|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Du
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1794/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
31 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH
BẮC KẠN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số: 08/1998/QH10
ngày 01/6/1998;
Căn cứ Nghị định số: 120/2008/NĐ-CP ngày
01/12/2008 của Chính phủ về Quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Căn cứ Thông tư: 01/2007/TT-BKH ngày
07/2/2007 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Thông tư: 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 về hướng dẫn một
số điều của Nghị định: 04/2008/NĐ-CP, Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số: 231/TTr-STNMT ngày 19/10/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch
khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030” kèm theo Biên bản họp ngày 15/8/2012 của Hội đồng nghiệm thu
dự án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy
hoạch TNN) gồm những nội dung chính như sau:
I. Quan điểm quy hoạch:
Phù hợp với Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước,
quy hoạch tài nguyên nước các lưu vực sông liên tỉnh có liên quan;
Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Bắc Kạn thời kỳ đến năm 2020; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các
quy hoạch ngành khác có liên quan;
Quản lý tài nguyên nước phải thực hiện thống nhất theo
lưu vực sông liên tỉnh, lưu vực sông nội tỉnh và theo phương thức sử dụng tổng
hợp nguồn tài nguyên nước;
Bảo đảm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn
nước phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
nguồn lực để phát triển tài nguyên nước và bảo vệ môi trường nước.
II. Mục tiêu quy hoạch:
1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước; nhu cầu khai thác
sử dụng nước; phân bổ nguồn nước; đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước; phòng chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước đảm bảo khai
thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên nước phục vụ cho phát triển kinh tế -
xã hội thời kỳ đến năm 2020 của tỉnh Bắc Kạn;
2. Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá tiềm năng tài nguyên nước mưa, nước mặt,
nước dưới đất, nhu cầu khai thác sử dụng và khả năng đáp ứng cho từng đối tượng
sử dụng nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;
Làm cơ sở cho các ngành kinh tế - xã hội điều chỉnh
mục tiêu, định hướng phát triển và hoạt động sản xuất có khai thác, sử dụng nước
cho phù hợp với đặc điểm tài nguyên nước của địa phương;
Đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý,
hiệu quả tài nguyên nước và các giải pháp giám sát; quản lý khai thác, sử dụng
nước; phục vụ cho định hướng tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và công tác
quản lý, cấp phép về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
III. Nội dung quy hoạch:
A. Quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước mặt:
1. Nhiệm vụ
quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt :
Bảo đảm nhu cầu
cho các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, thuỷ điện và bảo vệ nguồn
nước, môi trường sinh thái.
Đánh giá tiềm
năng nguồn nước đến và nhu cầu nước của từng vùng quy hoạch.
Nhiệm vụ quy
hoạch phân bổ nguồn nước của tỉnh được đặt ra cụ thể đối với từng ngành như
sau:
a) Đối với
ngành nông nghiệp: Bảo đảm nhu cầu nước tưới cho cây trồng với mức bảo đảm ở
giai đoạn 2015 là P=75%; giai đoạn 2020 là P = 80%; định hướng đến năm 2030 =
85%;
b) Cấp nước
cho sinh hoạt: Bảo đảm cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt đô thị và nông thôn với P
= 100%;
c) Cấp nước
cho đô thị và công nghiệp: Bảo đảm yêu cầu cấp nước cho đô thị và sản xuất công
nghiệp với P = 95%.
2. Nhu cầu nước trong kỳ quy
hoạch:
Tổng nhu cầu dùng nước trong kỳ
qui hoạch cho các hộ dùng nước (nông nghiệp: chăn nuôi, trồng trọt; công nghiệp; thủy sản; sinh hoạt; du lịch; môi trường) trên phạm vi toàn tỉnh là: Năm 2015: 894,08 triệu m3
; Năm 2020 : 978,74 triệu m3 (Chi tiết tại Phụ lục số 1).
3. Phân bổ, chia sẻ nước dùng trong trường hợp
nguồn nước đến hạn chế không đủ đáp ứng yêu cầu nước dùng:
Tổng lượng nước
đến cả năm của 04 lưu vực đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước. Tuy nhiên các tháng mùa
khô vẫn thiếu nước (tháng 1, 2, 3,4 và 5) do nhu cầu sử dụng nước tăng, nguồn
nước đến không đáp ứng nhu cầu dùng nước.
Cụ thể như
sau:
a) Nguyên tắc xác
định tỷ lệ phân bổ, chia sẻ trong trường hợp thiếu nước:
- Nguyên tắc
ưu tiên cấp nước đối với các ngành dùng nước;
- Các căn cứ
tính toán mức bảo đảm cấp nước của các ngành dùng nước;
- Căn cứ vào
hiệu quả kinh tế, xã hội, và môi trường.
b) Tính toán lựa
chọn tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước
Việc lựa
chọn tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước mặt dựa trên cơ sở các kịch bản tần suất
tính toán lượng nước đến, với 3 kịch bản tần suất của lượng nước đến trong mùa
khô P = 90% kịch bản lượng nước đến nhỏ nhất;
kịch bản P = 85% kịch bản nước đến trung bình và P = 75% kịch bản nước đến lớn
nhất.
Theo đặc điểm
khai thác, sử dụng nước của các ngành kinh tế - xã hội và 03 kịch bản nguồn nước
đến được lựa chọn, lấy tỷ lệ phân bổ trong trường hợp nguồn nước đến ít nhất và
tỷ lệ phân bổ giới hạn theo tần suất bảo đảm cấp nước của các ngành đã tính
toán nhu cầu nước cụ thể như sau:
Đối với nhu cầu
sử dụng nước của ngành nông nghiệp, thủy sản được tính toán với giai đoạn hiện
tại với tần suất bảo đảm P = 75% và giai đoạn quy hoạch là P = 80% do đó, lựa
chọn tỷ lệ phân bổ trong trường hợp nguồn nước đến ít nhất (P=90%) với ngành
nông nghiệp là 75% (lượng nước được phân bổ chỉ bảo đảm 75% nhu cầu), 80%
(P=85%), và 85% (P=75%);
Đối với nhu cầu
nước của các ngành sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, môi trường ưu tiên cấp đủ
100% nhu cầu nước trong tất cả các kịch bản nước đến. (Tỷ lệ phân bổ cụ thể tại
Phụ lục số 2).
B. Quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước dưới đất:
1. Mục tiêu phân bổ tài
nguyên nước dưới đất:
Bảo đảm nhu cầu khai thác, sử dụng
nước cấp cho các ngành sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và du lịch trong kỳ quy
hoạch
Khai thác nguồn nước dưới đất cấp
bổ sung cho các nhu cầu sử dụng nước mặt bị thiếu trong mùa khô có khả năng
thay thế bằng nguồn nước dưới đất.
2. Nhiệm vụ phân bổ tài nguyên nước
dưới đất:
Phân bổ tài nguyên nước dưới đất
trong kỳ quy hoạch phải bảo đảm xác định được lưu lượng khai thác, chiều sâu
khai thác cho từng thời kỳ quy hoạch.
a) Đối với lưu lượng khai thác xác
định theo các căn cứ sau:
Để bảo đảm không phá hủy, không
làm suy thoái cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường quá mức cho phép, chỉ
có thể khai thác một phần trữ lượng khai thác tiềm năng. Cân bằng
nước trong từng tiểu lưu vực để xác định nhu cầu cần khai thác.
b) Đối với chiều sâu mực nước được
xác định theo nguyên tắc sau:
Đối với các tầng chứa nước có áp
phân bố sâu: Chiều mực nước hạ thấp cho phép được xác định là không vuợt quá
mái tầng chứa nước.
Các tầng chứa nước không áp: chiều
sâu mực nước hạ thấp cho phép không được vượt quá 1/2 chiều dày tầng chứa nước
với điều kiện lỗ khoan khai thác phải có kết cấu hợp lý về ống lọc và ống chống.
3. Phương án quy hoạch phân
bổ tài nguyên nước dưới đất:
Các phương án phân bổ được xây dựng
dựa trên tính toán cân bằng theo các kịch bản với mức bảo đảm lần lượt là 75%,
85% và 90% cho 03 phương án: i) không có công trình; ii) kết hợp công trình thủy
lợi; iii) kết hợp công trình thủy lợi và thủy điện (kết quả dựa vào tính toán
cân bằng nước trong quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt).
Các phương án phân bố tài nguyên
nước được xác định theo trình tự sau:
a) Tính toán cân bằng nước tại các
tiểu lưu vực (TLV) theo kỳ quy hoạch.
b) Xác định lượng nước thiếu tại
các TLV trong từng tháng theo kỳ quy hoạch so với hiện trạng sử dụng.
c) Phân bổ lượng nước dưới đất
(NDĐ) bổ sung tại các TLV trong từng tháng của năm theo kỳ quy hoạch. Phân bố
nguồn NDĐ dựa trên các nguyên tắc sau:
- Không gây cạn kiệt nguồn NDĐ.
- Trình tự ưu tiên cho các đối tượng sử dụng NDĐ
lần lượt như sau: sinh hoạt, công nghiệp và tưới.
4. Tỷ lệ phân bổ tài nguyên
nước dưới đất:
Đối với lượng nước dưới đất chủ yếu
được phân bổ cho trường hợp thiếu nguồn nước mặt, khi đó nước dưới đất làm nhiệm
vụ bổ sung nguồn nước thiếu các nhu cầu chính là sinh hoạt, du lịch và công
nghiệp;
Tỷ lệ phân bổ nước dưới đất được
xác định kết hợp với kết quả cân bằng nguồn nước mặt và tỷ lệ khai thác sẽ được
xác định theo các kịch bản nguồn nước đến của nguồn tài nguyên nước mặt;
Nguồn nước dưới đất ngoài tỷ
lệ sử dụng ổn định trong các tháng từ tháng 6 đến tháng 12, lượng nước chủ yếu
được phân bổ vào các tháng từ tháng 1 đến tháng 5 (Tỷ lệ phân bổ tài
nguyên nước dưới đất tại Phụ lục số 03).
5. Phân vùng khai thác nước
dưới đất :
Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất của tỉnh Bắc Kạn
là: 1.109.602m3/ng, chia thành 04 vùng như sau:
a) Vùng có khả năng khai thác nước lớn (lưu
lượng khai thác từ trên 5,0l/s) Là vùng có lưu lượng khai thác lớn phân bố
thành chỏm nhỏ tại xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn có diện lộ 108km2.
b) Vùng có khả năng khai thác nước trung bình
(lưu lượng khai thác từ 1,0 đến nhỏ hơn 5l/s): Vùng khai
thác có diện lộ ở phía Tây và một vài chỏm nhỏ ở phía Bắc thuộc huyện Pác Nặm.
Diện phân bố thường nằm trong lưu vực sông Năng và sông Phó Đáy, với diện tích
2.813,5km2.
c) Vùng có khả năng khai thác nước nghèo (lưu
lượng khai thác thường nhỏ hơn 1,0l/s): Vùng khai thác có diện phân
bố rộng khắp toàn tỉnh tập trung phân bố toàn bộ vùng phía Đông, Đông - Bắc và
Đông - Nam của Tỉnh kể cả trung tâm và thị xã Bắc Kạn; chủ yếu thuộc lưu vực
sông Cầu, sông Bằng Giang và sông Phó Đáy.
d) Vùng không có khả năng khai thác nước (lưu
lượng khai thác rất nhỏ) là khu vực lộ của các đá có nguồn gốc magma xâm nhập.
IV. Các chương trình, dự án
trọng điểm ưu tiên đầu tư:
1. Các chương trình dự án trong quy hoạch tài
nguyên nước mặt:
Gồm 13 dự án ưu tiên thuộc 03 nhóm: các dự án về
điều tra, đánh giá tài nguyên nước: 06 dự án; các dự án về quy hoạch: 02 dự án;
các dự án khác liên quan: 06 dự án. (Xem Phụ lục số 04).
2. Các chương
trình dự án trong quy hoạch tài nguyên nước dưới đất:
Bao gồm 05 dự án trong
đó có 02 dự án điều tra, 01 dự án quy hoạch, 02 dự án khác. (Xem Phụ lục
số 05).
V. Một số giải pháp chủ yếu
thực hiện quy hoạch:
1. Giải pháp tổ chức quản
lý :
Kiện toàn tổ chức bộ máy từ cấp tỉnh
đến cấp huyện, bổ sung biên chế cho 8 Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc huyện,
thị xã của tỉnh Bắc Kạn.
2. Giải pháp về chính
sách, thể chế và pháp luật:
Tiếp tục rà soát và ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Tập trung vào cơ chế, chính sách
trong việc khai thác, sử dụng nước bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, bền vững; sử dụng
nước gắn với bảo vệ, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước;
Ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước cho các nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung;
Ban hành Quy định về vùng cấm và các vùng hạn chế
khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;
Tăng cường quản lý chặt chẽ công tác cấp phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hoàn tất cấp phép các công trình khai
thác nước dưới đất đã có để đưa vào quản lý theo quy định;
Thực hiện việc rà soát, kiểm tra thường xuyên,
phát hiện các tổ chức, cá nhân khoan, thăm dò, khai thác nước dưới đất chưa có
giấy phép hoặc chưa đăng ký; Định kỳ lập danh sách các tổ chức, cá nhân chưa có
giấy phép, thông báo, công bố trên các phương tiện thông tin;
Xây dựng và thực hiện chương trình thanh tra, kiểm
tra hàng năm, kết hợp công tác kiểm tra đột xuất, chú trọng đối với tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng nước với số lượng lớn.
3. Giải pháp bảo vệ và
phát triển nguồn nước:
Tăng cường biện pháp quản lý nhu cầu khai thác,
sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước nhằm sớm phát hiện nguy cơ suy
thoái, cạn kiệt nguồn nước;
Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tổng hợp
các công trình thủy lợi, thủy điện;
Đánh giá tiềm năng và trữ lượng có thể khai thác
nước dưới đất trên 04 lưu vực sông, ưu tiên thực hiện trên lưu vực sông có nhu
cầu sử dụng nguồn nước dưới đất số lượng lớn.
4. Giải pháp về đầu tư,
xây dựng mạng giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước:
Đầu tư xây dựng 08 trạm giám sát khai thác, sử dụng
nước mặt gồm 03 trạm trên sông Năng, 03 trạm trên sông Bắc Giang, 01 trạm trên
sông Cầu và 01 trạm trên sông Phó Đáy (Danh mục mạng lưới giám sát TNN tại Phụ
lục số 06);
Đầu tư xây dựng 04 vị trí giám sát nước dưới đất
gồm 01 vị trí tại điểm lộ BK2206 phía sau trường tiểu học xã Bản Thi, huyện Chợ
Đồn; 01 vị trí tại GKTB8 thuộc xí nghiệp khai thác nước Chợ Đồn thị trấn Bằng
Lũng huyện Chợ Đồn; 01 vị trí tại GK33 thuộc cụm giếng khoan khai thác tại thị
xã Bắc Kạn và 01 vị trí tại GK5 thuộc cụm giếng khoan khai thác tại thị trấn Chợ
Rã huyện Ba Bể.
5. Giải pháp về tài chính,
nguồn vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện quy hoạch là
54,0 tỷ đồng. Trong đó giai đoạn từ 2013 đến 2015 là 32,00 tỷ đồng; giai đoạn từ 2016 đến 2020 là 22,00 tỷ đồng, Tổng mức
đầu tư các dự án là 24,0 tỷ đồng.
Các giải pháp
cụ thể:
Lồng ghép, phối hợp thực hiện đồng bộ các dự án
trong Quy hoạch với các chương trình, dự án khác được thực hiện bằng nguồn vốn
của Trung ương, vốn hỗ trợ phát triển cho các lưu vực sông, vùng có liên quan đến
tỉnh Bắc Kạn như chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu, đề án bảo vệ môi
trường lưu vực sông Cầu, các dự án quy hoạch, điều tra tài nguyên nước các lưu
vực sông Bằng Giang-Kỳ Cùng, sông Lô Gâm;
Có chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức,
cá nhân và các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư xây dựng các công trình
thủy điện, công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy hoạch là định hướng, cơ sở cho quản lý, thẩm định,
trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ,
đầu tư có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quy hoạch và hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
khác hàng năm và 5 năm, trình duyệt theo quy định hiện hành, kiểm tra việc thực
hiện đúng mục tiêu kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước đã được phê duyệt.
3. Các Sở, Ban, Ngành, UBND
các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực
hiện các nội dung đã được phê duyệt, bảo đảm khai thác, sử dụng nguồn tài
nguyên nước có hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch,
các cấp, các ngành chức năng có trách nhiệm cập nhật các thông tin về tài
nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, kịp thời báo cáo, đề xuất giải pháp xử lý
phù hợp với quy hoạch kinh tế, xã hội của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số:
1794/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Phụ lục số 01
TỔNG HỢP
NHU CẦU NƯỚC DÙNG TOÀN TỈNH TRONG KỲ QUY HOẠCH
TT
|
Hộ dùng nước
|
Lượng nước (106m3)
|
Tỷ lệ % so với toàn vùng
|
Hiện tại
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Hiện tại
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
|
Tổng
|
757,35
|
894,08
|
978,74
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
I
|
Nông nghiệp
|
706,089
|
811,824
|
849,143
|
93,23
|
90,80
|
86,76
|
1
|
Trồng trọt
|
703,404
|
807,796
|
842,295
|
92,88
|
90,35
|
86,06
|
2
|
Chăn nuôi
|
2,685
|
4,028
|
6,848
|
0,35
|
0,45
|
0,70
|
II
|
Công nghiệp
|
5,620
|
26,975
|
67,145
|
0,74
|
3,02
|
6,86
|
III
|
Thủy sản
|
7,47
|
8,60
|
8,97
|
0,99
|
0,96
|
0,92
|
IV
|
Sinh hoạt
|
3,97
|
6,07
|
8,4
|
0,52
|
0,68
|
0,86
|
V
|
Du lịch
|
0,040
|
0,181
|
0,682
|
0,01
|
0,02
|
0,07
|
VI
|
Môi trường
|
34,161
|
40,437
|
44,401
|
4,51
|
4,52
|
4,54
|
Phụ lục số 02
PHÂN BỔ NƯƠC MẶT
TRONG MÙA KHÔ
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2015 VỚI P=75%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
22,369
|
23,920
|
23,076
|
23,069
|
18,337
|
110,772
|
1
|
Nông nghiệp
|
21,103
|
22,566
|
21,770
|
21,763
|
17,299
|
104,500
|
2
|
Công nghiệp
|
0,826
|
0,883
|
0,852
|
0,852
|
0,677
|
4,089
|
3
|
Thủy sản
|
0,249
|
0,267
|
0,257
|
0,257
|
0,204
|
1,235
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,186
|
0,199
|
0,192
|
0,192
|
0,152
|
0,921
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,004
|
0,027
|
6
|
Môi trường
|
1,236
|
1,322
|
1,275
|
1,275
|
1,013
|
6,120
|
LVS Năng
|
Tổng
|
20,813
|
22,529
|
21,772
|
21,679
|
19,779
|
106,573
|
1
|
Nông nghiệp
|
18,607
|
20,140
|
19,464
|
19,381
|
17,682
|
95,275
|
2
|
Công nghiệp
|
0,728
|
0,788
|
0,762
|
0,758
|
0,692
|
3,728
|
3
|
Thủy sản
|
0,220
|
0,238
|
0,230
|
0,229
|
0,209
|
1,126
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,164
|
0,177
|
0,171
|
0,171
|
0,156
|
0,839
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,025
|
6
|
Môi trường
|
1,090
|
1,180
|
1,140
|
1,135
|
1,036
|
5,580
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
15,832
|
16,586
|
16,798
|
16,677
|
15,480
|
81,373
|
1
|
Nông nghiệp
|
14,153
|
14,828
|
15,017
|
14,909
|
13,839
|
72,747
|
2
|
Công nghiệp
|
0,554
|
0,580
|
0,588
|
0,583
|
0,542
|
2,847
|
3
|
Thủy sản
|
0,167
|
0,175
|
0,177
|
0,176
|
0,164
|
0,860
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,125
|
0,131
|
0,132
|
0,131
|
0,122
|
0,641
|
5
|
Du lịch
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,019
|
6
|
Môi trường
|
0,829
|
0,868
|
0,879
|
0,873
|
0,810
|
4,260
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
9,000
|
10,566
|
9,157
|
9,116
|
8,039
|
45,879
|
1
|
Nông nghiệp
|
8,046
|
9,446
|
8,187
|
8,150
|
7,187
|
41,015
|
2
|
Công nghiệp
|
0,315
|
0,370
|
0,320
|
0,319
|
0,281
|
1,605
|
3
|
Thủy sản
|
0,095
|
0,112
|
0,097
|
0,096
|
0,085
|
0,485
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,071
|
0,083
|
0,072
|
0,072
|
0,063
|
0,361
|
5
|
Du lịch
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,011
|
6
|
Môi trường
|
0,471
|
0,553
|
0,479
|
0,477
|
0,421
|
2,402
|
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2015 VỚI P=85%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
21,115
|
22,579
|
21,782
|
21,775
|
17,309
|
104,560
|
1
|
Nông nghiệp
|
19,861
|
21,239
|
20,489
|
20,483
|
16,282
|
98,353
|
2
|
Công nghiệp
|
0,826
|
0,883
|
0,852
|
0,852
|
0,677
|
4,089
|
3
|
Thủy sản
|
0,236
|
0,253
|
0,244
|
0,244
|
0,194
|
1,170
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,186
|
0,199
|
0,192
|
0,192
|
0,152
|
0,921
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,004
|
0,027
|
6
|
Môi trường
|
1,236
|
1,322
|
1,275
|
1,275
|
1,013
|
6,120
|
LVS Năng
|
Tổng
|
19,707
|
21,331
|
20,615
|
20,527
|
18,728
|
100,909
|
1
|
Nông nghiệp
|
17,512
|
18,956
|
18,319
|
18,241
|
16,642
|
89,670
|
2
|
Công nghiệp
|
0,728
|
0,788
|
0,762
|
0,758
|
0,692
|
3,728
|
3
|
Thủy sản
|
0,208
|
0,225
|
0,218
|
0,217
|
0,198
|
1,067
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,164
|
0,177
|
0,171
|
0,171
|
0,156
|
0,839
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,025
|
6
|
Môi trường
|
1,090
|
1,180
|
1,140
|
1,135
|
1,036
|
5,580
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
14,990
|
15,705
|
15,905
|
15,791
|
14,658
|
77,049
|
1
|
Nông nghiệp
|
13,321
|
13,956
|
14,134
|
14,032
|
13,025
|
68,468
|
2
|
Công nghiệp
|
0,554
|
0,580
|
0,588
|
0,583
|
0,542
|
2,847
|
3
|
Thủy sản
|
0,158
|
0,166
|
0,168
|
0,167
|
0,155
|
0,814
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,125
|
0,131
|
0,132
|
0,131
|
0,122
|
0,641
|
5
|
Du lịch
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,019
|
6
|
Môi trường
|
0,829
|
0,868
|
0,879
|
0,873
|
0,810
|
4,260
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
8,522
|
10,005
|
8,671
|
8,632
|
7,612
|
43,441
|
1
|
Nông nghiệp
|
7,573
|
8,891
|
7,705
|
7,670
|
6,764
|
38,603
|
2
|
Công nghiệp
|
0,315
|
0,370
|
0,320
|
0,319
|
0,281
|
1,605
|
3
|
Thủy sản
|
0,090
|
0,106
|
0,092
|
0,091
|
0,080
|
0,459
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,071
|
0,083
|
0,072
|
0,072
|
0,063
|
0,361
|
5
|
Du lịch
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,011
|
6
|
Môi trường
|
0,471
|
0,553
|
0,479
|
0,477
|
0,421
|
2,402
|
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2015 VỚI P=90%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
19,860
|
21,237
|
20,488
|
20,481
|
16,281
|
98,348
|
1
|
Nông nghiệp
|
18,620
|
19,911
|
19,208
|
19,202
|
15,264
|
92,206
|
2
|
Công nghiệp
|
0,826
|
0,883
|
0,852
|
0,852
|
0,677
|
4,089
|
3
|
Thủy sản
|
0,223
|
0,239
|
0,230
|
0,230
|
0,183
|
1,105
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,186
|
0,199
|
0,192
|
0,192
|
0,152
|
0,921
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,004
|
0,027
|
6
|
Môi trường
|
1,236
|
1,322
|
1,275
|
1,275
|
1,013
|
6,120
|
LVS Năng
|
Tổng
|
18,601
|
20,134
|
19,458
|
19,375
|
17,677
|
95,245
|
1
|
Nông nghiệp
|
16,418
|
17,771
|
17,174
|
17,101
|
15,602
|
84,066
|
2
|
Công nghiệp
|
0,728
|
0,788
|
0,762
|
0,758
|
0,692
|
3,728
|
3
|
Thủy sản
|
0,197
|
0,213
|
0,206
|
0,205
|
0,187
|
1,007
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,164
|
0,177
|
0,171
|
0,171
|
0,156
|
0,839
|
5
|
Du lịch
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,005
|
0,025
|
6
|
Môi trường
|
1,090
|
1,180
|
1,140
|
1,135
|
1,036
|
5,580
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
14,149
|
14,823
|
15,012
|
14,905
|
13,835
|
72,724
|
1
|
Nông nghiệp
|
12,488
|
13,083
|
13,250
|
13,155
|
12,211
|
64,188
|
2
|
Công nghiệp
|
0,554
|
0,580
|
0,588
|
0,583
|
0,542
|
2,847
|
3
|
Thủy sản
|
0,150
|
0,157
|
0,159
|
0,158
|
0,146
|
0,769
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,125
|
0,131
|
0,132
|
0,131
|
0,122
|
0,641
|
5
|
Du lịch
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,004
|
0,019
|
6
|
Môi trường
|
0,829
|
0,868
|
0,879
|
0,873
|
0,810
|
4,260
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
8,043
|
9,443
|
8,184
|
8,147
|
7,184
|
41,003
|
1
|
Nông nghiệp
|
7,099
|
8,335
|
7,224
|
7,191
|
6,341
|
36,190
|
2
|
Công nghiệp
|
0,315
|
0,370
|
0,320
|
0,319
|
0,281
|
1,605
|
3
|
Thủy sản
|
0,085
|
0,100
|
0,087
|
0,086
|
0,076
|
0,434
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,071
|
0,083
|
0,072
|
0,072
|
0,063
|
0,361
|
5
|
Du lịch
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,011
|
6
|
Môi trường
|
0,471
|
0,553
|
0,479
|
0,477
|
0,421
|
2,402
|
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2020 VỚI P=75%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
25,127
|
26,757
|
25,870
|
25,862
|
20,916
|
124,532
|
1
|
Nông nghiệp
|
22,485
|
23,944
|
23,150
|
23,143
|
18,717
|
111,438
|
2
|
Công nghiệp
|
2,092
|
2,228
|
2,154
|
2,153
|
1,741
|
10,367
|
3
|
Thủy sản
|
0,267
|
0,284
|
0,274
|
0,274
|
0,222
|
1,321
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,262
|
0,279
|
0,270
|
0,270
|
0,218
|
1,300
|
5
|
Du lịch
|
0,021
|
0,023
|
0,022
|
0,022
|
0,018
|
0,106
|
6
|
Môi trường
|
1,384
|
1,474
|
1,425
|
1,425
|
1,152
|
6,861
|
LVS Năng
|
Tổng
|
22,935
|
24,738
|
23,943
|
23,845
|
21,880
|
117,340
|
1
|
Nông nghiệp
|
19,452
|
20,981
|
20,307
|
20,224
|
18,557
|
99,520
|
2
|
Công nghiệp
|
1,810
|
1,952
|
1,889
|
1,881
|
1,726
|
9,259
|
3
|
Thủy sản
|
0,231
|
0,249
|
0,241
|
0,240
|
0,220
|
1,180
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,227
|
0,245
|
0,237
|
0,236
|
0,216
|
1,161
|
5
|
Du lịch
|
0,018
|
0,020
|
0,019
|
0,019
|
0,018
|
0,094
|
6
|
Môi trường
|
1,198
|
1,292
|
1,250
|
1,245
|
1,143
|
6,127
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
17,189
|
17,981
|
18,204
|
18,077
|
16,842
|
88,294
|
1
|
Nông nghiệp
|
14,578
|
15,251
|
15,439
|
15,332
|
14,284
|
74,884
|
2
|
Công nghiệp
|
1,356
|
1,419
|
1,436
|
1,426
|
1,329
|
6,967
|
3
|
Thủy sản
|
0,173
|
0,181
|
0,183
|
0,182
|
0,169
|
0,888
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,170
|
0,178
|
0,180
|
0,179
|
0,167
|
0,873
|
5
|
Du lịch
|
0,014
|
0,014
|
0,015
|
0,015
|
0,014
|
0,071
|
6
|
Môi trường
|
0,898
|
0,939
|
0,951
|
0,944
|
0,879
|
4,611
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
9,621
|
11,267
|
9,787
|
9,743
|
8,619
|
49,038
|
1
|
Nông nghiệp
|
8,160
|
9,556
|
8,301
|
8,264
|
7,310
|
41,590
|
2
|
Công nghiệp
|
0,759
|
0,889
|
0,772
|
0,769
|
0,680
|
3,869
|
3
|
Thủy sản
|
0,097
|
0,113
|
0,098
|
0,098
|
0,087
|
0,493
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,095
|
0,111
|
0,097
|
0,096
|
0,085
|
0,485
|
5
|
Du lịch
|
0,008
|
0,009
|
0,008
|
0,008
|
0,007
|
0,039
|
6
|
Môi trường
|
0,502
|
0,588
|
0,511
|
0,509
|
0,450
|
2,561
|
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2020 VỚI P=85%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
23,790
|
25,334
|
24,493
|
24,486
|
19,804
|
117,907
|
1
|
Nông nghiệp
|
21,162
|
22,535
|
21,788
|
21,781
|
17,616
|
104,883
|
2
|
Công nghiệp
|
2,092
|
2,228
|
2,154
|
2,153
|
1,741
|
10,367
|
3
|
Thủy sản
|
0,252
|
0,269
|
0,260
|
0,260
|
0,210
|
1,251
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,262
|
0,279
|
0,270
|
0,270
|
0,218
|
1,300
|
5
|
Du lịch
|
0,021
|
0,023
|
0,022
|
0,022
|
0,018
|
0,106
|
6
|
Môi trường
|
1,384
|
1,474
|
1,425
|
1,425
|
1,152
|
6,861
|
LVS Năng
|
Tổng
|
21,779
|
23,490
|
22,736
|
22,643
|
20,777
|
111,424
|
1
|
Nông nghiệp
|
18,308
|
19,747
|
19,112
|
19,034
|
17,465
|
93,666
|
2
|
Công nghiệp
|
1,810
|
1,952
|
1,889
|
1,881
|
1,726
|
9,259
|
3
|
Thủy sản
|
0,218
|
0,236
|
0,228
|
0,227
|
0,208
|
1,118
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,227
|
0,245
|
0,237
|
0,236
|
0,216
|
1,161
|
5
|
Du lịch
|
0,018
|
0,020
|
0,019
|
0,019
|
0,018
|
0,094
|
6
|
Môi trường
|
1,198
|
1,292
|
1,250
|
1,245
|
1,143
|
6,127
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
16,322
|
17,075
|
17,286
|
17,166
|
15,993
|
83,842
|
1
|
Nông nghiệp
|
13,721
|
14,354
|
14,531
|
14,430
|
13,444
|
70,479
|
2
|
Công nghiệp
|
1,356
|
1,419
|
1,436
|
1,426
|
1,329
|
6,967
|
3
|
Thủy sản
|
0,164
|
0,171
|
0,173
|
0,172
|
0,160
|
0,841
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,170
|
0,178
|
0,180
|
0,179
|
0,167
|
0,873
|
5
|
Du lịch
|
0,014
|
0,014
|
0,015
|
0,015
|
0,014
|
0,071
|
6
|
Môi trường
|
0,898
|
0,939
|
0,951
|
0,944
|
0,879
|
4,611
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
9,136
|
10,699
|
9,293
|
9,252
|
8,184
|
46,565
|
1
|
Nông nghiệp
|
7,680
|
8,994
|
7,812
|
7,778
|
6,880
|
39,144
|
2
|
Công nghiệp
|
0,759
|
0,889
|
0,772
|
0,769
|
0,680
|
3,869
|
3
|
Thủy sản
|
0,092
|
0,107
|
0,093
|
0,093
|
0,082
|
0,467
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,095
|
0,111
|
0,097
|
0,096
|
0,085
|
0,485
|
5
|
Du lịch
|
0,008
|
0,009
|
0,008
|
0,008
|
0,007
|
0,039
|
6
|
Môi trường
|
0,502
|
0,588
|
0,511
|
0,509
|
0,450
|
2,561
|
LƯỢNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO NHU CẦU
DÙNG NĂM 2020 VỚI P=90%
Đơn vị: 106m3
TT
|
Phân bổ nhu cầu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tổng mùa kiệt
|
LVS Cầu
|
Tổng
|
22,454
|
23,910
|
23,117
|
23,110
|
18,691
|
111,282
|
1
|
Nông nghiệp
|
19,840
|
21,127
|
20,426
|
20,420
|
16,515
|
98,328
|
2
|
Công nghiệp
|
2,092
|
2,228
|
2,154
|
2,153
|
1,741
|
10,367
|
3
|
Thủy sản
|
0,238
|
0,254
|
0,246
|
0,245
|
0,198
|
1,182
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,262
|
0,279
|
0,270
|
0,270
|
0,218
|
1,300
|
5
|
Du lịch
|
0,021
|
0,023
|
0,022
|
0,022
|
0,018
|
0,106
|
6
|
Môi trường
|
1,384
|
1,474
|
1,425
|
1,425
|
1,152
|
6,861
|
LVS Năng
|
Tổng
|
20,622
|
22,243
|
21,529
|
21,440
|
19,673
|
105,508
|
1
|
Nông nghiệp
|
17,163
|
18,512
|
17,918
|
17,844
|
16,374
|
87,811
|
2
|
Công nghiệp
|
1,810
|
1,952
|
1,889
|
1,881
|
1,726
|
9,259
|
3
|
Thủy sản
|
0,206
|
0,223
|
0,215
|
0,214
|
0,197
|
1,055
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,227
|
0,245
|
0,237
|
0,236
|
0,216
|
1,161
|
5
|
Du lịch
|
0,018
|
0,020
|
0,019
|
0,019
|
0,018
|
0,094
|
6
|
Môi trường
|
1,198
|
1,292
|
1,250
|
1,245
|
1,143
|
6,127
|
LVS Bằng Giang
|
Tổng
|
15,455
|
16,168
|
16,368
|
16,255
|
15,144
|
79,390
|
1
|
Nông nghiệp
|
12,863
|
13,456
|
13,623
|
13,528
|
12,604
|
66,074
|
2
|
Công nghiệp
|
1,356
|
1,419
|
1,436
|
1,426
|
1,329
|
6,967
|
3
|
Thủy sản
|
0,155
|
0,162
|
0,164
|
0,163
|
0,151
|
0,794
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,170
|
0,178
|
0,180
|
0,179
|
0,167
|
0,873
|
5
|
Du lịch
|
0,014
|
0,014
|
0,015
|
0,015
|
0,014
|
0,071
|
6
|
Môi trường
|
0,898
|
0,939
|
0,951
|
0,944
|
0,879
|
4,611
|
LVS Phó Đáy
|
Tổng
|
8,651
|
10,131
|
8,800
|
8,761
|
7,750
|
44,093
|
1
|
Nông nghiệp
|
7,200
|
8,432
|
7,324
|
7,291
|
6,450
|
36,697
|
2
|
Công nghiệp
|
0,759
|
0,889
|
0,772
|
0,769
|
0,680
|
3,869
|
3
|
Thủy sản
|
0,087
|
0,101
|
0,088
|
0,088
|
0,078
|
0,441
|
4
|
Sinh hoạt
|
0,095
|
0,111
|
0,097
|
0,096
|
0,085
|
0,485
|
5
|
Du lịch
|
0,008
|
0,009
|
0,008
|
0,008
|
0,007
|
0,039
|
6
|
Môi trường
|
0,502
|
0,588
|
0,511
|
0,509
|
0,450
|
2,561
|
Phụ lục số 03
PHÂN BỔ
NDĐ TRONG MÙA KHÔ
PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA
KHÔ GIAI ĐOẠN 2015
Đơn vị: 106 m3
Vùng quy hoạch
|
Hạng mục
|
Th.1
|
Th.2
|
Th.3
|
Th.4
|
Th.5
|
Tổng lượng nước phân bổ
|
P =75%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
27,342
|
29,238
|
28,206
|
28,197
|
22,414
|
135,398
|
WNM
|
24,161
|
16,948
|
18,664
|
30,439
|
40,523
|
130,735
|
WNDĐ
|
3,181
|
12,290
|
9,542
|
0,000
|
0,000
|
25,014
|
LVS Năng
|
WNC
|
24,108
|
26,095
|
25,219
|
25,111
|
22,910
|
123,445
|
WNM
|
33,779
|
26,509
|
24,554
|
37,506
|
63,228
|
185,576
|
WNDĐ
|
0,000
|
0,000
|
0,665
|
0,000
|
0,000
|
0,665
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
18,338
|
19,212
|
19,457
|
19,318
|
17,931
|
94,256
|
WNM
|
12,000
|
8,418
|
9,270
|
15,119
|
20,127
|
64,934
|
WNDĐ
|
6,338
|
10,794
|
10,187
|
4,199
|
0,000
|
31,518
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
10,425
|
12,239
|
10,607
|
10,559
|
9,312
|
53,142
|
WNM
|
20,730
|
6,360
|
5,469
|
5,264
|
9,168
|
46,991
|
WNDĐ
|
0,000
|
5,879
|
5,138
|
5,295
|
0,144
|
16,457
|
P =85%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
27,342
|
29,238
|
28,206
|
28,197
|
22,414
|
135,398
|
WNM
|
22,527
|
15,802
|
17,400
|
28,381
|
37,782
|
121,892
|
WNDĐ
|
4,816
|
13,436
|
10,806
|
0,000
|
0,000
|
29,058
|
LVS Năng
|
WNC
|
24,108
|
26,095
|
25,219
|
25,111
|
22,910
|
123,445
|
WNM
|
31,615
|
24,812
|
22,981
|
35,105
|
59,181
|
173,694
|
WNDĐ
|
0,000
|
1,283
|
2,238
|
0,000
|
0,000
|
3,522
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
18,338
|
19,212
|
19,457
|
19,318
|
17,931
|
94,256
|
WNM
|
11,181
|
7,845
|
8,638
|
14,088
|
18,756
|
60,508
|
WNDĐ
|
7,157
|
11,367
|
10,819
|
5,230
|
0,000
|
34,573
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
10,425
|
12,239
|
10,607
|
10,559
|
9,312
|
53,142
|
WNM
|
18,845
|
5,782
|
4,972
|
4,786
|
8,334
|
42,718
|
WNDĐ
|
0,000
|
6,458
|
5,635
|
5,774
|
0,977
|
18,844
|
P =90%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
27,342
|
29,238
|
28,206
|
28,197
|
22,414
|
135,398
|
WNM
|
21,437
|
15,037
|
16,558
|
27,007
|
35,954
|
115,994
|
WNDĐ
|
5,906
|
14,201
|
11,648
|
1,190
|
0,000
|
32,944
|
LVS Năng
|
WNC
|
24,108
|
26,095
|
25,219
|
25,111
|
22,910
|
123,445
|
WNM
|
30,173
|
23,681
|
21,933
|
33,504
|
56,482
|
165,773
|
WNDĐ
|
0,000
|
2,415
|
3,286
|
0,000
|
0,000
|
5,701
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
18,338
|
19,212
|
19,457
|
19,318
|
17,931
|
94,256
|
WNM
|
10,636
|
7,462
|
8,217
|
13,401
|
17,841
|
57,556
|
WNDĐ
|
7,703
|
11,750
|
11,240
|
5,917
|
0,090
|
36,700
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
10,425
|
12,239
|
10,607
|
10,559
|
9,312
|
53,142
|
WNM
|
17,637
|
5,411
|
4,653
|
4,479
|
7,800
|
39,980
|
WNDĐ
|
0,000
|
6,828
|
5,954
|
6,081
|
1,512
|
20,375
|
Ghi chú: WNC
là tổng nhu cầu dùng nước; WNM là tổng lượng nước mặt phân bổ; WNDĐ
là tổng lượng NDĐ phân bổ
PHÂN BỔ NDĐ TRONG MÙA
KHÔ GIAI ĐOẠN 2020
Đơn vị: 106 m3
Vùng quy hoạch
|
Hạng mục
|
Th.1
|
Th.2
|
Th.3
|
Th.4
|
Th.5
|
Tổng lượng nước phân bổ
|
P =75%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
30,493
|
32,471
|
31,395
|
31,385
|
25,383
|
151,128
|
WNM
|
24,161
|
16,948
|
18,664
|
30,439
|
40,523
|
130,735
|
WNDĐ
|
6,332
|
15,523
|
12,731
|
0,946
|
0,000
|
35,533
|
LVS Năng
|
WNC
|
26,380
|
28,453
|
27,539
|
27,426
|
25,166
|
134,965
|
WNM
|
33,779
|
26,509
|
24,554
|
37,506
|
63,228
|
185,576
|
WNDĐ
|
0,000
|
1,944
|
2,985
|
0,000
|
0,000
|
4,929
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
19,770
|
20,682
|
20,938
|
20,793
|
19,372
|
101,555
|
WNM
|
12,000
|
8,418
|
9,270
|
15,119
|
20,127
|
64,934
|
WNDĐ
|
7,770
|
12,264
|
11,668
|
5,674
|
0,000
|
37,376
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
11,066
|
12,960
|
11,257
|
11,207
|
9,913
|
56,403
|
WNM
|
20,730
|
6,360
|
5,469
|
5,264
|
9,168
|
46,991
|
WNDĐ
|
0,000
|
6,600
|
5,788
|
5,943
|
0,745
|
19,076
|
P =85%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
30,493
|
32,471
|
31,395
|
31,385
|
25,383
|
151,128
|
WNM
|
22,527
|
15,802
|
17,400
|
28,381
|
37,782
|
121,892
|
WNDĐ
|
7,966
|
16,669
|
13,994
|
3,005
|
0,000
|
41,635
|
LVS Năng
|
WNC
|
26,380
|
28,453
|
27,539
|
27,426
|
25,166
|
134,965
|
WNM
|
31,615
|
24,812
|
22,981
|
35,105
|
59,181
|
173,694
|
WNDĐ
|
0,000
|
3,641
|
4,558
|
0,000
|
0,000
|
8,199
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
19,770
|
20,682
|
20,938
|
20,793
|
19,372
|
101,555
|
WNM
|
11,181
|
7,845
|
8,638
|
14,088
|
18,756
|
60,508
|
WNDĐ
|
8,589
|
12,837
|
12,300
|
6,704
|
0,616
|
41,047
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
11,066
|
12,960
|
11,257
|
11,207
|
9,913
|
56,403
|
WNM
|
18,845
|
5,782
|
4,972
|
4,786
|
8,334
|
42,718
|
WNDĐ
|
0,000
|
7,178
|
6,285
|
6,421
|
1,579
|
21,464
|
P =90%
|
LVS Cầu
|
WNC
|
30,493
|
32,471
|
31,395
|
31,385
|
25,383
|
151,128
|
WNM
|
21,437
|
15,037
|
16,558
|
27,007
|
35,954
|
115,994
|
WNDĐ
|
9,056
|
17,434
|
14,836
|
4,378
|
0,000
|
45,705
|
LVS Năng
|
WNC
|
26,380
|
28,453
|
27,539
|
27,426
|
25,166
|
134,965
|
WNM
|
30,173
|
23,681
|
21,933
|
33,504
|
56,482
|
165,773
|
WNDĐ
|
0,000
|
4,772
|
5,606
|
0,000
|
0,000
|
10,379
|
LVS Bằng Giang
|
WNC
|
19,770
|
20,682
|
20,938
|
20,793
|
19,372
|
101,555
|
WNM
|
10,636
|
7,462
|
8,217
|
13,401
|
17,841
|
57,556
|
WNDĐ
|
9,135
|
13,220
|
12,721
|
7,392
|
1,531
|
43,999
|
LVS Phó Đáy
|
WNC
|
11,066
|
12,960
|
11,257
|
11,207
|
9,913
|
56,403
|
WNM
|
17,637
|
5,411
|
4,653
|
4,479
|
7,800
|
39,980
|
WNDĐ
|
0,000
|
7,549
|
6,604
|
6,728
|
2,113
|
22,994
|
Ghi chú: WNC
là tổng nhu cầu dùng nước; WNM là tổng lượng nước mặt phân bổ; WNDĐ
là tổng lượng NDĐ phân bổ
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH PHÂN BỔ
NDĐ TRONG MÙA KHÔ
P% nước đến
|
Tiểu lưu vực
P% nước mặt
|
Phân bổ NDĐ
(106 m3)
|
Số tháng phân bổ NDĐ
(tháng)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Giai đoạn 2015
|
|
|
|
P=75%
|
LVS Cầu
|
4,663
|
3 (từ tháng 1-3)
|
3,4
|
P=75%
|
LVS Năng
|
0,665
|
2 (tháng 3)
|
0,2
|
P=75%
|
LVS Bằng Giang
|
29,322
|
4 (từ tháng 1-4)
|
31,1
|
P=75%
|
LVS Phó Đáy
|
6,151
|
4 (từ tháng 2-5)
|
11,6
|
|
Tổng
|
40,802
|
|
|
P=85%
|
LVS Cầu
|
13,507
|
3 (từ tháng 1-3)
|
10
|
P=85%
|
LVS Năng
|
3,522
|
2 (từ tháng 2- 3)
|
2,9
|
P=85%
|
LVS Bằng Giang
|
33,748
|
4 (từ tháng 1-4)
|
35,8
|
P=85%
|
LVS Phó Đáy
|
10,424
|
4 (từ tháng 2-5)
|
19,6
|
|
Tổng
|
61,200
|
|
|
P=90%
|
LVS Cầu
|
19,404
|
4 (từ tháng 1-4)
|
14,3
|
P=90%
|
LVS Năng
|
5,701
|
2 (từ tháng 2- 3)
|
4,6
|
P=90%
|
LVS Bằng Giang
|
36,700
|
5 (từ tháng 1-5)
|
38,9
|
P=90%
|
LVS Phó Đáy
|
13,162
|
4 (từ tháng 2-5)
|
24,8
|
|
Tổng
|
74,968
|
|
|
|
Giai đoạn 2020
|
|
|
|
P=75%
|
LVS Cầu
|
20,393
|
4 (từ tháng 1-4)
|
13,5
|
P=75%
|
LVS Năng
|
4,929
|
2 (từ tháng 2- 3)
|
3,7
|
P=75%
|
LVS Bằng Giang
|
36,621
|
4 (từ tháng 1-4)
|
36,1
|
P=75%
|
LVS Phó Đáy
|
9,412
|
4 (từ tháng 2-5)
|
16,7
|
|
Tổng
|
71,356
|
|
|
P=85%
|
LVS Cầu
|
29,237
|
4 (từ tháng 1-4)
|
19,3
|
P=85%
|
LVS Năng
|
8,199
|
2 (từ tháng 2- 3)
|
6,1
|
P=85%
|
LVS Bằng Giang
|
41,047
|
5 (từ tháng 1-5)
|
40,4
|
P=85%
|
LVS Phó Đáy
|
13,685
|
4 (từ tháng 2-5)
|
24,3
|
|
Tổng
|
92,168
|
|
|
P=90%
|
LVS Cầu
|
35,135
|
4 (từ tháng 1-4)
|
13,2
|
P=90%
|
LVS Năng
|
10,379
|
2 (từ tháng 2- 3)
|
7,7
|
P=90%
|
LVS Bằng Giang
|
43,999
|
5 (từ tháng 1-5)
|
43,3
|
P=90%
|
LVS Phó Đáy
|
16,423
|
4 (từ tháng 2-5)
|
29,1
|
|
Tổng
|
105,935
|
|
|
Phụ lục số 04 :
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRONG
QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Khái toán kinh phí
(tỷ đồng)
|
I
|
Các dự án điều tra,
đánh giá tài nguyên nước
|
|
|
|
13,5
|
1
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng tài nguyên nước mặt
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2013 - 2015
|
5,0
|
2
|
Điều tra, xác định
dòng chảy tối thiểu trên dòng chính các sông nội tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2014 - 2015
|
3,0
|
3
|
Điều tra, đánh giá hiện
trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước NM
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2013 - 2015
|
1,5
|
4
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2013 -2015
|
2,5
|
5
|
Điều tra, xác định mục
tiêu chất lượng nước theo các mục đích sử dụng nước các sông nội tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2014 - 2015
|
1,5
|
II
|
Các dự án về quy hoạch
|
|
|
|
4,5
|
1
|
Quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước NM
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2013 - 2015
|
1,5
|
2
|
Quy hoạch phòng, chống,
giảm thiểu tác hại do nước gây ra
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2016 - 2020
|
3,0
|
III
|
Các dự án khác
|
|
|
|
12,0
|
1
|
Xây dựng cở sở dữ liệu
tài nguyên nước NM
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông Vận tải
|
2016 - 2020
|
1,0
|
2
|
Điều tra, đánh giá
khả năng khai thác, sử dụng nước của các công trình thủy lợi và khả năng phát
triển nguồn nước
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2014 - 2015
|
2,0
|
3
|
Điều tra, đánh giá
khả năng phát triển nguồn nước của các công trình thủy điện
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2014 - 2015
|
2,0
|
4
|
Xây dựng mạng giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở NN&PTNT, Công
Thương, Giao thông Vận tải
|
2016 - 2020
|
5,0
|
5
|
Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước
|
Sở TN&MT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình
|
2016 - 2020
|
2,0
|
Phụ lục số 05 :
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU
TIÊNTHỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH TNN DĐ
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Khái toán kinh phí
(tỷ đồng)
|
|
Các dự án điều tra,
đánh giá tài nguyên nước
|
|
|
|
11,50
|
1
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước NDĐ
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2013 - 2015
|
1,5
|
2
|
Điều tra,
đánh giá chi tiết tiềm năng của một số nguồn nước siêu nhạt thuộc khu vực Chợ
Mới, Quảng Khê (Chợ Rã), Na Rì
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2013 - 2015
|
10,0
|
|
Các dự án về quy hoạch
|
|
|
|
1,5
|
1
|
Quy hoạch bảo vệ tài
nguyên nước NDĐ
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
2013 - 2015
|
1,5
|
|
Các dự án khác
|
|
|
|
11
|
1
|
Xây dựng cở sở dữ liệu
tài nguyên nước NDĐ
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT, Công thương, Giao thông Vận tải
|
2016 - 2020
|
1,0
|
2
|
Xây dựng mạng giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở NN&PTN, Công
thương, Giao thông Vận tải
|
2016 - 2020
|
10,0
|
Phụ lục 06:
DANH SÁCH CÁC TRẠM GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
TT
|
Vị trí giám
sát
|
Địa danh
|
Sông, suối
|
Nhiệm vụ
giám sát
|
Ghi chú
|
1
|
Chợ Rã
|
Thị Trấn Chợ Rã, Ba Bể
|
Sông Năng
|
Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và khai
thác, sử dụng nước sông Năng
|
Gần cầu chợ Rã
|
2
|
Nam Cường
|
Xã Nam Cường, Ba Bể
|
Sông Khuổi Vào
|
Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và
khai thác, sử dụng nước từ hồ Ba Bể
|
Cửa ra của Hồ Ba Bể
|
3
|
Bắc Ngòi
|
Xã Nam Mẫu, Ba Bể
|
Sông Chợ Ten
|
Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và
khai thác, sử dụng nước từ hồ Ba Bể
|
Cửa ra của Hồ Ba Bể
|
4
|
Yến Lạc
|
Thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì
|
Sông Bắc Giang
|
Giám sát nguồn nước (số lượng, chất lượng) và
khai thác, sử dụng nước sông Bắc Giang
|
Gần cầu trên QL 3B qua sông Bắc Giang
|
5
|
Hảo Nghĩa
|
Xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì
|
Sông Nà Thác
|
Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Nà Thác
|
Gần hợp lưu với sông Nà Rì, gần QL 3B
|
6
|
Lương Thượng
|
Xã Lương Thượng, huyện Na Rì
|
Sông Ngân Sơn
|
Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Ngân Sơn
|
Gần cầu trên đường 279 qua sông Ngân Sơn
|
7
|
Thanh Bình
|
Xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới
|
Sông Cầu
|
Giám sát khai thác, sử dụng nước và xả nước thải
sông Cầu
|
Gần Nà Quang, giáp QL 3
|
8
|
Bình Trung
|
Xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn
|
Sông Phó Đáy
|
Giám sát khai thác, sử dụng nước sông Phó Đáy
|
Gần cầu trên đường 254 cắt sông Phó Đáy
|
Quyết định 1794/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1794/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về phê duyệt Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|