ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1940/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỐ
LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25
tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia
về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11
tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày
14/4/2008 về việc ban hành Bộ chỉ số Theo dõi và đánh giá Nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn; Công văn số 3856/BNN-TL ngày 25 tháng 12 năm 2008 về
hướng dẫn công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1050/TTr-SNNPTNT-TTN ngày 15 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi -
đánh giá Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày
30 tháng 9 năm 2012 với các chỉ số như sau:
1. Chỉ số 1: Tỷ lệ % số dân nông thôn sử
dụng nước hợp vệ sinh: 90% (551.063 người/613.833 người);
2. Chỉ số 2: Tỷ lệ % số dân sử dụng nước sạch
đáp ứng theo Quy chuẩn QCVN 02: 2009/BYT: 54,8% (336.148 người/613.833 người);
3. Chỉ số 3:
a) Chỉ số 3A: Tỷ lệ % trường học nông thôn (trường
chính) có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 97,9% (410 trường/419 trường);
b) Chỉ số 3B: Tỷ lệ % trường học nông thôn (trường
chính) có nước sạch theo QCVN02: 69,9% (293 trường/419 trường);
4. Chỉ số 4:
a) Chỉ số 4A: Tỷ lệ % trạm y tế xã có nước và nhà
tiêu hợp vệ sinh: 97,1% (102 trạm/105 trạm);
b) Chỉ số 4B: Tỷ lệ % trạm y tế xã có nước sạch
theo QCVN02: 69,5% (73 trạm/105 trạm);
5. Chỉ số 5:
a) Chỉ số 5A:
- Tỷ lệ % công trình công cộng (Trụ sở UBND xã) có
nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 97,1% (102 trụ sở UBND xã/105 trụ sở UBND xã);
- Tỷ lệ % công trình công cộng (Chợ nông thôn) có
nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 55,9% (38 chợ/68 chợ);
b) Chỉ số 5B: Tỷ lệ % công trình công cộng (Trụ sở
UBND xã) có nước sạch theo QCVN02: 2009/BYT: 69,5% (73 trụ sở UBND xã/105 trụ
sở UBND xã);
6. Chỉ số 6: Tỷ lệ % hộ gia đình sử dụng nhà
tiêu hợp vệ sinh theo QCVN-01: 2011/BYT: 77,1% (108.342 hộ/140.502 hộ);
7. Chỉ số 7: Tỷ lệ % hộ gia đình nông thôn
có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh: 38,6% (22.293 hộ/57.762 hộ chăn nuôi);
8. Chỉ số 8: Tỷ lệ % làng nghề nông thôn có
hệ thống xử lý nước thải, rác thải: 20,0% (01 làng nghề/05 làng nghề được công
nhận);
9. Chỉ số 9:
a) Chỉ số 9A: Tổng kinh phí thực hiện của các
Chương trình, dự án cho nước sạch và VSMT nông thôn năm 2012: 130.680.000.000
đồng; Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước:
32.400.000.000 đồng;
- Kinh phí từ nguồn tài trợ quốc
tế:
28.000.000.000 đồng;
- Kinh phí từ nguồn tín
dụng:
15.000.000.000 đồng;
- Kinh phí từ dân đóng góp và tự đầu
tư:
7.280.000.000 đồng;
- Kinh phí từ nguồn đầu tư khác (doanh
nghiệp,…): 48.000.000.000 đồng.
b) Chỉ số 9B: Kinh phí thực hiện so với kế hoạch
năm của CTMT Quốc gia: 94,1% (122.980.000.000 đồng/130.680.000.000 đồng);
10. Chỉ số 10: Số người được sử dụng nước
thực tế từ công trình cấp nước xây mới, cải tạo trong năm: 11.569 người;
11. Chỉ số 11: Số nhà tiêu hợp vệ sinh xây
dựng mới trong năm: 3.372 nhà tiêu;
12. Chỉ số 12: Suất đầu tư bình quân xây
dựng mới công trình cấp nước tập trung/đầu người: 1.126.648 đồng/người;
13. Chỉ số 13: Tỷ lệ % công trình cấp nước
tập trung hoạt động bền vững: 39,6% (40 công trình/101 công trình);
14. Chỉ số 14: Tỷ lệ % các loại mô hình quản
lý công trình cấp nước tập trung:
a) Mô hình cộng đồng quản lý: 74 công trình, chiếm
tỷ lệ: 73,3%;
b) Mô hình hợp tác xã quản lý: 11 công trình, chiếm
tỷ lệ: 10,9%;
c) Mô hình doanh nghiệp quản lý: 16 công trình,
chiếm tỷ lệ: 15,8%.
Điều 2. Bộ chỉ số sau khi công bố được đăng
lên website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế, các
tổ chức, cá nhân có thể tra cứu, sử dụng khi cần thiết.
Kèm theo Báo cáo Kết quả thực hiện công tác bổ
sung, cập nhật Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban chỉ đạo Chương
trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh; Thủ
trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế và Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trung tâm QG NS và VSMTNT (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- VP: Lãnh đạo, CV TH, TN;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|