|
Ea
Tor
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
118
|
Hồ Ea Tar 3
|
Thủy
lợi
|
Cư Dliê
M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,80
|
-
|
Sông
Ea M'Droh
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
119
|
Hồ Ea Tar 1
|
Thủy
lợi
|
Cư
Dliê M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,70
|
-
|
Sông
Ea M'Droh
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
120
|
Hồ Ea Kpal
|
Thủy
lợi
|
Ea
KPam, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,52
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
121
|
Hồ Ea Chư Káp thượng
|
Thủy
lợi
|
Hòa
Thắng, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk
|
1,19
|
-
|
Sông
Ea Knir
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
122
|
Hồ Đạt Lý
|
Thủy
lợi
|
Phường
Khánh Xuân, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk
|
0,93
|
-
|
Sông
Ea Knir
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
123
|
Hồ Đoàn Kết (Ông Giám)
|
Thủy
lợi
|
Phường
Tân Lập, thành phố Buôn Mê Thuột, Đắk Lắk
|
0,59
|
-
|
Sông
Ea Tam
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
124
|
Hồ Ea Bar
|
Thủy
lợi
|
Ea
Bar, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,50
|
-
|
Suối
Ea Fak
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
125
|
Hồ Đội 2
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Kar, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,50
|
-
|
Sông
Ea H’Nênh
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
126
|
Hồ Buôn Win
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
1,15
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
127
|
Hồ Đạt Hiếu
|
Thủy
lợi
|
Cư Dliê
M'nông, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,95
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
128
|
Hồ H. buôn Jun 1
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M’gar, Đắk Lắk
|
0,87
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
129
|
Hồ Phú Xuân
|
Thủy
lợi
|
Ea
D’Rơng, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Suối
Ea Drơng
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
130
|
Hồ Buôn Map A
|
Thủy
lợi
|
Thị trấn
Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,60
|
-
|
Sông
Ea Póch
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
131
|
Hồ Buôn Lang 1
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,53
|
-
|
Sông
Ea Póch
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
132
|
Hồ H. Thôn 11
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,53
|
-
|
Sông
Ea Póch
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
133
|
Hồ Buôn Sut
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,51
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
134
|
Hồ Đội 2
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea Pốk, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,50
|
-
|
Sông
Ea H’Nênh
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
135
|
Hồ Đăk Minh
|
Thủy
lợi
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
8,72
|
-
|
Sông
Đăk Minh
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
136
|
Hồ Dak Huar
|
Thủy
lợi
|
Ea
Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
2,46
|
-
|
Sông
Đắk Hua
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
137
|
Hồ Đrăng phốc
|
Thủy
lợi
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,59
|
-
|
Suối
nhánh sống Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
138
|
Hồ Đăk Hlang
|
Thủy
lợi
|
Đắk
R'Măng, Đăk G'long, Đắk Nông
|
0,54
|
-
|
Sông
Đắk Snao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
139
|
Hồ Công ty 847
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Sơn, Đăk G'long, Đắk Nông
|
1,10
|
-
|
Sông
Đắk Rting
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
140
|
Hồ Đăk Snao 1 (882A)
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông
|
0,62
|
-
|
Sông
Đăk Snao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
141
|
Hồ Đăk Snao 3
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông
|
0,71
|
-
|
Sông
Đăk SNao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
142
|
Hồ Đăk Nang
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Nang, Krông Nô, Đắk Nông
|
3,60
|
-
|
Sông
Ea Bun
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
143
|
Hồ Buôn R'cập
|
Thủy
lợi
|
Nâm
Nung, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,60
|
-
|
Sông
Đắk Dro
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
144
|
Hồ Đăk Viêng
|
Thủy
lợi
|
Nâm Nung,
Krông Nô, Đắk Nông
|
1,02
|
-
|
Sông
Đắk Dro
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
145
|
Hồ Đăk Hou
|
Thủy
lợi
|
Nâm
N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,64
|
-
|
Sông
Đăk Hou
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
146
|
Hồ Đăk Mhang
|
Thủy
lợi
|
Nâm
Nung, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,66
|
-
|
Sông
Đăk Mhang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
147
|
Hồ Đăk Pok
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Phú, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,86
|
-
|
Sông
Đăk Pok
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
148
|
Hồ 38
|
Thủy
lợi
|
Tân
Thành, Krông Nô, Đắk Nông
|
0,70
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Nô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
149
|
Hồ Đăk Săk
|
Thủy
lợi
|
Đức
Minh, Đăk Mil, Đắk Nông
|
6,50
|
-
|
Sông
Đăk Săk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
150
|
Hồ Đăk Diêr
|
Thủy
lợi
|
Cư
Knia, Cư Jút, Đắk Nông
|
5,50
|
-
|
Sông
Ea Diêr
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
151
|
Hồ Bắc Sơn 1
|
Thủy
lợi
|
Long
Sơn, Đăk Mil, Đắk Nông
|
1,29
|
-
|
Sông
Đắk Sor
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
152
|
Hồ Đắk Puer
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,87
|
-
|
Sông
Đắk Puer
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
153
|
Hồ Thác Hôn
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,77
|
-
|
Sông
Đắk Puer
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
154
|
Hồ Đô Ry II
|
Thủy
lợi
|
Đắk R'La,
Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,74
|
-
|
Sông
Đắk R’La
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
155
|
Hồ Đăk Loou
|
Thủy
lợi
|
Đức
Mạnh, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,54
|
-
|
Sông
Đăk Klau
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
156
|
Hồ Trúc Sơn
|
Thủy
lợi
|
Trúc
Sơn, Cư Jút, Đắk Nông
|
1,15
|
-
|
Sông
Ea Younde
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
157
|
Hồ Bu Đăk
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,51
|
-
|
Sông
Đăk Puer
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
158
|
Hồ Đăk Goun thượng
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,99
|
-
|
Sông
Đăk Gour
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
159
|
Hồ Tây
|
Thủy
lợi
|
Thị trấn
Đắk Mil, Đăk Mil, Đắk Nông
|
2,83
|
-
|
Sông
Đắk R’To
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
160
|
Hồ Đăk Đ'rông
|
Thủy
lợi
|
Đắk
DRông, Cư Jút, Đắk Nông
|
2,47
|
-
|
Sông
Đắk Đ'rông
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
161
|
Hồ Đăk Mol
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Môl, Đắk Song, Đắk Nông
|
0,76
|
-
|
Sông
Đắk Mol
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
162
|
Hồ Cư Pu
|
Thủy
lợi
|
Nam Dong,
Cư Jút, Đắk Nông
|
0,53
|
-
|
Sông
Ea Gan
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
163
|
Hồ Jun Juh
|
Thủy
lợi
|
Đức
Minh, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,62
|
-
|
Sông
Đăk Koung
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
164
|
Hồ Núi Lửa
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,80
|
-
|
Sông
Đăk Điêng hop
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
165
|
Hồ Đội 1
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,60
|
-
|
Sông
Đắk Rto
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
166
|
Hồ Đội 4
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,60
|
-
|
Sông
Đăk Mbai
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
167
|
Hồ E29
|
Thủy
lợi
|
Đắk Sắk,
Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,99
|
-
|
Sông
Đăk Sôr
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
168
|
Hồ Tiểu khu 840
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Wil, Cư Jút, Đắk Nông
|
0,63
|
-
|
Sông
Suối Ea Sier
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
169
|
Hồ Đắk Rlon
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Đức An, Đăk Song, Đắk Nông
|
0,91
|
-
|
Sông
Đắk Rlon
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
170
|
Hồ Yok Lom
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,51
|
-
|
Sông
Đắk Sô Y
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
171
|
Hồ Đăk Goun
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Gằn, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,99
|
-
|
Sông
Ea Gan
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
172
|
Hồ Nam Đà (Đăk Mâm)
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Đắk Mâm, Krông Nô, Đắk Nông
|
2,86
|
-
|
Sông
Đắk Mâm
|
(1) Cấp nước sinh hoạt
(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(3) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
173
|
Hồ Đăk Snao
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đắk G'long, Đắk Nông
|
0,60
|
-
|
Sông
Đăk Snao
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
174
|
Hồ Đăk Pruh
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đắk G’long, Đắk Nông
|
0,62
|
-
|
Sông
Đa R’mang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
175
|
Hồ Đội 1
|
Thủy
lợi
|
Thuận
An, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,60
|
-
|
Sông
Đăk Rto
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
176
|
Hồ Ea T'Ling
|
Thủy
lợi
|
Thị
trấn Ea T'Ling, Cư Jút, Đắk Nông
|
0,58
|
-
|
Suối
Ea Dier
|
(1) Tưới
(2) Cấp sinh hoạt
|
177
|
Hồ Đạ Chao
|
Thủy
lợi
|
Đạ
Tông, Đam Rông, Lâm Đồng
|
1,55
|
-
|
Suối
nhánh Sông Ea Krông Nô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
178
|
Hồ Ea Ngao
|
Thủy
lợi
|
Cư
Jang, Ea Kar, Đắk Lắk
|
0,49
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Pắc
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
179
|
Hồ Hòa Thành (19-5)
|
Thủy
lợi
|
Dang
Kang, Krông Bông, Đắk Lắk
|
0,47
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
180
|
Hồ Ea Rếch
|
Thủy
lợi
|
Cư
Suê, Cư M’gar, Đắk Lắk
|
0,45
|
-
|
Suối
nhánh sông Ea Tul
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
181
|
Hồ Ea Mkang
|
Thủy
lợi
|
Ea
M'nang, Cư M'gar, Đắk Lắk
|
0,46
|
-
|
Sông
Ea Tul
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
182
|
Hồ Yang Lành
|
Thủy
lợi
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
0,45
|
-
|
Suối
nhánh sông Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
183
|
Hồ Thôn 3B
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Sơn, Đắk G'long, Đắk Nông
|
0,46
|
-
|
Sông
Đắk Rting
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
184
|
Hồ Đăk So
|
Thủy
lợi
|
Quảng
Sơn, Đăk G'long, Đắk Nông
|
0,46
|
-
|
Suối
nhánh sông Da R’mang
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
185
|
Hồ Ông Hứa
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Sắk, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,49
|
-
|
Suối
nhánh sông Đắk Sor
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
186
|
Hồ Ông Đăng
|
Thủy
lợi
|
Đắk
Lao, Đăk Mil, Đắk Nông
|
0,49
|
-
|
Suối
nhánh sông Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
II
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
1
|
Hồ Plei Thơ Ga
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
|
9,06
|
-
|
Sông
Ia Lốp
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2
|
Hồ Ea Hleo 1
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Ea H’leo, tỉnh Đăk Lắk
|
34,8
|
-
|
Sông
Ea H’leo
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
3
|
Hồ Thôn 8
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Krông Păk, tỉnh Đăk Lắk
|
0,78
|
-
|
Sông
Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
4
|
Hồ Ea Mdroh 1
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Cư M’Gar, tỉnh Đăk Lắk
|
6,98
|
-
|
Sông
Srêpốk
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
5
|
Hồ Đắk N’Tinh
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
|
2,67
|
-
|
Sông
Ea Krông Nô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
6
|
Hồ Yên Ngựa
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
|
1,24
|
-
|
Sông
Ea Krông Ana
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
7
|
Hồ Nam Xuân
|
Thủy
lợi
|
Huyện
Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
3,86
|
-
|
Sông
Ea Krông Nô
|
(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
8
|
Hồ Ia Glae 2
|
Thủy
điện
|
Huyện
Chư Prông, tỉnh Gia Lai
|
-
|
12
|
Suối
Ia Glae
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
9
|
Hồ Ia Krel 2
|
Thủy
điện
|
Huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
-
|
5,5
|
Suối Ia Kel
|
(1) Phát điện
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy
|
2. Nhà máy, công trình cấp nước
TT
|
Tên
công trình
|
Nguồn
nước
|
Lưu
lượng khai thác hiện tại (m3/ngày đêm)
|
1
|
Nhà máy nước thành phố Ban Mê Thuật
|
Nước
mặt sông Srêpốk và nước dưới đất
|
47900
|
2
|
Nhà máy nước thị Buôn Hồ
|
Nước
mặt và nước dưới đất
|
6972
|
3
|
Mạch lộ Cư Kuin
|
Nước
dưới đất
|
20000
|
4
|
Trạm cấp nước EaMsen
|
Nước
dưới đất
|
5660
|
5
|
Trạm cấp nước EaCoTam
|
Nước
dưới đất
|
9000
|
6
|
Mạch lộ Cư Pul
|
Nước
dưới đất
|
8000
|
PHỤ LỤC VIII
MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên
điểm giám sát
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Nguồn
nước
|
Nhiệm
vụ
|
1
|
SP1
|
Tân Lập,
Krông Búk, Đắk Lắk
|
Sông
Srêpok
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Srêpok tại ranh giới xã Tân
Lập và xã Ea Blang
|
2
|
SP2
|
Hòa
Tân, Krông Bông, Đắk Lắk
|
Sông
Srêpok
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Srêpok trước nhập lưu sông
Ea Enon
|
3
|
EaK
|
Ea
Kly, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Kar
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Kar trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
4
|
EaKB
|
Vụ Bổn,
Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Krông Bông
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Krông Bông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
5
|
EaK
|
Krông
Búk, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Krông
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Krông trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
6
|
EaKu
|
Ea
Kuăng, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Kuăng
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Kuăng trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
7
|
EaU
|
Ea
Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Uy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Uy trước nhập lưu sông Ea Krong Ana
|
8
|
EaKP
|
Ea
Uy, Krông Pắc, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Krông Pắk
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Krông Pắk trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
9
|
SP4
|
Thị
trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk
|
Sông
Srêpok
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Srêpốk trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
10
|
EaPu
|
Hòa
Hiệp, Cư Kuin, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Puôi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Puôi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
11
|
ĐP
|
Buôn
Tría, Lắk, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Phơi
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Phơi trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
12
|
EaKN1
|
Đạ Rsal,
Đam Rông, Lâm Đồng
|
Sông
Ea Krông Nô
|
Giám sát dòng chảy chất lượng nước
sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Da R’Mang
|
13
|
ĐR
|
Đắk
Nuê, Lắk, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Rohyo
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Rohyo trước nhập lưu sông
Ea Krông Nô
|
14
|
DRM
|
Đạ
Rsal, Đam Rông, Lâm Đồng
|
Sông
Da R' Mang
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Da R’Mang trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
15
|
EaKN2
|
Thị
trấn Buôn Trấp, Krông A Na, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Krông Nô
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Krông Nô trước nhập lưu sông Ea Krông Ana
|
16
|
ĐR
|
Đức
Xuyên, Krông Nô, Đắk Nông
|
Sông
Đắk Rí
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Rí trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
17
|
CT
|
Nâm
N'Đir, Krông Nô, Đắk Nông
|
Sông
Chu Tát
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Chu Tát trước nhập lưu sông Ea Krông Nô
|
18
|
SP4
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Srêpok
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Srêpốk sau nhập lưu sông Đắk Hua
|
19
|
EaK
|
Hòa
Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Knir
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Knir trước nhập lưu sông Srêpốk
|
20
|
EaN
|
Ea
Pô, Cư Jút, Đắk Nông
|
Sông
Ea Ndrich
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Ndrich trước nhập lưu sông Srêpốk
|
21
|
ĐH
|
Ea
Huar, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Hua
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Hua trước nhập lưu sông Srêpốk
|
22
|
ĐS
|
Đắk
Sôr, Krông Nô, Đắk Nông
|
Sông
Đắk Sour
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Sour trước nhập lưu sông Srêpốk
|
23
|
EaT
|
Ea
Wer, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Tul
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Tul trước nhập lưu sông Srêpốk
|
24
|
EaG
|
Tâm
Thắng, Cư Jút, Đắk Nông
|
Sông
Ea Gan
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Gan trước nhập lưu sông Srêpốk
|
25
|
SP5
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Srêpok
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Srêpốk tại biên giới Việt Nam - Campuchia
|
26
|
ĐKN
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Ki Na
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Ki Na trước nhập lưu sông Srêpốk
|
27
|
ĐN
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Na
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Na trước nhập lưu sông Srêpốk
|
28
|
ĐĐ
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Đăm
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Đăm trước nhập lưu sông Srêpốk
|
29
|
ĐK1
|
Krông
Na, Buôn Đôn, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Klau
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Klau trước nhập lưu sông Srêpốk
|
30
|
EaHL1
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea H’ Leo
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea H’ Leo sau nhập lưu sông Ea Soup
|
31
|
EaHL2
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea H' Leo
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ea H’leo
|
32
|
EaR
|
Ya Tờ
Mốt, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Rốk
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Rốk trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
33
|
EaW
|
Ea Rốk,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Wy
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Wy trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
34
|
EaHL3
|
Ia
JLơi, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea H’ Leo
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea H’ Leo trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
35
|
EaS
|
Cư
KBang, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Súp
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Súp trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
36
|
EaKh
|
Ea Rốk,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea Khal
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea Khal trước nhập lưu sông
Ia H’leo
|
37
|
EaHL4
|
Ia
RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ea H' Leo
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ea H'Leo tại biên giới Việt Nam - Campuchia
|
38
|
ITM
|
Ia
RVê, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ia Te Mốt
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Te Mốt trước nhập lưu sông Ia H’leo
|
39
|
ĐRu
|
Ea
Bung, Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Đắk Ruê
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Đắk Ruê tại biên giới Việt Nam - Campuchia
|
40
|
IaL1
|
Ia
Dreng, Chư Pưh, Gia Lai
|
Sông
Ia Lốp
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Lốp tại ranh giới huyện Chư Sê và Chư Puh
|
41
|
IaL2
|
Ia Lốp,
Ea Súp, Đắk Lắk
|
Sông
Ia Lốp
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Lốp trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
42
|
IL
|
Ia Lâu, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Lô
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Lô trước nhập lưu sông
Ia Lốp
|
43
|
IG
|
Ia Piơr, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Glé
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Glé trước nhập lưu sông
Ia Lốp
|
44
|
IMe
|
Ia Mơ, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Meur
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Meur trước nhập lưu sông Ia Lốp
|
45
|
IaĐ1
|
Ia
Drăng, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Đrăng
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Đrăng trước nhập lưu sông Ia Mul
|
46
|
IaĐ2
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Đrăng 2
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Đrăng tại biên giới Việt Nam - Campuchia
|
47
|
IaK
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Kreng
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Kreng trước nhập lưu sông Ia Đăng
|
48
|
IaP1
|
Bình
Giáo, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Púch
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Púch trước nhập lưu suối Ia Kanh
|
49
|
IaP2
|
Ia
Púch, Chư Prông, Gia Lai
|
Sông
Ia Púch
|
Giám sát dòng chảy, chất lượng nước
sông Ia Púch trước nhập lưu sông Ia Đăng
|
Quyết định 2138/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2138/QĐ-TTg ngày 20/12/2021 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Srêpốk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.211
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|