|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2115/QĐ-UBND 2017 thực hiện nhiệm vụ tại 2053/QĐ-TTg biến đổi khí hậu Nghệ An
Số hiệu:
|
2115/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Đinh Viết Hồng
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2115/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 22 tháng 05
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 2573/STNMT-KTTVBĐKH ngày 15/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư bố trí ngân sách, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan lập kế
hoạch và sử dụng kinh phí để triển khai thực hiện theo tiến độ và yêu cầu nêu
trong Kế hoạch.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch; định kỳ
báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, (để B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, (để B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, NN (V), TH;
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh Nghệ An)
I. Nhiệm vụ giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
1. Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2016 - 2020
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
5
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện
quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
5.1
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện
đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5.2
|
Xây dựng và thực hiện các đề xuất
giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho lĩnh vực công trình
xây dựng phù hợp với điều kiện quốc gia đến năm 2020
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở,
ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5.3
|
Kiểm tra, kiểm soát khí thải phương
tiện giao thông cơ giới; phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn
tại các đô thị; tổ chức thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong ngành giao thông vận tải
|
Ư’u
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
5.4
|
Phối hợp xây dựng và thực hiện các đề
xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trong sản xuất Nông nghiệp phù hợp với điều
kiện của tỉnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT phối hợp với các cơ
quan, ban, ngành, đoàn thể
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
10
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia
|
10.1
|
Khuyến khích
thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp Khoa
học và công nghệ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của
Nghệ An.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với sở, ban, ngành
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
10.2
|
Triển khai đồng
bộ các giải pháp quản lý chất lượng phương tiện nhằm duy trì tình trạng kỹ
thuật phương tiện, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải của các loại phương tiện giao
thông.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở
Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
10.3
|
Tiếp tục trồng và bảo vệ rừng đầu
nguồn
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
sở, ban, ngành liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: Địa phương và
Trung ương
Hỗ trợ quốc tế: x
|
10.4
|
Tiết kiệm năng lượng và sử dụng
năng lượng sạch: Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021
- 2030
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
16
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với
điều kiện quốc gia
|
16.1
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm thực hiện NDC phù hợp với điều
kiện quốc gia trên cơ sở đánh giá nổ lực toàn cầu định kỳ.
|
Khuyến
khích
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.2
|
Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện của Nghệ An
đối với một số lĩnh vực; tăng cường hợp tác với mạng lưới trung tâm công nghệ khí hậu khu vực toàn cầu
|
Khuyến
khích
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với sở, ban, ngành liên quan
|
2025
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.3
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm thực
hiện NDC
|
Khuyến
khích
|
Sở Công thương chủ trì, phối hợp với
sở, ban, ngành liên quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
16.4
|
Lồng ghép các
giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều
chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải, công
nghiệp, nông nghiệp; thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển sử dụng
năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
|
Khuyến
khích
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.5
|
Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển
đổi dần phương tiện GTVT, máy móc sử dụng xăng, dầu sang
sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời.
|
Khuyến
khích
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan
|
2025,
2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
16.6
|
Nghiên cứu, triển khai các công nghệ
hiện đại, thân thiện với môi trường trong xử lý chất thải, rác thải
|
Khuyến
khích
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021
-2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
II. Nhiệm vụ thích
ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH)
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016
- 2020
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
17
|
Cập
nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ
đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ
|
17.1
|
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2011 - 2015 có tính đến năm 2020
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và MT chủ trì, phối hợp
với sở, ban, ngành liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
17.2
|
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
Bắt
buộc
|
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa
phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
17.3
|
Thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 24- NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (Khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Bắt
buộc
|
Các Sở, ban ngành, đoàn thể và địa
phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc
gia (NAP)
|
18.1
|
Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt và nước dưới đất tỉnh Nghệ An trong điều
kiện BĐKH và nước biển dâng (NBD)
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.2
|
Quy hoạch chi tiết sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.3
|
Quy hoạch các vùng sản xuất nông
nghiệp theo hướng thích ứng với BĐKH và NBD
|
Bắt
buộc
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
18.4
|
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch quản lý rừng có tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu
|
Bắt
buộc
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19
|
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện
có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại;
đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương
thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo
cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
19.1
|
Phối hợp với các ngành liên quan để
xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng cho kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19.2
|
Xây dựng các đề xuất dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước
ngoài về thích ứng với biến đổi khí
hậu, phòng ngừa thiên tai
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
|
Ngân sách nhà nước: x
|
19.3
|
Xây dựng kế hoạch xúc tiến vận động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế viện trợ các dự án phi
chính phủ về thích ứng biến đổi khí hậu, phòng ngừa
thiên tai
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Ngoại vụ vận tải chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2018-2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
19.4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chia sẻ dữ liệu quốc
gia về thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX
|
21.1
|
Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục
tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21.2
|
Triển khai các phương án (đảm bảo
trật tự an toàn giao thông; đảm bảo an ninh trật tự; tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ....)
và các giải pháp phòng chống thiên tai nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm an ninh trật tự và tìm kiếm cứu hộ, cứu
nạn, di dời, sơ tán nhân dân ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão,
nước dâng do bão, lũ lụt hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất
|
Ưu
tiên
|
Công An tỉnh chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21.3
|
Xây dựng Kế hoạch hành động về tăng
trưởng xanh cho các ngành trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Ưu
tiên
|
Sở KH và ĐT chủ trì phối hợp với các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21.4
|
Đánh giá, rà soát, lập kế hoạch
nâng cấp các tuyến đê điều trên địa bàn tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH và
NBD
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
21.5
|
Tiếp tục trồng rừng ngập mặn, cây
chắn sóng bảo vệ đê điều và rừng phòng hộ ven biển
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
22
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
22.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
22.2
|
Dự án quy hoạch khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản vùng biển tỉnh Nghệ An đến năm 2020
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
22.3
|
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và vùng biển xa; chuyển đổi nghề khai thác ven bờ sang xa bờ để nâng cao hiệu quả khai thác, hạn
chế nghề đánh bắt hải sản ven bờ nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái cho du lịch và ổn định đời sống
cho ngư dân
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
22.4
|
Tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật,
quản lý tốt vùng nuôi trồng thủy sản cho người dân; đẩy
mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo mật độ nuôi hợp lý để quản lý môi trường thuận lợi, hạn chế dịch bệnh
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
23.1
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững.
|
Ưu
tiên
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.3
|
Phát triển kinh tế vùng gò đồi, kết hợp giữa phát triển cây lâm nghiệp, cây công nghiệp ngắn ngày,
dài ngày; đa dạng hóa các sản phẩm
nông nghiệp.
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.4
|
Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm
sóc, bảo vệ và phát triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ
môi trường sinh thái.
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.5
|
Quy hoạch xây dựng và phát triển vốn rừng, bảo vệ, chăm sóc rừng, nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng
ven biển chống cát bay, cát lấp.
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
23.6
|
Nghiên cứu chuyển một số diện tích
rừng có điều kiện sang phục vụ phát triển du lịch sinh thái.
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
24
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
|
24.1
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư.
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
24.2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
24.3
|
Khắc phục các công trình bị hư hỏng
do lũ lụt gây ra; duy tu bảo dưỡng, nạo vét, khơi thông kênh mương phục vụ sản
xuất
|
Ưu
tiên
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện
để có đóng góp lớn hơn
trong giảm nhẹ phát thải KNK
|
25.1
|
Khuyến khích
thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp
khoa học công nghệ áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi
khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Nghệ An
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.2
|
Khuyến khích
thực hiện các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm và triển khai các giải pháp
Khoa học và công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm
tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều
kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.3
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới mô hình bệnh tật và sức khỏe cộng đồng, tập trung vào các bệnh
truyền nhiễm tái nổi và mới nổi (bệnh truyền qua nước,
qua vật chủ trung gian, cúm A,...), bệnh do nhiệt độ cao, sóng nhiệt. Từ đó,
đề xuất các giải pháp phòng, chống hiệu quả.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.4
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai công
tác đảm bảo y tế (cấp cứu, điều trị, phòng chống dịch,...) ứng phó với thảm họa thiên tai
trong điều kiện biến đổi khí hậu ngày càng trầm trọng.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.5
|
Xây dựng và triển khai các mô hình chăm
sóc sức khỏe cộng đồng: Nước sạch và vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân,
chăm sóc sức khỏe ban đầu thích ứng với biến đổi khí hậu
tại những vùng bị ảnh hưởng.
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.6
|
Xây dựng đề án và triển khai hiệu
quả phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.7
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phổ cập đến
toàn dân về các phương án ứng phó và thích nghi từng cấp độ của quá trình tác
động biến đổi khí hậu
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.8
|
Lập kế hoạch phát triển mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.9
|
Xây dựng mạng lưới trạm quan trắc tự động môi trường và hệ thống tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường
tự động
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.10
|
Quy hoạch đa dạng sinh học đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
25.11
|
Xây dựng phương án Ứng phó sự cố tràn dầu và xây dựng bản đồ nhạy cảm
môi trường đường bờ tỉnh
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Sở TN&MT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2020
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2021 - 2030
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
28
|
Xây dựng quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng
dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm
|
28.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến
năm 2030, dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và
vùng trọng điểm giai đoạn 2021-2030
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
28.2
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá để
điều chỉnh Quy hoạch xây dựng các khu đô thị, khu chức năng đặc
thù và các khu dân cư ven biển trên cơ sở kịch bản nước biển dâng nhằm kịp thời
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời
sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu
hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở
những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở
bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất
|
29.1
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; di dời sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng
do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.2
|
Nghiên cứu, triển khai thí điểm các
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (như: xử lý sụt trượt, kiên cố hóa
công trình, kè chống va trôi...) đảm bảo khả năng chống đỡ của
các công trình giao thông với các hiện tượng thời tiết cực đoan và nước biển
dâng; Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Cácbon thấp, thân thiện với môi trường đối
với thiết bị và phương tiện giao thông phù hợp với điều kiện của Việt Nam;
Phát triển ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trên cơ sở hỗ trợ nguồn
lực tài chính, kỹ thuật và công nghệ của quốc tế
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.3
|
Chống ngập cho
thành phố Vinh và các đô thị ven biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An; xây dựng các
cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và
xây mới các công trình cấp thoát nước tại các đô thị này giai đoạn 2021-2030
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.4
|
Tiếp tục rà soát, gắn kết chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với
phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.5
|
Xây dựng, nâng cấp các trường học, kết
hợp làm nơi sơ tán tránh lũ, lụt cho học sinh, giáo viên và cộng đồng dân cư
trong khu vực
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.6
|
Xây dựng hệ thống nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp tránh lũ, lụt tại các xã thấp
trũng; Xây dựng các khu di dân tái định cư
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.7
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè; Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông
|
Ưu tiên
tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.8
|
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình ngăn mặn, giữ ngọt
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.9
|
Nâng cấp các đường địa phương với
chức năng đảm bảo giao thông thông suốt trong mùa lũ
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
29.10
|
Sửa chữa nâng cấp các công trình hồ
chứa nước;
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
30
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông;
bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn
nước
|
30.1
|
Tuyên truyền, phổ biến quán triệt Luật tài nguyên nước, công tác
giáo dục, truyền thông nâng cao ý thức, trách nhiệm, nhất
là trong việc chấp hành pháp luật trong việc bảo vệ tài nguyên nước, phòng,
chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; đồng thời tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
30.2
|
Tăng cường công tác điều tra, đánh
giá tài nguyên nước, triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước, xây
dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên nước
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn
mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển
trồng gỗ lớn, rừng ven biển
|
31.1
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng,
bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.2
|
Tiếp tục sử dụng hợp lý tài nguyên
rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát
triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh
thái.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.3
|
Tiếp tục đẩy mạnh trồng rừng thâm canh để tăng năng suất gỗ rừng trồng,
nhất là trồng rừng gỗ lớn với các giống năng suất cao.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.4
|
Tiếp tục nghiên cứu chuyển một số diện tích rừng có điều kiện sang phục vụ phát triển du lịch
sinh thái
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.5
|
Tiếp tục chuyển đổi, cải tạo rừng
nghèo kiệt sang trồng rừng kinh tế theo đúng quy định.
|
Ưu tiên
tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
31.6
|
Tập trung bảo vệ tốt diện tích rừng, đất lâm nghiệp được giao quản lý; Tiếp tục trồng,
chăm sóc rừng phòng hộ ven biển nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống rừng
phòng hộ ven biển
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý bền vững
quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch
bệnh
|
32.1
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện
hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.2
|
Tiếp tục
nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, mùa
vụ trong trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy lợi và
trong ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.3
|
Duy trì hợp lý và bền vững quỹ đất cho nông nghiệp tại các vùng, các
địa phương đề đảm bảo an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
32.4
|
Nghiên cứu và thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều
kiện của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đặc điểm sinh thái các vùng, địa
phương, tận dụng các cơ hội để phát triển nông nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội
|
33.1
|
Thực hiện các chương trình về giảm
phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, kết hợp với đa dạng hóa sinh kế cho người
dân địa phương
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33.2
|
Bảo tồn đa dạng
sinh học, chú trọng bảo vệ và phát triển các hệ sinh
thái, các giống, loài có sức chống
chịu tốt với các thay đổi khí hậu; bảo vệ và bảo tồn nguồn gien và các giống
loài có khả năng bị tuyệt chủng do
tác động của biến đổi khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
33.3
|
Tiếp tục thực hiện chương trình giao đất gắn với
giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho
cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thuộc đối tượng dễ bị tổn thương do BĐKH
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
35
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh
thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ
sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn
thương nhất
|
35.1
|
Rà soát, điều chỉnh xây dựng, thực
hiện các chương trình về giảm phát thải khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn
chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo
tồn và nâng cao khả năng hấp thụ các-bon của rừng, kết hợp với duy trì và đa
dạng hóa sinh kế dân cư các vùng, địa phương, hỗ trợ thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
35.2
|
Thực hiện lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa tại khu vực vùng lõi, vùng
đệm Vườn quốc gia Pù Mát.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37
|
Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây
dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và
xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
|
37.1
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
nhằm nâng cao công tác khảo sát, thiết kế, thi công công trình và kiểm tra,
đánh giá mức độ an toàn của kết cấu hạ tầng GTVT trước tác động của biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.2
|
Trồng rừng và
bảo vệ những lưu vực sông hiện tại trong các khu rừng đầu nguồn nhằm giảm lũ
hạ nguồn
|
Ưu tiên
tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.3
|
Tăng cường đầu tư đáp ứng nguồn nước
phục vụ phát triển công nghiệp, đô thị, đặc biệt quan tâm đến những vùng khan
hiếm nguồn nước.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
37.4
|
Xây dựng các hồ chứa quy mô lớn và
trung bình trên các sông lớn nhằm giữ nước lũ
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38
|
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện
các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh
hưởng nặng nề nhất
|
38.1
|
Củng cố nâng cấp và hoàn thiện các
tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng
nặng nề nhất
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38.2
|
Nâng cấp hệ thông đê điều để
bảo đảm an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh, kết hợp sử
dụng cho giao thông, đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng và chống lũ lụt
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
38.3
|
Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ
tốt nguồn nước, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng
cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối tập trung và tiêu thoát tốt,
kiểm soát được lũ lụt.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
III. Nhiệm vụ chuẩn
bị nguồn lực
1. Chuẩn bị nguồn
lực con người
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
39
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris.
|
39.1
|
Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng
nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.2
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch phát
triển nguồn lực, xây dựng năng lực chính
sách, lập kế hoạch tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả ứng phó với
biến đổi khí hậu cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ngành Giao thông vận tải
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.3
|
Đào tạo cán bộ đối ngoại đáp ứng
nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.4
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu
thực hiện Thỏa thuận Paris
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.5
|
Đưa kiến thức
cơ bản về biến đổi khí hậu vào
trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo; phát triển và có chính sách
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
39.6
|
Tăng cường ý thức, trách nhiệm cá
nhân và trách nhiệm cộng đồng trong phòng, tránh và khắc phục hậu quả thiên
tai; xây dựng lối sống, mẫu hình tiêu thụ thân thiện với khí hậu cho mọi
thành viên của cộng đồng; khuyến khích, nhân rộng các điển hình tốt trong ứng
phó với biến đổi khí hậu.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
|
41.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng, các trang thông tin nội bộ cho các tổ chức, các nhân về tác động
và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.2
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí
hậu và tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Ưu tiên tiếp tục
thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các Sở
ban ngành liên quan phối hợp thực hiện
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.3
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
tuyên truyền và nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu đến các cấp, các
ngành, các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng, gồm các hình thức: Xây dựng
chuyên trang tuyên truyền trên cổng Thông tin điện tử Nghệ An; Tuyên truyền
trên đài truyền thanh cơ sở; Tuyên truyền trên hệ thống
thông tin cổ động; Phát hành các ấn phẩm tuyên truyền; Tổ chức các hội nghị về
tuyên truyền biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2020
|
Ưu tiên tiếp tục
thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.4
|
Chỉ đạo báo đài địa phương tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao ý thức và trách nhiệm toàn
dân tham gia vào việc ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2020.
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.5
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo về
biến đổi khí hậu có mời các chuyên gia nước ngoài tham dự
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn phối hợp với Sở Ngoại vụ và các sở ngành liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.6
|
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của nhân dân, cộng đồng về vai trò, ý
nghĩa của tăng trưởng xanh, những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện
TTX
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
41.7
|
Truyền thông về biến đổi khí hậu và tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về thực hiện Thỏa thuận Paris cho mọi tầng lớp nhân dân, các tổ chức chính trị
xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương liên quan
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Chuẩn bị nguồn
lực công nghệ
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
43
|
Áp dụng thử nghiệm một số
công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp
với điều kiện Việt Nam
|
43.1
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin để nâng
cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo
an toàn đập và phòng chống lũ hạ lưu.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở
NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
43.2
|
Nghiên cứu, phát triển và áp dụng công nghệ sinh học, áp dụng các quy trình sản
xuất tiên tiến hướng tới một nền nông nghiệp hiện đại,
thích ứng với BĐKH
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở
NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2019
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
44
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ
quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu,
trao đổi công nghệ.
|
44.1
|
Nghiên cứu, áp dụng các quy trình,
công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài
nguyên đất, nước... và giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
44.2
|
Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản
xuất nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công
nghiệp, biogas và phân bón hữu cơ và giảm phát thải khí nhà kính.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
46
|
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp
với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển KT-XH 2016-2020.
|
46.1
|
Tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết
các vấn đề về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở Ngoại
vụ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
46.2
|
Kêu gọi cộng đồng dân cư về bảo vệ
môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; Khuyến khích các nhà đầu tư sử dụng
công nghệ mới, năng lượng sạch đảm bảo bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
46.3
|
Tăng cường công tác quản lý, cơ chế
phối hợp trong việc sử dụng các nguồn vốn trong và ngoài nước
cho ứng phó với biến đổi khí hậu có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao,
đặc biệt ưu tiên các dự án cấp bách, không thể trì hoãn.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48
|
Đề xuất danh mục các dự án ứng
phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các
cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế,
chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối
tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
|
48.1
|
Kêu gọi các dự án của các cơ quan,
tổ chức quốc tế (chính phủ và phi chính phủ) về biến đổi khí hậu
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở
Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
|
2018
|
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48.2
|
Khai thác hợp lý, bảo vệ và sử dụng
có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo vệ
môi trường sinh thái, đáp ứng với yêu cầu tăng trưởng kinh tế, phát triển bền
vững.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các
thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48.3
|
Phòng chống
suy thoái, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và tiến tới kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường do các loại chất thải gây ra.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các thành phần
kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48.4
|
Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng; thu
hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng;
nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh thái.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các
thành phần kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48.5
|
Đẩy mạnh khai thác thế mạnh về kinh tế biển; chú trọng đánh bắt xa bờ,
giảm dần khai thác ven bờ để bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản; khuyến
khích các hình thức dịch vụ hậu cần trên biển để giảm chi phí sản xuất.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các thành phần kinh tế phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
48.6
|
Chú trọng nuôi trồng thủy sản theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ sinh học, phát triển
dịch vụ giống, thức ăn và phòng trừ dịch bệnh cho nuôi trồng thủy sản.
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Các thành phần kinh tế phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2018
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
IV. Nhiệm vụ thiết
lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV)
1. MRV cho thích ứng với BĐKH
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
59
|
Định kỳ xây dựng Thông báo thích
ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
|
59.1
|
Theo dõi, đánh giá triển khai kế hoạch
thực hiện các hoạt động thích ứng với BĐKH
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
2020,
2025, 2030
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
V. Nhiệm vụ xây dựng
và hoàn thiện chính sách, thể chế
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
65
|
Tiếp tục triển khai lồng ghép
các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình ưu tiên cho đầu tư và phát triển
|
65.1
|
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục triển
khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh vào các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển
|
Bắt
buộc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.2
|
Thiết lập hệ thống quản lý thông tin, dữ liệu về ứng phó với biến đổi khí hậu trong
giao thông vận tải nhằm cung cấp thông tin, giải pháp và định hướng thực hiện
các giải pháp thích ứng với biến đổi
khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Bắt
buộc
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.3
|
Tích hợp, lồng ghép các yếu tố của biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và bổ sung, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên
ngành
|
Bắt
buộc
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.4
|
Rà soát, xây dựng và đề xuất ban
hành các cơ chế, chính sách ưu tiên tạo cơ sở pháp lý
thuận lợi để đa dạng hóa, thu hút các nguồn lực và thúc
đẩy đầu tư, triển khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao
thông vận tải
|
Bắt
buộc
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.5
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu, tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi
công nghệ
|
Bắt
buộc
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.6
|
Tham mưu xây dựng hệ thống giám sát
chuyển giao công nghệ và tăng cường năng lực ở Nghệ An
theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris.
|
Bắt
buộc
|
Sở KH và CN chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
65.7
|
Xây dựng, cập nhật, rà soát các văn
bản pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, có căn cứ vào các yêu cầu triển
khai Thỏa thuận Paris
|
Bắt
buộc
|
Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
2. Sắp xếp thể chế
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
66
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề
BĐKH
|
66.1
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã đều có đầu mối
xử lý các vấn đề biến đổi khí hậu.
|
Bắt buộc
|
Sở Nội
vụ
|
2017
|
Ngân sách nhà nước: x
Hỗ trợ quốc tế: x
|
Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2115/QĐ-UBND ngày 22/05/2017 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|