|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 199/QĐ-UBND nhiệm vụ dự toán kinh phí quan trắc hiện trạng môi trường Lai Châu 2016
Số hiệu:
|
199/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Quảng
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 199/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 01
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của liên bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 21/2012/TT- BTNMT ngày
19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lai Châu ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Thông tư số 105/2008/TT-BTC
ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số
39/2008/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011
của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường
trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng
môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 27 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí
thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 (Có đề
cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo) với các nội dung chính như
sau:
1. Tên Đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
2. Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
4. Địa điểm thực hiện: tỉnh Lai Châu.
5. Mục tiêu:
- Đánh giá chất lượng môi trường phục
vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong
toàn tỉnh.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các
thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất
lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
6. Nhiệm vụ:
Thực hiện việc Quan trắc hiện trạng
môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016 theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu phê duyệt tại Quyết
định số 1037/QĐ-UBND ngày 03 tháng 09 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh
Lai Châu giai đoạn 2016-2020.
a) Quan trắc hiện trạng môi trường, gồm:
+ Môi trường đất: 44 điểm;
+ Môi trường nước mặt: 57 điểm;
+ Môi trường nước ngầm: 40 điểm;
+ Môi trường không khí xung quanh: 52
điểm;
+ Môi trường khí thải công nghiệp: 31
điểm.
b) Tần suất quan trắc: 2 lần/năm
c) Xây dựng các Báo cáo kết quả quan
trắc hiện trạng môi trường gồm: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường
tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc hiện
trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
7. Hình thức thực hiện:
- Tự thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
- Thuê ngoài: Đấu thầu hạn chế.
8. Thời gian thực hiện và hoàn
thành:
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm
2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm
2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo
quản, phân tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc
hiện trạng môi trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
9. Sản phẩm giao nộp: Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu đợt 01
trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm 2016 và báo
cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Điều 2. Vốn và
nguồn vốn:
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm
tám mươi lăm đồng), trong
đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường trường tự thực hiện:
753.599.311 đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu
ngoài hiện trường 66 chỉ tiêu là: 438.046.511 đồng (Không
tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai
Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê
đơn vị tư vấn phân tích trong phòng thí nghiệm (66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng;
- Nguồn vốn: Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao
dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lai
Châu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (đc Quảng);
- Lưu: VT, TN
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Quảng
|
ĐỀ CƯƠNG
NHIỆM
VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của
UBND tỉnh Lai Châu)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên đề cương, dự toán: Quan trắc hiện trạng
môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
- Chủ quản đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Địa điểm thực hiện: Tỉnh Lai
Châu.
II. CĂN CỨ THỰC HIỆN
QUAN TRẮC
1. Căn cứ pháp lý thực hiện quan
trắc
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Thông tư 21/2012/TT - BTNMT
ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi
trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị dự toán
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Căn cứ pháp lý lập dự toán kinh
phí
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành kế hoạch quan trắc hiện trạng môi
trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 849/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách địa phương năm 2015.
III. SỰ CẦN THIẾT
PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Trong những năm qua, chất lượng môi
trường đã có bước phát triển mạnh mẽ, thu được những thành tựu to lớn, đóng góp
tích cực cho phát triển bền vững kinh
tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn tình trạng chú trọng phát triển
kinh tế coi nhẹ bảo vệ môi trường của một số công ty, doanh nghiệp và ý thức bảo
vệ môi trường của không ít người dân đặc biệt là vùng sâu, núi cao đã phần nào
gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng các thành phần môi trường, từ đó tạo ra
nguy cơ ô nhiễm môi trường có thể xảy ra là rất lớn.
Vì vậy, việc
thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường hàng năm được thực hiện đúng quy định
sẽ đánh giá được diễn biến chất lượng môi trường, các tác động môi trường trong
quá trình triển khai các dự án đầu tư, từ đó kịp thời cảnh báo những vấn đề
phát sinh có thể gây ô nhiễm môi trường, giúp cấp quản lý đưa ra giải pháp khắc
phục.
IV. MỤC TIÊU VÀ
YÊU CẦU CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUAN TRẮC HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu
- Đánh giá chất lượng môi trường phục
vụ kiểm soát phát thải và tình hình ô nhiễm của các thành phần môi trường trong
khu vực, địa phương và vùng, liên vùng, liên khu vực.
- Đánh giá, giám sát chất lượng các
thành phần môi trường theo không gian và thời gian.
- Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất
lượng của các thành phần môi trường.
- Tạo cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Lai Châu.
2. Yêu cầu
2.1. Quy trình kỹ thuật quan trắc
- Môi trường nước mặt thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
- Môi trường nước ngầm thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất.
- Môi trường không khí xung quanh và
tiếng ồn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày
01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc
môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.
- Môi trường không khí thải công nghiệp
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2015/TT-BTNMT ngày 17/8/2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường khí
thải.
- Môi trường đất thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất.
- Môi trường phóng xạ thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BKHCN ngày 30/7/2013 của Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mạng lưới quan trắc và cảnh
báo phóng xạ môi trường quốc gia.
2.2. Đảm bảo chất lượng và kiểm
soát chất lượng
Phương pháp bảo đảm chất lượng và kiểm
soát chất lượng thực hiện theo quy định của Thông tư số 21/2012/TT-BTNMT ngày
19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đảm bảo chất lượng và kiểm
soát chất lượng trong hoạt động quan trắc môi trường.
2.3. Thiết bị, dụng cụ quan trắc,
phân tích
Các thiết bị, dụng cụ dùng để thực hiện
việc quan trắc môi trường đảm bảo luôn hoạt động tốt và tính chính xác trong
quá trình thực hiện quan trắc môi trường (có danh mục máy móc, thiết bị kèm
theo).
V. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí các điểm và thông số
quan trắc
1.1. Vị trí các điểm quan trắc
a) Thực hiện lấy mẫu và phân tích mẫu
định kỳ tại vị trí các điểm đã xác định
trên địa bàn các huyện, thành phố bao gồm:
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi
trường đất: 44 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi
trường nước mặt: 57 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi
trường nước ngầm: 40 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi
trường không khí xung quanh: 52 điểm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi
trường khí thải công nghiệp: 31 điểm.
- Quan trắc, đánh giá môi trường
phóng xạ: 06 điểm.
(Vị
trí chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
1.2. Thông số quan trắc
- Môi trường nước mặt: 22 thông số.
- Môi trường nước ngầm:19 thông số.
- Môi trường không khí xung quanh: 07 thông số.
- Môi trường khí thải công nghiệp: 04 thông số.
- Môi trường đất: 18 thông số.
- Môi trường phóng xạ: 03 thông số.
(Thông
số chi tiết có trong phụ lục kèm theo)
5. Tần suất quan trắc
Thực hiện quan trắc hiện trạng môi
trường tỉnh Lai Châu với tần suất 02 lần/năm.
6. Xây dựng các Báo cáo kết quả
quan trắc hiện trạng môi trường gồm:
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng
môi trường tỉnh Lai Châu đợt 1, đợt 2 năm 2016 và Báo cáo tổng hợp kết quả quan
trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016.
VI. HÌNH THỨC THỰC
HIỆN
1. Tự thực hiện
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi
trường tỉnh Lai Châu tự thực hiện:
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung quanh:
Nhiệt độ,TSS, PM10, Mức ồn trung bình, Mức ồn cực đại.
+ Môi trường nước mặt: Nhiệt độ, pH,
Chất rắn lơ lửng, Cl-, Oxy hòa tan (DO).
+ Môi trường nước dưới đất: pH, Cl-.
+ Khí thải công nghiệp: Bụi tổng số,
CO, NOx, SO2.
- Thực hiện
lấy mẫu ngoài hiện trường các chỉ tiêu môi trường gồm:
+ Môi trường không khí xung
quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5,
COD, NH4+, NO2-, NO3-,
Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-,
Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-,
HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+,
K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm
Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan,
Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng
theo CaCO3, NH4+, NO2-,
NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe,
Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
2. Thuê đơn vị có đủ năng lực
thực hiện bằng hình thức Đấu thầu hạn chế
Tổ chức đấu thầu hạn chế lấy mẫu
và phân tích các chỉ tiêu môi trường trong phòng thí nghiệm gồm:
- Lấy mẫu môi trường phóng xạ: Hàm lượng
Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
- Phân tích các chỉ tiêu môi trường
trong phòng thí nghiệm:
+ Môi trường không khí xung
quanh: Pb, CO, NO2, SO2.
+ Môi trường nước mặt: BOD5,
COD, NH4+, NO2-, NO3-,
Pb, Cd, As, Hg, Fe, Cu, Zn, PO43-, Dầu mỡ, Coliform, Thuốc
BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm Phospho hữu cơ, F-, Cl-,
Cr6+, Phenol tổng số.
+ Môi trường đất: Cl-, SO42-,
HCO3-, tổng N, tổng P, tổng hữu cơ, Ca2+,
K+, Na+, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, thuốc BVTV nhóm
Pyrethroid, độ ẩm, thành phần cơ giới cát, pHH2O, tổng muối hòa tan,
Mn2+, Coliform, tổng P2O5,.
+ Môi trường nước dưới đất: Độ cứng
theo CaCO3, NH4+, NO2-,
NO3-, SO42-, Pb, Cd, As, Hg, Fe,
Cu, Zn, Cr, Phenol, CN-, Coliform, chất rắn tổng số, COD, F-.
+ Môi trường phóng xạ: Hàm lượng
Radon trong không khí, tổng hoạt độ Anpha, tổng hoạt độ Bê-ta.
VII. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ HOÀN
THÀNH
- Đợt 01 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2016;
- Đợt 02 từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016;
(Đợt 01, 02 bao gồm: lấy mẫu, bảo quản, phân
tích mẫu và viết báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng từng đợt)
- Tổng hợp Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi
trường năm 2016 hoàn thành trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
VIII. SẢN PHẨM GIAO NỘP
Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh
Lai Châu đợt 01 trước ngày 20 tháng 6 năm 2016, đợt 02 trước ngày 20 tháng 11 năm
2016 và báo cáo năm 2016 trước ngày 20 tháng 12 năm 2016.
IX. VỐN VÀ NGUỒN VỐN
Tổng kinh phí là: 2.155.826.485 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm năm mươi lăm triệu tám trăm hai mươi sáu nghìn bốn trăm
tám mươi lăm đồng), trong
đó:
- Kinh phí do Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tự thực hiện: 753.599.311
đồng, bao gồm phân tích 15 chỉ tiêu
là: 315.552.800 đồng và thực hiện lấy mẫu
ngoài hiện trường 63 chỉ tiêu là: 423.778.511 đồng (Không
tính vào kinh phí được giao thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai
Châu năm 2016);
- Kinh phí thuê
đơn vị tư vấn là 1.416.495.175 đồng, trong đó:
+ Lấy mẫu môi trường phóng xạ (03 chỉ
tiêu): 14.268.000 đồng;
+ Phân tích trong phòng thí nghiệm
(66 chỉ tiêu) là: 1.402.227.175 đồng.
- Nguồn vốn: Nguồn vốn sự nghiệp môi
trường năm 2016 đã được giao tại Quyết định số 225/QĐ-STNMT ngày 31/12/2015 của Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh Lai Châu về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường.
(Có dự toán chi
tiết kèm theo)
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số: 199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lai Châu)
I. DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
NM-1 - Nước tại cống ra của mó nước đầu nguồn Tp.
Lai Châu
|
|
2
|
NM-2 - Nước hồ thượng khu vực Trung tâm hội nghị
tỉnh Lai Châu
|
|
3
|
NM-3 - Nước hồ, cạnh nhà ông Sình, bản Thành Lập
1, P. Đoàn Kết, Tp. Lai Châu
|
|
4
|
NM-4 - Nước suối tại bản Gia Khâu, xã Nậm Loỏng,
Tp. Lai Châu
|
|
5
|
NM-5 - Nước tại Ao cá Bác Hồ, phường Tân Phong,
TP. Lai châu
|
|
6
|
NM-6 - Nước tại hồ hạ khu vực trung tâm Hội nghị
tỉnh Lai châu
|
|
7
|
NM-7 - Nước Suối cạnh chợ Tam Đường Đất, xã San
Thàng,Tp. Lai Châu
|
|
8
|
NM-8 - Nước ao ở phường Đông Phong, Tp. Lai Châu
|
|
9
|
NM-9 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh
chung của Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai Châu
|
|
10
|
NM-10 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh
chung của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Lai Châu
|
|
11
|
NM-11 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh
chung của Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Lai Châu
|
|
12
|
NM-12 - Cống thoát nước thải từ bể xử lý vào rãnh
chung của Trung tâm y tế thành phố Lai Châu
|
|
13
|
NM-13-Nước hồ trước đập thủy điện
Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn
|
|
14
|
NM-14- Nước sau đập tại thủy điện
Lai Châu, thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn
|
|
15
|
NM-15-Nước sông Đà tại xã Lê Lợi,
huyện Nậm Nhùn
|
|
16
|
NM-16-Nước suối bản Nậm Ty, xã Nậm
Hàng, huyện Nậm Nhùn
|
|
17
|
NM-17-Nước suối Mường Mô, xã Mường
Mô, huyện Nậm Nhùn
|
|
18
|
NM-18- Nước suối tại Trung tâm thị trấn Nậm Nhùn,
huyện Nậm Nhùn
|
|
19
|
NM- 19- Nước suối Huổi Van Luông, xã Lê Lợi, huyện
Nậm Nhùn
|
|
20
|
NM-20-Nước mặt suối Nậm Cấu - khu
7, thị trấn Mường Tè
|
|
21
|
NM-21-Nước sông Đà tại Cảng Pô Lếch,
xã Bum Tở, huyện Mường Tè
|
|
22
|
NM-22-Nước suối Nậm Cấu, thị trấn
Mường Tè, huyện Mường Tè
|
|
23
|
NM-23-Nước suối tại xã Nậm Khao,
huyện Mường Tè
|
|
24
|
NM-24-Nước hồ thủy điện Nậm Sì Lường,
huyện Mường Tè
|
|
25
|
NM-25-Nước sông Đà tại xã Kan Hồ,
huyện Mường Tè
|
|
26
|
NM-26 - Nước sông Nậm Na tại cửa khẩu
Ma Lù Thàng
|
|
27
|
NM-27- Nước suối Mường So tại cầu
Phiêng Đanh, xã Mường So, huyện Phong Thổ
|
|
28
|
NM-28 - Nước mặt tại cầu thị trấn
Paso (ngã ba sông Nậm So), huyện Phong Thổ
|
|
29
|
NM-29 - Nước suối Nậm Xe, xã Nậm
Xe, huyện Phong Thổ
|
|
30
|
NM-30 - Nước sông Nậm Na gần khu vực
Bệnh viện đa khoa huyện Phong Thổ
|
|
31
|
NM-31 - Nước suối Mường so gần khu
vực bãi rác huyện Phong Thổ
|
|
32
|
NM-32- Nước mặt gần khu vực nhà máy
chế biến mủ cao su thuộc xã Hoang Thèn, huyện Phong Thổ
|
|
33
|
NM-33-Nước suối dưới cầu Hoàng Hồ -
thị trấn Sìn Hồ
|
|
34
|
NM-34 - Nước hồ tại thị trấn Sìn
Hồ
|
|
35
|
NM-35 - Nước sông Nậm Na gần khu
vực ngã ba Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ
|
|
36
|
NM-36 - Nước
tại khu vực lòng hồ Hoàng Hồ, xã Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ
|
|
37
|
NM-37 - Nước
suối Nậm Củng, bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai
|
|
38
|
NM-38 - Nước
suối gần khu vực UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ
|
|
39
|
NM-39 - Nước suối Nậm Giê tại cầu Nậm
Giê, xã Bình Lư, Tam Đường
|
|
40
|
NM-40 - Nước suối Nà Đa, xã Hồ Thầu,
huyện Tam Đường
|
|
41
|
NM-41 - Nước suối Tả Leèng, gần nhà
máy cấp nước Lai Châu, xã Tả Leèng, huyện Tam Đường
|
|
42
|
NM-42 - Nước suối Nậm Thy, bản Chu
va 12, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường
|
|
43
|
NM-43 - Nước dưới cầu xã Bản Hon,
huyện Tam Đường
|
|
44
|
NM-44 - Nước suối thác Tắc Tình,
huyện Tam Đường
|
|
45
|
NM-45- Nước suối gần bản Vân Bình,
xã Bình Lư, huyện Tam Đường
|
|
46
|
NM-46 - Nước suối Nậm Pao, tại cầu
Nậm Pao, thị trấn Tân Uyên
|
|
47
|
NM-47 - Nước suối tại cầu Mít Nọi,
xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
|
48
|
NM-48- Nước
suối Nậm Mu gần khu vực UBND xã Thân Thuộc
|
|
49
|
NM-49 - Nước
suối Nậm Mu gần nghĩa trang mới huyện Tân Uyên
|
|
50
|
NM-50 - Nước
suối Hô Be, bản Nậm Bon, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên
|
|
51
|
NM-51 - Nước
sông Nậm Mu, bản Phiêng Áng, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên
|
|
52
|
NM-52 - Nước hồ trung tâm, thị trấn
Than Uyên
|
|
53
|
NM-53 - Nước sông Nậm Mu sau đập thủy
điện Bản Chát, huyện Than Uyên
|
|
54
|
NM-54 - Nước tại lòng hồ thủy điện
Bản Chát, huyện Than Uyên
|
|
55
|
NM-55 - Nước sông Nậm Bốn tại cầu Nậm
Bốn, huyện Than Uyên
|
|
56
|
NM-56 - Nước suối Mường Kim gần thủy
điện Mường Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên
|
|
57
|
NM-57 - Nước suối Nậm Mở gần thủy
điện Nậm Mở xã Khoen on, huyện Than Uyên
|
|
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
NN-1-Nước giếng nhà bà Nguyễn Thị Son, ngõ 155,
đường Trần Phú, P. Tân Phong, Tp. Lai Châu
|
|
2
|
NN-2 - Nước giếng của hộ bà Trần Thị Dự, khối Đoàn Kết 3, Tp. Lai Châu
|
|
3
|
NN-3- Nước tại mó nước đầu nguồn Tp. Lai Châu
|
|
4
|
NN-4- Nước mó tại nhà máy nước tổ 2 phường Quyết
Thắng Tp. Lai Châu
|
|
5
|
NN-5- Nước mó rừng cấm, Bản Nậm Loỏng 1, xã Nậm
Loỏng, Tp. Lai Châu
|
|
6
|
NN-6- Nước mó tại tổ 15, phường Tân Phong Tp. Lai
Châu
|
|
7
|
NN-7- Nước giếng hộ Nguyễn Văn Lin bản Tả Sin Chải,
phường Đông Phong, Tp. Lai Châu
|
|
8
|
NN-8 - Nước giếng hộ Vàng Thị Khẹ -
bản Tây An, xã Mường So, huyện Phong Thổ (gần trường THCS Mường So - đường đi
vào Nậm Xe)
|
|
9
|
NN-9 - Nước tại mó nước hộ bà
Mai Thị Tươi thôn Vàng Khon, thị trấn Phong Thổ
|
|
10
|
NN-10- Nước giếng hộ Vàng Văn Tợi - bản Phiêng
Đanh, Mường So
|
|
11
|
NN-11 - Nước mó dẫn về bể gần UBND xã Malypho,
huyện Phong Thổ
|
|
12
|
NN-12 - Nước khu vực trạm bảo vệ thực vật xã Mường
So, huyện Phong Thổ
|
|
13
|
NN-13 - Nước tại mó nước sau nhà nghỉ Thanh Bình
- TT. Sìn Hồ
|
|
14
|
NN-14 - Nước giếng gần trường Mầm non xã Phăng Sô
Lin, huyện Sìn Hồ
|
|
15
|
NN-15 - Nước mó hộ Vũ Văn Quân, xã Pa Tần, huyện
Sìn Hồ
|
|
16
|
NN-16 –Nước Giếng hộ Trần Văn Cường, xã Chăn Nưa
(Nhất Linh Quán), huyện Sìn Hồ
|
|
17
|
NN-17 - Nước mó xã Xà Dề Phìn (gần Công ty dược Bảo
Long), huyện Sìn Hồ
|
|
18
|
NN-18 - Nước giếng nhà ông Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường
|
|
19
|
NN-19 - Nước giếng tại trạm y tế xã Bản Bo, huyện
Tam Đường
|
|
20
|
NN-20 - Nước tại mó nước bản Hà Giang, xã Bản
Giang, huyện Tam Đường
|
|
21
|
NN-21 - Nước ngầm tại xã Nùng Nàng, huyện Tam Đường
|
|
22
|
NN-22 - Nước giếng cửa hàng xăng dầu số 3, TT.
Tam Đường
|
|
23
|
NN-23 - Nước giếng hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26, thị
trấn Tân Uyên
|
|
24
|
NN-24 - Nước giếng hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản
Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên
|
|
25
|
NN-25 - Nước giếng lấy tại nhà nghỉ Tân Bình khu phố
21, đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên.
|
|
26
|
NN-26 - Nước giếng hộ Hoàng Thị Tá, bản Chom
Chăng, xã Thân Thuộc, huyện Tân Uyên
|
|
27
|
NN-27 - Nước giếng hộ Hại Văn Quang, xã Trung Đồng,
huyện Tân Uyên
|
|
28
|
NN-28 -Nước tại hộ Trần Ngọc Tú- khu 5B, thị trấn
Than Uyên.
|
|
29
|
NN-29 - Nước giếng tại nhà nghỉ Kim Thoa- khu 5,
thị trấn Than Uyên
|
|
30
|
NN-30 - Nước giếng hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm
Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên
|
|
31
|
NN-31 - Nước giếng hộ Phạm Quang Chung đội 9, xã
Phúc Than, huyện Than Uyên
|
|
32
|
NN-32 - Nước giếng hộ Nguyễn Viết Chiến đội 3, xã
Mường Than, huyện Than Uyên (đối diện trường Mầm non Bản Mường)
|
|
33
|
NN- 33- Nước giếng hộ Bình Nga ngã 3 Mường Kim,
xã Mường Kim, huyện Than Uyên
|
|
34
|
NN-34 - Mó nước bản Hổi Héo khu tái định cư xã Nậm
Manh, huyện Nậm Nhùn
|
|
35
|
NN-35 -Mó nước bản Phiêng Ban, xã Lê Lợi, huyện Nậm
Nhùn
|
|
36
|
NN-36 - Mó nước dùng tại Công ty sông đà 909, thị
trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn
|
|
37
|
NN-37 - Khe nước Mường Mô, bản PaMô, xã Mường Mô,
huyện Nậm Nhùn
|
|
38
|
NG-38 - Nước mó xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn
|
|
39
|
NN-39 - Mó nước Bum Tở, xã Bum Tở, huyện Mường Tè
|
|
40
|
NN-40 -Mó nước Nậm Hạ A, xã Kan Hồ, huyện Mường
Tè
|
|
3. MÔI TRƯỜNG ĐẤT
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Đ-1- Đất vườn hộ anh Hồng số nhà 30, đường Ngô
Quyền, phường Đoàn Kết, Tp. Lai Châu
|
|
2
|
Đ-2- Đất ruộng của hộ Nguyễn Văn Láng- ngõ 345,
đường Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu
|
|
3
|
Đ-3- Đất vườn của hộ Nguyễn Thị Út số nhà 009, đường
Trần Hưng Đạo, P. Quyết Thắng, Tp. Lai Châu
|
|
4
|
Đ-4- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Chanh phường
Tân Phong, Tp. Lai Châu
|
|
5
|
Đ-5- Đất vườn hộ Đỗ Văn Kỳ ngõ 226, tổ 11, phường
Đoàn Kết, Tp. Lai Châu
|
|
6
|
Đ-6- Đất Vườn hộ Phạm Thị Nguyên, xã San Thàng (gần
cầu treo chợ Tam Đường đất ) Tp. Lai Châu
|
|
7
|
Đ-7- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lin, bản Tả Sin Chải,
phường Đông Phong, Tp. Lai Châu
|
|
8
|
Đ-8- Đất ruộng của hộ Lềnh Văn Vừn - khu 9 thị trấn
Mường Tè
|
|
9
|
Đ-9- Đất vườn của hộ Tống Văn Phanh - khu 8, thị
trấn Mường Tè
|
|
10
|
Đ-10- Đất vườn của hộ Đào Nguyên Hùng - khu 5, thị
trấn Mường Tè
|
|
11
|
Đ-11- Đất vườn hộ Hồ Tra Chung xã Kan Hồ, huyện
Mường Tè
|
|
12
|
Đ-12- Đất nương khu vực xã Nậm Khao, huyện Mường
Tè
|
|
13
|
Đ-13- Đất vườn hộ Vàng Văn Tợi, bản Phiêng Đanh,
Mường So, Phong Thổ
|
|
14
|
Đ-14- Đất vườn của hộ Nguyễn Văn An, thôn Thẩm
Pú, thị trấn Phong Thổ
|
|
15
|
Đ-15- Đất vườn hộ Trần Đức Huyền, cạnh Hạt kiểm
lâm Phong Thổ, thị trấn Phong Thổ
|
|
16
|
Đ-16- Đất vườn hộ Viên Anh, xã Nậm Xe (gần UBND
xã Nậm Xe), huyện Phong Thổ
|
|
17
|
Đ-17- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Hoang
Thèn, huyện Phong Thổ
|
|
18
|
Đ-18- Đất vườn tại nông trường dược Bảo Long, xã
Xà Dề Phìn, huyện Sìn Hồ
|
|
19
|
Đ-19- Đất ruộng của hộ Chảo Duồi Mìn - khu 1, thị
trấn Sìn Hồ
|
|
20
|
Đ-20- Đất gần nhà máy chế biến cao su, xã Nậm
Tăm, huyện Sìn Hồ
|
|
21
|
Đ-21- Đất ruộng bản Ma Quai Thàng, xã Ma Quai,
huyện Sìn Hồ
|
|
22
|
Đ-22- Đất vườn hộ Trần Văn Cường, ngã ba Chăn
Nưa, huyện Sìn Hồ
|
|
23
|
Đ-23- Đất ruộng cạnh Trạm bảo vệ thực vật huyện
Tam Đường, bản Mường Mớ, thị trấn Tam Đường
|
|
24
|
Đ-24- Đất vườn Vũ Ngọc Vin, bản Tiên Bình, thị trấn
Tam Đường
|
|
25
|
Đ-25- Đất ruộng Hảng A Páo, bản Nậm Tường, thị trấn
Tam Đường
|
|
26
|
Đ-26- Đất ruộng hộ Vàng Văn Phù, bản Hà giang, xã
Bản Giang, huyện Tam Đường
|
|
27
|
Đ-27- Đất nương sau trường tiểu học Nà Tăm, Xã Nà
Tăm, huyện Tam Đường
|
|
28
|
Đ-28- Đất vườn chè của hộ Nguyễn Thị Dậu, khu 26,
thị trấn Tân Uyên
|
|
29
|
Đ-29- Đất vườn của hộ Nguyễn Khắc Hải, đội 4, bản
Ngọc Lại, xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên
|
|
30
|
Đ-30- Đất vườn chè của Công ty chè đối diện Ban
chỉ huy quân sự huyện Tân Uyên, thị trấn Tân Uyên
|
|
31
|
Đ-31- Đất ruộng trước cửa nhà ông Hoàng Văn Đôi,
bản Phiêng Ly, xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên
|
|
32
|
Đ-32- Đất ruộng đối diện trường tiểu
học số 2, xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
|
33
|
Đ-33- Đất vườn của hộ Nguyễn Minh Phụng, Cẩm
Chung 3, xã Mường Than, huyện Than Uyên
|
|
34
|
Đ-34- Đất ruộng hộ Nguyễn Trọng Hiệp, xã Mường
Than, huyện Than Uyên
|
|
35
|
Đ-35- Đất vườn của hộ Trần Ngọc Tú, khu 5b, thị
trấn Than Uyên
|
|
36
|
Đ-36- Đất vườn trạm y tế xã Mường Cang, huyện
Than Uyên
|
|
37
|
Đ-37- Đất vườn hộ Nguyễn Văn Lý, độ 9 xã Phúc
Than, huyện Than Uyên
|
|
38
|
Đ-38- Đất vườn của hộ ông Nguyễn Văn Cự ngã 3 Mường
Kim, xã Mường Kim, huyện Than Uyên
|
|
39
|
Đ-39- Đất vườn hộ ông Hoàng Hải Hùng, bản PaMô,
xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn
|
|
40
|
Đ-40- Đất hạ tầng kỹ thuật khu Giáo dục, Y tế, thương
mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn
|
|
41
|
Đ-41- Đất vườn hộ bà Sùng A Thè, xã Nậm Manh, huyện
Nậm Nhùn
|
|
42
|
Đ-42- Đất vườn hộ ông Lò Văn Xiên, bản Phiêng
Luông 1, xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn
|
|
43
|
Đ-43- Đất vườn Lý Văn Xanh, bản Nậm Ty, xã Nậm
Hàng, huyện Nâm Nhùn
|
|
44
|
Đ-44- Đất khu vực Bãi rác thải thuộc mặt bằng
Công trình thủy điện Lai Châu, huyện Nâm Nhùn
|
|
4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH, TIẾNG ỒN
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
K-1- Khu vực trường dân tộc nội trú tỉnh Lai
Châu, Tp. Lai Châu
|
|
2
|
K-2- Khu vực ngã tư Trung tâm Hội nghị tỉnh Lai
Châu, Tp. Lai Châu
|
|
3
|
K-3- Khu vực cổng nghĩa trang liệt sĩ Tp. Lai
Châu
|
|
4
|
K-4- Cổng khu vui chơi 1- 6, P. Đoàn Kết, Tp. Lai
Châu
|
|
5
|
K-5- Khu dân cư cạnh nhà khách Tây Bắc Xanh, đường
Hoàng Văn Thái, Tp Lai Châu
|
|
6
|
K-6-Khu vực bến xe khách mới Tp. Lai Châu
|
|
7
|
K-7- Khu cổng Chợ Tam Đường Đất, xã San Thàng, Tp.
Lai Châu
|
|
8
|
K-8- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện đa
khoa tỉnh
|
|
9
|
K-9- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện y học
cổ truyền
|
|
10
|
K-10- Khu vực lò đốt rác thải y tế Bệnh viện Lao
và bệnh phổi
|
|
11
|
K-11- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
thành phố
|
|
12
|
K-12-Khu vực đối diện Bưu điện thị trấn Mường Tè,
huyện Mường Tè
|
|
13
|
K-13- Khu vực Bến xe khách thị trấn Mường Tè, huyện
Mường Tè
|
|
14
|
K-14- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Mường
Tè
|
|
15
|
K-15- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Khao, huyện
Mường Tè
|
|
16
|
K-16- Khu vực trước cổng UBND xã Kan Hồ, huyện Mường
Tè
|
|
17
|
K-17- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Mường Tè
|
|
18
|
K-18- Khu vực thị trấn PaSo, huyện Phong Thổ (tại
ngã ba đường đi cửa khẩu Ma Lù Thàng)
|
|
19
|
K-19- Khu vực bãi rác huyện Phong Thổ
|
|
20
|
K-20- Khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng, xã Ma Ly Pho,
huyện Phong Thổ
|
|
21
|
K-21- Khu vực Chợ Mường So, xã Mường So, huyện
Phong Thổ
|
|
22
|
K-22- Khu vực trước cổng UBND xã Nậm Xe, huyện
Phong Thổ
|
|
23
|
K-23- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Phong Thổ
|
|
24
|
K-24- Khu vực ngã ba trung tâm thị trấn Sìn Hồ,
huyện Sìn Hồ
|
|
25
|
K-25- Khu vực chợ huyện Sìn Hồ
|
|
26
|
K-26- Khu vực trước cổng trường THPT huyện Sìn Hồ
|
|
27
|
K-27- Khu vực trước cổng UBND xã Phăng Sô Lin,
huyện Sìn Hồ
|
|
28
|
K-28- Khu vực trước cổng UBND xã Chăn Nưa, huyện
Sìn Hồ
|
|
29
|
K-29- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Sìn Hồ
|
|
30
|
K-30- Khu vực ngã tư đường vào UBND huyện Tam Đường
|
|
31
|
K-31-Khu vực trước trung tâm giáo dục thường xuyên
huyện Tam Đường
|
|
32
|
K-32- Khu bãi rác huyện Tam Đường
|
|
33
|
K-33- Khu vực Chợ mới huyện Tam Đường
|
|
34
|
K-34-Trước Cổng bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường
|
|
35
|
K-35- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Tam Đường
|
|
36
|
K-36- Khu vực trước trường THPT huyện Tân Uyên,
thị trấn Tân Uyên
|
|
37
|
K-37- Khu vực trụ sở UBND và các Ban, Ngành của
huyện Tân Uyên
|
|
38
|
K-38 - Khu vực chợ thị trấn Tân Uyên, huyện Tân
Uyên
|
|
39
|
K-39- Khu vực bãi rác huyện Tân Uyên
|
|
40
|
K-40- Trước cổng bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên
|
|
41
|
K-41- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Tân Uyên
|
|
42
|
K-42- Khu vực ngã ba Mường Than, xã Mường Than,
huyện Than Uyên
|
|
43
|
K-43- Khu vực ngã tư - cạnh nhà khách huyện ủy
Than Uyên
|
|
44
|
K-44- Khu vực bến xe khách Than Uyên, huyện Than
Uyên
|
|
45
|
K-45- Khu vực ngã ba Mường Kim, xã Mường Kim, huyện
Than Uyên
|
|
46
|
K-46- Cổng trường THPT, TT Than Uyên, huyện Than
Uyên
|
|
47
|
K-47- Khu vực lò đốt rác thải y tế Trung tâm y tế
huyện Than Uyên
|
|
48
|
K-48- Khu vực trước cổng UBND huyện Nậm Nhùn
|
|
49
|
K-49- Khu vực trước cổng UBND xã Mường Mô, huyện Nậm
Nhùn
|
|
50
|
K-50- Khu vực cầu Lai Hà, xã Lê Lợi, huyện Nậm
Nhùn
|
|
51
|
K-51- Khu vực chợ TT Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn
|
|
52
|
K-52- Khu vực UBND xã Nậm Hàng, huyện Nâm Nhùn
|
|
5. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
KT-1 - Cây xăng trước cửa Khách sạn Mường Thanh,
Tp. Lai Châu
|
|
2
|
KT-2 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Quyết Thắng, P.
Quyết Tiến, Tp. Lai Châu
|
|
3
|
KT-3- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1- Tp.
Lai Châu
|
|
4
|
KT-4 - Khu vực trước nhà máy xi măng Lai Châu, P.
Đông Phong, Tp. Lai Châu
|
|
5
|
KT-5 - Cây xăng đối diện bệnh viện mới, P. Đông
Phong, Tp. Lai Châu
|
|
6
|
KT-6 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng thuộc Công ty
TNHH số 10 bản Huổi Lùng, xã Nậm Loỏng
|
|
7
|
KT-7 - Trạm trộn bê tông nhựa nóng bản Lùng
Thàng, xã Nậm Loỏng
|
|
8
|
KT-8 - Khu vực cửa hàng xăng dầu thị trấn Mường
Tè, huyện Mường Tè
|
|
9
|
KT-9 - Khu vực lò gạch tại khu 5 - thị trấn Mường
Tè, huyện Mường Tè
|
|
10
|
KT-10 - Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 1 -
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Toàn, huyện Mường Tè
|
|
11
|
KT-11 - Khu vực cây xăng dầu số 4 - thị trấn
Phong Thổ
|
|
12
|
KT-12- Khu vực tại nhà máy gạch Tuynel Paso, huyện
Phong Thổ
|
|
13
|
KT-13- Khu vực Cây xăng dầu Thanh Tứ khu vực chợ
Mường so, xã Mường So, huyện Phong Thổ
|
|
14
|
KT-14- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã
Hoang Thèn, huyện Phong Thổ
|
|
15
|
KT-15 - Khu vực mỏ đá Sìn Hồ của công ty TNHH số 10
Lai Châu, huyện Sìn hồ.
|
|
16
|
KT-16- Khu vực cửa hàng xăng dầu số 5- thị trấn
Sìn Hồ
|
|
17
|
KT-17- Cửa hàng xăng dầu số 1, ngã Ba chăn Nưa,
xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ
|
|
18
|
KT-18- Khu nhà máy chế biến mủ cao su thuộc xã Nậm
Tăm, huyện Sìn Hồ
|
|
19
|
KT-19 - Khu vực cửa hàng xăng dầu Thảo Trang bản Tiên Bình, thị trấn Tam Đường
|
|
20
|
KT-20- Khu vực nhà máy gạch Thiên Nam, xã Nà Tăm,
huyện Tam Đường
|
|
21
|
K-21- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 3-thị trấn
Tam Đường
|
|
22
|
KT-22- Khu vực trước cửa hàng xăng dầu số 8- thị
trấn Tân Uyên
|
|
23
|
KT-23- Khu vực trước nhà máy chè Tân Uyên - thị
trấn Tân Uyên
|
|
24
|
KT-24- Cửa háng xăng dầu số 6 công ty TNHH Quỳnh
Trang, TT huyện Tân Uyên
|
|
25
|
KT-25 - Khu vực nhà máy gạch Tuynel Bảo Dưỡng,
huyện Than Uyên
|
|
26
|
KT-26 - Khu vực cây xăng số 7, thị trấn Than Uyên
|
|
27
|
KT-27 - Khu vực nhà máy gạch Xuân Thủy, thị trấn
Than Uyên, huyện Than Uyên
|
|
28
|
KT-28 - Khu vực cây xăng số 9, ngã 3 Mường Kim,
xã Mường Kim, huyện Than Uyên
|
|
29
|
KT-29 - Cửa hàng xăng dầu Thành Long, xã Lê Lợi,
huyện Nậm Nhùn
|
|
30
|
KT-30 - Cửa hàng xăng dầu Phương Anh số 1, TT Nậm
Nhùn
|
|
31
|
KT-31 - Cửa hàng xăng dầu Lào Cai, TT Nậm Nhùn
|
|
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ TRONG KHÔNG KHÍ
STT
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
PX-1 - Khu vực quảng trường nhân dân, Tp. Lai
Châu
|
|
2
|
PX-2 - Khu vực bệnh viện đa khoa tỉnh, P. Đông
Phong, Tp. Lai Châu
|
|
3
|
PX-3 - Khu vực bản Mấn 1, xã Nậm Xe, huyện Phong
Thổ
|
|
4
|
PX-4- Khu vực bản Mấn 2, xã Nậm Xe, huyện Phong
Thổ
|
|
5
|
PX-5 - Khu vực dân cư gần mỏ đất hiếm Đông Pao,
xã Bản Hon, huyện Tam Đường
|
|
6
|
PX-6- Khu vực UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường
|
|
II. DANH SÁCH CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
1. MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT:
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
NM1
|
pH
|
2
|
NM2
|
DO
|
3
|
NM4
|
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
4
|
NM5a
|
Nhu cầu Oxy sinh hóa (BOD5)
|
5
|
NM5b
|
Nhu cầu Oxy hóa học (COD)
|
6
|
NM6a
|
Nitơ amon (NH4+)
|
7
|
NM6b
|
Nitrite (NO2-)
|
8
|
NM6c
|
Nitrat (NO3-)
|
9
|
NM6h
|
Kim loại nặng Fe
|
10
|
NM6g
|
Kim loại nặng Hg
|
11
|
NM6e
|
Kim loại nặng Pb
|
12
|
NM6e
|
Kim loại nặng Cd
|
13
|
NM6k
|
Photphat (PO43-)
|
14
|
NM6l
|
Clorua (Cl-)
|
15
|
NM7
|
Dầu mỡ
|
16
|
NM8
|
Coliform
|
17
|
NN9
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo
đơn giá nước ngầm)
|
18
|
NN10
|
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo
đơn giá nước ngầm)
|
19
|
NN7
|
Florua (F) (theo đơn giá của UBND
TP Hà Nội)
|
20
|
NN7
|
Xianua (CN) (theo đơn giá nước ngầm)
|
21
|
NM6h
|
Crom VI (Cr6+)
|
22
|
NN6q
|
Phenol (tổng số) ) (theo đơn giá nước
ngầm)
|
2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
NN1
|
pH
|
2
|
NN3
|
Chất rắn hòa tan TDS
|
3
|
NN4
|
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
4
|
NN5
|
Độ cứng theo CaCO3
|
5
|
NN6a
|
Nitơ amon (NH4+)
|
6
|
NN6b
|
Nitrite (NO2-)
|
7
|
NN6c
|
Nitrat (NO3-)
|
8
|
NN6d
|
Sulphat (SO42-)
|
9
|
NN6l
|
Clorua (Cl-)
|
10
|
NN6m
|
Kim loại nặng Pb, Cd
|
11
|
NN6n
|
Kim loại nặng Hg
|
12
|
NN6n
|
Kim loại nặng As
|
13
|
NN6p
|
Kim loại nặng Fe, Cu, Zn,Cr
|
14
|
NN6q
|
Phenol
|
15
|
NN7
|
Cyanua (CN-)
|
16
|
NN8
|
Coliform
|
18
|
NM5b
|
COD
|
19
|
NN9
|
Florua (F) (theo đơn giá của UBND TP Hà Nội)
|
3. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH:
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
KK4a
|
TSP
|
2
|
KK4b
|
Pb
|
3
|
KK5
|
CO
|
4
|
KK6
|
NO2
|
5
|
KK7
|
SO2
|
6
|
TO3
|
Mức ồn trung bình (LAeq),
Mức ồn cực đại (LAmax)
|
4. MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP:
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
KT2
|
Khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
|
2
|
KT3
|
Khí CO
|
3
|
KT7
|
Khí NOx
|
4
|
KT8
|
Bụi tổng số
|
5. MÔI TRƯỜNG ĐẤT:
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
Đ1
|
Độ ẩm
|
2
|
Đ2
|
Thành phần cơ giới cát
|
3
|
Đ3
|
pHH2O
|
4
|
Đ4a
|
Cl-
|
5
|
Đ4b
|
SO42-
|
6
|
Đ4c
|
HCO3-
|
7
|
Đ4d
|
Tổng P2O5
|
8
|
Đ4h
|
Tổng N
|
9
|
Đ4k
|
Tổng P
|
10
|
Đ4l
|
Tổng muối tan
|
11
|
Đ4m
|
Tổng hữu cơ
|
12
|
Đ5a
|
Ca2+
|
13
|
Đ5c
|
K+
|
14
|
Đ5đ
|
Na+
|
15
|
Đ5g
|
Mn2+
|
16
|
Đ6
|
Coliform
|
17
|
Đ7
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ: 666
|
18
|
Đ8
|
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid: Permethrin,...
|
6. MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ:
STT
|
Ký hiệu
|
Thông số
|
1
|
1PX1c
|
Hàm lượng Randon trong không khí
|
2
|
1PX1d
|
Tổng hoạt độ Beta, Tổng hoạt độ Anpha
|
III. DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
1
|
Máy đo pH
|
2
|
Máy đo oxy hòa tan
|
3
|
Máy đo độ đục
|
4
|
Máy đo ồn
|
5
|
Thiết bị đo khí độc cầm tay
|
6
|
Máy ảnh Fujifilm
|
7
|
Thiết bị xác định BOD:
- Thiết bị phản ứng
- Bộ xác định BOD
|
8
|
Thiết bị xác định COD:
- Thiết bị phản ứng
- Máy so mẫu COD
|
9
|
Máy đo độ pH cầm tay
|
10
|
Máy đo hàm lượng bụi
|
11
|
Máy phân tích nước đa chỉ tiêu
|
12
|
Máy đo pH 744, Metrohm
|
13
|
Tủ sấy
|
14
|
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu
|
15
|
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, AA-6800
|
16
|
Máy đo độ dẫn, Metrohm
|
17
|
Máy đo quang UV-3101PC, Shimadzu
|
18
|
Máy phân tích P tổng, TOA DKK
|
19
|
Máy sắc ký khí khối phổ, Shimadzu
|
20
|
Bộ đo Nhiệt độ, độ ẩm
|
21
|
Máy đo tốc độ gió
|
22
|
Đo ánh sáng
|
23
|
Đo tiếng ồn
|
24
|
Đo nồng độ bụi hiện số
|
25
|
Đo nồng độ các khí độc
|
26
|
Máy lấy mẫu khí
|
27
|
Bộ kit lấy mẫu khí
|
28
|
Thiết bị đo khí thải ống khói
|
29
|
Cân phân tích
|
30
|
Lấy mẫu nước
|
31
|
Máy đo nước
|
32
|
Thiết bị đo nước đa chỉ tiêu, Horiba (Nhật)
|
33
|
Máy đo nước
|
34
|
Bộ phá mẫu COD
|
35
|
Spectrophotometer
|
36
|
Spectrophotometer
|
37
|
Máy đo BOD5
|
38
|
Máy đo DO
|
39
|
Máy đo to, pH
|
40
|
Máy đo CND,TDS
|
41
|
Phân hủy đo COD
|
42
|
Tủ bảo quản mẫu
|
43
|
Bộ phân tích đất
|
DỰ TOÁN QUAN TRẮC
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định
số:199/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. CÁC CHỈ TIÊU TRUNG TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN
STT
|
Thông số phân
tích
|
Đơn giá (đồng/
thông số)
|
Tần suất (lần/năm)
|
Số lượng mẫu
|
Thành tiền(đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
I
|
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
|
82,596,800
|
|
|
1
|
Nhiệt độ, độ ẩm
|
27,000
|
2
|
52
|
2,808,000
|
|
|
2
|
TSP
|
92,000
|
2
|
52
|
9,568,000
|
|
|
3
|
PM10
|
186,200
|
2
|
52
|
19,364,800
|
|
|
4
|
Mức ồn trung bình (LAeq)
|
241,000
|
2
|
52
|
25,064,000
|
|
|
5
|
Mức ồn cực đại (LAmax)
|
248,000
|
2
|
52
|
25,792,000
|
|
|
II
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
|
55,632,000
|
|
|
1
|
Nhiệt độ, pH;
|
54,000
|
2
|
57
|
6,156,000
|
|
|
2
|
Oxy hòa tan (DO)
|
108,000
|
2
|
57
|
12,312,000
|
|
|
3
|
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
132,000
|
2
|
57
|
15,048,000
|
|
|
4
|
Clorua (Cl-)
|
194,000
|
2
|
57
|
22,116,000
|
|
|
III
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
18,480,000
|
|
|
1
|
Nhiệt độ, pH
|
44,000
|
2
|
40
|
3,520,000
|
|
|
3
|
Clorua (Cl-)
|
187,000
|
2
|
40
|
14,960,000
|
|
|
IV
|
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CÔNG NGHIỆP
|
158,844,000
|
|
|
1
|
Khí Lưu huỳnh dioxit (SO2)
|
519,000
|
2
|
31
|
32,178,000
|
|
|
2
|
Khí (CO)
|
743,000
|
2
|
31
|
46,066,000
|
|
|
3
|
Khí Nito oxit (NOx)
|
474,000
|
2
|
31
|
29,388,000
|
|
|
4
|
Bụi tổng số
|
826,000
|
2
|
31
|
51,212,000
|
|
|
|
Tổng A (I+II+III+IV)
|
315,552,800
|
|
|
B. CHI PHÍ LẤY MẪU NGOÀI HIỆN TRƯỜNG ( TRUNG
TÂM QUAN TRẮC TỰ THỰC HIỆN)
|
|
STT
|
Thông số phân tích
|
Đơn giá (đồng/thông
số)
|
Tần suất lần/năm
|
Số lượng
mẫu
|
Thành tiền
(đồng)
|
|
|
I
|
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
|
46,347,769
|
|
|
1
|
Pb
|
70,216
|
2
|
52
|
7,302,489
|
|
|
2
|
CO
|
89,802
|
2
|
52
|
9,339,427
|
|
|
3
|
NO2
|
139,392
|
2
|
52
|
14,496,760
|
|
|
4
|
SO2
|
146,241
|
2
|
52
|
15,209,093
|
|
|
II
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
|
127,154,638
|
|
|
1
|
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
44,700
|
2
|
57
|
5,095,815
|
|
|
2
|
- Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
44,700
|
2
|
57
|
5,095,815
|
|
|
3
|
Nitơ amôn (NH4+)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
4
|
Nitrite (NO2-)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
5
|
Nitrate (NO3-)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
7
|
Kim loại nặng (Pb)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
8
|
Cd
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
9
|
Kim loại nặng (As)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
10
|
Kim loại nặng (Hg)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
11
|
Kim loại (Fe)
|
55,923
|
2
|
57
|
6,375,236
|
|
|
12
|
Kim loại nặng (Cu)
|
55,923
|
2
|
57
|
6,375,236
|
|
|
13
|
Kim loại nặng ( Zn)
|
55,923
|
2
|
57
|
6,375,236
|
|
|
14
|
Photphat (PO43-)
|
59,044
|
2
|
57
|
6,731,053
|
|
|
15
|
Dầu mỡ
|
41,579
|
2
|
57
|
4,739,998
|
|
|
16
|
Coliform
|
44,700
|
2
|
57
|
5,095,815
|
|
|
17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm)
|
48,908
|
2
|
57
|
5,575,558
|
|
|
18
|
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước
ngầm)
|
48,908
|
2
|
57
|
5,575,558
|
|
|
v
|
Florua (F)
|
35,167
|
2
|
57
|
4,009,038
|
Theo đơn giá của
TP Hà Nội)
|
|
20
|
Xianua (CN)
|
47,612
|
2
|
57
|
5,427,814
|
|
|
21
|
Crom VI (Cr6+)
|
55,923
|
2
|
57
|
6,375,236
|
|
|
22
|
Phenol (tổng số)
|
63,069
|
2
|
57
|
7,189,863
|
|
|
III
|
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
|
145,374,699
|
|
|
1
|
Cl-
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
2
|
SO42-
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
3
|
HCO3-
|
72,471
|
2
|
44
|
6,377,422
|
|
|
4
|
Tổng N
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
5
|
Tổng P
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
6
|
Tổng hữu cơ
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
7
|
Ca2+
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
8
|
K+
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
9
|
Na+
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
10
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
88,337
|
2
|
44
|
7,773,614
|
|
|
11
|
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid
|
88,337
|
2
|
44
|
7,773,614
|
|
|
12
|
Độ ẩm
|
72,207
|
2
|
44
|
6,354,221
|
|
|
13
|
Thành phần cơ giới cát
|
72,250
|
2
|
44
|
6,358,027
|
|
|
14
|
pHH2O
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
15
|
Tổng muối hòa tan
|
79,240
|
2
|
44
|
6,973,160
|
|
|
16
|
Mn2+
|
79,284
|
2
|
44
|
6,976,966
|
|
|
17
|
Colifrom
|
81,249
|
2
|
44
|
7,149,939
|
|
|
18
|
Tổng P2O5
|
305,057
|
2
|
44
|
26,845,043
|
|
|
IV
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
104,901,404
|
|
|
1
|
Độ cứng theo CaCO3
|
47,612
|
2
|
40
|
3,808,994
|
|
|
2
|
Nitơ amôn (NH4+)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
3
|
Nitrit (NO2-)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
4
|
Nitrat (NO3-)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
5
|
Sulphat (SO42-)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
6
|
Kim loại nặng (Pb)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
7
|
Kim loại nặng (Cd)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
8
|
Kim loại nặng (As)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
9
|
Kim loại nặng (Hg)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
10
|
Kim loại (Fe)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
11
|
Kim loại (Cu)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
12
|
Kim loại( Zn)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
13
|
Kim loại (Cr)
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
14
|
Phenol
|
63,069
|
2
|
40
|
5,045,518
|
|
|
15
|
Cyanua (CN-)
|
47,612
|
2
|
40
|
3,808,992
|
|
|
16
|
Coliform
|
48,908
|
2
|
40
|
3,912,672
|
|
|
17
|
Chất rắn tổng số
|
267,371
|
2
|
40
|
21,389,644
|
|
|
18
|
COD
|
44,700
|
2
|
40
|
3,576,011
|
|
|
19
|
Florua (F)
|
35,167
|
2
|
40
|
2,813,360
|
Theo đơn giá của
TP Hà Nội)
|
|
TỔNG B (I+II+III+IV)
|
423,778,511
|
|
|
C. CÁC CHỈ TIÊU THUÊ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
|
|
STT
|
Thông số phân tích
|
Đơn giá (đồng/thông
số)
|
Tần suất lần/năm
|
Số lượng
mẫu
|
Thành tiền
(đồng)
|
|
|
I.
|
LẤY MẪU MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ
|
14,268,000
|
|
|
1
|
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá
BTC)
|
310,800
|
2
|
6
|
3,729,600
|
|
|
2
|
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC)
|
439,100
|
2
|
6
|
5,269,200
|
|
|
3
|
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC)
|
439,100
|
2
|
6
|
5,269,200
|
|
|
II.
|
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
|
1,402,227,175
|
|
|
II.1
|
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
|
54,518,924
|
|
|
1
|
Pb
|
92,724
|
2
|
52
|
9,643,295
|
|
|
2
|
CO
|
133,929
|
2
|
52
|
13,928,596
|
|
|
3
|
NO2
|
133,942
|
2
|
52
|
13,929,995
|
|
|
4
|
SO2
|
163,625
|
2
|
52
|
17,017,037
|
|
|
II.2
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
|
|
|
|
728,258,127
|
|
|
1
|
- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
210,506
|
2
|
57
|
23,997,657
|
|
|
2
|
- Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
132,827
|
2
|
57
|
15,142,245
|
|
|
3
|
Nitơ amôn (NH4+)
|
319,600
|
2
|
57
|
36,434,363
|
|
|
4
|
Nitrite (NO2-)
|
147,415
|
2
|
57
|
16,805,341
|
|
|
5
|
Nitrate (NO3-)
|
222,475
|
2
|
57
|
25,362,185
|
|
|
7
|
Kim loại nặng (Pb)
|
272,930
|
2
|
57
|
31,114,003
|
|
|
8
|
Cd
|
272,930
|
2
|
57
|
31,114,003
|
|
|
9
|
Kim loại nặng (As)
|
298,477
|
2
|
57
|
34,026,330
|
|
|
10
|
Kim loại nặng (Hg)
|
298,477
|
2
|
57
|
34,026,330
|
|
|
11
|
Kim loại (Fe)
|
198,880
|
2
|
57
|
22,672,328
|
|
|
12
|
Kim loại nặng (Cu)
|
198,880
|
2
|
57
|
22,672,328
|
|
|
13
|
Kim loại nặng ( Zn)
|
198,880
|
2
|
57
|
22,672,328
|
|
|
14
|
Photphat (PO43-)
|
165,766
|
2
|
57
|
18,897,269
|
|
|
15
|
Dầu mỡ
|
464,459
|
2
|
57
|
52,948,382
|
|
|
16
|
Coliform
|
703,370
|
2
|
57
|
80,184,204
|
|
|
17
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ ( theo đơn giá nước ngầm)
|
683,890
|
2
|
57
|
77,963,440
|
|
|
18
|
Thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ (theo đơn giá nước
ngầm)
|
682,509
|
2
|
57
|
77,806,015
|
|
|
19
|
Florua (F)
|
118,000
|
2
|
57
|
13,452,000
|
Theo đơn giá của
TP Hà Nội)
|
|
20
|
Xianua (CN)
|
192,387
|
2
|
57
|
21,932,070
|
|
|
21
|
Crom VI (Cr6+)
|
198,880
|
2
|
57
|
22,672,328
|
|
|
22
|
Phenol (tổng số)
|
406,693
|
2
|
57
|
46,362,978
|
|
|
II.3
|
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
|
|
|
|
241,098,243
|
|
|
1
|
Cl-
|
96,330
|
2
|
44
|
8,477,036
|
|
|
2
|
SO42-
|
98,410
|
2
|
44
|
8,660,117
|
|
|
3
|
HCO3-
|
93,835
|
2
|
44
|
8,257,460
|
|
|
4
|
Tổng N
|
109,747
|
2
|
44
|
9,657,707
|
|
|
5
|
Tổng P
|
99,594
|
2
|
44
|
8,764,283
|
|
|
6
|
Tổng hữu cơ
|
101,798
|
2
|
44
|
8,958,267
|
|
|
7
|
Ca2+
|
136,248
|
2
|
44
|
11,989,790
|
|
|
8
|
K+
|
128,277
|
2
|
44
|
11,288,368
|
|
|
9
|
Na+
|
128,277
|
2
|
44
|
11,288,368
|
|
|
10
|
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
483,344
|
2
|
44
|
42,534,229
|
|
|
11
|
Thuốc BVTV nhóm Pyrethroid
|
482,751
|
2
|
44
|
42,482,106
|
|
|
12
|
Độ ẩm
|
57,056
|
2
|
44
|
5,020,905
|
|
|
13
|
Thành phần cơ giới cát
|
88,484
|
2
|
44
|
7,786,599
|
|
|
14
|
pHH2O
|
97,755
|
2
|
44
|
8,602,428
|
|
|
15
|
Tổng muối hòa tan
|
101,798
|
2
|
44
|
8,958,267
|
|
|
16
|
Mn2+
|
133,214
|
2
|
44
|
11,722,818
|
|
|
17
|
Colifrom
|
193,468
|
2
|
44
|
17,025,148
|
|
|
18
|
Tổng P2O5
|
109,368
|
2
|
44
|
9,624,349
|
|
|
II.4
|
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
|
368,357,081
|
|
|
1
|
Độ cứng theo CaCO3
|
102,630
|
2
|
40
|
8,210,429
|
|
|
2
|
Nitơ amôn (NH4+)
|
100,455
|
2
|
40
|
8,036,406
|
|
|
3
|
Nitrit (NO2-)
|
103,427
|
2
|
40
|
8,274,132
|
|
|
4
|
Nitrat (NO3-)
|
191,364
|
2
|
40
|
15,309,120
|
|
|
5
|
Sulphat (SO42-)
|
122,254
|
2
|
40
|
9,780,296
|
|
|
6
|
Kim loại nặng (Pb)
|
252,975
|
2
|
40
|
20,237,981
|
|
|
7
|
Kim loại nặng (Cd)
|
252,975
|
2
|
40
|
20,237,981
|
|
|
8
|
Kim loại nặng (As)
|
316,760
|
2
|
40
|
25,340,835
|
|
|
9
|
Kim loại nặng (Hg)
|
316,760
|
2
|
40
|
25,340,835
|
|
|
10
|
Kim loại (Fe)
|
200,953
|
2
|
40
|
16,076,252
|
|
|
11
|
Kim loại (Cu)
|
200,953
|
2
|
40
|
16,076,252
|
|
|
12
|
Kim loại( Zn)
|
200,953
|
2
|
40
|
16,076,252
|
|
|
13
|
Kim loại (Cr)
|
200,953
|
2
|
40
|
16,076,252
|
|
|
14
|
Phenol
|
437,603
|
2
|
40
|
35,008,240
|
|
|
15
|
Cyanua (CN-)
|
192,387
|
2
|
40
|
15,390,926
|
|
|
16
|
Coliform
|
702,240
|
2
|
40
|
56,179,235
|
|
|
17
|
Chất rắn tổng số
|
457,994
|
2
|
40
|
36,639,520
|
|
|
18
|
COD
|
132,827
|
2
|
40
|
10,626,137
|
|
|
19
|
Florua (F)
|
118,000
|
2
|
40
|
9,440,000
|
Theo đơn giá của
TP Hà Nội)
|
|
II.5
|
MÔI TRƯỜNG PHÓNG XẠ
|
9,994,800
|
|
|
1
|
Hàm lượng Randon trong không khí (theo đơn giá
BTC)
|
246,900
|
2
|
6
|
2,962,800
|
|
|
2
|
Tổng hoạt độ Beta (theo đơn giá BTC)
|
293,000
|
2
|
6
|
3,516,000
|
|
|
3
|
Tổng hoạt độ Anpha (theo đơn giá BTC)
|
293,000
|
2
|
6
|
3,516,000
|
|
|
TỔNG C (I+II)
|
1,416,495,175
|
|
|
TỔNG A+B+C
|
2,155,826,485
|
|
|
Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 199/QĐ-UBND ngày 01/03/2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Lai Châu năm 2016
2.819
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|