|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
199/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Hồ Nghĩa Dũng
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
199/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu;
Căn cứ công văn số 3815/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 13 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015 với các nội dung
sau đây:
1. Mục tiêu của Kế hoạch hành động
1.1. Mục
tiêu tổng quát
Tạo lập năng lực
ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm góp phần phát triển bền vững giao thông vận
tải.
1.2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đánh giá được
mức độ tác động của biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không kể cả về kết cấu hạ tầng và hoạt động
vận tải.
b) Xác định giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp cho các công trình giao thông nhằm
giảm thiểu mức độ thiệt hại, góp phần đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn.
c) Vận động nguồn
lực quốc tế hỗ trợ ứng dụng giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và nâng cao nhận thức, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, tổ
chức, triển khai ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ.
2. Nội dung Kế hoạch hành động
2.1. Đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực của ngành Giao thông vận tải
a) Trên cơ sở
kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
công bố, tiến hành rà soát, nghiên cứu, phân loại lĩnh vực, hoạt động giao
thông vận tải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
b) Thống kê, điều
tra, dự báo, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng gây
ngập lụt, sạt lở, sụt trượt, làm hư hỏng, giảm khả năng chịu tải và phá hủy kết
cấu hạ tầng giao thông, đình trệ hoạt động giao thông vận tải, ảnh hưởng đến an
toàn giao thông, đặc biệt tại các vùng ven biển, miền núi và đồng bằng sông Cửu
Long.
2.2. Xây
dựng, đề xuất và triển khai các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cho
ngành Giao thông vận tải
a) Nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính trong các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải trên cơ sở
những dự báo, đánh giá mức độ tác động của biến đổi khí hậu.
b) Xây dựng cơ
sở dữ liệu GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho các
kết cấu hạ tầng giao thông vận tải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
c) Tích hợp,
lồng ghép các yếu tố của biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và bổ sung,
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành.
d) Kiểm tra,
kiểm soát khí thải phương tiện giao thông cơ giới; phát triển vận tải hành
khách công cộng khối lượng lớn tại các đô thị; tổ chức thực hiện Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành Giao thông vận tải.
e) Triển khai
thí điểm các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ các -
bon thấp, phát triển ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch trên cơ sở hỗ
trợ nguồn lực tài chính, kỹ thuật và công nghệ của quốc tế.
2.3. Tuyên
truyền, phổ biến thông tin, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển năng lực của các
cơ quan, đơn vị
a) Tổ chức các
lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, các trang thông tin nội bộ cho các tổ chức, cá nhân về tác
động và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải.
b) Thiết lập hệ
thống quản lý thông tin, dữ liệu về ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao
thông vận tải nhằm cung cấp thông tin, giải pháp và định hướng thực hiện các
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
c) Xây dựng, triển
khai kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, năng lực xây dựng chính sách, lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả ứng phó với biến đổi khí
hậu cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước đầu ngành, đầu mối phụ trách của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Các giải pháp thực hiện Kế hoạch hành động
3.1. Giải pháp
về cơ chế, chính sách
Đẩy mạnh việc rà
soát, xây dựng và đề xuất ban hành các cơ chế chính sách ưu tiên tạo cơ sở pháp
lý thuận lợi để đa dạng hóa, thu hút các nguồn lực và thúc đẩy đầu tư, triển
khai các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải.
3.2. Giải
pháp về tổ chức, quản lý và hợp tác quốc tế
a) Phân công
nhiệm vụ cho các cơ quan thuộc Bộ trong việc xây dựng và thực hiện các giải
pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Phối hợp và
huy động chuyên gia các lĩnh vực thuộc Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành,
Viện nghiên cứu, Hội nghề nghiệp và tìm kiếm sự hỗ trợ của chuyên gia quốc tế
thực hiện Kế hoạch hành động bảo đảm đạt chất lượng, hiệu quả.
c) Tăng cường
hợp tác, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, trao đổi thông tin,
thiết lập mạng lưới đối tác song phương và đa phương về biến đổi khí hậu trong
giao thông vận tải; trên cơ sở đó tranh thủ sự giúp đỡ của các quốc gia phát
triển, các tổ chức quốc tế để xây dựng năng lực và triển khai áp dụng các giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
d) Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ
thực hiện và kết quả của việc triển khai các nhiệm vụ, dự án ứng phó với biến
đổi khí hậu để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
3.3. Giải
pháp về tài chính
Tăng cường và đa
dạng hóa các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải bên cạnh nguồn ngân
sách nhà nước dành cho Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu.
3.4. Giải
pháp về kỹ thuật
a) Nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết
kế, thi công công trình và kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn của kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải trước tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
b) Nghiên cứu,
triển khai các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu (như: công nghệ xử lý
sụt trượt, bền vững địa chất công trình …) bảo đảm khả năng chống đỡ của các
công trình giao thông với các hiện tượng thời tiết cực đoan và nước biển dâng;
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ các - bon thấp, thân thiện với môi trường đối
với thiết bị và phương tiện giao thông phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
c) Áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS)
trong quá trình đánh giá tác động, xây dựng giải pháp ứng phó và quản lý cơ sở
dữ liệu phục vụ các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành giao thông
vận tải.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan, đơn
vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện như sau:
1. Vụ Môi trường
là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm điều phối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động. Các nhiệm vụ chủ yếu bao gồm:
- Tổ chức, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
- Tổng hợp đề
xuất của các cơ quan, đơn vị về cơ chế, chính sách, nguồn vốn và nhu cầu kinh
phí hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động, các dự án ưu
tiên tại Phụ lục 1 kèm theo, trình Bộ phê duyệt triển khai.
- Chủ trì, phối
hợp Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch - Đầu tư làm việc với các Bộ, ngành có liên
quan tìm kiếm các nguồn hỗ trợ của nước ngoài để triển khai thực hiện các dự án
vận động tài trợ tại Phụ lục 2 kèm theo.
- Phối hợp với
các đơn vị tổ chức hoạt động tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về biến
đổi khí hậu.
- Kiểm tra, đôn
đốc, tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị trong toàn ngành báo cáo Bộ
trưởng trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
2. Vụ Kế hoạch -
Đầu tư: Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách, chủ động tích hợp, lồng ghép các
yếu tố, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
3. Vụ Khoa học -
Công nghệ:
Tổng hợp đề xuất
của các cơ quan, đơn vị và trình Bộ phê duyệt, phân bổ một phần nguồn vốn sự
nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để thực hiện;
- Nghiên cứu
khoa học công nghệ về ứng phó với biến đổi khí hậu, công nghệ các-bon thấp.
- Rà soát bổ
sung, sửa đổi hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành giao thông vận tải
đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
4. Vụ Tài chính:
Phối hợp với Vụ Môi trường, Vụ Khoa học - Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động, đề xuất các
giải pháp sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí.
5. Vụ Hợp tác
quốc tế:
- Kết nối các cơ
hội hợp tác quốc tế trong việc thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng
cao năng lực … để thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động.
- Phối hợp với
Vụ Môi trường tổ chức, tham gia các diễn đàn, hội thảo, đàm phán, hợp tác song
phương, đa phương về biến đổi khí hậu thuộc trách nhiệm của Bộ.
6. Ban chỉ đạo
Phòng chống lụt bão - Tìm kiếm cứu nạn: Thiết lập hệ thống thông tin và chủ
động đề xuất các biện pháp ứng phó sự cố do tác động của biến đổi khí hậu, nước
biển dâng đến hoạt động giao thông vận tải.
7. Thủ trưởng
các Tổng cục, Cục, Vụ, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị trực thuộc Bộ chủ
động nghiên cứu, lồng ghép công tác ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt
động của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao; tổ chức thực hiện
các nội dung của Kế hoạch hành động theo kế hoạch hàng năm và giai đoạn
2011-2015.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký
Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục Trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Sở GTVT và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng CTMTQG ứng phó với BĐKH;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Giao thông vận tải
- Lưu: VT, MT (10).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ƯU TIÊN
THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
vốn (*)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I. Đánh giá tác động và xây
dựng giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong hoạt động giao thông vận tải
|
1
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho ngành hàng hải
Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng nước biển dâng tới hệ thống cảng biển và
vận tải biển Việt Nam; xây dựng giải pháp ứng phó phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch hệ thống cảng biển Việt Nam
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hệ thống cảng biển Việt Nam
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với hệ thống cảng biển, vận tải biển
Việt Nam theo kịch bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hệ thống
cảng biển Việt Nam
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu, nước biển dâng tới hệ thống cảng biển, vận tải biển Việt
Nam
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
5.000
|
Trường
Đại học Hàng hải
|
2010-
2013
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 650 triệu
|
2
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường
bộ Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, nước biển dâng tới giao thông đường bộ và xây dựng giải pháp ứng
phó phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ quốc gia
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng giao thông đường bộ
quốc gia
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với hạ tầng và vận tải đường bộ theo
kịch bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng giao
thông đường bộ quốc gia
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới hạ tầng và vận tải đường bộ
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
6.000
|
Viện
khoa học và Công nghệ GTVT
|
2010-2013
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 900 triệu
|
3
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường
thủy nội địa Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, nước biển dâng tới giao thông đường thủy nội địa và xây dựng
giải pháp ứng phó phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch hạ tầng giao thông đường thủy nội địa quốc gia
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa quốc gia
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu và nước biển dâng đối với hạ tầng và vận tải đường thủy nội địa
theo kịch bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng
đường thủy nội địa quốc gia
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới hạ tầng và vận tải đường thủy nội địa
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
4.500
|
Trường
Đại học GTVT TP.HCM
|
2010-2013
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 700 triệu
|
4
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho giao thông đường sắt
Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, nước biển dâng tới giao thông đường sắt Việt Nam và xây dựng
giải pháp ứng phó phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch mạng lưới đường sắt Việt Nam
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp ứng
phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho mạng lưới đường sắt Việt Nam
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu, nước biển dâng đối với giao thông đường sắt Việt Nam theo kịch
bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho mạng lưới
đường sắt Việt Nam
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới giao thông đường sắt Việt Nam
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
3.800
|
Cty
CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng GTVT
|
2010-2013
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 500 triệu
|
5
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho ngành hàng không
dân dụng Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, nước biển dâng tới ngành hàng không dân dụng Việt Nam và xây
dựng giải pháp ứng phó phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch hạ tầng hàng không dân dụng Việt Nam
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng hàng không dân dụng
Việt Nam
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu, nước biển dâng đối với ngành hàng không dân dụng Việt Nam theo
kịch bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hạ tầng hàng
không dân dụng Việt Nam
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới ngành hàng không dân dụng Việt Nam
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
1.500
|
Viện
Khoa học Hàng không
|
2010-2011
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 500 triệu
|
6
|
Đánh giá tác động và xây dựng
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với hệ thống các
công trình của ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam
|
Đánh giá được tác động do biến
đổi khí hậu, đặc biệt là hiện tượng nước biển dâng tới hệ thống các công
trình của ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam và xây dựng giải pháp ứng phó
phù hợp
|
* Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và quy hoạch công nghiệp tàu thủy Việt Nam
* Xây dựng bản đồ GIS tích hợp
ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hệ thống các công trình công
nghiệp tàu thủy Việt Nam
* Đánh giá, dự báo ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu và nước biển dâng đối với hệ thống các công trình công nghiệp tàu
thủy Việt Nam theo kịch bản do Bộ TN&MT công bố
* Nghiên cứu, xây dựng giải pháp
ứng phó phù hợp
|
* Báo cáo tổng hợp
* Cơ sở dữ liệu hiện trạng và bản
đồ GIS tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho hệ thống các
công trình công nghiệp tàu thủy Việt Nam
* Tác động và dự báo tác động do
biến đổi khí hậu và nước biển dâng tới hệ thống các công trình công nghiệp
tàu thủy Việt Nam
* Hệ thống giải pháp ứng phó phù
hợp
|
3.300
|
Tập
đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
|
2010-2013
|
Chương
trình NTP-RCC + Chương trình SP-RCC + Vốn tự có của Tập đoàn
|
Dự
án đã triển khai theo Quyết định số 3924/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2009. Kinh phí
bố trí năm 2010 là: 500 triệu
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
24.100
|
|
|
|
|
(*) Chương trình NTP-RCC: Chương
trình Mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
Chương trình SP-RCC: Chương trình
Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VẬN
ĐỘNG TÀI TRỢ QUỐC TẾ ĐỂ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 199/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Cơ
quan chủ trì dự kiến
|
Thời
gian thực hiện dự kiến
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I. Nghiên cứu và ứng dụng thí điểm
các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho hệ thống kết cấu hạ tầng
GTVT
|
1
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho cảng biển
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ứng dụng thí điểm cho
một cảng biển
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho cảng biển
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho một cảng biển
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một cảng biển
|
20.000
|
Cục
Hàng hải Việt Nam
|
2012-2015
|
|
2
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng đường bộ
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và ứng dụng thí điểm tại một tuyến quốc
lộ
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng đường bộ
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại một tuyến quốc lộ
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một tuyến quốc lộ
|
20.000
|
Viện
Khoa học Công nghệ GTVT
|
2012-2015
|
|
3
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho công trình công
nghiệp tàu thủy
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ứng dụng thí điểm tại
một nhà máy đóng tàu
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho công trình công
nghiệp tàu thủy
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng tại một nhà máy đóng
tàu
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một nhà máy đóng tàu
|
20.000
|
Tập
đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
|
2012-2015
|
Có
kết hợp vốn tự có của doanh nghiệp
|
4
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho hạ tầng đường thủy nội địa
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và ứng dụng thí điểm tại một tuyến đường
thủy nội địa quốc gia
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho hạ tầng đường thủy nội địa
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại một tuyến đường thủy nội địa
quốc gia
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một tuyến đường thủy nội địa quốc gia
|
15.000
|
Cục
Đường thủy Nội địa Việt Nam
|
2012-2015
|
|
5
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng đường sắt
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và ứng dụng thí điểm tại một tuyến đường
sắt quốc gia
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng đường sắt
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại một tuyến đường sắt quốc gia
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một tuyến đường sắt quốc gia
|
20.000
|
Đường
sắt Việt Nam
|
2012-2015
|
Có
kết hợp vốn tự có của doanh nghiệp
|
6
|
Nghiên cứu, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng hàng không
|
Xây dựng cơ sở khoa học của giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu và ứng dụng thí điểm tại một cảng hàng
không
|
* Nghiên cứu cơ sở khoa học của
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho kết cấu hạ tầng hàng không
* Thiết kế, ứng dụng thí điểm
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại một cảng hàng không
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và công trình
thí điểm giải pháp tại một cảng hàng không
|
15.000
|
Cục
Hàng không Việt Nam
|
2012-2015
|
|
II. Nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ/giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
1
|
Ứng dụng công nghệ và sản xuất CO2
lỏng từ nguồn khí thải nhà máy cán nóng thép tấm đóng tàu
|
Giảm thiểu phát thải khí nhà kính
từ nhà máy cán nóng thép tấm đóng tàu bằng công nghệ sản xuất CO2 lỏng
|
* Nghiên cứu công nghệ xử lý, sản
xuất CO2 lỏng từ nguồn khí thải của nhà máy cán nóng thép tấm đóng
tàu
* Thiết lập 01 dây chuyền xử lý,
sản xuất khí CO2 lỏng trong ngành đóng tàu
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế dây chuyền
* Các quy trình công nghệ
* Dây chuyền xử lý, sản xuất CO2
lỏng từ nguồn khí thải
|
6.000
|
Tập
đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
|
2012-2015
|
Có
kết hợp vốn tự có của doanh nghiệp
|
2
|
Ứng dụng nhiên liệu diesel sinh
học cho các loại động cơ diesel đường sắt
|
Sử dụng nhiên liệu diesel sinh
học trong ngành đường sắt Việt Nam
|
* Nghiên cứu xây dựng hướng dẫn
sử dụng hỗn hợp nhiên liệu dầu diesel và diesel sinh học cho các động cơ diesel
đường sắt
* Đánh giá đặc tính hoạt động
động cơ khi sử dụng hỗn hợp nhiên liệu dầu diesel và diesel đường sắt
* Ứng dụng thử nghiệm hỗn hợp diesel
sinh học - dầu diesel trên đầu máy, toa xe phát điện đường sắt
* Đánh giá tiềm năng giảm thiểu
phát thải khí nhà kính từ việc mở rộng sử dụng nhiên liệu diesel sinh học
trong ngành đường sắt
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hướng dẫn sử dụng hỗn hợp nhiên
liệu dầu diesel và diesel sinh học cho các động cơ diesel đường sắt
|
10.000
|
Đường
sắt Việt Nam
|
2012-2015
|
Có
kết hợp vốn tự có của doanh nghiệp
|
4
|
Ứng dụng công nghệ phát điện kết
hợp (hybrid) để khai thác nguồn năng lượng mặt trời, sức gió tại 1 ga trên
tuyến đường sắt Bắc - Nam
|
Khai thác nguồn năng lượng mặt
trời, sức gió để cung cấp năng lượng điện thay cho máy phát điện bằng diesel
tại nhà ga đường sắt
|
- Khảo sát, đánh giá tiềm năng
năng lượng mặt trời, sức gió tại các ga đường sắt Việt Nam
- Đánh giá nhu cầu điện năng và
khả năng thay thế bằng năng lượng mặt trời, sức gió
- Nghiên cứu, khảo sát kỹ thuật,
công nghệ phát điện kết hợp năng lượng mặt trời và sức gió
- Thiết kế, lắp đặt, vận hành 01
hệ thống phát điện kết hợp năng lượng mặt trời và sức gió tại một ga trên
tuyến đường sắt Bắc - Nam
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hồ sơ thiết kế và lựa chọn công
suất trạm phát điện
* Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa
* 01 Trạm phát điện kết hợp năng
lượng mặt trời và sức gió
|
3.000
|
Đường
sắt Việt Nam
|
2012-2015
|
Có
kết hợp vốn tự có của doanh nghiệp
|
III. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng cường năng
lực quản lý thông tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
nâng cao nhận thức về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong ngành
GTVT
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
nâng cao nhận thức về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cho đội ngũ
công chức, viên chức người lao động ngành giao thông vận tải
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
nâng cao nhận thức về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Các đợt tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu
|
3.000
|
Bộ
GTVT
|
2013-2015
|
|
2
|
Tính toán phát thải khí nhà kính
từ hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới
|
* Nghiên cứu xây dựng phương pháp
tính tổng lượng phát thải khí nhà kính từ hoạt động của phương tiện giao
thông cơ giới.
* Điều tra, phân tích, tính toán
tổng lượng phát thải khí nhà kính năm 2011 và dự báo cho 2015, 2020.
|
* Nghiên cứu xây dựng phương pháp
điều tra, tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu và phát thải
* Điều tra, khảo sát, định lượng
tiêu thụ nhiên liệu
* Khảo sát, lấy mẫu, đánh giá
chất lượng nhiên liệu
* Tính toán lượng phát thải
|
* Báo cáo tổng hợp
* Phương pháp điều tra, tính toán
lượng tiêu thụ nhiên liệu và phát thải
|
5.000
|
Bộ
GTVT
|
2011-2012
|
Dự
án hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu của ADB
|
3
|
Xây dựng hệ thống quản lý thông
tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT
|
Nâng cao năng lực quản lý thông
tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT
|
* Xây dựng phần mềm quản lý thông
tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT
* Xây dựng website trao đổi thông
tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT
* Tạo lập cơ sở dữ liệu ứng phó
với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT
* Vận hành, điều chỉnh, hoàn
thiện hệ thống quản lý
* Đào tạo, cài đặt cho các cơ
quan, đơn vị trong ngành GTGT để khai thác hệ thống quản lý
|
* Báo cáo tổng hợp
* Hệ thống quản lý thông tin, dữ
liệu ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ GTVT (phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ
liệu, website, v.v.)
|
5.000
|
Trung
tâm Công nghệ Thông tin Bộ GTVT
|
2013-2015
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
142.000
|
|
|
|
Quyết định 199/QĐ-BGTVT năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 199/QĐ-BGTVT ngày 26/01/2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.313
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|