ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1919/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
22 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22 tháng
11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 02
tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi tại Tờ trình số 82/TTr-BQL ngày 05
tháng 12 năm 2023 và Công văn số 3689/BQL-QLTNMT ngày 20/12/2023; của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 7008/STNMT-MT ngày 15/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này “Kế hoạch Bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2030,
định hướng đến năm 2045”.
Điều 2. Giao Ban Quản lý
Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với
các sở, ban ngành, UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, thành phố Quảng Ngãi và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường;
định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả triển khai thực hiện báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn
Tịnh, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT; PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN1514.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
KẾ HOẠCH
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
Việc tổ chức xây dựng Kế hoạch Bảo vệ môi trường
Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 phù hợp với quy định
của Pháp luật: Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường; phù hợp với điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2023 và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Quảng Ngãi.
Bảo vệ môi trường là nền tảng đảm bảo cho mục tiêu
phát triển bền vững Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi nói
riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung; bảo vệ môi trường đi đôi với quản lý, khai
thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững tài nguyên.
Ưu tiên chủ động phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm;
thúc đẩy xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, công nghệ cao.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng cách
mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số; nâng cao nhận thức, vai trò và trách nhiệm
của chính quyền, đoàn thể, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường,
đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng dân cư, doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường;
Khuyến khích huy động các nguồn lực trong xã hội kết
hợp với tăng chi ngân sách phù hợp với nhu cầu; tăng cường hợp tác vùng, hợp
tác quốc tế trong bảo vệ môi trường Khu kinh tế Dung Quất, Khu công nghiệp Quảng
Phú.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Tập trung phòng ngừa ô nhiễm và suy thoái môi trường;
phát triển kinh tế đi đôi với khai thác hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, khoáng sản; nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu dựa
trên phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Chủ động phòng ngừa, kiểm soát được các nguồn gây
ô nhiễm môi trường gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn; kiểm soát tốt diễn
biến chất lượng môi trường (nước mặt, không khí, nước biển ven bờ).
- Triển khai hiệu quả mô hình phân loại rác tại nguồn;
chấm dứt tình trạng rác thải nhựa, rác thải sinh hoạt trôi nổi dọc các bờ biển
và tình trạng ô nhiễm nước biển do nước thải từ các cảng cá, cảng neo đậu tàu
thuyền.
- Khai thác hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, đảm bảo diện tích cây xanh trên địa bàn.
- Nâng cao được nhận thức, vai trò trách nhiệm của
doanh nghiệp, cộng đồng, dân cư trong hoạt động bảo vệ môi trường; tăng cường
năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường trên địa
bàn.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tổ chức, quản lý và áp dụng cơ
chế, chính sách
- Hoàn thiện bộ máy công chức quản lý có trình độ,
năng lực, chuyên môn phù hợp, kết hợp công tác đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ
năng quản lý, giải quyết các vấn đề thực tiễn, tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp
được thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi.
- Đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành
chính về môi trường theo hướng nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước; từng
bước chuyển đổi phương thức quản lý theo hướng giảm tiền kiểm, tăng hậu kiểm,
nâng cao ý thức tự chịu trách nhiệm về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.
- Thực hiện phân luồng dự án đầu tư theo mức độ tác
động đến môi trường ngay từ giai đoạn thu hút đầu tư.
- Khuyến khích, thu hút các dự án đầu tư, cơ sở sản
xuất kinh doanh sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường;
hỗ trợ các doanh nghiệp tái chế, tuần hoàn chất thải.
- Khuyến khích các nguồn đầu tư xã hội hóa vào bảo
vệ môi trường, đặc biệt chú trọng đầu tư nâng cao năng lực thu gom, triển khai
hiệu quả việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
- Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ, vinh danh các
doanh nghiệp đầu tư thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát
thải,...
2. Giải pháp khoa học và công nghệ
- Ứng dụng hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ
tiên tiến, chuyển đổi số trong kiểm tra, giám sát, quan trắc và cảnh báo về môi
trường.
- Tăng cường đầu tư, hợp tác, chuyển giao công nghệ,
ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại trong bảo vệ môi trường, áp dụng
cho xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn theo hướng thu hồi các chất ô nhiễm
để tái sử dụng, không phát sinh ô nhiễm thứ cấp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, đồng bộ với cơ sở dữ liệu
của tỉnh và quốc gia; đảm bảo thông tin môi trường được chia sẻ giữa các cấp
ngành, đơn vị và cung cấp kịp thời cho cộng đồng.
- Khuyến khích các Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu dân
cư tập trung áp dụng thực hiện các biện pháp để đạt được tiêu chí kinh tế tuần
hoàn.
3. Giải pháp về đầu tư và tài chính
- Đề xuất các nguồn chi ngân sách hàng năm cho các
dự án ưu tiên, cấp bách, theo từng giai đoạn, cân đối ngân sách địa phương để
tăng dần tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động bảo vệ môi trường trên tổng mức chi
ngân sách.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, xúc tiến kêu gọi nguồn viện
trợ, các dự án đầu tư nước ngoài cho công tác bảo vệ môi trường.
4. Giải pháp về giám sát, kiểm tra, thanh tra
- Tiếp tục đề xuất đầu tư lắp đặt hệ thống quan trắc
tự động, liên tục nước thải đầu ra hệ thống xử lý nước thải của các Khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường;
thường xuyên công khai thông tin, kết quả quan trắc chất lượng môi trường.
- Đề xuất Đầu tư lắp đặt hệ thống quan trắc tự động,
liên tục không khí xung quanh tại các khu vực phát sinh nguồn khí thải lớn trong
Khu kinh tế Dung Quất.
- Giám sát chặt chẽ nguồn thải và công tác bảo vệ
môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tăng cường công tác hậu
kiểm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở phát
sinh khối lượng chất thải lớn, các cơ sở nằm ngoài các Khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung hoặc nằm tại những Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung chưa đáp ứng đầy đủ hạ tầng theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
2020.
- Thường xuyên theo dõi, giám sát các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ cần chú ý về môi trường, nhất là các cơ sở thường xuyên nhận
được phản ánh của người dân, các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kiến
nghị các đơn vị có liên quan đưa vào danh sách theo dõi, giám sát đặc biệt về
môi trường, phối hợp với các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thường
xuyên kiểm tra, giám sát các cơ sở trong danh sách.
5. Giải pháp hỗ trợ khác
- Đẩy mạnh tổ chức tập huấn, diễn tập ứng phó sự cố
môi trường, chú trọng ứng phó sự cố tràn dầu trên biển; yêu cầu các cơ sở thường
xuyên cập nhật kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức và trách
nhiệm bảo vệ môi trường; phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan
tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về
vai trò của cây xanh, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước, đất, không
khí.
- Xây dựng, tổ chức các chương trình truyền thông,
tập huấn, diễn đàn....cho doanh nghiệp dưới nhiều hình thức đảm bảo hiệu quả, dễ
hiểu, tiết kiệm.
- Triển khai các chương trình trồng cây xanh theo
quy hoạch đã được phê duyệt và kế hoạch đã đề ra; bảo vệ diện tích rừng hiện
có; chú trọng tạo quỹ đất để phát triển rừng thay thế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các
Khu công nghiệp Quảng Ngãi
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, các tổ
chức chính trị - xã hội tỉnh; UBND các huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
bảo vệ môi trường và định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối,
đảm bảo nguồn vốn đầu tư thực hiện các chỉ tiêu và nhiệm vụ ưu tiên đã được đề
xuất trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường
giám sát hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ liên
quan đến lĩnh vực môi trường để kịp thời xử lý, thực hiện tốt việc quan trắc
môi trường để kịp thời cảnh báo cho người dân và doanh nghiệp.
- Chủ trì xây dựng, triển khai hướng dẫn các chủ dự
án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thủ tục đăng ký chứng nhận Khu công nghiệp sinh thái.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, địa phương
trong công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại
các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi căn cứ khả
năng cân đối ngân sách về sự nghiệp môi trường tham mưu UBND tỉnh để bố trí
kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên trong Kế hoạch bảo
vệ môi trường trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi.
4. Các sở, ban ngành khác, các Tổ chức chính
trị - xã hội tỉnh, theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi trong việc
thực hiện các giải pháp và các nhiệm vụ đã đề xuất theo Kế hoạch bảo vệ môi trường
này.
5. UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh và
thành phố Quảng Ngãi chỉ đạo các xã, thị trấn quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên,
khoáng sản; tăng cường phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường.
6. Các chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
hoạt động bảo vệ môi trường, như: xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý
nước thải tập trung; thu hút dự án theo đúng phân khu, loại hình sản xuất đã được
phê duyệt; bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên
môn phù hợp để thực hiện công tác bảo vệ môi trường, chương trình quan trắc và
kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kể cả các
tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trên địa bàn có trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU KINH TẾ DUNG QUẤT ĐẾN
NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2045
TT
|
Chỉ tiêu
|
Lộ trình thực
hiện
|
2030
|
2045
|
1
|
Tỷ lệ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường và hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
|
100%
|
100%
|
2
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận
|
>20%
|
-
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom
và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
95%
|
100%
|
4
|
Tỷ lệ hộ đô thị triển khai các giải pháp phân loại
rác thải tại nguồn
|
70%
|
100%
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại nông
thôn được thu gom và xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
90%
|
90%
|
6
|
Tỷ lệ hộ nông thôn triển khai các giải pháp phân
loại rác thải tại nguồn
|
60%
|
90%
|
7
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo
vệ môi trường
|
98%
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ chất thải rắn công nghiệp thông thường tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo
yêu cầu bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM ƯU TIÊN THỰC
HIỆN
TT
|
Dự án ưu tiên đầu
tư
|
Cơ quan chủ
trì/ Chịu trách nhiệm
|
Phối hợp thực
hiện
|
Nguồn kinh phí
|
1
|
Triển khai chương trình quan trắc môi trường và
kiểm soát ô nhiễm định kỳ Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
-
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Lập và thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
đến năm 2030 trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất; tổ chức thực hiện diễn tập ứng
phó sự cố môi trường định kỳ
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Doanh nghiệp
|
Xã hội hóa hoặc
ngân sách nhà nước
|
3
|
Truyền thông về bảo vệ môi trường biển, hải đảo
và chủ quyền biển hải đảo cho nhân dân, doanh nghiệp thuộc các xã ven biển
trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, UBND cấp xã, cấp huyện
|
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý
môi trường cho người lao động làm công tác bảo vệ môi trường tại các doanh
nghiệp trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Doanh nghiệp, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
|
Ngân sách nhà nước
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
CHI THƯỜNG XUYÊN
TT
|
Tên nhiệm vụ ưu
tiên đầu tư
|
Năm thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Phối hợp thực
hiện
|
1
|
Đánh giá diễn biến
chất lượng môi trường qua 25 năm hình thành và phát triển; đề xuất giải pháp
quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,
thân thiện môi trường cho Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045
|
2024-2025
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Điều tra, đánh giá
sức chịu tải của các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Khu kinh tế Dung
Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
2026-2027
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi đồng bộ với cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường tỉnh
|
2026-2030
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
4
|
Điều tra, đánh giá
đa dạng sinh học biển ven bờ Khu kinh tế Dung Quất
|
2027-2028
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
Xây dựng kế hoạch
thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng dân cư ven biển trên địa bàn Khu
kinh tế Dung Quất
|
2028
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6
|
Quan trắc và đánh
giá môi trường dựa vào chỉ số môi trường: WQI (chỉ số chất lượng nước mặt),
GWQI (chỉ số chất lượng nước dưới đất), TRIX (chỉ số tình trạng phú dưỡng),
chỉ số tích lũy địa chất (Igeo) và hệ số giàu (EF) áp dụng cho công tác giám
sát, cảnh báo và đánh giá diễn biến môi trường giai đoạn 2025 - 2030 ở Khu
kinh tế Dung Quất
|
2028-2029
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
7
|
Kiểm kê, xây dựng
và triển khai Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính, sẵn sàng tham gia thị trường
cacbon cho Khu kinh tế Dung Quất
|
2028-2029
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính, doanh nghiệp
|
8
|
Đánh giá hiện trạng
và đề xuất giải pháp bảo vệ và nâng cao chất lượng rừng ngập mặn trên địa bàn
Khu kinh tế Dung Quất
|
2030
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ XÃ HỘI HÓA
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Nguồn kinh phí
(dự kiến)
|
1
|
Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng thu gom, thoát nước
mưa cho Khu đô thị, công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Khu đô thị,
công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất 01; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
liên tục
|
Ngân sách nhà nước
|
3
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công
nghiệp Khu đô thị, công nghiệp dịch vụ Tây Bắc Dung Quất 02; lắp đặt hệ thống
quan trắc tự động liên tục
|
Ngân sách nhà nước
|
4
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công
nghiệp Đông Dung Quất 01; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục
|
Ngân sách nhà nước
|
5
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải công
nghiệp Dung Quất 02; lắp đặt hệ thống quan trắc tự động liên tục
|
Ngân sách nhà nước
|
6
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Bình Hòa
- Bình Phước 01 (KCN Bình Hòa - Bình Phước); lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
liên tục
|
Xã hội hóa
|
7
|
Hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải Bình Hòa
- Bình Phước 02 (KCN Bình Hòa - Bình Phước); lắp đặt hệ thống quan trắc tự động
liên tục
|
Xã hội hóa
|
8
|
Đầu tư xây dựng trạm quan trắc tự động môi trường
không khí xung quanh tại các khu vực phát sinh nguồn khí thải lớn trong Khu
kinh tế Dung Quất (gần Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất,
Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi, Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất)
|
Ngân sách nhà nước
|
9
|
Nghiên cứu đề xuất mô hình du lịch sinh thái
trong Khu kinh tế Dung Quất
|
Xã hội hóa
|
10
|
Nghiên cứu áp dụng “công nghệ xanh” trong xử lý
chất thải (khí thải, nước thải và chất thải rắn) trên địa bàn Khu kinh tế
Dung Quất
|
Xã hội hóa
|
11
|
Nghiên cứu thu hồi tài nguyên và tuần hoàn chất
thải, bùn thải trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
Xã hội hóa
|
12
|
Đầu tư hạ tầng thu gom, xử lý và tái chế rác thải
|
Xã hội hóa
|
13
|
Thí điểm xây dựng mô hình khu công nghiệp, doanh
nghiệp sinh thái
|
Xã hội hóa
|
14
|
Ứng dụng các công nghệ thu hồi, lưu trữ và tái sử
dụng khí nhà kính trong Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi
|
Xã hội hóa
|