|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1935/QĐ-UBND 2017 phê duyệt danh mục nguồn nước lập hành lang bảo vệ Đắk Nông
Số hiệu:
|
1935/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1935/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ
nguồn nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Danh mục hệ thống sông, suối trên
địa bàn tỉnh: có 102 đoạn sông, suối (chia theo đơn vị hành chính cấp huyện có
133 đoạn sông, suối).
2. Hồ thủy lợi: 218 hồ.
3. Hồ thủy điện: 19 hồ.
4. Hồ tự nhiên: 01 hồ.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Tổ chức công bố danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại
chúng và thông báo, hướng dẫn tới UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện theo quy định; niêm yết công khai tại trụ sở UBND các
xã, phường, thị trấn nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; tổ chức tuyên
truyền, phổ biến về quy định quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
2. Phối hợp với UBND các huyện, thị
xã và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, kinh phí cắm mốc hành lang bảo
vệ nguồn nước trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Điều 3. Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước:
- Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi do các tổ chức quản lý, vận hành
hồ chứa thủy lợi, thủy điện đảm bảo thực hiện.
- Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước đối với sông suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập
trung và các nguồn nước khác do ngân sách nhà nước đảm bảo (gồm: ngân sách địa
phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và nguồn thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng,
Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1935/QĐ-UBND,
ngày 08 tháng 12 năm
2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. DANH MỤC SÔNG,
SUỐI
STT
|
Tên
sông, suối
|
Địa
giới hành chính (Xã, phường, thị trấn)
|
Đoạn
sông, suối
|
Chiều
dài
(km)
|
Chức
năng hành lang bảo vệ nguồn nước
|
Phạm
vi hành lang BVNN (m)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
|
TỔNG
|
|
|
|
1.922,62
|
|
|
I
|
THỊ XÃ GIA NGHĨA
|
|
|
|
186,90
|
|
|
1
|
Sông Đồng Nai (Da Dung)
|
Xã Đắk Nia
|
Hợp lưu suối Đắk Noh - sông Đồng
Nai, xã Quảng Khê (Đắk Glong)
|
Hợp lưu suối
Da Nong - sông Đồng Nai, giáp ranh xã Đắk Nia và xã Nhân Đạo (Đắk Rlấp)
|
12,50
|
a
|
>5
|
2
|
Suối Da Noh
|
Xã Đắk Nia
|
Giáp ranh Xã Đắk Ha (Đắk Glong) và xã Đắk Nia
|
Hợp lưu suối Da Noh - Sông Đồng
Nai, xã Đắk Nia, Gia Nghĩa
|
11,70
|
a
|
>5
|
3
|
Suối Đa Nir
|
Xã Đắk Nia
|
Giáp ranh Xã Đắk Ha và xã Đắk Nia
(Gia Nghĩa)
|
Hợp lưu xã Đắk Nia - Sông Đồng Nai
|
15,30
|
a
|
>5
|
4
|
Suối Da Nong (Đắk N'Đrung)
|
Xã Đắk R'Moan, P.Nghĩa Phú, P.Nghĩa Tân, xã Đắk Nia
|
Giáp ranh xã Trường Xuân xã Đắk
R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu với
sông Đồng Nai, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa
|
23,10
|
-
|
>5
(13,6km)
>10
(9,5km)
|
-
|
Suối Da Nong (Đắk N'Đrung)
|
Xã Đắk R’Moan; xã Đắk Knia
|
Giáp ranh xã Trường Xuân, xã Đắk
R'Moan, TX. Gia Nghĩa
|
Xã Đắk R'Moan - P. Nghĩa Phú; P. Nghĩa Tân, xã Đắk Nia - Hợp lưu
với sông Đồng Nai, xã Đắk Nia, TX Gia Nghĩa
|
13,60
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Da Nong (Đắk N'Đrung)
|
P.Nghĩa Phú, P.Nghĩa
Tân
|
Xã Đắk R'Moan - P. Nghĩa Phú
|
P. Nghĩa Tân - xã Đắk Nia
|
9,50
|
a; b
|
>10
|
5
|
Suối Đắk R'Moan
|
Xã Đắk R'Moan
|
Giáp ranh xã Trường Xuân - xã Đắk
R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu suối Đắk
R’Moan - Đắk N'Đrung, xã Đắk R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
5,00
|
a
|
>5
|
6
|
Suối Đắk Buk So
|
Xã Đắk R'Moan
|
Xã Trường Xuân, Đắk Song - xã Đắk
R'Moan
|
Hợp lưu Đắk Búk So - Đắk N'Drung, xã Đắk R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
16,70
|
a
|
>5
|
7
|
Suối Đắk Drung (Phụ lưu số 6)
|
Xã Đắk R'Moan, P.Nghĩa Phú
|
Xã Trường Xuân, Đắk Song - xã Đắk
R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu Đắk N'Drung, P. Nghĩa Phú - TX Gia Nghĩa
|
9,80
|
-
|
>5
(5,5km)
>10
(4,3km)
|
-
|
Suối Đắk Drung (Phụ lưu số 6)
|
Xã Đắk R'Moan
|
Xã Trường Xuân, Đắk Song - xã Đắk
R'Moan
|
Xã Đắk R'Moan - P. Nghĩa Phú
|
5,50
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Drung (Phụ lưu số 6)
|
P.Nghĩa Phú
|
Xã Đắk R'Moan - P. Nghĩa Phú
|
Hợp lưu Đắk
N'Drung, P. Nghĩa Phú - TX Gia Nghĩa
|
4,30
|
a; b
|
>10
|
8
|
Suối Đắk Nông
|
Xã Quảng Thành, P.Nghĩa Thành,
P.Nghĩa Trung, P.Nghĩa Tân
|
Xã Trường Xuân, Đắk Song - xã Quảng
Thành, TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu Đắk Nông - Đắk Muong,
P.Nghĩa Tân, TX Gia Nghĩa
|
27,20
|
-
|
>5
(7,5km)
>10
(19,7km)
|
-
|
Suối Đắk Nông
|
Xã Quảng Thành
|
Xã Trường Xuân, Đắk Song - xã Quảng Thành, TX Gia Nghĩa
|
Xã Quảng Thành - P. Nghĩa Thành
|
7,50
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Nông
|
P.Nghĩa Thành, P.Nghĩa Trung,
P.Nghĩa Tân
|
Xã Quảng Thành - P. Nghĩa Thành
|
Hợp lưu Đắk
Nông - Đắk Muong, P.Nghĩa Tân, TX Gia Nghĩa
|
19,70
|
a; b
|
>10
|
9
|
Suối Đắk Nang
|
Xã Quảng Thành
|
Xã Quảng Thành
|
Hợp lưu Đắk Nang - Đắk Nông, xã Quảng
Thành, TX Gia Nghĩa
|
8,00
|
a
|
>5
|
10
|
Suối Đăk Krig
|
Xã Quảng Thành
|
Xã Quảng Thành
|
Hợp lưu Đắk
Krig - Đắk Nông
|
17,00
|
a
|
>5
|
11
|
Suối Đắk Nur
|
P. Nghĩa Đức
|
Giáp ranh Xã Đắk Ha, Đắk Glong - P. Nghĩa Phúc
|
Hợp lưu Đắk
Nur - Đắk Nông, P. Nghĩa Đức, TX Gia Nghĩa
|
7,70
|
a; b
|
>10
|
12
|
Suối Da Moung
|
P. Nghĩa Đức, xã Đắk Nia, P. Nghĩa Trung, P. Nghĩa Tân
|
Giáp ranh xã Đắk Ha, Đắk Glong - P. Nghĩa Đức, TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu Da Muong - Đắk Nông, P. Nghĩa Tân
|
17,20
|
-
|
>5
(5,2km)
>10
(12km)
|
-
|
Suối Da Moung
|
Xã Đắk Nia
|
Xã Đắk KNia - P. Nghĩa Đức
|
Xã Đắk Nia - P.
Nghĩa Trung
|
5,20
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Da Moung
|
P. Nghĩa Đức, P. Nghĩa Trung, P. Nghĩa Tân
|
Giáp ranh xã Đắk Ha, Đắk Glong - P. Nghĩa Đức,
TX Gia Nghĩa
|
Hợp lưu Da
Muong - Đắk Nông, P. Nghĩa Tân
|
12,00
|
a; b
|
>10
|
13
|
Đoạn suối nhánh Đắk Nur
|
Phường Nghĩa Đức
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
Hợp lưu suối Đắk Nur
|
2,60
|
a; b
|
>10
|
14
|
Đoạn suối nhánh Da Muong
|
Xã Đắk Nia
|
Xã Đắk Nia
|
Hợp lưu suối
Da Muong
|
3,30
|
a; b
|
>10
|
15
|
Đoạn suối nhánh Da Muong phường
Nghĩa Trung
|
Phường Nghĩa Trung
|
Hồ Nội Trú
|
Hợp lưu suối
Da Muong
|
3,70
|
a; b
|
>10
|
16
|
Đoạn suối nhánh suối Đắk Nông (3 đoạn),
phường Nghĩa Phú
|
Phường Nghĩa Phú
|
Hồ Nghĩa Phú; hồ Đại La; hồ Cạn
|
Hợp lưu suối Đắk
Nông
|
6,10
|
a; b
|
>10
|
II
|
HUYỆN CƯ JÚT
|
|
|
|
149,60
|
|
|
17
|
Sông Srê Pốk
|
TT Ea T’ling,
xã Tâm Thắng, xã Nam Dong, xã Ea Pô,
|
Xã Đắk Sôr, Krông Nô-TT Ea T’ling, Cư Jút
|
Hợp lưu Sông
Sêrêpốk - Đắk Ndri, xã Ea Pô, Cư Jút
|
54,20
|
a
|
>5
(46,6km)
>10
(7,6km)
|
-
|
Sông Srê Pốk
|
Xã Tâm Thắng, xã Nam Dong, xã Ea
Pô,
|
TT Ea T’ling -
xã Tâm Thắng
|
Hợp lưu Sông Sêrêpốk - Đắk Ndri, xã
Ea Pô, Cư Jut
|
46,60
|
a; b
|
>5
|
-
|
Sông Srê Pốk
|
TT Ea T'ling
|
TT Ea T'ling - xã Đắk Sôr, Krông Nô
|
TT Ea T'ling - xã Tâm Thắng
|
5,00
|
a
|
>10
|
-
|
Sông Srê Pốk
|
Xã Tâm Thắng
|
Xã Tâm Thắng
|
TT Ea T'ling - xã Tâm Thắng
|
2,60
|
a
|
>10
|
18
|
Suối Ea Ndrich
|
Xã Đắk Wil
|
Xã Dắk R'La, Đắk Mil - Đắk D'Rông, Cư
Jút
|
Hợp lưu Suối Ea Ndri - Suối Ea
Ndrich, xã Ea Pô
|
17,80
|
a
|
>5
|
19
|
Suối Ea Dri
|
Xã Đắk Wil
|
Đắk Wil
|
Hợp lưu Suối
Ea Ndri - sông Sêrêpốk, xã Ea Pô
|
10,00
|
a
|
>5
|
20
|
Suối Đắk Sour
|
Xã Trúc Sơn, TT Ea T' Ling
|
Xã Đắk Sôr, Krông Nô - xã Trúc Sơn,
Cư Jút
|
Hợp lưu Đắk
Sour - sông Sêrêpốk, TT Ea T’ling, Cư Jút
|
3,60
|
a
|
>5
|
21
|
Suối Ea Gan
|
Xã Trúc Sơn, TT Ea T’Ling, xã Nam Dong
|
Xã Đắk Gằn, Đắk Mil - Xã Trúc Sơn, Cư Jút
|
Hợp lưu Sêrêpốk - Ea Gan, xã Nam Dong,
Cư Jút
|
28,50
|
-
|
>5
(20km)
>10
(8,5km)
|
-
|
Suối Ea Gan
|
Xã Trúc Sơn, xã Nam Dong, xã Tâm Thắng
|
Xã Đắk Gằn, Đắk Mil - Xã Trúc Sơn,
Cư Jút
|
Xã Trúc Sơn -
TT Ea T’ling; TT Ea T’ling - xã Tâm
Thắng - Hợp lưu Sê rê Pốk - Ea Gan, xã Nam Dong, Cư Jút
|
20,00
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Ea Gan
|
TT Ea T’Ling
|
Xã Trúc Sơn, TT Ea T’Ling
|
TT Ea T'ling - xã Tâm Thắng
|
8,50
|
a; b
|
>10
|
22
|
Suối Ea Dier
|
Xã Cư Knia, xã Đắk Drông, xã Nam
Dong
|
Xã Đắk R'La, Đắk Mil - Xã Cư Knia,
Cư Jút
|
Hợp lưu suối Ea Dier - Ea Gan, xã
Nam Dong, Cư Jút
|
18,60
|
a
|
>5
|
23
|
Suối Đắk Drong
|
Xã Đắk Drông, xã Cư Knia
|
Xã Đắk R'La, Đắk Mil - Cư Knia, Cư
Jút
|
Hợp lưu Đắk
Drong - Ea Dier, xã Cư Knia, Cư Jút
|
6,20
|
a
|
>5
|
24
|
Suối Ea T'ling
|
TT Ea T’ling
|
Khối 12, 13-TT Ea T’ling
|
Hợp lưu suối Ea T’ling - suối Ea Gan, TT Ea T’ling
|
4,70
|
a; b
|
>10
|
25
|
Suối khối 1,2 - TT Ea T’ling
|
TT Ea T’ling
|
Khối 1, 2 - TT Ea T’ling
|
Tụ thủy hồ Trúc
|
1,80
|
a; b
|
>10
|
26
|
Suối khối 1 - TT Ea T’ling
|
TT Ea T’ling
|
Khối 1 - TT Ea T’ling
|
Hợp lưu suối
Ea T’ling - suối Ea Gan, TT Ea T’ling
|
4,20
|
a; b
|
>10
|
III
|
HUYỆN ĐẮK MIL
|
|
|
|
254,30
|
|
|
27
|
Suối Ea Ndrich
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk R'La -
Đắk D'rông, Cư Jút
|
1,20
|
a
|
>5
|
28
|
Suối Đắk Klau
|
Xã Đắk R'la, xã Đắk N'Drót, xã Đức Mạnh, xã Đắk Lao, Thị trấn Đắk Mil
|
Xã Đắk R'La
|
Giáp xã Đắk R'la, Đắk Mil - xã Đắk
Will, Cư Jút
|
9,00
|
-
|
>5
(7,7km)
>10
(1,3km)
|
-
|
Suối Đắk Klau
|
Xã Đắk R'La, xã Đắk N'Drót, xã Đức Mạnh, xã Đắk Lao
|
TT Đắk Mil - xã Đắk Lao
|
Giáp xã Đắk
R'La, Đắk Mil - xã Đắk Wil, Cư Jút
|
7,70
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Klau
|
Thị trấn Đắk Mil
|
TT Đắk Mil
|
TT Đắk Mil - xã Đắk Lao
|
1,30
|
a; b
|
>10
|
29
|
Suối Đắk Ki Na
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk Lao - xã Đắk Wil, Cư Jút
|
7,00
|
a
|
>5
|
30
|
Suối Đắk Đăm
|
Xã Đắk Lao, xã Thuận An
|
Xã Thuận Hạnh, Đắk Song - Thuận An, Đắk Mil
|
Xã Đắk Lao - xã Đắk Wil, Cư Jút
|
19,60
|
a
|
>5
|
31
|
Suối Đắk Sour
|
Xã Đắk Gằn, xã Long Sơn, xã Đắk Sắk
|
Xã Đắk Môl -
Xã Đắk Sắk, Đắk Song
|
Xã Đắk Gằn - Xã Nam Xuân, Krông Nô
|
30,70
|
a
|
>5
|
32
|
Suối Đắk Môl
|
Xã Đắk Sắk
|
Xã Đắk Sắk - Đắk Môl, Đắk Song
|
Hợp lưu Đắk Môl - Đắk Suor, xã Đắk Sắk,
Đắk Mil
|
3,00
|
a
|
>5
|
33
|
Suối Đắk Sô Y
|
Xã Thuận An, xã Đức Minh, xã Đắk Sắk
|
Xã Thuận An
|
Hợp lưu Đắk Sô
Y - Đắk Môl
|
20,00
|
-
|
>5
(12km)
>10
(8km)
|
-
|
Suối Đắk Sô Y
|
Xã Thuận An, xã Đức Minh, Xã Đắk Sắk
|
Xã Thuận An
|
Hợp lưu Đắk Sô Y - Đắk Môl
|
12,00
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Sô Y
|
Xã Đức Minh, xã Đắk Sắk
|
Xã Đức Minh
|
Xã Đức Minh, xã Đắk Sắk
|
8,00
|
a; b
|
>10
|
34
|
Suối Đắk R’Tô
|
Xã Thuận An, xã Đức Minh, Xã Đắk Sắk, Xã Long Sơn
|
Xã Thuận An
|
Hợp lưu Đắk Suor - Đắk R’Tô
|
25,00
|
-
|
>5
(12,4km)
>10
(12,6km)
|
-
|
Suối Đắk R’Tô
|
Xã Đức Minh, xã Đắk Sắk, xã Long Sơn
|
Xã Đức Minh
|
Hợp lưu Đắk Suor - Đắk R’Tô
|
12,40
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk R’Tô
|
Xã Thuận An, xã Đức Minh, xã Đắk Sắk
|
Xã Thuận An
|
Xã Đức Minh; xã Đức Minh-xã Long
Sơn; xã Long Sơn
|
12,60
|
a; b
|
>10
|
35
|
Suối Đắk R'La
|
Xã Đắk R'La, xã Long Sơn, xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Mạnh
|
Hợp lưu Đắk
Suor - Đắk R'La
|
22,00
|
a
|
>5
|
36
|
Suối Đắk N'Dreng
|
Xã Đắk Gằn
|
Xã Đắk Gằn
|
Hợp lưu Đắk Suor - Đắk N'Dreng
|
15,00
|
a
|
>5
|
37
|
Suối Ea Gan
|
Xã Đắk Gằn, xã Đắk R'La, xã N'Drót, xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Mạnh
|
Xã Đắk Gằn - Xã Trúc Sơn, Cư Jút
|
24,50
|
a
|
>5
|
38
|
Suối Ea Dier
|
Xã Đắk R'La, xã N'Drót
|
Xã N'Drót, Đắk Mil
|
Xã Đắk R'La - xã Cư Knia, Cư Jút
|
20,40
|
a
|
>5
|
39
|
Suối Đắk Drong
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk R'La - Cư Knia, Cư Jút
|
6,80
|
a
|
>5
|
40
|
Suối Đắk N'Giâng
|
Xã N'Drót, Xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Mạnh
|
Hợp lưu Đắk N'Giâng - Đắk Lau
|
10,00
|
a
|
>5
|
41
|
Suối Đắk Sirr
|
Xã Đắk R'La, xã N'Drót
|
Xã N'Drót
|
Xã Đắk R'La - Đắk Wil, Cư Jút
|
15,80
|
a
|
>5
|
42
|
Suối Đắk Nốp
|
Xã Đắk R’La
|
Xã Đắk R'La
|
Xã Đắk Wil, Cư Jút- Đắk R'La, Đắk
Mil
|
5,50
|
a
|
>5
|
43
|
Suối Đắk M'Bai
|
Xã Đắk Lao
|
Xã Đắk Lao
|
Hợp lưu suối Đắk M'Bai - Đắk Đăm
|
8,00
|
a
|
>5
|
44
|
Suối thôn 1 - xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Mạnh
|
Thôn 1, 3 - xã Đức Mạnh
|
Hợp lưu suối Đắk
R'tô, xã Đức Mạnh
|
3,70
|
a; b
|
>10
|
45
|
Suối khối 9 - TT Đắk Mil
|
TT Đắk Mil, xã Đức Minh
|
Hồ Vạn Xuân
|
Hợp lưu suối Đắk
R’tô, xã Đức Minh
|
2,70
|
a; b
|
>10
|
46
|
Suối khối 7 - TT Đắk Mil
|
TT Đắk Mil, xã Đức Minh
|
Hồ Tây
|
Hợp lưu suối Đắk
R'tô, xã Đức Minh
|
2,20
|
a; b
|
>10
|
47
|
Suối thôn Mỹ Hòa - xã Đức Mạnh
|
Xã Đức Minh
|
Hồ Ông Truyền
|
Hợp lưu suối Đắk R'tô, xã Đức Minh
|
1,20
|
a; b
|
>10
|
48
|
Suối Đắk Kloou - xã Đắk Lao
|
Xã Đắk Lao
|
Thôn 7 - xã Đắk Blao
|
Hợp lưu suối Đắk Klau, xã Đức Lao
|
1,00
|
a; b
|
>10
|
IV
|
HUYỆN KRÔNG NÔ
|
|
|
|
239,22
|
|
|
49
|
Sông Srê Pốk
|
Xã Đắk Sôr, xã
Buôn Choa'h; xã Nam Đà
|
Hợp lưu sông Krông Nô - sông Krông
Ana, xã Buôn Choa'h, Krông Nô
|
Xã Đắk Sôr -
TT Ea T'ling, Cư Jút
|
15,50
|
a
|
>5
|
50
|
Sông Ea Krông Nô
|
Quảng phú, Đắk Nang, Đức Xuyên, Nâm
N'dir, Đắk Drô, Buôn Choah
|
Hợp lưu Da R'Mang, Quảng Phú -
Krông Nô
|
Hợp lưu Ea Krông Ana - Sêrêpốk
|
42,50
|
-
|
≥20
(11,0km)
≥10
(31,5km)
|
51
|
Suối DRiol
|
Xã Quảng Phú
|
Xã Quảng Sơn, Đắk Glong - xã Quảng Phú, Krông Nô
|
Xã Quảng Hòa, Đắk Glong - xã Quảng Phú, Krông Nô
|
5,60
|
a
|
>5
|
52
|
Suối Đắk Rí
|
Tân Thành, Nâm Nung, Nâm N'Đir, Đức Xuyên
|
Xã Đắk Môl, Đắk
Song - Xã Nam Nung, Krông Nô
|
Hợp lưu Đắk Rí
- Sông Ea Krông Nô, Nâm N'Đir, Krông Nô
|
11,50
|
a
|
>5
|
53
|
Suối Ea Bun
|
Đắk Nang, Đức Xuyên
|
Xã Quảng Sơn,
Đắk Glong - xã Đắk Nang
|
Hợp lưu Ea Bun - Đắk Rí, xã Đức
Xuyên
|
7,62
|
a
|
>5
|
54
|
Suối Đắk Dro
|
Nâm Nung, Nâm N'Đir
|
Xã Nâm Nung
|
Hợp lưu Đắk Dro - Ea Krông Nô, xã
Nâm N'Đir
|
17,00
|
a
|
>5
|
55
|
Suối Chur Tát
|
Tân Thành, Nâm Nung, Đắk Drô
|
Xã Đắk Môl, Đắk Song - xã Tân Thành
|
Hợp lưu Chur
Tát - sông Ea Krông Nô, xã Đắk D'rô
|
40,40
|
a
|
>5
|
56
|
Suối Đắk Hou
|
Nâm Nung, Đắk Drô
|
Xã Nâm Nung
|
Hợp lưu Đắk Hou - hồ Ea Snô (suối
Chur Tát), xã Đắk Drô
|
10,00
|
a
|
>5
|
57
|
Suối Đắk Sour
|
Nam Xuân, Đắk Sôr
|
Xã Đắk Gằn, Đắk Mil - Xã Nam Xuân,
Krông Nô
|
Xã Đắk Sôr - xã Trúc Sơn, Cư Jút
|
12,70
|
a
|
>5
|
58
|
Suối Đắk Louk
|
Tân Thành, TT Đắk Mâm, Nam Đà, Đắk Sôr
|
Xã Đắk Môl, Đắk
Song - xã Tân Thành
|
Hợp lưu suối Đắk Louk - Đắk Sour, xã Đắk Sôr
|
54,00
|
-
|
>5
(41,3km)
>10
(12,7km)
|
-
|
Suối Đắk Louk
|
Tân Thành, Nam Đà, Đắk Sôr
|
TT Đắk Mâm -
xã Nam Đà
|
Hợp lưu suối Đắk Louk - Đắk Sour,
xã Đắk Sôr
|
41,30
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Louk
|
TT Đắk Mâm
|
TT Đắk Mâm - xã Tân Thành
|
TT Đắk Mâm - xã Nam Đà
|
12,70
|
a; b
|
>10
|
59
|
Suối Đắk Oi
|
Nam Xuân, Đắk
Sôr
|
Xã Nam Xuân
|
Hợp lưu suối Đắk
Oi - Đắk Louk, xã Đắk Sôr
|
17,00
|
a
|
>5
|
60
|
Đoạn suối thôn Đắk Hà
|
TT Đắk Mâm
|
Thôn Đắk Hà - TT Đắk Mâm
|
Tụ thủy Hồ Đắk Mâm
|
1,60
|
a; b
|
>10
|
61
|
Đoạn suối thôn Đắk Hà
|
TT Đắk Mâm
|
Thôn Đắk Hà-TT Đắk Mâm
|
Hợp lưu suối Đắk Louk
|
2,50
|
a; b
|
>10
|
62
|
Đoạn suối buôn Bráik
|
TT Đắk Mâm
|
Buôn Bráik
|
Hợp lưu suối Đắk Louk
|
1,30
|
a; b
|
>10
|
V
|
HUYỆN ĐẮK SONG
|
|
|
|
257,30
|
|
|
63
|
Suối Đắk Đăm
|
Xã Thuận Hạnh
|
Xã Thuận Hạnh
|
Xã Thuận Hạnh - Thuận An, Đắk Mil
|
6,50
|
a
|
>5
|
64
|
Suối Chur Tát
|
Xã Đắk Môl
|
Xã Đắk Hòa
|
Xã Đắk Môl -
xã Tân Thành, Krông Nô
|
8,10
|
a
|
>5
|
65
|
Suối Đắk Sour
|
Xã Đắk Môl, xã
Đắk Hòa, xã Nam Bình, thị trấn Đức An, xã Nâm N'Jang
|
Xã Nâm N'Jang
|
Xã Đắk Môl -
Xã Đắk Sắk, Đắk Mil
|
24,00
|
-
|
>5
(21,9km)
>10
(2,1km)
|
-
|
Suối Đắk Sour
|
Xã Đắk Môl, xã
Đắk Hòa, xã Nam Bình, xã Nâm N'Jang
|
TT Đức An - Xã Nam Bình
|
Xã Đắk Môl - Xã Đắk Sắk, Đắk Mil
|
21,90
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Sour
|
TT Đức An
|
TT Đức An - Xã Nâm N’Jang
|
TT Đức An - Xã Nam Bình
|
2,10
|
a; b
|
>10
|
66
|
Suối Đắk Môl
|
Xã Đắk Môl, xã
Đắk Hòa, xã Nam Bình
|
Xã Đắk Môl
|
Xã Đắk Sắk, Đắk Mil - Đắk Môl, Đắk Song
|
19,00
|
-
|
>5
(17,5km)
>10
(1,5km)
|
-
|
Suối Đắk Môl
|
Xã Đắk Môl, xã
Đắk Hòa, xã Nam Bình
|
Xã Đắk Môl
|
Xã Đắk Sắk, Đắk Mil - Đắk Môl, Đắk Song
|
17,50
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk Môl
|
Xã Đắk Môl, xã Đắk Hòa
|
Xã Đắk Hòa
|
Xã Đắk Hòa - Đắk
Môl - Đắk Môl
|
1,50
|
a; b
|
>10
|
67
|
Suối Đắk Louk
|
Xã Đắk Môl, xã Đắk Hòa, xã Nam Bình
|
Xã Nam Bình
|
Xã Đắk Môl -
xã Tân Thành, Krông Nô
|
22,00
|
a
|
>5
|
68
|
Suối Đắk N'Đrung
|
Xã Thuận Hà, Thuận Hạnh, Nam Bình, Đắk N'Drung, Nâm N'Jang, Trường Xuân
|
Xã Thuận Hà
|
Giáp ranh xã Trường Xuân xã Đắk R'Moan,
TX Gia Nghĩa
|
68,90
|
a
|
>5
|
69
|
Suối Đắk Táit
|
Xã Thuận Hà
|
Xã Đắk Búk So, Tuy Đức - xã Thuận
Hà
|
Hợp lưu suối Đắk
Táit - Đắk N'Drung, xã Thuận Hà
|
8,00
|
a
|
>5
|
70
|
Suối Đắk Bon Bing
|
Xã Nâm N'Jang
|
Xã Nam Bình
|
Hợp lưu suối Đắk Bon Bing - Đắk
N'Drung, xã Nâm N'Jang
|
10,00
|
a
|
>5
|
71
|
Suối Đắk Gouol
|
Xã Thuận Hà, xã Đắk N'Drung, xã Nâm
N'Jang,
|
Xã Thuận Hà
|
Hợp lưu suối Đăk Gouol - Đắk
N'Drung, xã Nâm N'Jang
|
16,00
|
a
|
>5
|
72
|
Suối Đắk R'Moan
|
Xã Trường Xuân
|
Xã Trường Xuân
|
Giáp ranh xã Trường Xuân - xã Đắk
R'Moan, TX Gia Nghĩa
|
9,50
|
a
|
>5
|
73
|
Suối Đắk Buk So
|
Xã Đắk N'Drung, Xã Trường Xuân,
|
Xã Đắk Búk So - xã Đắk N'Drung, Đắk
Song
|
Xã Trường Xuân - xã Đắk R'Moan,TX
Gia Nghĩa
|
22,60
|
a
|
>5
|
74
|
Suối Đắk Drung
(Phụ lưu số 6)
|
Xã Trường Xuân
|
Xã Trường Xuân
|
Xã Trường Xuân - xã Đắk R’Moan,TX Gia Nghĩa
|
5,20
|
a
|
>5
|
75
|
Suối Đắk Nông
|
Xã Nâm N'Jang, Xã Trường Xuân
|
Xã Nâm N'Jang
|
Xã Trường Xuân - xã Quảng Thành, TX
Gia Nghĩa
|
25,60
|
a
|
>5
|
76
|
Suối Đắk Nang
|
Xã Trường Xuân
|
Xã Trường Xuân - xã Quảng Thành, TX
Gia Nghĩa
|
Xã Trường Xuân - xã Quảng Thành, TX
Gia Nghĩa
|
5,80
|
a
|
>5
|
77
|
Đoạn suối Đắk Bar Mắt
|
TT Đức An
|
Tổ 4 - TT Đức An
|
Hợp lưu suối Đắk
N'Đrung
|
1,10
|
a; b
|
>10
|
78
|
Đoạn suối tổ 6
|
TT Đức An
|
Tổ 6 - TT Đức An
|
Hợp lưu suối Đắk
Bar Mắt
|
1,30
|
a; b
|
>10
|
79
|
Đoạn suối Đắk R'lon
|
TT Đức An
|
Tổ 8 - TT Đức An
|
Hợp lưu suối Đắk
Sour
|
2,60
|
a; b
|
>10
|
80
|
Đoạn suối tổ 7
|
TT Đức An
|
Tổ 7 - TT Đức An
|
Hợp lưu suối Đắk Sour
|
1,10
|
a; b
|
>10
|
VI
|
HUYỆN ĐẮK R'LẮP
|
|
|
|
295,70
|
|
|
81
|
Suối Đắk Ru
|
Xã Quảng Tín, xã Đắk Ru
|
Xã Quảng Tín
|
Hợp lưu suối Đắk Ru - Đắk Kar, Xã Đắk
Ru
|
13,00
|
a
|
>10
|
82
|
Sông Đồng Nai (Da Dung)
|
Xã Nhân Đạo, xã Hưng Bình
|
Hợp lưu suối Da Nong - sông Đồng
Nai, giáp ranh xã Đắk Nia (TX Gia Nghĩa) và Xã Nhân Đạo (Đắk Rlấp)
|
Hợp lưu Sông Đồng Nai - Đắk R'Keh,
xã Hưng Bình
|
43,00
|
a
|
>5
|
83
|
Suối Đắk R'Keh
|
Thị trấn Kiến Đức, Xã Kiến Thành,
xã Nghĩa Thắng, Xã Đạo Nghĩa, xã Đắk Sin, xã Hưng Bình
|
Thị trấn Kiến Đức
|
Hợp lưu Đắk
R'Keh - sông Đồng Nai, xã Hưng Bình
|
38,00
|
a; b
|
>10
|
84
|
Suối Đắk Kar
|
Xã Kiến Thành, Xã Đắk Sin, Xã Quảng
Tín, Xã Đắk Ru
|
Xã Kiến Thành
|
Hợp lưu suối Đắk Kar - Đắk R' Keh,
Xã Đắk Ru
|
30,00
|
a
|
>5
|
85
|
Suối Đắk R'Lấp
|
Xã Quảng Tín, Xã Đắk Ru
|
Xã Quảng Tân, Tuy Đức - xã Quảng
Tín
|
Hợp lưu Đắk
R'lấp - Đắk B'lấp, xã Đắk Ngo
|
22,00
|
a
|
>5
|
86
|
Suối Đắk Krung
|
Xã Đắk Wer
|
Xã Quảng Tân - Xã Đắk Wer, Đắk R'lấp
|
Hợp lưu suối Đắk Krung - Đắk Búk
So, xã Đắk Wer
|
10,60
|
a
|
>5
|
87
|
Suối Đắk R’Tih
|
Xã Kiến Thành, Xã Đắk Wer
|
Xã Quảng Tân, Tuy Đức - xã Kiến
Thành
|
Hợp lưu suối Đắk
R’Tih - Đắk Búk So, xã Đắk Wer
|
19,50
|
a
|
>5
|
88
|
Suối Đắk R’Tang
|
Xã Đắk Wer
|
Xã Quảng Tân, Tuy Đức - Xã Đắk Wer
|
Hợp lưu suối Đắk R’Tang - Đắk R'tih, xã Đắk Wer
|
2,50
|
a
|
>5
|
89
|
Suối Đắk Yao
|
Xã Nhân Cơ
|
Xã Đắk Wer - xã Nhân Cơ
|
Hợp lưu suối Đắk Yao - N’Drung, xã
Nhân Cơ
|
13,00
|
a; b
|
>10
|
90
|
Suối Đắk Nêr
|
Xã Nhân Đạo, Xã Nhân Cơ
|
Xã Nhân Đạo
|
Hợp lưu suối Đắk
Nêr - Da Nong, xã Nhân Cơ
|
12,00
|
a
|
>5
|
91
|
Suối Đắk R'Sung
|
Xã Nhân Đạo
|
Xã Nhân Đạo
|
Hợp lưu Đắk R’Sung - sông Đồng Nai,
xã Nhân Đạo
|
17,00
|
a
|
>5
|
92
|
Suối Đắk Mur
|
Xã Nhân Đạo
|
Xã Nhân Đạo
|
Hợp lưu suối Đắk Mur - Đắk R'Sung, xã Nhân Đạo
|
9,00
|
a
|
>5
|
93
|
Suối Đắk Sing
|
Xã Đắk Sin
|
Xã Đắk Sin
|
Hợp lưu suối Đắk
Sing - Đắk R'Keh, xã Đắk Sin
|
10,00
|
a
|
>5
|
94
|
Suối Da Anh Kong
|
Xã Nghĩa Thắng, Xã Đạo Nghĩa, Xã Đắk
Sin
|
Xã Nghĩa Thắng
|
Hợp lưu suối
Da Anh Kong - Đắk R'Keh, xã Đắk Sin
|
28,00
|
a
|
>5
|
95
|
Suối Đắk Guy
|
Xã Đắk Sin, Xã Hưng Bình
|
Xã Đắk Sin
|
Hợp lưu suối Đắk Guy Đắk Ka, xã Hưng Bình
|
10,00
|
a
|
>5
|
96
|
Suối Đắk Koeng
|
Xã Quảng Tín
|
Xã Quảng Tân, Tuy Đức - Xã Quảng
Tín
|
Hợp lưu Đắk
Koeng - Đắk R’lấp, xã Quảng Tín
|
8,20
|
a
|
>5
|
97
|
Suối khối 1
|
TT Kiến Đức
|
Khối 1 - TT Kiến Đức
|
Đoạn chảy qua hồ Da Dung về hợp
lưu suối Đắk R’lấp
|
1,60
|
a; b
|
>10
|
98
|
Suối khối 7
|
TT Kiến Đức
|
Khối 7 - TT Kiến Đức
|
Đoạn suối về hợp lưu suối Đắk R’lấp
|
1,70
|
a; b
|
>10
|
99
|
Suối Đắk Blao
|
TT Kiến Đức
|
Buôn Đắk Blao
|
Tụ thủy Hồ Đắk Blao và hồ Đắk
R'tang
|
1,60
|
a; b
|
>10
|
100
|
Suối khối 5
|
TT Kiến Đức
|
Khối 5 - TT Kiến Đức
|
Hợp lưu suối Đắk Wer, xã Đắk Wer
|
1,80
|
a; b
|
>10
|
101
|
Suối thôn 7 - xã Đắk Wer
|
Xã Đắk Wer
|
Thôn 7 - xã Đắk Wer
|
Hợp lưu suối Đắk Wer, xã Đắk Wer
|
2,00
|
a; b
|
>10
|
102
|
Suối khối 9
|
TT Kiến Đức
|
Khối 9 - TT Kiến Đức
|
Đoạn chảy qua
hồ Da Dung về hợp lưu suối Đắk R’lấp
|
1,20
|
a; b
|
>10
|
VII
|
HUYỆN TUY ĐỨC
|
|
|
|
229,30
|
|
|
103
|
Sông Bé
|
Xã Đắk Búk So, Xã Quảng Tâm, xã Đắk
Ngo
|
Xã Đắk Búk So
|
Hợp lưu Sông
Bé - suối Đắk Yenl, xã Quảng Trực
|
20,00
|
a
|
>5
(35,7km)
>10
(9,3km)
|
-
|
Sông Bé
|
Xã Quảng Tâm, xã Đắk Ngo
|
Xã Đắk Búk So - xã Quảng Tâm
|
Hợp lưu Sông Bé - suối Đắk Yenl, xã
Quảng Trực
|
10,70
|
a
|
>5
|
-
|
Sông Bé
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So - xã Quảng Tâm
|
9,30
|
a; b
|
>10
|
104
|
Suối Đắk Me
|
Xã Quảng Trực
|
Xã Quảng Trực
|
Cuối xã Quảng Trực giáp ranh Bình
Phước
|
34,00
|
a
|
>5
|
105
|
Suối Đắk R'Lấp
|
Xã Quảng Tâm, xã Đắk R'Tih, xã Quảng
Tân
|
Xã Quảng Tâm
|
Xã Quảng Tân - xã Quảng Tín, Đắk R’lấp
|
14,80
|
a
|
>5
|
106
|
Suối Đắk B'Lấp
|
Xã Đắk Ngo
|
Xã Đắk Ngo
|
Hợp lưu Đắk B'Lấp - Đắk R'lấp, xã Đắk
Ngo
|
7,60
|
a
|
>5
|
107
|
Suối Đắk Táit
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So - xã Thuận Hà, Đắk
Song
|
6,00
|
a; b
|
>10
|
108
|
Suối Đắk Buk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So - xã Đắk N'Drung, Đắk
Song
|
14,70
|
a; b
|
>10
|
109
|
Suối Đắk Krung
|
Xã Đắk R’Tih,
xã Quảng Tân
|
Xã Đắk R’Tih
|
Xã Quảng Tân - xã Đắk Wer, Đắk R'lấp
|
9,30
|
a
|
>5
|
110
|
Suối Đắk R’Tih
|
Xã Đắk Búk So, Xã Đắk R’Tih, xã Quảng Tân
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Quảng Tân - xã Kiến Thành, Đắk
R'lấp
|
29,50
|
-
|
>5
(21,2km)
>10
(8,3km)
|
-
|
Suối Đắk R’Tih
|
Xã Đắk R’Tih,
Xã Quảng Tân
|
Xã Đắk Búk So - Xã Đắk R’Tih
|
Xã Quảng Tân - xã Kiến Thành, Đắk
R'lấp
|
21,20
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk R’Tih
|
Xã Đắk Buk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So - xã Đắk R’Tih
|
8,30
|
a; b
|
>10
|
111
|
Suối Đắk R’Tang
|
Xã Đắk Búk So, Xã Đắk R’Tih, xã Quảng Tân
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Quảng Tân - xã Đắk Wer, Đắk R'lấp
|
21,50
|
-
|
>5
(18,5km)
>10
(3km)
|
-
|
Suối Đắk R’Tang
|
Xã Đắk R'tih,
xã Quảng Tân
|
Xã Đắk Búk So - xã Đắk R’Tih
|
Xã Quảng Tân - xã Đắk Wer, Đắk R'lấp
|
18,50
|
a
|
>5
|
-
|
Suối Đắk R’Tang
|
Xã Đắk Buk So
|
Xã Đắk Búk So
|
Xã Đắk Búk So
- xã Đắk R’Tih
|
3,00
|
a; b
|
>10
|
112
|
Suối Đắk Klan
|
Xã Quảng Trực
|
Xã Quảng Trực
|
Hợp lưu Đắk Klan - sông Bé, xã Quảng
Trực
|
4,00
|
a
|
>5
|
113
|
Suối Đắk Yenl
|
Xã Quảng Trực
|
Xã Quảng Trực
|
Hợp lưu Đắk Yenl - sông Bé, xã Quảng
Trực
|
10,50
|
a
|
>5
|
114
|
Suối Đắk Diêu Lê
|
Xã Quảng Trực
|
Xã Quảng Trực
|
Hợp lưu suối Đắk Diêu Lê - Đắk
Yenl, xã Quảng Trực
|
10,00
|
a
|
>5
|
115
|
Suối Đắk N'Đre
Sao
|
Xã Quảng Tâm,
Xã Đắk R’Tih
|
Xã Quảng Tâm
|
Hợp lưu suối Đắk
N’Đre Sao - Đắk R'lấp, xã Đắk R’Tih
|
10,50
|
a
|
>5
|
116
|
Suối Đắk Koeng
|
Xã Đắk R’Tih,
Xã Quảng Tân
|
Xã Đắk R’Tih
|
Xã Quảng Tân - xã Quảng Tín, Đắk R’lấp
|
16,80
|
a
|
>5
|
117
|
Suối Đắk Ngo
|
Xã Đắk Ngo
|
Xã Đắk Ngo
|
Hợp lưu Đắk
Ngo - Đắk B'lấp, xã Đắk Ngo
|
11,00
|
a
|
>5
|
118
|
Suối Đắk Dian Dray
|
Xã Quảng Trực
|
Xã Quảng Trực
|
Hợp lưu Dian Dray - Đắk Huýt, xã Quảng
Trực
|
7,50
|
a
|
>5
|
119
|
Suối thôn 1
|
Xã Đắk Búk So
|
Thôn 1 - xã Đắk Búk So
|
Tụ thủy Hồ Đắk Búk So
|
1,60
|
a; b
|
>10
|
VIII
|
HUYỆN ĐẮK GLONG
|
|
|
|
310,30
|
|
|
120
|
Sông Đồng Nai
(Da Dung)
|
Xã Quảng Khê, xã Đắk Som
|
Xã Đắk Som
|
Hợp lưu suối Đắk
Noh - sông Đồng Nai, xã Quảng Khê
|
57,50
|
a
|
>5
(37km)
>10
(20,5km)
|
-
|
Sông Đồng Nai (Da Dung)
|
Xã Đắk Som
|
Xã Đắk Som
|
Xã Quảng Khê - xã Đắk Som
|
37,00
|
a
|
>5
|
-
|
Sông Đồng Nai (Da Dung)
|
Xã Quảng Khê
|
Xã Quảng Khê - xã Đắk Som
|
Hợp lưu suối Đắk Noh - sông Đồng
Nai, xã Quảng Khê
|
20,50
|
a; b
|
>10
|
121
|
Suối Da R'Mang
|
Xã Đắk Ha, xã
Đắk R'Măng, xã Quảng Sơn, xã Quảng Hòa
|
Xã Đắk Ha
|
Hợp lưu Da R'Mang - sông Ea Krông
Nô, xã Quảng Hòa
|
79,00
|
a
|
>5
|
122
|
Suối Da N'Hong
|
Xã Đắk R’Măng, Đắk Plao
|
Xã Đắk Som
|
Hợp lưu Đa N'Hong - Da R'Mang, xã Đắk
R'Măng
|
39,00
|
a
|
>5
|
123
|
Suối Da Ha
|
Xã Đắk Ha
|
Xã Đắk Ha
|
Hợp lưu Da Ha - Da R'Mang, xã Đắk
Ha
|
5,00
|
a
|
>5
|
124
|
Suối Da R'Pi
|
Xã Đắk Plao; xã Đắk R'Măng
|
Xã Đắk Plao
|
Hợp lưu suối Da R'Pi - Da R'Mang,
xã Đắk R'Măng
|
8,00
|
a
|
>5
|
125
|
Suối Đa Mang
|
Xã Đắk Ha, xã Quảng Sơn, Xã Đắk
R'Mang,
|
Xã Đắk Ha
|
Hợp lưu suối Đa Mang - Da R'Mang,
xã Đắk R'Măng
|
9,00
|
a
|
>5
|
126
|
Suối Đa N'Giá
|
Xã Đắk Ha, xã Quảng Sơn
|
Xã Đắk Ha
|
Hợp lưu suối Đa N'Giá - Đa Mang, xã
Quảng Sơn
|
3,50
|
a
|
>5
|
127
|
Suối Đa Nou
|
Xã Đắk R'Măng, xã Đắk Som
|
Xã Đắk Som
|
Hợp lưu suối
Da Nou - Da R'Mang, xã Đắk R'Măng
|
19,50
|
a
|
>5
|
128
|
Suối Đa Snao
|
Xã Quảng Sơn
|
Xã Đắk R'Măng
|
Hợp lưu suối
Đa Snao - Da R’Mang, xã Đắk R'Măng
|
4,40
|
a
|
>5
|
129
|
Suối D.Riol
|
Xã Quảng Sơn
|
Xã Nâm N'Jang, Đắk Song, xã Quảng
Sơn; xã Quảng Sơn, Quảng Phú Krông Nô
|
Hợp lưu D.Riol
- Da R'Mang, xã Quảng Hòa, Đắk Glong
|
39,60
|
a
|
>5
|
130
|
Suối Đa Klong
|
Xã Quảng Khê
|
Xã Quảng Khê
|
Hợp lưu Đa
Klong - sông Đồng Nai, xã Quảng Khê
|
15,50
|
a; b
|
>10
|
131
|
Suối Da Noh
|
Xã Đắk Ha
|
Xã Đắk Ha
|
Giáp ranh xã Đắk Ha và xã Đắk Nia
(Gia Nghĩa)
|
4,30
|
a
|
>5
|
132
|
Suối Đa Nir
|
Xã Đắk Ha
|
Xã Đắk Ha
|
Giáp ranh Xã Đắk Ha và xã Đắk Nia
(Gia Nghĩa)
|
9,70
|
a
|
>5
|
133
|
Suối Đắk Nur
|
Xã Quảng Sơn, xã Đắk Ha
|
Giáp ranh xã Quảng Sơn - Xã Đắk Ha
|
Giáp ranh xã Đắk Ha, Đắk Glong - P. Nghĩa Phúc, TX Gia Nghĩa
|
16,30
|
a
|
>5
|
Ghi chú:
* Cột “Phạm vi hành lang BVNN” nêu
tại danh mục này được xác định theo quy định tại Điều 9 của Nghị định
43/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Không nhỏ hơn 10 m tính từ mép bờ đối
với đoạn sông, suối, kênh, rạch chảy qua các đô thị, khu dân cư tập trung hoặc
được quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư tập trung;
- Không nhỏ hơn 05 m tính từ mép bờ đối
với đoạn sông, suối, kênh, rạch không chảy qua các đô thị, khu dân cư tập
trung;
- Trường hợp đoạn sông, suối, kênh, rạch
bị sạt, lở hoặc có nguy cơ bị sạt, lở, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào diễn biến lòng dẫn, tình trạng sạt, lở để
quyết định phạm vi hành lang bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của
nhân dân, hạn chế các nguyên nhân gây sạt, lở bờ, bảo vệ sự
ổn định của bờ;
- Trường hợp đoạn sông, suối, kênh, rạch
đã được kè bờ chống sạt, lở, lấn chiếm, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định phạm vi của hành lang bảo vệ nguồn nước nhỏ hơn phạm
vi tối thiểu được quy định tại nội dung trên.
* Cột “chức năng hành lang bảo vệ
nguồn nước” nêu tại danh mục này được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định
43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ, cụ thể như sau:
(a): Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;
(b): Phòng, chống các hoạt động có
nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;
(c): Bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ
sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;
(d): Tạo không gian cho các hoạt động
văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch
sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
II. DANH MỤC HỒ THỦY
ĐIỆN, HỒ THỦY LỢI VÀ CÁC NGUỒN NƯỚC NƯỚC KHÁC
STT
|
Tên
hồ
|
Địa
điểm
(Xã, phường, thị trấn)
|
Dung
tích
(103m3)
|
Diện
tích
(ha)
|
Đơn
vị quản lý
|
Chức
năng hành lang bảo vệ
|
Phạm
vi hành lang BVNN
(m)
|
I
|
THỊ XÃ GIA NGHĨA
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Hồ Nam Dạ
|
Đắk Nia
|
1.082,40
|
14,50
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh TX. Gia Nghĩa
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
2
|
Hồ Chế biến (Đăk Rial 2)
|
Đắk Nia
|
689,71
|
13,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
3
|
Hồ Fai Kol Pru Đăng
|
Đắk Nia
|
400,00
|
9,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
4
|
Hồ Đắk Noh (Đắk Đô)
|
Đắk Nia
|
426,60
|
8,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
5
|
Hồ Đắk Cút
|
Đắk Nia
|
790,10
|
11,51
|
nt
|
a; b
|
nt
|
6
|
Hồ Thôn 2B
|
Đắk Nia
|
330,69
|
7,57
|
nt
|
a; b
|
nt
|
7
|
Hồ Đắk Rial
|
Đắk Nia
|
306,20
|
5,86
|
nt
|
a; b
|
nt
|
8
|
Hồ Rẫy Mới
|
Quảng Thành
|
102,50
|
2,03
|
nt
|
a; b
|
nt
|
9
|
Hồ Tân Hiệp I
|
Đắk R'Moan
|
766,60
|
4,38
|
nt
|
a; b
|
nt
|
10
|
Hồ Nghĩa Phú
|
Nghĩa Phú
|
68,90
|
2,09
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
11
|
Hồ Sinh Ba
|
Nghĩa Trung
|
249,50
|
28,60
|
nt
|
a
|
nt
|
12
|
Hồ Tổ 5
|
Nghĩa Trung
|
300,00
|
8,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
13
|
Hồ Tổ 6
|
Nghĩa Trung
|
305,00
|
5,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
14
|
Hồ Đắk Nút
|
Nghĩa Đức
|
605,00
|
14,62
|
nt
|
a; b
|
nt
|
15
|
Hồ Thủy Điện
|
Nghĩa Tân
|
1.100,00
|
24,00
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh TX. Gia Nghĩa
|
a; b
|
nt
|
16
|
Hồ Trung Tâm
|
Nghĩa Đức
|
11.300,00
|
96,50
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh TX. Gia Nghĩa
|
a; b; d
|
nt
|
17
|
Hồ Thiên Nga
|
Nghĩa Thành
|
-
|
3,70
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
nt
|
18
|
Hồ Đăk Klêr (Hồ Liêng Nung)
|
Đăk Nia
|
350,00
|
8,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
19
|
Hồ Nội Trú
|
Nghĩa Trung
|
200,00
|
6,60
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
20
|
Hồ Công An
|
Nghĩa Tân
|
150,00
|
5,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
21
|
Hồ Mặt Trận
|
Nghĩa Trung
|
250,00
|
5,00
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
nt
|
22
|
Hồ tổ 3
|
Nghĩa Phú
|
-
|
1,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
23
|
Hồ bãi Nứa
|
Nghĩa Phú
|
-
|
2,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
24
|
Hồ Đỉa (Păng Sim)
|
Quảng Thành
|
350,00
|
8,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
25
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk Nia
|
348,60
|
11,60
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
26
|
Hồ thôn Phú Xuân
|
Đắk Nia
|
-
|
2,90
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
27
|
Hồ Đại La
|
Nghĩa Phú
|
-
|
5,30
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
28
|
Hồ thủy điện Đắk R'Tih
|
Xã Nhân Cơ (Đắk R'Lấp), Trường Xuân
(Đắk Song), Đắk R'Moan, P. Nghĩa Phú
|
138.637,00
|
1.160,00
|
Công ty CPTĐ ĐăkTih, đường Lê Duẩn,
P Nghĩa Tân, Đắk Nông
|
a; b; d
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
29
|
Đăk Nông
|
Nghĩa Tân
|
265,00
|
-
|
Công ty CP Công trình Việt Nguyên,
396 Phan Bội Châu, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
30
|
Đăk Nông 1
|
Quảng Thành
|
180,00
|
12,00
|
Công ty CP Công trình Việt Nguyên,
396 Phan Bội Châu, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
31
|
Đăk Nông 2
|
Nghĩa Tân
|
101,64
|
2,05
|
Công ty CP thủy điện Á Đông
|
a; b
|
nt
|
II
|
HUYỆN CƯ JÚT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
32
|
Hồ Trúc Sơn
|
Trúc Sơn
|
919,50
|
17,95
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Cư Jút
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
33
|
Hồ Ea Dier
|
Đắk Đ’rông
|
285,66
|
11,15
|
nt
|
a; b
|
nt
|
34
|
Hồ Đắk Đ’rông
|
Đắk Đ'rông
|
2.296,70
|
101,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
35
|
Hồ Đắk Diêr
|
Cư Knia
|
5.500,60
|
150,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
36
|
Hồ Cư Pu
|
Nam Dong
|
424,00
|
20,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
37
|
Hồ Buôn Buôr
|
Tâm Thắng
|
113,18
|
6,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
38
|
Hồ Tiểu Khu 839
|
Đắk Wil
|
194,25
|
10,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
39
|
Hồ Tiểu Khu 840
|
Đắk Wil
|
614,60
|
19,40
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Cư Jút
|
a; b
|
nt
|
40
|
Hồ Ea T'Ling (Hồ Trúc)
|
TT Ea T’Ling
|
-
|
11,80
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
41
|
Thủy điện Sê Rê Pốk 3
|
Ea Pô; Tân Hòa (Đắk Lắk)
|
218.990,00
|
1.768,00
|
Công ty Thủy điện Buôn Kuôp, đường
Mai Xuân Thưởng, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
42
|
Thủy điện Sê Rê Pốk 4
|
Ea Pô; Tân Hòa (Đắk Lắk)
|
25.940,00
|
316,00
|
Công ty CP đầu tư và phát triển điện
Đại Hải, 13 Hùng Vương, TP BMT
|
a; b
|
nt
|
43
|
Thủy điện Dray Hlinh 2
|
Ea Pô
|
-
|
5,20
|
Công ty Điện lực 3, xã Ea Pô, Cư
Jút, Đăk Nông
|
a; b
|
nt
|
III
|
HUYỆN ĐẮK MIL
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
44
|
Hồ Đắk Sắk
|
Đức Minh
|
6.500,00
|
37,00
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk Mil
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
45
|
Hồ Tây
|
TT Đắk Mil
|
2.830,48
|
30,00
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
46
|
Hồ Vạn Xuân
|
TT Đắk Mil
|
121,00
|
3,20
|
nt
|
a; b; d
|
nt
|
47
|
Hồ Núi Lửa
|
Thuận An
|
800,00
|
12,00
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
48
|
Hồ Đắk Puer
|
Thuận An
|
677,00
|
12,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
49
|
Hồ Đắk Goun thượng
|
Thuận An
|
994,30
|
16,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
50
|
Hồ Yok Lom
|
Thuận An
|
513,96
|
12,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
51
|
Hồ Sapa (Hồ đội 3)
|
Thuận An
|
498,00
|
10,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
52
|
Hồ Bu Đắk
|
Thuận An
|
506,00
|
12,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
53
|
Hồ Nông trường Thuận An
|
Thuận An
|
182,00
|
9,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
54
|
Hồ Lâm trường Thuận An
|
Thuận An
|
162,00
|
8,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
55
|
Hồ Đội 2
|
Thuận An
|
288,00
|
5,90
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
56
|
Hồ ông Truyền
|
Đức Minh
|
182,00
|
3,00
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
57
|
Hồ ông Hiên
|
Đức Minh
|
156,00
|
2,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
58
|
Hồ Thọ Hoàng
|
Đắk Sắk
|
125,00
|
4,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
59
|
Hồ Jun Juh
|
Đức Minh
|
618,68
|
16,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
60
|
Hồ Đắk NDRót
|
Đắk N’DRót
|
220,66
|
7,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
61
|
Hồ Đắk Rla
|
Đắk N'DRót
|
590,00
|
10,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
62
|
Hồ Đắk Goun
|
Đắk N'DRót
|
290,00
|
8,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
63
|
Hồ Đắk Sai
|
Đắk Lao
|
133,40
|
8,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
64
|
Hồ Đắk Mbai
|
Đắk Lao
|
91,60
|
11,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
65
|
Hồ Đắk Loou
|
Đắk Lao
|
540,00
|
8,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
66
|
Hồ Đắk Ken (6B)
|
Đắk Lao
|
270,00
|
6,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
67
|
Hồ Đội 1
|
Đắk Lao
|
600,00
|
7,70
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
68
|
Hồ Đội 35
|
Đắk Lao
|
110,00
|
6,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
69
|
Hồ Đội 40
|
Đắk Lao
|
102,00
|
7,60
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
70
|
Hồ Đô Ry I
|
Đắk R'la
|
283,50
|
12,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
71
|
Hồ Đô Ry II
|
Đắk R'la
|
742,40
|
13,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
72
|
Hồ Đắk Láp
|
Đắk Gằn
|
219,39
|
6,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
73
|
Hồ Lâm trường Đắk Gằn
|
Đắk Gằn
|
115,00
|
2,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
74
|
Hồ Mạnh Tiến
|
Đức Mạnh
|
161,93
|
6,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
75
|
Hồ Thác Hôn
|
Đức Mạnh
|
573,00
|
15,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
76
|
Hồ E29
|
Đắk Săk
|
669,08
|
22,00
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk Mil
|
a; b
|
nt
|
77
|
Hồ Đội 6
|
Thuận An
|
-
|
1,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
78
|
Hồ Nông trường Sông Hậu
|
Đắk R'la
|
-
|
7,50
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
IV
|
HUYỆN KRÔNG NÔ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
79
|
Hồ Buôn Dơng
|
Quảng Phú
|
239,39
|
6,60
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk Nông, chi nhánh huyện Krông Nô
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
80
|
Hồ Buôn Lang
|
Quảng Phú
|
369,10
|
6,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
81
|
Hồ Đắk Nang
|
Đắk Nang
|
2.697,00
|
185,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
82
|
Hồ Đắk Pok
|
Nâm N'Dir
|
856,00
|
33,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
83
|
Hồ Đắk Hou
|
Nâm N'Dir
|
689,00
|
16,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
84
|
Hồ Đắk Mhang
|
Nam Nung
|
657,00
|
39,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
85
|
Hồ Buôn R'cập
|
Nam Nung
|
396,00
|
15,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
86
|
Hồ Đắk Rồ
|
Đắk Đ'rô
|
12.530,00
|
94,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
87
|
Hồ Nam Đà
|
Nam Đà
|
2.664,92
|
104,00
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk Nông,
chi nhánh huyện Krông Nô
|
a; b
|
nt
|
88
|
Hồ Thị Trấn Đăk
Mâm
|
TT Đắk Mâm
|
540,00
|
18,00
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
89
|
Hồ Đăk Viên
|
Nam Nung
|
221,40
|
5,22
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
90
|
Hồ Ea SNô
|
Đắk Đrô
|
-
|
73,50
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
nt
|
91
|
Hồ 38
|
Nâm N'Đir
|
-
|
18,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
92
|
Hồ Đắk Ri
|
Tân Thành
|
-
|
1,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
93
|
Hồ TĐ Buôn Kuôp
|
Nam Đà
|
63.240,00
|
557,00
|
C.ty Thủy điện Buôn Kuôp, đường Mai
Xuân Thưởng, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
94
|
Hồ TĐ Buôn Tua Srah
|
Quảng Phú
|
786.900,00
|
3.710,00
|
C.ty Thủy điện Buôn Kuôp, đường Mai
Xuân Thưởng, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
V
|
HUYỆN ĐẮK SONG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
95
|
Hồ Đắk Mol
|
Đắk Mol
|
750,00
|
15,00
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk Song
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
96
|
Hồ Cư Prông
|
Đắk Mol
|
115,00
|
3,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
97
|
Hồ Thuận Thành
|
Thuận Hạnh
|
742,00
|
14,14
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
98
|
Hồ Thuận Tân
|
Thuận Hạnh
|
262,00
|
5,54
|
nt
|
a; b
|
nt
|
99
|
Hồ Đắk M'roung
|
Thuận Hạnh
|
498,00
|
15,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
100
|
Hồ Sình Muống
|
Thuận Hạnh
|
1.431,00
|
56,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
101
|
Hồ Đắk Toa
|
Thuận Hà
|
2.018,00
|
40,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
102
|
Hồ Đắk Mruông
|
TT Đức An
|
188,00
|
4,80
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
103
|
Hồ Đắk R'Lon
|
TT Đức An
|
907,00
|
23,10
|
nt
|
a; b; d
|
nt
|
104
|
Hồ Đắk Kuăl
|
Đắk N'DRung
|
1.230,00
|
24,50
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
105
|
Hồ Đắk Pông Bê
|
Đắk N'DRung
|
748,00
|
16,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
106
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk N'DRung
|
145,00
|
44,00
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
107
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk N'DRung
|
135,00
|
45,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
108
|
Hồ Thôn 7 (Bu Bong)
|
Đắk N’DRung
|
114,00
|
3,30
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
109
|
Hồ Suối Đá
|
Đắk N'DRung
|
252,00
|
16,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
110
|
Hồ Đắk Lép
|
Nâm N'Jang
|
673,00
|
13,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
111
|
Hồ Nâm N'Jang
|
Nâm N'Jang
|
564,00
|
16,18
|
nt
|
a; b
|
nt
|
112
|
Hồ Đắk Cai
|
Trường Xuân
|
273,50
|
8,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
113
|
Hồ Đắk Nhai
|
Trường Xuân
|
1.064,00
|
21,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
114
|
Hồ Thôn 2 (Trường Xuân)
|
Trường Xuân
|
549,00
|
17,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
115
|
Hồ Thôn 3
|
Trường Xuân
|
249,00
|
7,50
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk Nông,
chi nhánh huyện Đắk Song
|
a; b
|
nt
|
116
|
Hồ 661
|
Thuận Hà
|
540,50
|
10,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
117
|
Hồ Đăk Kuăt 5
|
Đăk N'Drung
|
-
|
3,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
118
|
Hồ TĐ Đắk Rung
|
Nâm N'Jang
|
6.740,00
|
96,00
|
C.ty CP Công trình Việt Nguyên, 396
Phan Bội Châu, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
119
|
Hồ TĐ Đắk Rung 1
|
Trường Xuân
|
600,00
|
27,59
|
C.ty TNHH Bình Minh, 273 Lê Hồng
Phong, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
VI
|
HUYỆN ĐĂK R'LẤP
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
120
|
Hồ Da Dung
|
TT Kiến Đức
|
289,40
|
4,90
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk R'lấp
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
121
|
Hồ Đắk Blao
|
TT Kiến Đức
|
264,48
|
12,60
|
nt
|
a; b; d
|
nt
|
122
|
Hồ Đắk Xá
|
Đắk Ru
|
408,00
|
15,10
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
123
|
Hồ Đắk Ru I
|
Đắk Ru
|
332,00
|
10,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
124
|
Hồ Đắk Ru II
|
Đắk Ru
|
767,00
|
11,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
125
|
Hồ thôn 2 (Đắk Sin)
|
Đắk Sin
|
1.213,00
|
42,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
126
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk Sin
|
702,07
|
21,25
|
nt
|
a; b
|
nt
|
127
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk Sin
|
894,40
|
18,30
|
nt
|
a; b
|
nt
|
128
|
Hồ Đắk Sinh (Hồ thôn 5)
|
Đắk Sin
|
1.164,00
|
34,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
129
|
Hồ Đắk Sin
|
Đắk Sin
|
624,00
|
39,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
130
|
Hồ Đắk Krung
|
Đắk Wer
|
641,40
|
26,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
131
|
Hồ Đắk Côn
|
Đạo Nghĩa
|
728,31
|
21,45
|
nt
|
a; b
|
nt
|
132
|
Hồ Quảng Lộc
|
Đạo Nghĩa
|
1.103,00
|
20,85
|
nt
|
a; b
|
nt
|
133
|
Hồ Đắk Tát
|
Hưng Bình
|
733,90
|
25,06
|
nt
|
a; b
|
nt
|
134
|
Hồ Thôn 8
|
Hưng Bình
|
418,00
|
15,04
|
nt
|
a; b
|
nt
|
135
|
Hồ Đắk Jeng Tung
|
Kiến Thành
|
177,30
|
4,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
136
|
Hồ Đắk R’Tang
|
Kiến Thành
|
1.457,25
|
46,90
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
137
|
Hồ Thôn 9 (Kiến Thành)
|
Kiến Thành
|
610,30
|
20,00
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
138
|
Hồ Bon Bu Ja Rá
|
Nghĩa Thắng
|
494,00
|
-
|
nt
|
a; b
|
nt
|
139
|
Hồ Cầu Tư
|
Nghĩa Thắng
|
8.090,00
|
111,25
|
nt
|
a; b
|
nt
|
140
|
Hồ Nhân Cơ
|
Nhân Cơ
|
1.104,00
|
21,71
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
141
|
Hồ Thôn 12
|
Nhân Cơ
|
403,00
|
9,80
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định 43/2015/NĐ-CP
|
142
|
Hồ Số 3
|
Nhân Cơ
|
184,00
|
5,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
143
|
Hồ Thôn 11
|
Nhân Cơ
|
461,00
|
13,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
144
|
Hồ Bon Pi Nao
|
Nhân Đạo
|
916,00
|
24,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
145
|
Hồ Đắk Nêr
|
Nhân Đạo
|
990,40
|
23,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
146
|
Hồ Đắk R'Mur
|
Nhân Đạo
|
719,00
|
19,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
147
|
Hồ Đắk R’Sung
|
Nhân Đạo
|
494,00
|
10,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
148
|
Hồ Bàu Muỗi
|
Nhân Đạo
|
938,00
|
25,60
|
nt
|
a; b
|
nt
|
149
|
Hồ Thôn 9
|
Quảng Tín
|
517,00
|
8,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
150
|
Hồ Sa Da Co
|
Quảng Tín
|
168,00
|
5,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
151
|
Hồ Thôn 2
|
Quảng Tín
|
24,00
|
1,10
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk R'lấp
|
a; b
|
nt
|
152
|
Hồ Đắk Kếh
|
Đạo Nghĩa
|
330,00
|
19,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
153
|
Hồ Thôn 1
|
Đắk Sin
|
284,80
|
14,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
154
|
Hồ Quảng Phước
|
Đạo Nghĩa
|
658,31
|
21,50
|
UB quản lý
|
a;b
|
nt
|
155
|
Hồ Đăk Ru III
|
Đăk Ru
|
422,00
|
9,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
156
|
Hồ Bon Bu Bir
|
Quảng Tín
|
-
|
1,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
157
|
Thủy điện Đắk Ru
|
Đắk Ru
|
900,00
|
35,00
|
C.ty TNHH N&S, thôn Tân Lợi, xã Đắk Ru, Đắk R'lấp
|
a; b
|
nt
|
158
|
Thủy điện Quảng
Tín
|
Quảng Tín
|
950,00
|
44,83
|
C.ty TNHH N&S, thôn Tân Lợi, xã Đắk Ru, Đắk R'lấp
|
a; b
|
nt
|
159
|
Thủy điện Đồng Nai 5
|
Đắk Sin
|
106.330,00
|
40,00
|
TC.Ty điện lực
(Vinacomin), TT Lộc Thắng, Bảo Lâm, Lâm Đồng
|
a; b
|
nt
|
160
|
Thủy điện Đăk
Sin 1
|
Đắk Sin
|
16.090,00
|
150,00
|
C.ty Cphần VRG - Đăk Nông
|
a; b
|
nt
|
161
|
Thủy điện Nhân Cơ
|
Nhân Cơ
|
95,00
|
5,00
|
DNTN Hương
Giang, thôn 9, xã Nhân Cơ, Đắk R'lấp, Đăk Nông
|
a; b
|
nt
|
VII
|
HUYỆN TUY ĐỨC
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
162
|
Hồ Đắk Ké
|
Quảng Trực
|
313,30
|
6,80
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Tuy Đức
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
163
|
Hồ Đắk Huýt
|
Quảng Trực
|
550,00
|
8,29
|
nt
|
a; b
|
nt
|
164
|
Hồ Bon Đắk Bu Lum
|
Quảng Trực
|
123,47
|
9,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
165
|
Hồ Đắk Ké 2
|
Quảng Trực
|
378,70
|
11,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
166
|
Hồ Thôn 2 (Pu Prăng)
|
Quảng Trực
|
125,00
|
2,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
167
|
Hồ D2
|
Quảng Trực
|
789,00
|
12,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
168
|
Hồ Đắk Huýt 4
|
Quảng Trực
|
377,83
|
15,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
169
|
Hồ Đắk Bliêng
|
Đắk R’Tih
|
115,31
|
16,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
170
|
Hồ Doãn Văn
|
Đắk R’Tih
|
728,40
|
15,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
171
|
Hồ Đắk Ría
|
Đắk R’Tih
|
1.049,00
|
38,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
172
|
Hồ Đắk R’Tih
|
Đắk R’Tih
|
1.811,00
|
41,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
173
|
Hồ Đắk Bu Rley
|
Đắk R’Tih
|
100,52
|
2,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
174
|
Hồ Đắk BLung
|
Đắk Buk So
|
494,80
|
19,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
175
|
Hồ Đắk Buk So
|
Đắk Buk So
|
1.081,00
|
37,00
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
176
|
Hồ Đắk R'ma
|
Đắk Buk So
|
263,30
|
1,80
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
177
|
Hồ Đắk Tiên Tranh
|
Đắk Buk So + Thuận Hà, Đắk Song
|
1.335,00
|
42,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
178
|
Hồ Số 1 (NT 719)
|
Đắk Ngo
|
824,00
|
7,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
179
|
Hồ Số 2 (NT 719)
|
Đắk Ngo
|
426,30
|
12,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
180
|
Hồ Số 3
|
Đắk Ngo
|
382,50
|
5,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
181
|
Hồ Số 4
|
Đắk Ngo
|
310,00
|
3,90
|
nt
|
a; b
|
nt
|
182
|
Hồ Đắk Glun 1
|
Đắk Ngo
|
412,20
|
11,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
183
|
Hồ Đắk Glun 2
|
Đắk Ngo
|
460,00
|
10,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
184
|
Hồ Đắk Glun 3
|
Đắk Ngo
|
562,50
|
11,50
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Tuy Đức
|
a; b
|
nt
|
185
|
Hồ Đắk Ngo (Bon Yok Tung)
|
Đắk Ngo
|
-
|
86,90
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
186
|
Hồ Đắk Zên
|
Quảng Trực
|
84,00
|
2,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
VIII
|
HUYỆN ĐĂK GLONG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
187
|
Hồ Thủy điện
|
Quảng Sơn
|
1.200,00
|
27,60
|
C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL Đắk
Nông, chi nhánh huyện Đắk Glong
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
188
|
Hồ Công ty 847
|
Quảng Sơn
|
1.098,45
|
16,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
189
|
Hồ Đắk Hlang
|
Quảng Khê
|
524,17
|
9,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
190
|
Hồ Trường Học
|
Quảng Khê
|
190,00
|
5,70
|
nt
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
191
|
Hồ Nao Ma A
|
Quảng Khê
|
568,80
|
5,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
192
|
Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi)
|
Quảng Khê
|
410,30
|
22,00
|
nt
|
a; b; d
|
nt
|
193
|
Hồ Thôn 4
|
Quảng Khê
|
356,32
|
6,50
|
nt
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
194
|
Hồ Đắk Srê
|
Quảng Khê
|
732,90
|
18,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
195
|
Hồ Thôn 3
|
Quảng Khê
|
350,00
|
4,40
|
nt
|
a; b
|
nt
|
196
|
Hồ N'der
|
Quảng Khê
|
414,00
|
4,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
197
|
Hồ Băs Rai
|
Quảng Khê
|
750,00
|
7,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
198
|
Hồ Bi Zê Rê
|
Đắk Som
|
332,70
|
5,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
199
|
Hồ BDơng
|
Đắk Som
|
400,00
|
14,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
200
|
Hồ thôn 5
|
Đắk Som
|
241,40
|
4,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
201
|
Hồ Chum Ia
|
Đắk Som
|
700,00
|
6,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
202
|
Hồ Thôn 1
|
Đắk Ha
|
84,00
|
2,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
203
|
Hồ Đắk Bông
|
Đắk Ha
|
165,12
|
3,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
204
|
Hồ Đắk Ha
|
Đắk Ha
|
691,00
|
7,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
205
|
Hồ Đắk R’Tiêng
|
Đắk Ha
|
169,34
|
3,21
|
nt
|
a; b
|
nt
|
206
|
Hồ Trảng Ba
|
Đắk Ha
|
270,00
|
10,00
|
nt
|
a; b
|
nt
|
207
|
Hồ Đắk Snao
|
Đắk R'măng
|
594,80
|
22,70
|
nt
|
a; b
|
nt
|
208
|
Hồ Dạ Hang Lang
|
Đắk R'măng
|
700,00
|
3,50
|
nt
|
a; b
|
nt
|
209
|
Hồ Đèo 52 (Hồ 831)
|
Quảng Sơn
|
240,00
|
9,80
|
nt
|
a; b
|
nt
|
210
|
Hồ Đắk Snao 1
(882A)
|
Quảng Sơn
|
560,25
|
10,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
211
|
Hồ Đắk Snao 2
(882B)
|
Quảng Sơn
|
145,00
|
9,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
212
|
Hồ Đắk Snao 3
|
Quảng Sơn
|
620,52
|
11,34
|
nt
|
a; b
|
nt
|
213
|
Hồ Thôn 3B Bon Sa Nar
|
Quảng Sơn
|
625,50
|
12,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
214
|
Đắk N'der 2
|
Quảng Sơn
|
456,03
|
11,10
|
nt
|
a; b
|
nt
|
215
|
Hồ Km 41
|
Quảng Sơn
|
370,00
|
16,20
|
nt
|
a; b
|
nt
|
216
|
Hồ Ba Trong
|
Quảng Sơn
|
260,00
|
5,80
|
C.ty TNHH MTV
Khai thác CTTL Đắk Nông, chi nhánh huyện Đắk Glong
|
a; b
|
nt
|
217
|
Hồ 3b + 3a (đuôi hồ TĐ)
|
Quảng Sơn
|
150,00
|
3,80
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
218
|
Hồ Thôn 3B (Đuôi hồ TĐ)
|
Quảng Sơn
|
175,00
|
3,70
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
219
|
Hồ Đăk N’teng
|
Quảng Sơn
|
494,83
|
10,73
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
220
|
Hồ Đăk So (Thôn 1A)
|
Quảng Sơn
|
290,00
|
8,80
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
221
|
Hồ Đăk Mos
|
Đăk Som
|
136,00
|
5,00
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
222
|
Hồ Da Răn (Bussere)
|
Đăk Som
|
174,00
|
4,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
223
|
Hồ Đắk Som
|
Đăk Som
|
-
|
2,30
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
224
|
Hồ Cầu đường
|
Quảng Khê
|
220,00
|
4,10
|
UB quản lý
|
a; b; d
|
Theo Điều 10, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
225
|
Hồ Đăk MBuốch
|
Quảng Khê
|
268,00
|
6,60
|
UB quản lý
|
a; b
|
Theo Điều 8, Nghị định
43/2015/NĐ-CP
|
226
|
Hồ thôn 5
|
Quảng Khê
|
-
|
1,70
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
227
|
Hồ Buôn Cúc
|
Quảng Khê
|
-
|
1,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
228
|
Hồ Đắk Nur
|
Đăk Ha
|
-
|
8,50
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
229
|
Hồ Ea Nung
|
Đăk Ha
|
-
|
2,70
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
230
|
Hồ Dạ Nao Klur
|
Đăk R’măng
|
-
|
3,50
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
231
|
Hồ số 1
|
Đắk Plao
|
-
|
1,20
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
232
|
Hồ số 2
|
Đắk Plao
|
-
|
1,80
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
233
|
Hồ số 3
|
Đắk Plao
|
-
|
2,70
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
234
|
Hồ thôn 2
|
Đắk Plao
|
-
|
1,10
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
235
|
Hồ thôn 2
|
Quảng Sơn
|
-
|
1,90
|
UB quản lý
|
a; b
|
nt
|
236
|
Thủy điện Đăk N’Teng
|
Quảng Sơn
|
25.490,00
|
323,00
|
C.ty TNHH Thủy điện Mê Kông II, 190
Phan Chu Trinh, TP. BMT
|
a; b
|
nt
|
237
|
Thủy điện Đồng Nai 3
|
Đắk Plao
|
1.690.000,00
|
5.518,10
|
C.ty Thủy điện Đồng Nai, 245 Trần
Phú, P Lộc Sơn, TP Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
a; b
|
nt
|
238
|
Thủy điện Đồng Nai 4
|
Quảng Khê
|
337.200,00
|
850,00
|
C.ty Thủy điện
Đồng Nai, 245 Trần Phú, P Lộc Sơn, TP Bảo Lộc, Lâm Đồng
|
a; b
|
nt
|
Ghi chú:
* Cột “Chức năng hành lang bảo vệ”
nêu tại Danh mục này được xác định theo Điều 4 Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ, cụ thể như sau:
(a): Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;
(b): Phòng, chống các hoạt động có
nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;
(c): Bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ
sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;
(d): Tạo không gian cho các hoạt động
văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch
sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1935/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 về phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
2.381
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|