|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1981/QĐ-BTNMT 2020 Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên biển
Số hiệu:
|
1981/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Hồng Hà
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1981/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI
NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tài nguyên và môi trường
biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Căn cứ Nghị định số 40/2016NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình trọng
điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 203/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ
đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ
Tài nguyên và Môi trường thực hiện Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ:
- Các Bộ: TC, KHĐT, QP, CA, NG, KHCN, GTVT, VHTTDL, NN&PTNT;
- Viện HLKH&CNVN;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh;
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCBHĐVN (VPTC, Cục QLĐTB),
TT (80b).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM ĐIỀU TRA CƠ
BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTNTM ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ngày 07 tháng 01
năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 28/QĐ-TTg phê duyệt
Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình). Để thực hiện có hiệu quả Chương
trình, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và thực
hiện đầy đủ, toàn diện những quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp được đề
ra trong Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo đến năm 2030; xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, cần ưu tiên
thực hiện trong giai đoạn đến năm 2025, làm tiền đề quan trọng thực hiện thành
công Chương trình.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính
toàn diện, khả thi, đồng bộ với các chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, nhiệm vụ có liên quan; xác định rõ nguồn lực, lộ trình thực hiện; phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, năng lực triển khai và điều kiện cụ thể của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị trực thuộc trong mỗi giai đoạn; định
kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá nhằm giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc,
khắc phục những hạn chế, yếu kém và đề ra biện pháp thực hiện, đáp ứng yêu cầu
đề ra.
b) Bảo đảm tích hợp,
lồng ghép, không trùng lặp, kế thừa kết quả thực hiện trong giai đoạn trước của
các nhiệm vụ đã, đang triển khai và những nhiệm vụ đề xuất mới. Ưu tiên tập
trung nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm cho giai đoạn
2020 - 2025; xác định một số nhiệm vụ cụ thể cho giai đoạn 2026 - 2030 mang
tính định hướng lâu dài theo Chương trình; có lộ trình thực hiện và phân công cụ
thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
II. NỘI DUNG
1. Tập trung triển khai các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình
- Quản lý chặt chẽ, hiệu quả và nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện
Chương trình; đảm bảo việc sử dụng ngân sách Nhà nước trong thực hiện các dự án
thuộc Chương trình, bao gồm các dự án do cơ quan khác chủ trì đúng mục đích, đạt
chất lượng và hiệu quả cao; đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao trách
nhiệm và sự chủ động của các cơ quan, đơn giản hóa các thủ tục, tiết kiệm thời
gian và chi phí.
- Đổi mới cơ chế
điều phối việc thực hiện và nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong
công tác quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình, nhiệm vụ trọng tâm gồm có:
+ Xây dựng trình
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Chương trình trọng điểm điều tra
cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030.
+ Phối hợp với Bộ
Khoa học và Công nghệ xây dựng, ban hành Quy chế phối hợp quản lý Chương trình
trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Chương trình
nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo và phát triển
kinh tế biển; xây dựng, triển khai Đề án nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ định hướng cho công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo trong bối cảnh các thách thức mới nổi về an ninh môi trường biển; phát huy
vai trò điều phối của Cơ quan thường trực và Văn phòng Cơ quan thường trực Ủy
ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển
Việt Nam trong tổ chức thực hiện Chương trình.
+ Phối hợp với Bộ
Quốc phòng xây dựng cơ chế, chính sách và các giải pháp phù hợp về quản lý sử dụng
hiệu quả các tàu của ngư dân, lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển phục vụ công
tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển.
+ Phối hợp với Bộ
Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030.
- Xây dựng và ban
hành hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật, định mức kinh tế
- kỹ thuật, đơn giá phục vụ công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển.
- Đa dạng hóa và
huy động, bố trí đủ và sử dụng hiệu quả nguồn lực thực hiện các dự án thuộc
Chương trình, tập trung xây dựng trình Chính phủ để trình Quốc hội thông qua
Nghị quyết về tăng cường nguồn lực đầu tư cho công tác điều tra cơ bản và quản
lý tổng hợp và thống nhất về biển, hải đảo phục vụ phát triển bền vững kinh tế
biển.
- Tăng cường chất
lượng và hiệu quả công tác theo dõi, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết
Chương trình thông qua xây dựng và ban hành bộ tiêu chí dự án đưa vào Chương
trình, tiêu chí đánh giá thực hiện các dự án thuộc Chương trình; định kỳ sơ kết,
tổng kết các dự án và Chương trình cùng với việc đánh giá thực hiện Nghị quyết
số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể
và kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng
10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; kịp thời điều chỉnh, bổ sung nội dung Chương trình phù hợp với yêu cầu
và tình hình thực tế.
- Phân công trách
nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ, dự án cụ
thể thuộc Chương trình tại các Phụ lục I, II kèm theo.
Đối với các dự án
chuyển tiếp thuộc Phụ lục I Quyết định số 28/QĐ-TTg đã được cấp có thẩm quyền
giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện thì tiếp tục xây dựng và triển khai theo
quy định.
2. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chính sách, pháp luật và kết quả
công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Tổ chức Hội nghị
triển khai thực hiện Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo đến năm 2030.
- Rà soát các kết
quả, nghiên cứu, biên tập, xuất bản các ấn phẩm và công bố thông tin về công
tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; trước mắt nghiên cứu,
xuất bản Báo cáo thường niên về điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo Việt Nam.
- Lồng ghép nội
dung điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong công tác
tuyên truyền về biển và hải đảo, phục vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền
tài phán của nước ta trong Biển Đông và phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển.
3. Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Xây dựng và thực
hiện nội dung hợp tác quốc tế trong các dự án thuộc Chương trình; lồng ghép các
nội dung hợp tác quốc tế về điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo trong các dự án hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài nguyên, môi trường biển và
trong tổ chức thực hiện Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển
đến năm 2030, nhiệm vụ trọng tâm đến năm 2025 gồm có:
+ Hợp tác với các
nước phát triển trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường biển và hải đảo để tiếp
nhận, chuyển giao tri thức, công nghệ, đồng thời tổ chức đào tạo lại, đào tạo
nâng cao, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học, chuyên gia, đặc biệt là các
chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ quản lý nhà nước có trình độ cao về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo.
+ Mở rộng quy mô
hợp tác quốc tế trong điều tra, nghiên cứu một số vấn đề quan trọng trong Biển
Đông nhằm nâng cao giá trị khoa học và thực tiễn của các sản phẩm được tạo ra,
tạo bước chuyển biến mới về công nghệ nghiên cứu biển, nâng cao tiềm lực khoa học
và công nghệ biển, đẩy mạnh hoạt động đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh
vực điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Có các biện
pháp cụ thể huy động sự tham gia của chuyên gia trong và ngoài nước vào quá
trình triển khai thực hiện Chương trình, tổ chức các đoàn ra và đoàn vào trao đổi,
học tập kinh nghiệm, tham gia hội thảo, hội nghị quốc tế; thuê các tổ chức, cá
nhân nước ngoài triển khai thực hiện dự án thuộc Chương trình theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam
- Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, đôn đốc và phối hợp triển khai
Kế hoạch này; hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hằng năm và tổng
hợp nhu cầu, đề xuất phương án phân bổ thực hiện các dự án thuộc Chương trình
trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị; chuẩn bị báo cáo Ủy ban chỉ đạo quốc
gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam và Thủ tướng
Chính phủ theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết
và đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung các dự án, nhiệm vụ và Chương trình.
- Giúp Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thực hiện các nhiệm vụ được quy định về quản
lý Chương trình và theo Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực
hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam.
2. Vụ Kế hoạch -
Tài chính
- Chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, các đơn vị liên quan hướng dẫn sử dụng
kinh phí, ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp
với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định kế hoạch và dự toán ngân sách hằng năm đối với các dự án,
nhiệm vụ thuộc Chương trình do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, gửi Bộ Tài
chính và các bộ, ngành có liên quan.
- Rà soát, thẩm định
và trình Bộ các quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá điều tra cơ bản
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
3. Vụ Khoa học và
Công nghệ
- Rà soát, thẩm định
và trình Bộ ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều tra cơ bản tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo; bảo đảm điều phối hiệu quả trong công tác
nghiên cứu khoa học và công tác điều tra cơ bản phục vụ quản lý biển, hải đảo
và phát triển kinh tế biển và hải đảo.
- Phối hợp với Tổng
cục Biển và Hải đảo Việt Nam, các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai Đề án
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ định
hướng cho công tác
điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong bối cảnh các thách
thức mới nổi về an ninh môi trường biển.
4. Vụ Pháp chế
Chủ động phối hợp
với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, các đơn vị có liên quan trong công tác
nghiên cứu, rà soát, sửa đổi và xây dựng cơ chế, chính sách và pháp luật về điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
5. Vụ Hợp tác
quốc tế
Chủ trì hoặc phối
hợp với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, các đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện tốt các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc Chương trình.
6. Các đơn vị
chủ trì thực hiện dự án
Chủ trì xây dựng,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện dự án thuộc Chương
trình sau khi được phê duyệt; chủ trì hoặc phối hợp với Tổng cục Biển và Hải đảo
Việt Nam và các đơn vị liên quan thực hiện các quy định về quản lý Chương
trình, rà soát, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá về điều tra cơ bản tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo; tuân thủ và thực hiện đầy đủ chế độ thẩm định, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu, báo cáo và giao nộp sản phẩm theo quy định.
7. Các đơn vị
khác trực thuộc Bộ và các Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có biển
Chủ động phối hợp
với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
quá trình triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc Chương trình và Kế hoạch
này; tiếp nhận và sử dụng hiệu quả các kết quả điều tra cơ bản tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo theo quy định để phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển
trên địa bàn và cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức Hội nghị triển khai
thực hiện Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo đến năm 2030
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 9 năm 2020
|
2
|
Báo cáo thường niên về điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Việt Nam
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Thi đua, Khen thưởng và
Tuyên truyền, Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường, các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 02 hằng năm
|
3
|
Phối hợp với Bộ Tài chính xây
dựng quy định hướng dẫn sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến
năm 2030
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính
|
Năm 2021
|
4
|
Xây dựng và ban hành hệ thống
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
đơn giá phục vụ công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển
|
Các đơn vị chủ trì thực hiện
các dự án thuộc Chương trình
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
2021 - 2025
|
5
|
Phối hợp với Bộ Quốc phòng
xây dựng cơ chế, chính sách và các giải pháp phù hợp về quản lý sử dụng hiệu
quả các tàu của ngư dân, lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển
|
Vụ Pháp chế
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Quốc phòng
|
2021- 2022
|
6
|
Xây dựng trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 11 năm 2020
|
7
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp quản lý Chương trình nghiên cứu
khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo và phát triển kinh tế biển
và Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 11 năm 2021
|
8
|
Xây dựng và triển khai Đề án
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ định hướng cho công tác điều tra
cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trong bối cảnh các thách thức mới
nổi về an ninh môi trường biển
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam và các đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
9
|
Xây dựng trình Chính phủ để
trình Quốc hội thông qua Nghị quyết về tăng cường nguồn lực đầu tư cho công
tác điều tra cơ bản và quản lý tổng hợp và thống nhất về biển, hải đảo phục vụ
phát triển bền vững kinh tế biển
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 8 năm 2021
|
10
|
Tổ chức đánh giá và sơ kết giữa
kỳ giai đoạn 2020 – 2025, 2026- 2030 thực hiện Chương trình trọng điểm điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 3 năm 2023, năm 2028
|
11
|
Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện
Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2025
|
12
|
Tổ chức tổng kết Chương trình
trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt
Nam
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2030
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên dự án
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Nguồn kinh phí
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính dự kiến
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Sự nghiệp môi trường
|
I
|
Chuyển
tiếp theo Quyết định số 1876/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 sang Chương
trình
|
1
|
Hợp phần 2: “Điều tra tổng hợp
tài nguyên và môi trường vùng biển Tây Nam Bộ phục vụ phát triển kinh tế biển
và an ninh quốc phòng”
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
180,00
|
|
2020 - 2023
|
- Các báo cáo điều tra, khảo
sát;
- Các báo cáo phân tích, đánh
giá về tài nguyên, môi trường vùng biển Tây Nam Bộ.
- Các bản đồ chuyên đề tỷ lệ
1: 100.000.
- Các báo cáo tổng hợp về hiện
trạng tài nguyên và môi trường vùng biển Tây Nam Bộ.
- Hệ thống CSDL về tài nguyên
và môi trường vùng biển Tây Nam Bộ.
- Báo cáo tổng kết Dự án.
|
II
|
Chuyển
tiếp theo Công văn số 1591/TTg-KGVX ngày 18 tháng 10 năm 2017 sang Chương
trình
|
2
|
Điều tra tổng hợp điều kiện tự
nhiên, tài nguyên và hiện trạng môi trường khu vực biển miền Trung Trung Bộ đến
độ sâu 1.000 m nước, tỷ lệ 1/500.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ
1/100.000.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
300
|
|
2020 - 2022
|
- Hệ thống dữ liệu về điều kiện
tự nhiên, tài nguyên, môi trường vùng biển từ Quảng Trị - Quảng Ngãi đến độ
sâu 1.000 m nước, tỷ lệ 1/500.000 và một số khu vực trọng điểm tỷ lệ
1/100.000, bao gồm: dữ liệu về địa hình, địa mạo, địa chất khoáng sản, địa chất
môi trường và tai biến địa chất; tài nguyên sinh vật, tài nguyên vị thế; các
yếu tố khí tượng hải văn; hiện trạng môi trường.
- Các báo cáo và bản đồ tỷ lệ
1/500.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/100.000 kèm theo về điệu kiện tự
nhiên.
- Các báo cáo và bản đồ tỷ lệ
1/500.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/100.000 kèm theo về tài nguyên biển.
- Các báo cáo và bản đồ tỷ lệ
1/500.000 và một số vùng trọng điểm tỷ lệ 1/100.000 kèm theo về môi trường và
tai biến.
- Báo cáo tổng hợp hiện trạng
tài liệu về về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường, tai biến thiên
nhiên vùng biển nghiên cứu từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi.
- Các báo cáo giải pháp tổng
thể phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển và bảo đảm an ninh quốc phòng.
- Các báo cáo điều tra, đánh
giá và định hướng khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Các kết quả nghiên cứu đối
với từng nhóm nội dung.
- Báo cáo tổng kết Dự án.
|
3
|
Điều tra, khảo sát cấu trúc địa
chất, đặc điểm địa động lực khu vực nước sâu Biển Đông nhằm đánh giá triển vọng
dầu khí và định hướng công tác thăm dò vùng nước sâu gắn liền với mục tiêu khẳng
định chủ quyền quốc gia.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
220
|
|
2020 - 2023
|
- Các luận cứ khoa học làm
sáng tỏ lịch sử kiến tạo khu vực quanh đới tách dãn Biển Đông và mối liên hệ
với đặc điểm trầm tích và triển vọng dầu khí các bồn trũng nước sâu trên thềm
lục địa Việt Nam.
- Định hướng tìm kiếm thăm dò
dầu khí vùng nước sâu Biển Đông trên cơ sở phân tích tài liệu khoa học.
- Cơ sở dữ liệu địa chất, địa
vật lý đồng bộ, có hệ thống phục vụ công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí trên
các vùng nước sâu thềm lục địa Việt Nam.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ
khoa học kỹ thuật có trình độ cao trong lĩnh vực nghiên cứu điều tra tài
nguyên biển.
|
III
|
Điều
tra, đánh giá được điều kiện tự nhiên, tài nguyên biển và hải đảo
|
4
|
Điều tra cơ bản hệ thống tài
nguyên vị thế, kỳ quan địa chất (đặc biệt chú trọng di sản địa chất và công
viên địa chất) vùng biển, đảo Việt Nam, phục vụ phát triển bền vững kinh tế
biển, an ninh quốc phòng
|
Viện Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
90
|
|
2020 - 2022
|
- Bộ tài liệu điều tra cơ bản
kèm theo các bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn bộ vùng biển đảo, tỷ lệ
1/500.000- 1/50.000 cho các vùng trọng điểm.
- Báo cáo chiến lược về tổ chức
không gian, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên vị thế cho mục tiêu phát
triển bền vững vùng biển đảo Việt Nam.
- Báo cáo chiến lược về bảo tồn
và phát huy các giá trị kỳ quan sinh thái và địa chất phục vụ phát triển kinh
tế và quản lý bền vững vùng biển đảo Việt nam.
- Hồ sơ tổng hợp và dự thảo
quyết định thành lập khu bảo tồn biển quốc gia tại một cụm đảo ở Quần đảo Trường
Sa.
- Bộ tài liệu tổng hợp về hệ
thống các vụng biển (lagoon) do cá ám tiêu vòng tạo ra tại vùng Quần đảo Trường
Sa phục vụ kinh tế biển và quốc phòng.
- Bộ tài liệu về hệ thống luồng
lạch quanh các đảo, đá ngầm ở quần đảo Trường Sa phục vụ phát triển kinh tế
và quốc phòng.
- Cơ sở dữ liệu và trang web
giới thiệu tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái và địa chất các vùng biển đảo
Việt Nam.
- Xây dựng đối ngũ khoa học
trong lĩnh vực nghiên cứu, điều tra tài nguyên vị thế, kỳ quan sinh thái và địa
chất vùng biển đảo.
- Tham gia và hỗ trợ đào tạo
5 thạc sỹ và 3 tiến sỹ trong lĩnh vực này.
- Phổ biến trong cộng đồng Việt
Nam và quốc tế thông quan xuất bản các bài báo, sách trong nước và quốc tế.
|
5
|
Điều tra và mô phỏng quá
trình xâm nhập mặn trong các tầng chứa nước dưới đất và ảnh hưởng của nó đến
an ninh nguồn nước, an ninh lương thực và sinh thái ở các đồng bằng ven biển
Việt Nam dưới bối cảnh biến đổi khí hậu
|
Viện Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
30
|
|
2020 - 2022
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về đặc
tính địa chất thủy văn và thủy địa hóa của nước mặt và nước ngầm trong các đồng
bằng ven biển Việt Nam.
- Bộ cơ sở dữ liệu về trữ lượng-
chất lượng nước dưới đất, sản lượng- chất lượng hoa màu, đa dạng sinh học các
đồng bằng ven biển Việt Nam.
- Bộ bản đồ/sơ đồ đặc tính thủy
văn nước ngầm (độ cao mực nước, độ cao đầu thủy lực, mật độ nước, độ mặn,
v.v.…), hiện trạng phân bố xâm nhập mặn, hiện trạng khai thác và sử dụng nước
dưới đât, hiện trạng phân bố và sản lượng hoa màu nông nghiệp, và hiện trạng
phân bố thảm thực vật, v.v....cho các đồng bằng ven biển Việt Nam tỷ lệ
1/200.000.
- Các mô hình dự báo xâm nhập
mặn và hậu quả của nó đến an ninh nguồn nước (giảm chất lượng- trữ lượng nguồn
nước cho sinh hoạt và thủy lợi), an ninh lương thực (giảm sản lượng và chất
lượng hoa màu) và sinh thái ven biển Việt Nam (mất cân bằng sinh thái và đa dạng
sinh học, v.v...) dưới ảnh hưởng của BĐKH (mực nước biển dâng, khô hạn kéo
dài trong mùa khô) cho các đồng bằng ven biển Việt Nam tỷ lệ 1/200.000.
- Các báo cáo chuyên đề về
chiến lược, chính sách, giải pháp hạn chế xâm nhập mặn và giảm thiểu ảnh hưởng
của nó đến an ninh nguồn nước, an ninh lương thực và sinh thái.
- Báo cáo tổng hợp kết quả. Sản
phẩm đào tạo:
- Tham gia và hỗ trợ đào tạo
3 thạc sỹ và 2 tiến sỹ trong lĩnh vực này.
- Xuất bản 3 bài báo trên các
tạp chí trong nước và quốc tế.
|
6
|
Nghiên cứu, đánh giá tiềm
năng năng lượng sóng, năng lượng gió biển trên vùng biển từ Quảng Trị đến Cà
Mau
|
Tổng cục Khí tượng, Thủy văn
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
120
|
|
2020 - 2023
|
- Số liệu khảo sát về thủy, hải
văn vùng biển từ các vùng biển Bắc Trung Bộ, vùng biển Nam Trung Bộ và vùng
biển Nam Bộ.
- Số liệu khảo sát về độ mặn
và hàm lượng chất hữu cơ trong nước biển từ các vùng biển Bắc Trung Bộ, vùng
biển Nam Trung bộ và vùng biển Nam Bộ.
- Bản đồ điện tử về năng lượng
sóng biển và phân vùng theo các vùng biển từ Quảng Trị đến Cà Mau.
- Bản đồ điện tử về năng lượng
gió biển và phân vùng theo các vùng biển từ Quảng Trị đến Cà Mau.
- Phần mềm quản lý và cập nhập
số liệu năng lượng sóng biền và phân vùng theo các vùng biển từ Quảng Trị đến
Cà Mau.
- Phần mềm quản lý và cập nhập
số liệu năng lượng gió biển và phân vùng theo các vùng biển từ Quảng Trị đến
Cà Mau.
- Quy trình chế tạo mô hình
và sử dụng để chuyển đổi năng lượng sóng thành năng lượng điện phục vụ cho
các công trình dân sinh ven biển và hải đảo phù hợp với các điều kiện biển của
các vùng từ Quảng Trị đến Cà Mau.
- Bộ số liệu khảo sát các
thông số năng lượng gió ngoài khơi từ Quảng Trị đến Cà Mau, Phần mềm quản lý
số liệu năng lượng gió ngoài khơi.
- Mô hình chuyển đổi năng lượng
từ sóng biển và gió ngoài khơi.
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
mô hình chuyển đổi năng lượng từ sóng biển và gió biển.
- Báo cáo tổng hợp kết quả của
dự án có đánh giá được tiềm năng của việc sử dụng năng lượng sóng biển và gió
ngoài khơi phục vụ công tác điều tra, khai thác và quản lý của nhà nước về
năng lượng sóng biển và gió ngoài khơi.
|
7
|
Điều tra đặc điểm cấu trúc địa
chất, địa động lực và tài nguyên, môi trường vùng biển Quảng Ngãi - Phú Yên đến
độ sâu 300m nước, tỷ lệ 1/100.000
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
215
|
|
2026 - 2028
|
- Cơ sở dữ liệu của Dự án được
thành lập theo công nghệ WebGIS, tuân thủ các chuẩn dữ liệu và cập nhật toàn
bộ dữ liệu của Dự án theo quy định hiện hành.
- Bộ bản đồ sản phẩm của Dự
án các bản đồ chuyên môn và báo cáo thuyết minh (báo cáo chuyên đề).
- Các tài liệu nguyên thủy:
+ Sổ đo, nhật ký, mẫu vật, kết
quả phân tích, bản đồ tài liệu thực tế.
+ Các bản đồ cơ sở (bản đồ đẳng
dày, hình thái các tập địa chấn, bản đồ kết quả công tác đo sonar quét sườn...).
+ Báo cáo thông tin hàng năm.
|
8
|
Điều tra, quan trắc tổng hợp
các yếu tố vật lý hải dương và môi trường biển, thiết lập các mặt cắt đặc
trưng điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển phục vụ phát triển bền vững
kinh tế biển Việt Nam
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
290
|
|
2023 - 2026
|
- Báo cáo đánh giá tổng hợp về
công tác điều tra, quan trắc các yếu tố vật lý hải dương và môi trường biển
vùng Biển Đông và biển Việt Nam.
- Bản đồ mặt cắt đặc trưng điều
tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển phục vụ quản lý điều tra cơ bản biển
và hải đảo.
- Bộ số liệu điều tra khảo
sát bổ sung các yếu tố vật lý hải dương và môi trường tại các mặt cắt đặc
trưng.
- Báo cáo phân tích, đánh giá
quy luật mùa trên Biển Đông và biển Việt Nam của các yếu tố vật lý hải dương
và môi trường biển.
- Báo cáo đề xuất quy hoạch
và kế hoạch công tác điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển trong vùng
biển Việt Nam.
- Trang thiết bị điều tra khảo
sát mua sắm phục vụ dự án.
- Báo cáo tổng kết dự án.
|
9
|
Thành lập, hệ thống hóa bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ lớn 1:10.000, tỷ lệ trung bình 1:50.000 và tỷ lệ nhỏ
1:250.000, 1:500.000 trên toàn bộ vùng biển Việt Nam phục vụ chiến lược phát
triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
500
|
|
2026 - 2029
|
Sản phẩm chính của dự án là bộ
bản đồ số địa hình đáy biển các tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000,1:250.000; 1:500.000
được lưu trên CD/DVD và đồng thời được in trên giấy A0 kỹ thuật.
|
IV
|
Đánh
giá được hiện trạng, rủi ro môi trường và hệ sinh thái biển và hải đảo
|
10
|
Hợp phần 1 “Điều phối, quản
lý chung Dự án và tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng rác nhựa biển ở Việt
Nam; đề xuất giải pháp kiểm soát, quản lý
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
|
160
|
2020 - 2025
|
- Thông tin, số liệu, tài liệu
về tình hình phát sinh và quản lý rác thải nhựa tại vùng biển Việt Nam.
- Bộ số liệu, kết quả đánh
giá hiện trạng rác thải nhựa và phân bố của chúng tại vùng biển Việt Nam.
- Bản đồ các khu vực có khả
năng tích tụ rác thải nhựa tại vùng bờ Việt Nam tỷ lệ 1/50.000; bản đồ mô phỏng
quá trình di chuyển của rác thải nhựa tại vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1/500.000.
- Các giải pháp kiểm soát, quản
lý nhằm giảm thiểu rác thải nhựa trên biển phục vụ quản lý tổng hợp tài
nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam.
|
11
|
Thành lập bản đồ phân vùng rủi
ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo Việt Nam
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
|
400
|
2026 - 2030
|
- Báo cáo kết quả điều tra
thu thập tài liệu tại 16 tỉnh/thành phố ven biển và các xã/phường, thị trấn
ven biển và tại các ô bờ khu vực phía Bắc.
- Kết quả thu thập, lấy mẫu
và phân tích mẫu tại các ô bờ, ô ven bờ, khu vực Phía Bắc, các trạm đo liên tục
ngoài khơi, các trạm đo tại các khu vực cửa sông (kết quả đo, phân tích mẫu).
- Báo cáo đánh giá, tổng hợp,
phân tích các kết quả điều tra, khảo sát, lấy mẫu môi trường biển, hải đảo
khu vực phía Bắc
- Báo cáo phân cấp rủi ro ô
nhiễm môi trường biển, hải đảo khu vực phía Bắc.
- Bộ bản đồ bản đồ phân vùng
rủi ro ô nhiễm môi trường biển, hải đảo khu vực phía Bắc.
- Báo cáo đề xuất giải pháp giảm
thiểu mức độ rủi ro tại các khu vực có cấp độ rủi ro cao và giải pháp giữ
nguyên hiện trạng đối với các khu vực có rủi ro thấp.
- Bộ cơ sở dữ liệu của dự án.
- Báo cáo tổng kết dự án.
|
12
|
Hợp phần 1 “Điều tra, đánh
giá và xây dựng quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và quản lý
chung Dự án “Điều tra, đánh giá tổng hợp, xác định khả năng chống chịu, sức tải
môi trường và hệ sinh thái các vùng biển ven bờ phục vụ phát triển kinh tế bền
vững, chủ động ứng phó sự cố môi trường và thiên tai”
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
|
20
|
2020 - 2023
|
- Cơ sở khoa học, quy trình
công nghệ và phương pháp điều tra, khảo sát, đánh giá tổng hợp và xác định khả
năng chống chịu và sức tải môi trường của hệ sinh thái, giới hạn môi trường
và sinh thái của vùng bờ Việt Nam; Bộ chỉ số đánh giá khả năng chống chịu, sức
tải môi trường của hệ sinh thái, giới hạn môi trường, sinh thái.
- Dự thảo thông tư hướng dẫn
về sử dụng khả năng chống chịu, sức tải môi trường của hệ sinh thái, giới hạn
môi trường, giới hạn sinh thái để quản lý sử dụng bền vững tài nguyên, quy hoạch
phát triển bền vững kinh tế - xã hội và ứng phó sự cố môi trường cho vùng bờ
Việt Nam.
- Quy trình điều tra, đánh
giá mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường biển.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự
án theo từng giai đoạn.
- Báo cáo tổng kết toàn bộ Dự
án.
- Các giải pháp tổng thể bảo
vệ, sử dụng hợp lý tài nguyên, môi trường theo hướng phát triển bền vững, đảm
bảo an ninh quốc phòng.
- Trang thiết bị, máy móc, ảnh
viễn thám và bản đồ phục vụ dự án.
- Báo cáo kết quả khảo sát, học
tập kinh nghiệm.
|
V
|
Tăng
cường công tác quản lý nhà nước và năng lực điều cơ bản tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo
|
13
|
Điều tra, đánh giá, rà soát,
xây dựng hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
30
|
|
2020 - 2025
|
- Đề xuất nội dung xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách và pháp luật về điều tra cơ bản tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo.
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ
|
14
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám
kết hợp phương pháp địa vật lý - hải dương xác định dịch chuyển bờ ngầm và địa
chất tầng nông đới bờ phục vụ đánh giá, dự báo xâm thực bờ biển và đề xuất một
số giải pháp phòng, chống xâm thực dải ven biển Việt Nam
|
Cục Viễn thám quốc gia
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
60
|
|
2021 - 2024
|
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục
vụ công tác phòng tránh và giám nhẹ hiện tượng xâm thực bằng công nghệ viễn
thám.
- Cơ sở dữ liệu thông tin phục
vụ giám sát và sơ bộ đánh giá ảnh hưởng do hiện tượng xâm thực gây ra trên dải
ven biển Việt Nam.
- Cơ sở dữ liệu thông tin phục
vụ giám sát và sơ bộ đánh giá ảnh hưởng do hiện tượng xâm thực gây ra trên dải
ven biển Việt Nam.
- Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám,
biến động đường bờ và lớp phủ ven biển cho từng chu kỳ giám sát, tỷ lệ
1/10.000.
- Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám
phục vụ công tác giám sát hiện tượng xâm thực.
- Bộ cơ sở dữ liệu ảnh hưởng
xâm thực dải ven biển tại các thời điểm khác nhau trong thời gian thực hiện dự
án.
- Quy chế điều hành, phối hợp
giữa Cục Viễn thám quốc gia với các cơ quan hữu quan khác trong việc cung cấp
và xử lý thông tin viễn thám phục vụ giám sát hiện tượng xâm thực.
- Đề xuất giải pháp vận hành
hệ thống giám sát xâm thực dải ven biển và cơ chế tài chính hàng năm.
- Một số giải pháp phòng chống
xâm thực dải ven biển.
- Các báo cáo tổng hợp, báo
cáo đánh giá kết quả giám sát diễn biến hiện tượng xâm thực trong thời gian
thực hiện dự án.
|
15
|
Tăng cường công tác điều tra
cơ bản, quan trắc tài nguyên, môi trường biển thông qua lắp đặt các thiết bị
điều tra, quan trắc tài nguyên, môi trường biển vào tàu du lịch khu vực biển
Vịnh Hạ Long
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
30
|
|
2020 - 2021
|
- Hệ thống trang thiết bị
quan trắc tự động theo tàu;
- Trạm trung tâm tiếp nhận và
xử lý dữ liệu thu được từ thiết bị quan trắc theo tàu.
- Cơ sở dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển khu vực Vịnh Hạ Long và lân cận.
- Báo cáo tổng kết dự án.
|
V
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
16
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường biển và hải đảo quốc gia (giai đoạn 2)
|
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
|
Các đơn vị trực thuộc và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan
|
400
|
|
2020- 2030
|
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin tài nguyên, môi trường biển và hải đảo trên nền tảng công nghệ tiên
tiến, hiện đại bảo đảm việc nhập, cập nhật, khai thác, chia sẻ dữ liệu đối với
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu biển, đảo của các bộ, ngành, địa
phương.
- Hệ thống phần mềm hệ điều
hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng được cập nhật.
- Mô hình hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu theo mô hình dữ liệu lớn; Đề xuất áp dụng mô hình quản trị biển
thông minh.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo đầy đủ, hiện đại, tin cậy.
- Trung tâm điều hành phục vụ
công tác quản lý nhà nước, các mô hình dự báo và hỗ trợ ra quyết định.
- Cơ chế quản lý, lưu trữ
khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Cơ chế, giải pháp tích hợp,
trao đổi, chia sẻ dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo giữa các bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
- Hệ thống thông tin kết nối,
trao đổi, chia sẻ, cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường
sinh thái biển với các nước trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và các nước
khác, tổ chức quốc tế có liên quan.
- Trình độ các cán bộ Trung
tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia và địa phương có biển được
nâng cao, đáp ứng yêu cầu của hệ thống.
- Cơ chế vận hành ổn định lâu
dài của hệ thống.
|
Quyết định 1981/QĐ-BTNMT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1981/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|