ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1907/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứ Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý,
khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Quy
chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 466/TTr-STNTM ngày 18 tháng 7 năm
2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu thập dữ liệu
tài nguyên và môi trường tỉnh Sơn La năm 2017 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Sơn La chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi
trường tổ chức thực hiện kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường
tỉnh Sơn La năm 2017 theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; báo cáo
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT - Hiệu 50 bản
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA, NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của
UBND tỉnh Sơn La)
I. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm
2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về
tài nguyên và môi trường;
Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm
2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ;
Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về
tài nguyên và môi trường năm 2017 trên địa bàn tỉnh như sau:
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an
toàn dữ liệu về tài nguyên môi trường, công tác thu thập, lưu trữ và phục vụ
khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh, cung cấp
thông tin nhanh chóng, kịp thời;
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về
tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn
tỉnh;
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường
tỉnh Sơn La thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo quy chế thu thập,
quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trường trên địa
bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Việc thực hiện thu thập, dữ liệu, tài liệu, hồ sơ, mẫu vật phải khoa học, phù hợp
với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính
xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn, có thể dùng cho nhiều
mục đích sử dụng khác nhau;
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo
việc thu thập, xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng,
chính xác, đồng thời bảo đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở
dữ liệu;
Phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả, dứt điểm từng nội
dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu thập
dữ liệu năm 2017 và rút kinh nghiệm xây dựng Kế hoạch thu thập dữ liệu cho các
năm tiếp theo.
III. NỘI DUNG
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu năm 2013
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các
bản gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước,
địa chất khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc
và bản đồ đã được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ
liệu tài nguyên và môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở,
ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh Sơn La, bao gồm:
1.1. Tài nguyên nước
- Báo cáo quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước tỉnh
Sơn La;
- Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra tài nguyên nước;
- Hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, cho
phép trả lại giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt, nước dưới
đất; các kết quả Dự án quy hoạch tài nguyên nước và các Dự án liên quan đến tài
nguyên nước; xả thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan;
- Thu thập hồ sơ về tài nguyên nước
mặt và tài nguyên nước dưới lòng đất.
1.2. Khí tượng thủy văn
- Các tài liệu, số liệu điều tra cơ bản về khí
tượng thủy văn, môi trường không khí và nước, biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ô
zôn;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy
phép về hoạt động khí tượng thủy văn.
1.3. Biến đổi khí hậu
Các chương trình dự án, đề án, kết quả biến đổi
khí hậu.
1.4. Dữ liệu về địa chất và
khoáng sản
- Thống kê trữ lượng khoáng sản;
- Kết quả điều tra khoanh định khu
vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Số liệu thăm do, đánh giá trữ lượng
khoáng sản phục vụ cho đấu giá, định giá các quyền khai thác khoáng sản;
- Kết quả điều tra cơ bản địa chất
về tài nguyên khoáng sản và các mẫu vật địa chất, khoáng sản;
- Quy hoạch, kế hoạch điều
tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, quy hoạch về thăm dò, khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản;
- Bản đồ địa chất khu vực, địa chất
tai biến, địa chất môi trường, địa chất khoáng sản.;
- Khu vực đấu thầu hoạt động
khoáng sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt, độc hại, các khu vực cấm, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản;
- Báo cáo hàng năm về quản lý nhà
nước đối với hoạt động khoáng sản;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi,
cho phép trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện
quyền hoạt động khoáng sản;
- Dữ liệu về tài nguyên khoáng sản:
Thu thập kết quả của hoạt động khoáng sản, báo cáo hoạt động khoáng sản định kỳ.
1.5. Dữ liệu về đất đai
- Số liệu về điều tra và bảng giá
đất hàng năm của tỉnh;
- Dữ liệu kiểm kê đất đai năm
2015;
- Hồ sơ thuê đất, giao đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ địa chính phục vụ giao đất,
cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất
đai; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất thực hiện các quyền của người sử
dụng đất.
1.6. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
- Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc
gia; hệ thống điểm đo đạc cơ sở, điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng;
- Hệ thống bản đồ địa hình, bản đồ
nền, bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề
khác;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi
các loại giấy phép về hoạt động đo đạc và bản đồ.
1.7. Dữ liệu về môi trường
- Các kết quả điều tra, khảo sát về
môi trường;
- Dữ liệu, thông tin về đa dạng
sinh học;
- Dữ liệu, thông tin về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Kết quả điều tra, khảo sát về hiện
trạng môi trường, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường;
- Danh sách, thông tin về các nguồn
thải, chất thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
- Các khu vực bị ô nhiễm, suy
thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách;
- Thông tin, dữ liệu quan trắc môi
trường;
- Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi
các loại giấy phép về môi trường.
1.8. Hồ sơ, kết quả giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết.
1.9. Hồ sơ, kết quả của các dự
án, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường
có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước.
2. Nâng cấp kho lưu trữ dữ
liệu tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
2.1. Số hóa dữ liệu
2.1.1. Dữ liệu hồ sơ giao đất,
thuê đất
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các
tổ chức từ năm 1987 - 2009;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1983 -
2009;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm
1998 - 2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm
2000 - 2001;
- Hồ sơ giao đất Chỉ thị 10 từ năm
1999 - 2000;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước
từ năm 1992 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm từ năm
1993 - 2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của các
tổ chức từ năm 1989 - 2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm từ năm
1985 - 2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất đai năm 1995, 2000,
2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm
2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ
năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính xã Chiềng
Ân, Chiềng Công, Nậm Giôn, Ngọc Chiến;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước
từ năm 2003 -2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 -
2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
c) Địa bàn huyện Sông Mã:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các
tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1987 -
2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995,
2000, 2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm
2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ
năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm
2005 - 2011;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước
từ năm 2003 - 2013;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1993 -
2010;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Hồ sơ giao đất, thuê đất cho các
tổ chức từ năm 1993 -2007;
- Hồ sơ thanh tra từ năm 1985 -
2013;
- Hồ sơ kiểm kê đất năm 1995, 2005
2005;
- Hồ sơ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Hồ sơ giao đất lâm nghiệp từ năm
2000 - 2001;
- Hồ sơ kiểm kê đất chưa sử dụng từ
năm 2000 - 2001;
- Hồ sơ đo đạc địa chính từ năm
2003 - 2004;
- Hồ sơ khoáng sản, tài nguyên nước
từ năm 2001 - 2008;
- Hồ sơ môi trường từ năm 1995 -
2010;
- Sổ địa chính Chỉ thị 10;
- Sổ mục kê Chỉ thị 10;
- Sổ địa chính giao đất lâm nghiệp;
- Sổ mục kê giao đất lâm nghiệp;
- Sổ địa chính đo đạc địa chính;
- Sổ mục kê đo đạc địa chính.
2.1.2. Dữ đồ liệu bản đồ
a) Địa bàn huyện Mộc Châu:
- Bản đồ địa chính: Mường Sang,
Đông Sang, Chờ Lồng, Phiêng Luông, Chiềng Khoa, thị trấn Mộc Châu;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ
năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng
từ năm 2000- 2001;
- Bản đồ VN-2000.
b) Địa bàn huyện Mường La:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ
năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng
từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000;
- Bản đồ địa chính xã: Ngọc Chiến,
Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Mường Trai, Chiềng Hoa, Nậm Giôn, Hua Trai, Chiềng Lao,
Mường Chùm, Chiềng Công.
c) Địa bàn huyện Sông Mã
- Bản đồ đo đạc địa chính các xã:
Mường Hung, Mường Lầm, Chiềng Khương, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Chiềng Sơ, Nà
Nghịu và thị trấn Sông Mã;
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ
năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng
từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
d) Địa bàn huyện Phù Yên:
- Bản đồ Chỉ thị 10 từ năm 1999 -
2000;
- Bản đồ giao đất lâm nghiệp từ
năm 2000 - 2001;
- Bản đồ kiểm kê 1995, 2000, 2005;
- Bản đồ kiểm kê đất chưa sử dụng
từ năm 2000 - 2001;
- Bản đồ VN-2000.
2.2. Xây dựng, quản lý kho
dữ liệu điện tử ngành tài nguyên môi trường
Xây dựng phần mềm quản lý kho
lưu trữ dữ liệu Tài nguyên và Môi trường nhằm đơn giản hóa quy trình
quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu theo hướng hiện đại, thuận
tiện cho công tác khai thác của các tổ chức và cá nhân. Quy trình
thực hiện phần mềm quản lý kho lưu trữ dữ liệu gồm các bước sau:
- Thu thập yêu cầu phần mềm
và phân tích nội dung thông tin dữ liệu: Thu thập thông tin, quy trình
nghiệp vụ quản lý kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên môi trường từ đó
xác định yêu cầu chức năng phần mềm. Phân tích nội dung dữ liệu đang
lưu trữ;
- Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ: Từ kết
quả phân tích tiến hành mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ quản lý kho,
xây dựng biểu đồ các trường hợp sử dụng phần mềm;
- Thiết kế: Thiết kế kiến trúc, giao diện
phần mềm, xây dựng các biểu đồ chuyên môn;
- Lập trình: Lập trình mã nguồn phần mềm,
tích hợp mã nguồn các chức năng vào phần mềm;
- Kiểm thử: Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra
hoạt động của các chức năng;
- Triển khai: Cài đặt phần mềm lên hệ
thống, hướng dẫn, hỗ trợ cho người dùng;
- Quản lý và cập nhật thay đổi: Quản lý và
cập nhật thông tin;
- Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm;
- Bảo trì phần mềm.
3. Giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường
3.1. Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện có và tiến hành giao nộp dữ liệu
cho Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường;
Đối với các sở, ban, ngành liên quan: Có trách
nhiệm giao nộp dữ liệu tài nguyên và môi trường về Trung tâm công nghệ thông
tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh
Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm
2011.
3.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện
phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu trữ
theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị đủ
phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ liệu.
4. Kinh phí
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên môi trường và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ
liệu về tài nguyên và môi trường tại Khoản 2 Mục II, Kế hoạch này do ngân sách
cấp tỉnh đảm bảo. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán chi tiết
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên
và môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả
thu thập dữ liệu về tài nguyên môi trường năm 2017.
- Lập dự toán kinh phí phục vụ cho việc thực hiện
Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2017 trình thẩm định
và phê duyệt theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý,
xây dựng, quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu thu
phí khai thác và sử dụng dữ liệu theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên môi trường cấp
huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo kịp
thời về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để chỉnh sửa, bổ
sung cho phù hợp./.