|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1788/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục cơ sở gây ô nhiễm phải xử lý trước 2015
Xử lý triệt để 229 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trước 2015 là mục tiêu Thủ tướng chính phủ đặt ra tại Quyết định 1788/QĐ-TTg ngày 1/10/2013.Theo đó, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường chưa nghiêm trọng đến mức bị tạm đình chỉ hoặc cấm hoạt động sẽ phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu: - Áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường - Xây dựng kế hoạch xử lý triệt để từng tháng, niêm yết tại cơ sở, trụ sở UBND và đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ - Báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để định kỳ 6 tháng để cơ quan chỉ đạo theo dõi, giám sát Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý nêu trên ban hành kèm theo Quyết định này. Ngoài ra, Quyết định cũng liệt kê hơn 200 cơ sơ khác cũng cần phải được xử lý trước năm 2020. Quyết định 1788 có hiệu lực từ ngày ký.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1788/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày
03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, KGVX (3b)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
KẾ HOẠCH
XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG
1. Kế hoạch này bao gồm các đối tượng
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng sau đây:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
(không bao gồm làng nghề, làng có nghề);
b) Bệnh viện;
c) Bãi rác;
d) Cơ sở giam giữ, cải tạo phạm nhân;
Trường, Trung tâm giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân;
đ) Cơ sở bảo trợ xã hội; Trung tâm Chữa
bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
e) Các đơn vị huấn luyện quân sự từ cấp
quân khu trở lên; các cơ sở xử lý vũ khí, chế tài, trang thiết bị quân sự.
2. Kế hoạch này không bao gồm các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức phải bị tạm đình chỉ hoặc cấm hoạt
động theo quy định của pháp luật.
II. MỤC
TIÊU
1. Rà soát, phát hiện và tập trung xử
lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước;
2. Hoàn thiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách, quy định của pháp luật về xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
3. Phấn đấu đến năm 2020 không còn cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
III. NGUYÊN
TẮC XỬ LÝ
1. Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng phải được triển khai đồng bộ với các biện pháp kiểm
soát, ngăn chặn phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng. Việc rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng phải được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời.
2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng có trách nhiệm thực hiện xử lý triệt để. Trong thời gian xử lý triệt
để, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải áp dụng ngay các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm và chịu sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý
nhà nước về môi trường và của cộng đồng; đồng thời bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao
động; trường hợp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức
phải bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động thì sẽ bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm
hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước có trách nhiệm bố trí
kinh phí từ ngân sách, kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực quốc tế
để xử lý và khắc phục triệt để ô nhiễm đối với cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; đồng thời có chính sách hỗ
trợ phù hợp, tạo điều kiện để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện
xử lý triệt để.
IV. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Giai đoạn đến
năm 2015:
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 229 cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và
biện pháp xử lý, bao gồm:
- 13 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý
triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ, phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014. Quá thời hạn trên,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ quy định của pháp luật hiện hành quyết định tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động;
- 20 bãi rác, 10 bệnh viện gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để
theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015;
- 08 bãi rác cấp tỉnh quản lý, 05 bệnh
viện trực thuộc các Bộ, 42 bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến tỉnh, 02 bệnh viện
tư nhân, 21 trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động - xã hội,
trung tâm bảo trợ xã hội và 108 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý tại Mục 1,
Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, hoàn thành trước
ngày 31 tháng 12 năm 2015.
b) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử
lý triệt để đối với các cơ sở mới được rà soát, thống kê:
- Phê duyệt danh mục và biện pháp xử
lý triệt để đối với 27 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định này;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo phân cấp thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát thống kê, bổ sung
hàng năm danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh phải xử lý triệt để:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp với các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiếp tục rà soát, phát hiện các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phê duyệt theo thẩm
quyền và lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, chủ động
phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục
rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và lập hồ sơ gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
d) Tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm.
đ) Kiểm soát, ngăn chặn tình trạng
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
- Từ năm 2014, bổ sung chỉ tiêu giảm
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Xử lý nghiêm
cơ quan, tổ chức, cá nhân về trách nhiệm để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
2. Giai đoạn
2016 - 2020:
a) Xử lý triệt để, dứt điểm 222 cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và
biện pháp xử lý, bao gồm:
- Hoàn thành xử lý 104 bãi rác cấp
huyện quản lý, 118 bệnh viện tuyến huyện đã được phê duyệt danh mục và biện
pháp xử lý tại Mục 2, Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
- Hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh được rà soát,
thống kê hàng năm đến năm 2020.
b) Tiếp tục rà soát, thống kê, phê
duyệt danh mục và tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm.
c) Tổng hợp,
đánh giá chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm của địa phương.
d) Đẩy mạnh kiểm soát, chấm dứt tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng:
- Tăng cường xử lý nghiêm cơ quan, tổ
chức và cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu giảm
phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
V. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường
quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong
giai đoạn xử lý triệt để:
a) Hướng dẫn, đôn đốc cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện nghiêm các yêu cầu sau
đây:
- Áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Xây dựng kế hoạch xử lý triệt để của
cơ sở, báo cáo cơ quan chỉ đạo xử lý
triệt để. Kế hoạch phải chi tiết đến từng tháng, bảo đảm
hoàn thành xử lý triệt để theo đúng tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt.
- Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý
triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực
hiện kế hoạch xử lý triệt để với cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để để theo dõi, giám sát.
b) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kế hoạch xử lý triệt để tại
cơ sở; xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Đẩy mạnh
công khai thông tin xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
a) Công khai thông tin về cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
b) Công khai kết quả thanh tra, kiểm
tra việc xử lý triệt để của cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) Hàng năm, công khai thông tin rộng
rãi về tiến độ, kết quả xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của từng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng:
- Hướng dẫn áp dụng các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để;
- Quy định về cơ chế giám sát của cộng
đồng đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trách nhiệm của các cơ
quan quản lý nhà nước trong thanh tra, kiểm tra và xử lý
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Có cơ chế công
khai thông tin đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng;
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách về hỗ
trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước cho thực hiện các dự án xử lý ô
nhiễm triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công
ích;
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi triển khai xử lý ô nhiễm triệt để;
- Chính sách bảo đảm quyền lợi của
người lao động, người dân bị ảnh hưởng tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng khi thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để;
- Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá
hàng năm chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
b) Về kiểm soát, ngăn chặn tình trạng
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng:
- Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá
hàng năm chỉ tiêu giảm phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng;
- Xây dựng cơ chế xác định và xử lý
cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương.
4. Đa dạng hóa
nguồn lực tài chính thực hiện Kế hoạch:
a) Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm
môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng do cơ sở tự chi trả;
b) Tăng cường huy động nguồn vốn xã hội
hóa và cơ chế hợp tác công - tư (PPP), huy động vốn ODA, vốn từ các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, bố trí vốn ngân sách nhà nước để xử lý triệt để các cơ sở thuộc khu vực công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng đối với phần thuộc trách nhiệm của Nhà nước;
c) Áp dụng cơ chế tài chính, chính
sách linh hoạt đối với từng dự án cụ thể trong quá trình thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
d) Bảo đảm bố trí đủ kinh phí từ nguồn
chi sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát, thống kê lập
danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh; theo dõi, đôn
đốc việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tăng cường, củng cố Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện Kế hoạch
trên cơ sở kiện toàn lại Ban Chỉ đạo liên ngành theo Quyết
định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; bổ
sung thành viên là đại diện lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt
Nam.
Ban Chỉ đạo liên ngành có Văn phòng
giúp việc đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) do Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập và ban
hành Quy chế hoạt động.
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện thực tế quyết
định việc thành lập Ban Chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng của Bộ, địa phương.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm
vụ:
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành;
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các Bộ, ngành
và địa phương quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để; rà soát, thống kê, lập
danh mục và biện pháp xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
mới phát sinh;
c) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn
tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; chủ trì, phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế công
khai thông tin việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
thực hiện công khai thông tin thường xuyên danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trên cổng thông tin điện tử của Bộ;
d) Chủ trì thanh tra, kiểm tra về bảo
vệ môi trường tại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng; thanh tra trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc chỉ
đạo, tổ chức rà soát, lập danh mục, xử lý triệt để hoặc để phát sinh mới cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đánh giá tính hiệu quả, tiến độ triển khai
các dự án xử lý ô nhiễm triệt để được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
đ) Chủ trì, phối hợp với Đài Tiếng
nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí công khai
thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tiến độ xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các Bộ, ngành và địa phương;
e) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử
lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh theo đề nghị của Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng và triển khai cơ chế huy động nguồn vốn ODA và
các nguồn vốn khác để hỗ trợ thực hiện xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thuộc khu vực công ích;
h) Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách
nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác xử lý
triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; hoàn thiện quy định của
pháp luật về sử dụng ngân sách để triển khai dự án xử lý
triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trước mắt tập trung nghiên
cứu, đề xuất sửa đổi cơ chế chính sách về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu
theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay; bổ sung cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng là đối tượng được ưu tiên vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện dự án xử lý triệt
để ô nhiễm.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung chỉ tiêu hoàn thành xử lý
triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chỉ tiêu giảm phát sinh mới
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ
tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và
hướng dẫn tổ chức thực hiện; căn cứ khả năng ngân sách để bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển trong kế hoạch hàng
năm; huy động và thu hút nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác nhằm xử lý triệt để
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách bảo đảm quyền lợi của người
lao động tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi thực hiện biện pháp
xử lý triệt để; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ
sở bảo trợ xã hội, Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội.
6. Các Bộ: Công an, Quốc phòng, có
nhiệm vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng;
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm
tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các biện pháp không để
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
7. Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế có
nhiệm vụ:
a) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm
vi quản lý của ngành nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xử
lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ngăn chặn tình trạng
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
b) Phối hợp với
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát sinh
mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm
quyền quản lý.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì
rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban
hành cơ chế, chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ nhằm hỗ trợ cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để.
9. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng
nói Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí tăng cường phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện công khai thông tin về tình hình xử lý cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước, đặc biệt là các cơ sở
không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, xử lý triệt để theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương là cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trên địa bàn đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử
lý, có nhiệm vụ:
a) Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch
tới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn, cơ quan, tổ chức
có liên quan; rà soát, phát hiện, phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo phân cấp; tổ chức
cưỡng chế, tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với các trường hợp
cố tình chậm hoàn thành xử lý triệt để theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng trên địa bàn;
b) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng
phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; thực hiện công khai
thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
d) Bố trí kịp thời kinh phí từ nguồn
sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát lập danh
mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng
năm; hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xử lý triệt để đối với các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; bố trí hỗ trợ vốn từ ngân
sách của địa phương để xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc khu vực công ích trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
11. Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để chịu
trách nhiệm về tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng theo danh mục và biện pháp xử lý đã được phê duyệt, đồng
thời thực hiện các nhiệm vụ:
a) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc
áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của cơ sở theo quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong thời gian xử lý triệt để;
b) Hướng dẫn, giám sát việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở;
c) Chỉ đạo tổ
chức niêm yết tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
d) Thực hiện công khai thông tin về
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các cơ quan báo chí;
đ) Chủ động đề xuất hoặc quyết định
theo thẩm quyền cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ cho từng dự án xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi trách nhiệm.
12. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng có trách nhiệm:
a) Thực hiện ngay các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để theo danh mục
và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Báo cáo ngay cơ quan chỉ đạo thực hiện xử lý triệt để về kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; định
kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch để kiểm tra,
theo dõi, giám sát;
c) Thực hiện xử lý triệt để, đảm bảo
hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
phê duyệt;
d) Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ
sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để theo dõi, giám sát.
13. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư phối hợp
chặt chẽ với các Bộ, ngành, địa phương giám sát việc xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại từng bộ, ngành, địa
phương.
14. Các Bộ, ngành, địa phương hàng
năm kiểm điểm, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch
theo phân công, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày
15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT, THỐNG KÊ CÓ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến
năm 2015
TT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Loại
hình hoạt động
|
Đơn
vị thực hiện xử lý triệt để
|
Cơ
quan chỉ đạo xử lý triệt để
|
Biện
pháp xử lý triệt để
|
Thời
hạn xử lý
|
Biện
pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để
|
|
An Giang
|
1
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh An Giang
|
Số
2 đường Lê Lợi, phường Mỹ Bình, Tp. Long Xuyên, An Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh An Giang
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013
- 2015
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng
với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y tế
|
2
|
Bệnh
viện tim mạch An Giang
|
Phường
Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh An Giang
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế
nguy hại
|
2013
- 2015
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải
ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất thải rắn y
tế
|
3
|
Bãi
rác thị xã Tân Châu
|
Xã
Long Phú, thị xã Tân Châu
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Tân Châu
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng
cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013
- 2014
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
4
|
Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Sang
|
Tổ
7, ấp Phước Thái, xã Phước Tỉnh
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Sang
|
UBND
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
5
|
Công
ty TNHH Hoàng Vương
|
Tổ
11, ấp Lò Vôi, xã Phước Hưng, huyện Long
Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Công
ty TNHH Hoàng Vương
|
UBND
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
6
|
Chi
nhánh Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Nga
|
Ấp
An Thạch, xã An Ngãi, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Nga
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
7
|
Chi
nhánh 1 Doanh nghiệp tư nhân Bình Thanh
|
Ấp
Phước Thái, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Bình Thanh
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
8
|
Công
ty TNHH Thương mại Chí Nguyên
|
Ấp
Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Công
ty TNHH Thương mại Chí Nguyên
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
9
|
Công
ty TNHH Phước Mạnh
|
Tổ
3, ấp Phước Lợi, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Công
ty TNHH Phước Mạnh
|
UBND
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
10
|
Doanh
nghiệp tư nhân Hoàng Nhất
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Hoàng Nhất
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
11
|
Chi
nhánh Công ty TNHH TMSX Thuận Huệ
|
Số
81, tỉnh lộ 44, Khu phố Long Hiệp, thị trấn Long Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Công
ty TNHH TMSX Thuận Huệ
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
-2014
|
Giảm
công suất sản xuất
|
12
|
Chi
nhánh 4 - Doanh nghiệp tư nhân Minh Hải
|
Tổ
01, ấp Hải Sơn, xã Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Sơ
chế hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Minh Hải
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
-2014
|
Giảm
công suất sản xuất
|
13
|
Doanh
nghiệp tư nhân Bình Thi
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Bình Thi
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
14
|
Doanh
nghiệp tư nhân sản xuất chế biến hải sản 30/4
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân sản xuất chế biến hải sản 30/4
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
-2014
|
Giảm
công suất sản xuất
|
15
|
Doanh
nghiệp tư nhân Đức Mạnh
|
Xã Phước
Tỉnh, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Doanh
nghiệp tư nhân Đức Mạnh
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý triệt để nước thải; vận hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
16
|
Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Hoàn
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến bột cá
|
Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Hoàn
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
17
|
Doanh
nghiệp tư nhân Đại Hưng
|
Xã
Hòa Hưng, huyện Xuyên Mộc
|
Chế
biến tinh bột mì
|
Doanh
nghiệp tư nhân Đại Hưng
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
18
|
Hộ
kinh doanh Đặng Văn Tuyển
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Đặng Văn Tuyển
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí
thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
19
|
Hộ
kinh doanh Đỗ Thị Len
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Đỗ Thị Len
|
UBND
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
20
|
Hộ
kinh doanh Phạm Văn Công
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Phạm Văn Công
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
21
|
Hộ
kinh doanh Ngô Thị Tốt
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Ngô Thị Tốt
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
22
|
Hộ
kinh doanh Hoàng Huy Lý
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Hoàng Huy Lý
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước, thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
23
|
Hộ
kinh doanh Nguyễn Thị Lụa
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Nguyễn Thị Lụa
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm công suất sản xuất
|
24
|
Hộ
kinh doanh Trần Thị Vui
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Trần Thị Vui
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
25
|
Hộ
kinh doanh Lê Đẳng
|
Xã
Phước Hưng, huyện Long Điền
|
Chế
biến hải sản
|
Hộ
kinh doanh Lê Đẳng
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
26
|
Nhà
máy chế biến thủy sản Hoàng Khang
|
Ấp
Làng Cát, xã Tân Hải, huyện Tân Thành
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH Phước An
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
27
|
Công
ty TNHH thủy sản Changhua Việt Nam
|
Phường
12, thành phố Vũng Tàu
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH thủy sản Changhua Việt Nam
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
28
|
Doanh
nghiệp tư nhân Liêm Chính
|
KCN
Mỹ Xuân A, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành
|
Cơ
khí
|
Doanh
nghiệp tư nhân Liêm Chính
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường
|
29
|
Công
ty TNHH sản xuất bao bì, giấy nhựa Vũng Tàu
|
KCN
Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu
|
Sản
xuất bao bì, giấy, nhựa
|
Công
ty TNHH sản xuất bao bì, giấy nhựa Vũng Tàu
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường
|
30
|
Công
ty dược phẩm Leung Kai Food
|
KCN
Mỹ Xuân A2, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành
|
Dược
phẩm
|
Công
ty dược phẩm Leung Kai Food
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ khí thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Bắc Giang
|
31
|
Bệnh
viện Tâm Thần tỉnh Bắc Giang
|
Xã
Song Mai, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải
|
32
|
Bệnh
viện điều dưỡng và phục hồi chức
năng Bắc Giang
|
Xã
Quế Nham, Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải
|
33
|
Trung
tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Bắc Giang
|
Xã
Ngọc Châu, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải
|
34
|
Bãi
xử lý và chôn lấp rác tập trung thành phố Bắc Giang
|
Xã
Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
thành phố Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước rỉ rác
|
|
Bắc Ninh
|
35
|
Công
ty CP giấy Thuận Thành
|
Thị trấn
Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
|
Sản xuất giấy, bột giấy
|
Công
ty CP giấy Thuận Thành
|
UBND
tỉnh Bắc Ninh
|
Di dời
sang địa điểm mới
|
2013
|
Dừng
công đoạn sản xuất tại vị trí cũ
|
36
|
Cụm
công nghiệp Phú Lâm
|
Xã
Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
|
Cụm
công nghiệp
|
BQL
Cụm công nghiệp Phú Lâm
|
UBND
tỉnh Bắc Ninh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013
|
Các cơ
sở trong cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tạm thời
|
|
Bình Dương
|
37
|
Công
ty TNHH Cao su Mardec Sài Gòn
|
Ấp
3, xã Trừ Văn Thố, huyện Bến Cát, Bình Dương
|
Chế
biến mủ cao su
|
Công
ty TNHH Cao su Mardec Sài Gòn
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất cho phù hợp với
hệ thống xử lý nước thải hiện có
|
38
|
Công ty CP Greatree Industrial
|
Khu
phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An
|
Sản xuất, gia công, chế biến đồ gỗ gia dụng xuất
khẩu
|
Công
ty CP Greatree Industrial
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải
tạo hệ thống xử lý khí thải lò hơi
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có
|
39
|
Công
ty TNHH Hà Hải
|
Ấp Cựa
Gà, xã Tam Luận, huyện Dầu Tiếng
|
Chế
biến mủ cao su
|
Công
ty TNHH Hải Hà
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
40
|
Công
ty TNHH Cao su Minh Tân
|
Ấp
6, xã Minh Tân, huyện Dầu Tiếng
|
Chế biến
mủ cao su
|
Công
ty TNHH Cao su Minh Tân
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
41
|
Cơ sở
chế biến bột mì Hùng Mạnh
|
Ấp
Ninh Dưỡng, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo, Bình Dương
|
Chế
biến bột mỳ
|
Cơ sở
chế biến bột mì Hùng Mạnh
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có
|
42
|
Hộ
kinh doanh cá thể Anh Tuấn
|
Ấp
An Điền, huyện Bến Cát, Bình Dương
|
Sản xuất
cuộn giấy
|
Hộ
kinh doanh cá thể Anh Tuấn
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Ngừng
hoạt động
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường
|
43
|
Công
ty TNHH nông sản Đài Việt
|
Xã
Lai Hưng, huyện Bến Cát
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty TNHH nông sản Đài Việt
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
quy mô chăn nuôi
|
44
|
Nhà
máy chế biến mủ cao su - DNTN Phúc Thành Vinh
|
Ấp
Vườn Vũ, xã Tân Mỹ, huyện Tân Uyên
|
Chế
biến mủ cao su
|
DNTN
Phúc Thành
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải tạo
hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
45
|
Công
ty TNHH Minh Trường
|
Xã
Lai Uyên, huyện Bến Cát
|
Chế
biến hạt điều
|
Công
ty TNHH Minh Trường
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Ngừng
hoạt động
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường
|
46
|
Công
ty TNHH MTV nguyên liệu gỗ Sài Gòn tại Bình Dương
|
Khu
phố Bình Thung, phường Bình An, Bình Dương
|
Sản
xuất, chế biến gỗ
|
Công
ty TNHH MTV nguyên liệu gỗ Sài Gòn tại Bình Dương
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Xây
dựng hệ thống xử lý khí thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
47
|
Công
ty CP sản xuất gỗ nhân tạo Tiến Phát
|
Ấp
Bàu Bàng, xã Lai Uyên, huyện Bến
Cát, Bình Dương
|
Sản
xuất gỗ nhân tạo
|
Công
ty CP sản xuất gỗ nhân tạo Tiến Phát
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải
tạo hệ thống xử lý khí thải lò hơi
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
48
|
Công
ty TNHH Đại Phước Tài
|
Ấp
Tân Minh, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, Bình Dương
|
Chế
biến mủ cao su
|
Công
ty TNHH Đại Phước Tài
|
UBND
tỉnh Bình Dương
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất
|
|
Bình Định
|
49
|
Khu
chế biến thủy sản tập trung Tam Quan Bắc
|
Thôn
Thiện Chánh 1, xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn, Bình Định
|
Chế
biến thủy sản
|
Cụm
công nghiệp huyện Hoài Nhơn
|
UBND
tỉnh Bình Định
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải tập trung; Xây dựng hệ thống thu gom nước thải phát
sinh từ các cơ sở sản xuất
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất; xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Bình Thuận
|
50
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực Nam Bình Thuận
|
Xã Đức
Chính, huyện Đức Linh, Bình Thuận
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bình Thuận
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải
|
2013-2014
|
Không
nâng quy mô giường bệnh; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
51
|
Bệnh
viện Lao và Bệnh phổi Bình Thuận
|
Nguyễn
Hội, thành phố Phan Thiết
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bình Thuận
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế
|
2013-2014
|
Không
nâng quy mô giường bệnh; Xử lý sơ bộ
nước thải trước khi thải ra môi trường
|
52
|
Bệnh
viện đa khoa Tâm Phúc
|
Đường
Ngô Sỹ Liên, phường Đức Thắng, thành phố Phan Thiết
|
Khám
chữa bệnh
|
Công
ty TNHH Bệnh viện Tâm Phúc
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải tạo,
nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có; Xây dựng hệ thống xử lý chất thải
rắn y tế nguy hại
|
2013-2014
|
Không
nâng quy mô giường bệnh; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP
|
53
|
Bệnh
viện đa khoa An Phước
|
Đường
Trần Phú, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết
|
Khám
chữa bệnh
|
Công
ty TNHH Bệnh viện An Phước
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có; Xây dựng
hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại
|
2013-2014
|
Không
nâng quy mô giường bệnh; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo
đạt QCCP
|
54
|
Trại
nuôi heo giống Sông Phan
|
Xã
Sông Phan, huyện Hàm Tân, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Ông
Nguyễn Xuân Tường
|
UBND
huyện Hàm Tân
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất sản xuất; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
55
|
Trang
trại chăn nuôi heo giống và hậu bị Song Hà
|
Thôn
Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Doanh
nghiệp tư nhân Song Hà
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý
nước thải đảm bảo đạt QCCP
|
56
|
Trang
trại chăn nuôi heo nái đẻ Nam Hà
|
Xã
Tân Hà, huyện Hàm Tân, Bình Thuận
|
Chăn nuôi gia súc
|
Ông
Từ Nam
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt
QCCP
|
57
|
Trang
trại chăn nuôi heo hậu bị Phước Dung
|
Thôn
Dân Trí, xã Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty TNHH trang trại chăn nuôi heo hậu bị Phước Dung
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý
nước thải đảm bảo đạt QCCP
|
58
|
Trang
trại chăn nuôi heo công nghiệp Bình Dương
|
Xã
Tân Xuân, huyện Hàm Tân, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty TNHH TM&DV Bình Dương
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
59
|
Trang
trại heo giống Nam Bắc
|
Thôn
Suối Tứ, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Ông
Lê Giang Nam
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
60
|
Trang
trại heo giống Phú Hùng Mạnh
|
Thôn
Suối Tứ, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Ông
Nguyễn Mạnh Hùng
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
61
|
Trang
trại chăn nuôi heo - cá Bình Thuận
|
Thị trấn
Võ Xu, huyện Đức Linh, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty TNHH Hồng Thiên Phúc
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
62
|
Trang
trại chăn nuôi heo nái đẻ Cường Hoa
|
Thôn
Dân Bình, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty chăn nuôi Cường Hoa
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Tăng cường vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP
|
63
|
Trang
trại chăn nuôi heo nái sinh sản Duy Cường
|
Xã
Trà Tân, huyện Đức Linh, Bình Thuận
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty CP chăn nuôi Duy Cường
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải đảm bảo QCCP
|
2013
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
64
|
Khu
chế biến thủy sản Nam cảng cá Phan Thiết
|
Khu
Nam Cảng cá Phan Thiết, Đạc Đạo, Phan Thiết, Bình Thuận
|
Chế biến
thủy sản
|
Công
ty CP xây lắp thủy sản Việt Nam
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2015
|
Tạm
thời không cấp phép xây dựng đối với các cơ sở trong khu
chế biến cho đến khi đầu tư xong hệ thống xử lý nước thải; Xử lý sơ bộ nước
thải nước khi thải ra môi trường
|
65
|
Cơ sở
chế biến cao su Long Châu
|
Cụm
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Đức Hạnh, huyện Đức Linh, Bình Thuận
|
Chế
biến cao su
|
DNTN
Long Châu
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Giảm
công suất hoạt động; Xử lý nước thải sơ bộ và lưu chứa trong phạm
vi cơ sở, không thải ra môi trường
|
66
|
Bãi
rác Bình Tú, thành phố Phan Thiết
|
Thôn
Tiến Bình, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận
|
Bãi
rác
|
Công
ty TNHH MTV Công trình đô thị Phan Thiết
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Xây
dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013-2015
|
Chôn
lấp, phun chế phẩm sinh học; Thu gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Bộ Quốc phòng
|
67
|
Bệnh
viện quân y 7B, Quân khu 7
|
Đường
Nguyễn Ái Quốc, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Khám
chữa bệnh
|
Quân
khu 7
|
Bộ
Quốc phòng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Vận
hành hệ thống xử lý nước thải cũ
|
68
|
Bệnh
viện quân y 87/BTL Hải Quân
|
Đường
Tuệ Tĩnh, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa
|
Khám
chữa bệnh
|
BTL
Hải Quân
|
Bộ
Quốc phòng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Vận hành
hệ thống xử lý nước thải cũ
|
|
Cà Mau
|
69
|
Nhà
máy chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Châu
|
KCN
Hòa Trung, ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Minh Châu
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Quy
định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước
|
70
|
Nhà
máy chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Biển Tây
|
Cụm công
nghiệp Sông Đốc, thị trấn Sông Đốc
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH MTV thủy sản Tư Thao
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Quy
định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước
|
71
|
Xí
nghiệp đông lạnh Cà Mau V
|
Số
969 đường Lý Thường Kiệt, phường 6, T.p Cà Mau, tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công ty Cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Quy định
hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước
|
72
|
Nhà
máy Chế biến thủy sản xuất khẩu Quốc Ái
|
Xã Hồ
Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH Chế biến xuất nhập khẩu thủy sản Quốc Ái
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Quy
định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước
|
73
|
Nhà
máy chế biến thủy sản xuất khẩu Nhật Đức
|
Số
234 Quốc lộ 1A, ấp Cây Trâm, xã Bình Định, tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty TNHH Nhật Đức
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Quy
định hạn chế loại hình chế biến tiêu thụ nhiều nước
|
74
|
Phân
xưởng II - Công ty cổ phần Việt Nam Organics
|
KCN
Hòa Trung, ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước,
tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty cổ phần Việt Nam Organics
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
75
|
Nhà
máy sản xuất Chytin-D- Glucosamine Jbichera Cà Mau
|
Ấp Hòa
Trung, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty cổ phần quốc tế Jbichem
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
|
Đắk Lắk
|
76
|
Bệnh
viện Đại học Tây Nguyên
|
Số
567 Lê Duẩn, phường Ea Tam. Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Đại
học Tây Nguyên, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2014
|
Xử lý
sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với
đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
77
|
Bệnh
viện Tâm thần tỉnh Đắk Lắk
|
Km
4, tỉnh lộ 1, phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có
chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
78
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Lắk
|
Số
07 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải, ra môi trường; Hợp đồng
với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
79
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực 333
|
Km
61, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
80
|
Bệnh
viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Đắk Lắk
|
Km
4, tỉnh lộ 1, phường Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường; Hợp đồng với đơn vị có chức
năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
81
|
Bãi chôn
lấp chất thải rắn thành phố Buôn Ma Thuột
|
Xã
Cư Bur, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
rác
|
Công
ty TNHH MTV Quản lý Đô thị và Môi trường Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Đóng
cửa bãi rác và xây dựng các công trình xử lý chất thải
|
2013
|
Xây dựng,
lắp đặt ô chôn lấp mới đúng quy
trình kỹ thuật; Xây dựng khu xử lý chất thải y tế; Phun chế phẩm sinh học để
giảm thiểu ô nhiễm
|
|
Đắk Nông
|
82
|
Nhà
máy sản xuất đũa giấy thuộc Công ty TNHH MTV Gia Nghĩa
|
Cụm công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp BMC
|
Sản
xuất giấy và bột giấy
|
Công
ty TNHH MTV Gia Nghĩa
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xử
lý nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép
|
2013
|
Sử dụng
chế phẩm, hóa chất; xây dựng bể chứa chống thấm
|
|
Đồng Nai
|
83
|
Công
ty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai - Bochang
|
Khu
công nghiệp Biên Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ
|
Công
ty TNHH sản xuất hàng mây gỗ Đồng Nai - Bochang
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
84
|
Xí
nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Long Bình (Công ty Lobimex)
|
Khu
công nghiệp Loteco, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất hàng thủ công mỹ nghệ
|
Công
ty Lobimex
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất
sản xuất
|
85
|
Công ty TNHH giấy Hưng Long
|
Huyện
Long Thành, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất giấy, bột giấy
|
Công
ty TNHH giấy Hưng Long
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ-
UBND ngày 11/02/2009; Lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục
một số thông số ô nhiễm đặc trưng
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
86
|
Công
ty TNHH Thái Nguyên 1
|
Khu
công nghiệp Bàu Xéo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH Thái Nguyên 1
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
87
|
Công
ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế TNHH (ANCO)
|
Khu
công nghiệp Sông Mây, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Chế
biến thức ăn chăn nuôi
|
Công
ty liên doanh dinh dưỡng nông nghiệp quốc tế TNHH (ANCO)
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
88
|
Công
ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn
|
Huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Chăn
nuôi gia súc
|
Công
ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
333/QĐ-UBND ngày 11/02/2009; Lắp đặt các
thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
89
|
Công
ty TNHH IL KWANG VINA
|
Huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH IL KWANG VINA
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
90
|
Công
ty TNHH Shin Fung industrial
|
KCN
Sông Mây, huyện Trảng Bom
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH Shin Fung industrial
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
91
|
Công
ty TNHH công nghiệp Việt Shuenn
|
KCN
Hố Nai, huyện Trảng Bom
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH công nghiệp Viet Shuenn
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009; Lắp
đặt thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục
một số thông số ô nhiễm đặc trưng đối với nước thải
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
92
|
Công
ty cổ phần thương mại và tư vấn đầu tư IMC
|
Cụm
Công nghiệp Vật liệu xây dựng, xã Hố Nai 3, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Sản xuất,
kinh doanh
|
Công
ty cổ phần thương mại và tư vấn đầu tư IMC
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
3706/QĐ- UBND ngày 11/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
93
|
Công
ty liên doanh TNHH Nafovanny (Công ty liên doanh nuôi và
phát triển khỉ Việt Nam)
|
Xã
Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty liên doanh nuôi và phát triển khỉ Việt Nam
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ- UBND ngày 30/12/2009; Lắp đặt thiết bị đo lưu lượng và quan
trắc tự động, liên tục một số thông số ô nhiễm đặc trưng đối với nước thải
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
94
|
Công
ty TNHH An Thiên Lý
|
KCN
Bàu Xéo, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH An Thiên Lý
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ- UBND ngày 30/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
95
|
Xưởng
sơ chế mủ cao su Tân Định
|
Xã
Xuân Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai
|
Chế
biến mủ cao su
|
Công
ty TNHH MTV Cao su Công nghiệp
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3931/QĐ-
UBND ngày 30/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
96
|
Công
ty TNHH Dong Yang Việt Nam
|
Km80,
phường Xuân Bình, Quốc lộ 1A, thị xã Long Thành, Đồng Nai
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH Dong Yang Việt Nam
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 414/QĐ- UBND ngày 07/02/2012
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
97
|
Công
ty CP đường Biên Hòa
|
KCN
Biên Hòa 1, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Mía
đường
|
Công
ty CP đường Biên Hòa
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
98
|
Xí
nghiệp liên doanh bia Power Đồng Nai
|
Phường
Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Sản
xuất bia
|
Công
ty CP bia Sài Gòn Đồng Nai
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số 3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
99
|
Công
ty chế biến XNK nông sản thực phẩm Đồng Nai (Donafood)
|
Phường
Long Bình, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Chế
biến nông sản
|
Công
ty chế biến XNK nông sản thực phẩm Đồng Nai
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
333/QĐ- UBND ngày 11/02/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
100
|
Công
ty CP mía đường La Ngà
|
Xã
La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai
|
Mía
đường
|
Công
ty CP mía đường La Ngà
|
UBND
tỉnh Đồng Nai
|
Thực
hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của Quyết định số
3705/QĐ- UBND ngày 11/12/2009
|
2013
|
Khắc
phục ô nhiễm môi trường; không nâng công suất sản xuất
|
|
Đồng Tháp
|
101
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn thị xã Sa Đéc
|
Xã
Tân Phú, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng
Tháp
|
Bãi
rác
|
Chi
nhánh Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp số 1
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Đã
xây dựng hồ chứa nước rỉ rác, xử lý tạm thời bằng hồ sinh học
|
|
Gia Lai
|
102
|
Bệnh
viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Gia Lai
|
Thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
103
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực An Khê
|
Thị
xã An Khê, tỉnh Gia Lai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013
|
Đã
xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải
|
104
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực Ayun Pa
|
Thị
xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013
|
Đã
xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải
|
105
|
Trung
tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
Thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013
|
Đã
xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải
|
106
|
Trung
tâm Phòng - Chống bệnh xã hội tỉnh Gia Lai
|
Thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
107
|
Bãi
rác thành phố Pleiku
|
Xã
Gào, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
thành phố Pleiku
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp bãi rác
|
2013
|
Đẩy
nhanh tiến độ xây dựng
|
|
Hà Giang
|
108
|
Bãi
rác thành phố Hà Giang
|
Thị
xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
thành phố Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Đóng
cửa bãi rác
|
2013
|
Sử
dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn
chặn phát tán nước rỉ rác
|
109
|
Bệnh
viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng tỉnh
|
Thôn
Vạt, xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên, Hà Giang
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2015
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Hà Nam
|
110
|
Bệnh
viện Lao và bệnh Phổi
|
Xã
Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa
chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
111
|
Bệnh
viện Phong và Da Liễu
|
Phường
Trần Hưng Đạo, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước
thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
|
Hải Dương
|
112
|
Doanh
nghiệp tư nhân gà tươi Mạch Hoạch
|
Xã
Tuấn Hưng, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
|
Chế
biến gia cầm
|
Doanh
nghiệp tư nhân gà tươi Mạch Hoạch
|
UBND
tỉnh Hải Dương
|
Xử
lý nước thải và chất thải rắn
|
2013
|
Đình
chỉ các hoạt động sản xuất gây ô
nhiễm môi trường cho đến khi xử lý
triệt để ô nhiễm môi trường
|
113
|
Công
ty TNHH may Trấn An
|
Phường
Bình Hàn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Dệt
may
|
Công
ty TNHH may Trấn An
|
UBND
tỉnh Hải Dương
|
Đầu
tư hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013
|
Đẩy
nhanh tiến độ dự án
|
114
|
Doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ Hương Nguyên
|
Khu
2, phường cẩm Thượng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ Hương Nguyên
|
UBND
tỉnh Hải Dương
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Đẩy
nhanh tiến độ dự án
|
|
Hậu Giang
|
115
|
Bệnh
viện lao và bệnh phổi tỉnh Hậu
Giang
|
Khu
vực 4, Phường 3, TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Đã
xây dựng xong hệ thống thu gom, chưa lắp đặt thiết bị xử lý
|
116
|
Bãi
rác Hỏa Tiến
|
Xã Hỏa
Tiến, Thành Phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
|
Bãi
rác
|
Công
ty cổ phần Cấp thoát nước và Công
trình đô thị Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác
|
2013-2014
|
Khẩn
trương hoàn thành dự án khắc phục ô nhiễm đã được ngân sách hỗ trợ
|
|
Hưng Yên
|
117
|
Trung
tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên
|
Xã
Xuân Trúc, huyện Ân Thi, Hưng Yên
|
Trung
tâm Giáo dục - Lao động - Xã hội
|
Sở
Lao động Thương binh xã hội Hưng Yên
|
UBND
tỉnh Hưng Yên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng
với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải rắn
|
|
Khánh Hòa
|
118
|
Bệnh
viện giao thông vận tải Nha Trang
|
Thành
phố Nha Trang
|
Khám
chữa bệnh
|
Cục
Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải
|
UBND
tỉnh Khánh Hòa
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải rắn y tế
|
2013-2015
|
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom, xử lý chất thải rắn cho đến khi hoàn
thành xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn
|
|
Lâm Đồng
|
119
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch (Đà Lạt)
|
Thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Lâm Đồng
|
UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xây
dựng bể tự hoại
|
|
Lào Cai
|
120
|
Trung tâm chữa bệnh, lao động xã hội thành phố Lào Cai
|
Thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
UBND
tỉnh Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2015
|
Nước
thải xử lý bằng bể tự hoại, rác thải được đốt thủ công
|
121
|
Trung
tâm giáo dục Sở Lao động thương binh xã hội tỉnh Lào Cai
|
Huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội Lào Cai
|
UBND
tỉnh Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2015
|
Nước
thải xử lý bằng bể tự hoại, rác thải được đốt thủ công
|
|
Long An
|
122
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Long An
|
Số
34 Bạch Đằng, phường 2, Thành phố Tân An, tỉnh Long An
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Long An
|
UBND
tỉnh Long An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
123
|
Công
ty TNHH Cơ khí chính xác Mien Hua
|
Phường
Tân Khánh, TP Tân An, tỉnh Long An
|
Sản
xuất nhôm định hình
|
Công
ty TNHH Cơ khí chính xác Mien Hua
|
UBND
tỉnh Long An
|
Buộc
di dời công đoạn nấu nhôm, nhúng keo bề mặt và các công đoạn phát sinh nước
thải sản xuất
|
2013
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
124
|
Công
ty CP Ngọc Phong
|
KCN
Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
|
Khu
Công nghiệp
|
Công
ty CP Ngọc Phong
|
UBND
tỉnh Long An
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom nước thải về hồ sinh thái
|
125
|
Công
ty TNHH MTV Hoàng Gia Long An
|
Xã Mỹ
Hạnh Nam, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
An
|
Cụm
Công nghiệp
|
Công
ty TNHH MTV Hoàng Gia Long An
|
UBND
tỉnh Long An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Các
doanh nghiệp thứ cấp xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải
vào hệ thống thoát nước chung
|
126
|
Lò
giết mổ DNTN Năm Xuân
|
Huyện
Thủ Thừa, tỉnh Long An
|
Giết
mổ gia súc
|
Lò
giết mổ DNTN Năm Xuân
|
UBND
tỉnh Long An
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
127
|
Xí
nghiệp chế biến Thủy sản Trọng Nhân
|
Số
31, Nguyễn Thị Bảy, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An
|
Chế
biến thủy sản
|
Xí
nghiệp chế biến Thủy sản Trọng Nhân
|
UBND
tỉnh Long An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý
sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
128
|
Cơ sở
giết mổ Huỳnh Lắm
|
Ấp
4, Xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc
|
Giết
mổ gia súc
|
Cơ sở
giết mổ Huỳnh Lắm
|
UBND
tỉnh Long An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Nam Định
|
129
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Nam Định
|
Thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
130
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
Thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
131
|
Bệnh
viện Lao và Phổi
|
Thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
132
|
Bệnh
viện Phụ sản
|
Thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
133
|
Bệnh viện Mắt
|
Thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
|
Nghệ An
|
134
|
Trung tâm giáo dục
lao động xã hội II
|
Xã Nghi Yên, huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
Trung tâm giáo dục
lao động xã hội
|
Sở Lao động Thương
binh xã hội Nghệ An
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử lý tạm thời qua
bể tự hoại
|
|
Ninh Bình
|
135
|
Bệnh viện Tâm thần
tỉnh
|
Phường Phúc Thành,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Ninh
Bình
|
UBND tỉnh Ninh
Bình
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải y tế
|
2013
|
Xử lý tạm thời bằng
chế phẩm sinh học BIO-EM.
|
|
Ninh Thuận
|
136
|
Bệnh viện giao
thông vận tải Tháp Chàm
|
Thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
|
Khám chữa bệnh
|
Cục Y tế Giao
thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
Xây dựng công
trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2015
|
Xử lý sơ bộ chất
thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất
thải rắn y tế
|
|
Phú Yên
|
137
|
Bệnh viện Phục hồi
chức năng tỉnh Phú Yên
|
Thông Long Thủy,
xã An Phú, tp Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Phú
Yên
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải và rác thải y tế
|
2013-2015
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Quảng Bình
|
138
|
Chợ
Ba Đồn
|
Thị trấn Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình
|
Chợ
|
UBND
huyện Quảng Trạch
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
|
2013-2015
|
Thu
gom, xử lý sơ bộ chất thải
|
139
|
Chợ
Đồng Hới
|
Thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Chợ
|
Ban
Quản lý Chợ thành phố Đồng Hới
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường
|
2013-2015
|
Thu
gom, xử lý sơ bộ chất thải
|
|
Quảng Nam
|
140
|
Bệnh
viện đa khoa miền núi phía bắc Quảng Nam
|
Thị
trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Tiếp
tục xử lý nước thải qua hệ thống cũ
|
141
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam
|
Phường
An Mỹ, thành phố Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
142
|
Nhà
máy tuyển rửa cát - Chi nhánh Vicosimex miền Trung
|
KCN
Tam Hiệp, Núi Thành, Quảng Nam
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng
|
Nhà
máy tuyển rửa cát - Chi nhánh Vicosimex miền Trung
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý nước thải hiện có
|
|
Quảng Trị
|
143
|
Bệnh
viện điều dưỡng Cửa Tùng
|
Huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Trị
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ nước thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
144
|
Lò
giết mổ gia súc phường 2, thị xã Quảng Trị
|
Phường
2, thành phố Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
|
Giết
mổ gia súc
|
Lò
giết mổ gia súc phường 2, thị xã Quảng Trị
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý nước thải bằng hầm biogas
|
145
|
Lò
giết mổ gia súc phường 1, Đông Hà
|
Phường 1, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
|
Giết
mổ gia súc
|
Lò
giết mổ gia súc phường 1, thành phố Đông Hà
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý nước thải bằng hồ lắng và hồ sinh học
|
146
|
Nhà
máy tinh bột sắn Focosev Hải Lăng
|
Huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
|
Chế
biến bột sắn
|
Công
ty TNHH MTV thực phẩm và đầu tư FOCOSEV
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Cải
tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử lý
nước thải bằng hồ sinh học kỵ khí và các hồ sinh học tùy nghi
|
147
|
Hợp
tác xã giết mổ gia súc thị trấn Khe Sanh
|
Huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
|
Giết
mổ gia súc
|
Hợp
tác xã giết mổ gia súc thị trấn Khe Sanh
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây dựng
hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
148
|
Chợ
Khe Sanh
|
Huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
|
Chợ
|
Ban
Quản lý Chợ Khe Sanh
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu gom,
xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
149
|
Chợ
Bồ Bản
|
Huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
|
Chợ
|
Ban
Quản lý Chợ Bồ Bản
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu gom,
xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
150
|
Chợ
Mỹ Chánh
|
Huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
|
Chợ
|
Ban
Quản lý Chợ Mỹ Chánh
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Cải
tạo tuyến thu gom và xây dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu gom,
xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
151
|
Chợ
Cam Lộ
|
Huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
|
Chợ
|
Ban
Quản lý Chợ Cam Lộ
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý sơ bộ nước thải trước
khi thải ra môi trường
|
152
|
Chợ
Cầu
|
Huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
|
Chợ
|
BQL
Chợ Cầu
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Cải
tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Thu
gom, xử lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Sóc Trăng
|
153
|
Bãi
rác phường 7 thành phố Sóc Trăng
|
Đường
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 7, thành phố Sóc Trăng
|
Bãi
rác
|
Công
ty TNHH MTV Công trình đô thị Sóc Trăng
|
UBND
tỉnh Sóc Trăng
|
Đóng
cửa và lập dự án xử lý ô nhiễm triệt để
|
2013-2015
|
Đầu
tư hệ thống xử lý tạm thời nước rỉ rác, thực hiện các biện pháp giảm thiểu mùi hôi phát
sinh
|
|
Sơn La
|
154
|
Bệnh
viện Tâm thần tỉnh Sơn La
|
Thành
phố Sơn La, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
155
|
Trung
tâm giáo dục lao động tỉnh Sơn La
|
Huyện
Mai Sơn, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
156
|
Trung
tâm giáo dục lao động thành phố Sơn La
|
Thành
phố Sơn La, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
157
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Mai Sơn
|
Huyện
Mai Sơn, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
158
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Bắc Yên
|
Huyện
Bắc Yên, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
159
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Phù Yên
|
Huyện
Phù Yên, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
160
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Mộc Châu
|
Huyện
Mộc Châu, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
161
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Thuận Châu
|
Huyện
Thuận Châu, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
162
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Mường La
|
Huyện
Mường La, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
163
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Sông Mã
|
Huyện
Sông Mã, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
164
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Yên Châu
|
Huyện
Yên Châu, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
165
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Sốp Cộp
|
Huyện
Sốp Cộp, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
166
|
Trung
tâm giáo dục lao động huyện Quỳnh Nhai
|
Huyện
Quỳnh Nhai, Sơn La
|
Trung
tâm giáo dục lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Sơn La
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2014
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
|
Thái Bình
|
167
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền
|
Phường
Kỳ Bá, thành phố Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải
y tế
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
168
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
Phường
Quang trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải
y tế
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
169
|
Bệnh
viện Phụ sản
|
Phường
Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
170
|
Bệnh
viện Nhi
|
Phường
Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
|
Thái Nguyên
|
171
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
Phường
Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Nguyên
|
UBND
tỉnh Thái Nguyên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013
|
Xử
lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường; Xử lý sơ bộ chất thải y tế, chuyển giao
cho đơn vị có chức năng xử lý
|
172
|
Doanh
nghiệp tư nhân Phương Tân
|
Tổ
31, phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên
|
Chế
biến xỉ thải
|
Doanh
nghiệp tư nhân Phương Tân
|
UBND
tỉnh Thái Nguyên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, nâng cấp dây chuyên nghiền, nâng cấp nhà xưởng
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
173
|
Xưởng tuyển xỉ chì
|
Xóm
8, xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương
|
Chế
biến xỉ chì
|
Công
ty TNHH Hồng Hưng
|
UBND
tỉnh Thái Nguyên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Không
hoạt động sản xuất
|
174
|
Công
ty cổ phần cốp pha thép Việt Trung
|
Phường
Phú Xá, thành phố Thái Nguyên
|
Sản
xuất cốp pha thép
|
Công ty cổ phần cốp pha thép Việt Trung
|
UBND
tỉnh Thái Nguyên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Thanh Hóa
|
175
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa
|
Thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Nâng
cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế
|
2013
|
Thu
gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại
|
176
|
Bệnh
viện Mắt
|
Thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Xây
dựng công trình thu gom xử lý nước thải y tế
|
2013-2014
|
Thu
gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại
|
177
|
Bệnh
viện Da liễu Thanh Hóa
|
Thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Xây
dựng công trình thu gom xử lý nước thải y tế
|
2013-2014
|
Thu
gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại
|
|
Thừa Thiên Huế
|
178
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Thừa Thiên Huế
|
Số
322 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, thành phố Huế
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thừa Thiên Huế
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải Y tế
|
2013-2014
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
|
Tây Ninh
|
179
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh Tây Ninh
|
Thành
phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
y tế
|
2013
|
Vận
hành thường xuyên 1 hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi
thải ra môi trường
|
180
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Tây Ninh
|
Thành
phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
181
|
Bệnh
viện điều dưỡng phục hồi chức năng tỉnh Tây Ninh
|
Thành
phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Bệnh
viện điều dưỡng phục hồi chức năng tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước
thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Trà Vinh
|
182
|
Công
ty TNHH sản xuất thương mại Định An
|
Ấp
chợ, xã Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh
|
Sản
xuất, kinh doanh
|
Công
ty TNHH sản xuất thương mại Định An
|
UBND
tỉnh Trà Vinh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, công suất 80m3/ ngày đêm
|
|
Yên Bái
|
183
|
Nhà
máy chế biến tinh bột sắn Yên Bình
|
Xã
Vũ Linh, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
|
Chế
biến tinh bột sắn
|
Công
ty TNHH Thương mại Đầu tư Yên Bình
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Giảm
công suất sản xuất, đồng thời có các giải pháp khác để
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
184
|
Nhà
máy chế biến tinh bột sắn Văn Yên
|
Xã Mậu
Đông, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Chế biến
tinh bột sắn
|
Công
ty Cổ phần Nông lâm sản thực phẩm Yên Bái
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2014
|
Giảm công suất sản xuất, đồng thời có các giải pháp khác để giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
|
|
Hà Giang
|
185
|
Trung
tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội tỉnh Hà Giang
|
Thôn
Nà Trà, xã Linh Hồ, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
Trung
tâm giáo dục lao động xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh, Xã hội tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
186
|
Trung
tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang
|
Phường
Quang Trung, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Trung
tâm bảo trợ xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh, Xã hội tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
2. Danh mục các cơ sở gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ
xử lý ô nhiễm triệt để đến năm 2020
TT
|
Tên
cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Loại
hình hoạt động
|
Đơn
vị thực hiện xử lý triệt để
|
Cơ
quan chỉ đạo xử lý triệt để
|
Biện
pháp xử lý triệt để
|
Thời
hạn xử lý
|
Biện
pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để
|
|
An Giang
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
Thành phố Long Xuyên
|
Số 09 Hải Thượng
Lãn Ông, phường Mỹ Xuyên, Tp. Long Xuyên, An Giang
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh An
Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
2
|
Bệnh viện đa khoa thị
xã Tân Châu
|
Tỉnh lộ 953 ấp
Long Thành B, TT. Tân Châu, thị xã Tân Châu, An Giang
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh An
Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Phú Tân
|
Thị trấn Phú Mỹ,
huyện Phú Tân, An Giang
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh An
Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
4
|
Bệnh viện Đa khoa
huyện Thoại Sơn
|
Xã Thoại Giang,
huyện Thoại Sơn, An Giang
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh An
Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại
|
2013-2017
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
5
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Chợ Mới
|
Thị
trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, An Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh An Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại
|
2013-2017
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
6
|
Bệnh
viện đa khoa huyện An Phú
|
Thị
trấn An Phú, huyện An Phú, An Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh An Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống xử
lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại
|
2013-2017
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
7
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Châu Thành
|
Thị
trấn An Châu, huyện Châu Thành, An Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh An Giang
|
UBND tỉnh An Giang
|
Xây dựng hệ thống
xử lý nước thải, đầu tư lò đốt rác y tế nguy hại
|
2013-2017
|
Xử lý sơ bộ nước
thải trước khi thải ra môi trường, hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý chất
thải rắn y tế
|
8
|
Bãi
rác thị trấn Phú Mỹ
|
Thị
trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, An Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Phú Tân
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng
cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa
không tiếp nhận rác mới
|
9
|
Bãi
rác thị trấn An Phú
|
Thị
trấn An Phú, huyện An Phú, An Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện An Phú
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
10
|
Bãi
rác thị trấn Bình Long
|
Thị
trấn Bình Long, huyện An Phú, An Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện An Phú
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
11
|
Bãi
rác thị trấn Cái Dầu
|
Thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, An Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Châu Phú
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
12
|
Bãi rác thị trấn Núi Sập
|
Thị
trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, An
Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Thoại Sơn
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
13
|
Bãi
rác thị trấn Chợ Mới
|
Thi
trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, An Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Chợ Mới
|
UBND
tỉnh An Giang
|
Đóng cửa, cải tạo phục hồi bãi rác cũ, xây dựng khu vực xử lý rác mới
|
2013-2017
|
Thực
hiện che chắn, đậy bạt và đóng cửa không tiếp nhận rác mới
|
|
Bắc Giang
|
14
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Yên Thế
|
Huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước thải
|
15
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tân Yên
|
Huyện
Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Bắc Giang
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước thải
|
16
|
Bãi
rác thải tập trung huyện Việt Yên
|
Thị
trấn Bích Động, huyện Việt Yên, Bắc Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Việt Yên
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước rỉ rác
|
17
|
Bãi
chôn lấp rác thải tập trung thị trấn Thắng - Hiệp Hòa
|
Xã
Ngọc Sơn, thị trấn Thắng, xã Lương Phong, huyện Hiệp
Hòa, Bắc Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hiệp Hòa
|
UBND
tỉnh Bắc Giang
|
Chôn
lấp hợp vệ sinh
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước rỉ rác
|
|
Bạc Liêu
|
18
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Hòa Bình
|
Ấp
thị trấn A, thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình, Bạc Liêu
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
|
UBND
tỉnh Bạc Liêu
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Cà Mau
|
19
|
Bãi
rác thị trấn Đầm Dơi
|
Khóm
IV, thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đầm Dơi
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Đóng
cửa bãi rác
|
2013-2016
|
Không
tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi và rác mau phân hủy
|
20
|
Bãi
rác thị trấn Năm Căn
|
Khóm
Cái Nai, thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Năm Căn
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải
tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau để xử lý
|
2013-2016
|
Không
tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi
|
21
|
Bãi
rác thị trấn Cái Nước
|
Thị
trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Cái Nước
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành
phố Cà Mau để xử lý
|
2013-2016
|
Không
tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi
hôi
|
22
|
Bãi
rác thị trấn Thới Bình
|
Khóm
8, thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Thới Bình
|
UBND
tỉnh Cà Mau
|
Cải
tạo bãi rác thành bãi trung chuyển rác, chở về Nhà máy xử lý rác thành phố Cà Mau để xử lý
|
2013-2016
|
Không
tiếp nhận thêm rác và phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi
|
|
Cao Bằng
|
23
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Thị
trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Cải
tạo hệ thống cống rãnh thu gom, đầu tư hệ thống xử lý nước
thải tập trung
|
2013-2017
|
Xử
lý bằng bể tự hoại
|
24
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
Thị
trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Đầu
tư hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013-2017
|
Xử
lý bằng bể tự hoại
|
25
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
Xã
Cao Chương, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Băng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Xây
dựng hộ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013-2017
|
Xử
lý bằng bể tự hoại
|
26
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
|
Thị
trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Băng
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013-2017
|
Xử lý
bằng bể tự hoại
|
27
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Thị
trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung
|
2013-2017
|
Xử
lý bằng bể tự hoại
|
28
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
Thị
trấn Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Cao Bằng
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập
trung
|
2013-2017
|
Xử
lý bằng bể tự hoại
|
29
|
Bãi
rác thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
Đồi
Khuôn Tùng, xã Bế Triều, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hòa An
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Cải
tạo, nâng cấp bãi chôn lấp rác thải và hệ thống thu gom
xử lý nước rỉ
|
2013-2017
|
Phun
chế phẩm EM, rắc vôi bột, lấp đất
|
30
|
Bãi
chôn lấp rác thải thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
Kéo
Lả, thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Trà Lĩnh
|
UBND
tỉnh Cao Bằng
|
Cải tạo,
nâng cấp bãi chôn lấp rác thải và hoàn thiện hệ thống thu gom xử lý nước rỉ rác
|
2013-2017
|
Phun
chế phẩm EM, rắc vôi bột, lấp đất
|
|
Đắk Lắk
|
31
|
Bệnh
viện đa khoa huyện M'Đrắk
|
Thị
trấn M'Đrắk, huyện M'Đrắk, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
32
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Krông Ana
|
Thôn
Đạt Lý 2, thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk
Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
33
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Ea Súp
|
Thị
trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
34
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Ea H'leo
|
82 Điện
Biên Phủ, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo, tỉnh ĐăkLắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
35
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Krông Năng
|
Thị
trấn Krông Năng, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
36
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Krông Bông
|
Thị
trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
37
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Cư M'gar
|
Số
78 Cách Mạng Tháng 8, thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử lý
sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
38
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Ea Kar
|
Khối
2, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
39
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Cư Kuin
|
Km13, quốc lộ 27, Ea Ktur, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk
Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
40
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Lắk
|
Thôn
3, thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
41
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Krông Pắk
|
Số 147
Lê Duẩn, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
42
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Buôn Đôn
|
Thôn
Ea Duốt, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp đồng
với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải nguy hại
|
43
|
Bệnh
viện đa khoa thị xã Buôn Hồ
|
Số
12 Nơ Trang Long, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Lắk
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường;
Hợp
đồng với đơn vị có chức năng hành nghề xử lý chất thải
nguy hại
|
44
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Ea Kar
|
Khối
4, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Ea Kar
|
UBND
tỉnh Đắk Lắk
|
Xây
dựng công trình xử lý chất thải rắn
|
2013-2018
|
Phun
các chế phẩm sinh học để giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực
bãi chôn lấp
|
|
Đắk Nông
|
45
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Cư Jút
|
Thị
trấn EaT'linh, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
46
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đăk G'long
|
xã
Quảng Khê, huyện ĐăkG'long
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
47
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Krông Nô
|
Thị
trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
48
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đăk R'lấp
|
Thị
trấn Kiến Đức, huyện Đăk R'lấp, tỉnh
Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
49
|
Bệnh
viện đa khoa huyên Đăk Mil
|
Thị
trấn Đăk Mil, huyện Đăk Mil, tỉnh Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
50
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tuy Đức
|
Thị
trấn Đăk Buk so, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải
|
51
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đăk Song
|
Thị trấn Đức An, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đắk Nông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xây
dựng, cải tạo lại hệ thống xử lý chất thải
|
52
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Cư Jút
|
Xã
Cư Nia, huyện Cư Jút, Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Cư Jút
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử
dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường
|
53
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk G'long
|
Xã
Quảng Khê, huyện Đăk Glong, Đắk
Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đắk Knông
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng
các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế
ô nhiễm môi trường
|
54
|
Bãi chôn
lấp chất thải rắn huyện Krông Nô
|
Xã
Buôn Choah, huyện Krông Nô Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Krông Nô
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng
các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế
ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh
hoạt
|
55
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk Song
|
Xã
Nâm N'Jang, huyện Đăk Song, Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
Huyện Đăk Song
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử
dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô
nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt
|
56
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Đăk R'lấp
|
Thôn
8, thị trấn Kiến Đức, huyện Đăk R'lấp, Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
Huyện Đăk R'lấp
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm
môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt
|
57
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Đắk Mil
|
Xã Đắk
Lao, huyện Đăk Mil, Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
Huyện Đăk Mil
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng
các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế
ô nhiễm môi trường; xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh
hoạt
|
58
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn huyện Tuy Đức
|
Xã
Quảng Tâm, huyện Tuy Đức, Đắk Nông
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Tuy Đức
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng
các hóa chất, xử lý cục bộ tại Bãi chôn lấp nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường;
xây dựng các mô hình nhỏ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt
|
|
Đồng Tháp
|
59
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Hồng Ngự
|
Xã
Thướng Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Không
có
|
60
|
Bệnh
viện đa khoa Lấp Vò
|
Xã
Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh
Đồng Tháp
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Đồng Tháp
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Tạm
thời lưu chứa nước thải (đã xây dựng hồ chứa) cho đến
khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
61
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn Đập đá huyện Cao Lãnh
|
xã Mỹ
Thọ huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
|
Bãi
rác
|
Chi
nhánh Công ty TNHH MTV Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng
Tháp số 1
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Đã
xây dựng hồ chứa nước rỉ rác
|
62
|
Bãi
Rác Thanh Bình
|
Xã Tân
Phú, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp
|
Bãi
rác
|
Công
ty TNHH MTV Tấn Phát
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Xây
dựng hệ thống xử lý chất thải rắn
|
2013-2017
|
Đã
xây dựng hồ chứa nước rỉ rác
|
63
|
Bãi rác thị xã Hồng Ngự
|
Xã
Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
Bãi
rác
|
Ban
Quản lý công trình công cộng thị xã Hồng Ngự
|
UBND
tỉnh Đồng Tháp
|
Mở
rộng, nâng cấp bãi rác đang hoạt động
|
2013-2017
|
Đã
xây dựng hồ chứa nước rỉ rác
|
|
Gia Lai
|
64
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Mang Yang
|
Huyện
Mang Yang, tỉnh Gia Lai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2016
|
Đã
xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải
|
65
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đắc Pơ
|
Huyện
Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Gia Lai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2016
|
Đã
xây dựng xong hệ thống xử lý chất thải
|
66
|
Bãi
rác thị xã An Khê
|
Thôn
An Thượng, xã Song An, huyện An Khê, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện An Khê
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ
|
67
|
Bãi
rác thị xã Ayun Pa
|
Xã
Sao lao, thị xã Ayun Pa, huyện Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Ayun Pa
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
68
|
Bãi
rác huyện Chư Sê
|
Xã
la Pai, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Chư Sê
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
69
|
Bãi
rác huyện Đăk Đoa
|
Xã
Tân Bình, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đăk Đoa
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
70
|
Bãi
rác huyện Chư Păh
|
Xã Hoà Phúm huyện Chư Păh, tỉnh
Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Chư Păh
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
71
|
Bãi
rác huyện Đức Cơ
|
Thị
trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đức Cơ
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
72
|
Bãi
rác huyện Mang Yang
|
Thị
trấn Kon Downg, huyện Mang Yang, tỉnh
Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Mang Yang
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
73
|
Bãi
rác huyện Đắc Pơ
|
Xã
An Thành, huyện Đắc Pơ, tỉnh Gia
Lai
|
Bãi rác
|
UBND
huyện Đắc Pơ
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
74
|
Bãi
rác huyện Chư Pưh
|
Xã
Chư Don, huyện Chư Pư, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Chư Pưh
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
75
|
Bãi
rác huyện Phú Thiện
|
Xã Ia Ake, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Phú Thiện
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
76
|
Bãi
rác huyện Chư Prông
|
Thị trấn Chư Prông, huyện Chư Prong, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Chư Prông
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
77
|
Bãi
rác huyện Krông Pa
|
Xẵ
Phú Cần, huyện Krông Pa, tỉnh Gia
Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Krông Pa
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
78
|
Bãi
rác huyện Ia Grai
|
Thị
trấn la Grai, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện la Grai
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
79
|
Bãi
rác huyện K'bang
|
Xã
Đông, huyện K'bang, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện K'bang
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
80
|
Bãi
rác huyện la Pa
|
Huyện
la Pa, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện la Pa
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
81
|
Bãi
rác huyện Kông Chro
|
Xã
Ya Ma, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Kông Chro
|
UBND
tỉnh Gia Lai
|
Nâng
cấp, cải tạo xây dựng mới
|
2013-2019
|
Xử lý sơ bộ (bãi lộ thiên)
|
|
Hà Giang
|
82
|
Bãi
rác huyện Vị Xuyên
|
Huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Vị Xuyên
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2016
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
83
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Bắc Quang
|
Thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải
ra môi trường
|
|
Hà Nam
|
84
|
Bệnh
viện đa khoa thành phố Phủ Lý
|
Thành
phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến
khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
85
|
Bệnh
viện đa khoa Nam Lý
|
Xã
Tiến Thắng, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà
Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa
chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
86
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Lý Nhân
|
Huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến
khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
87
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thanh Liêm
|
Huyện
Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
88
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Kim Bảng
|
Huyện
Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Nam
|
UBND
tỉnh Hà Nam
|
Xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ trước khi thải ra môi trường. Tạm thời lưu chứa chất thải cho đến
khi hoàn thành hệ thống xử lý chất thải
|
|
Hà Tĩnh
|
89
|
Bệnh
viện đa khoa thành phố Hà Tĩnh
|
Phường
Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Tĩnh
|
UBND
tỉnh Hà Tĩnh
|
Xây
dựng lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Hợp
đồng với đơn vị xử lý chất thải nguy hại, thu gom và xử lý lắng lọc sơ bộ nước
thải.
|
90
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn thị trấn Kỳ Anh
|
Thị trấn Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
|
Bãi
rác
|
Công
ty Môi trường đô thị Kỳ Anh
|
UBND
tỉnh Hà Tĩnh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Lắng
lọc sơ bộ qua các hồ sinh học
|
|
Hậu Giang
|
91
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Long Mỹ
|
Thị
trấn Long Mỹ huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Đã
xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng chưa vận hành (đang nâng cấp bệnh viện
và hệ thống thu gom)
|
92
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Phụng Hiệp
|
Thị
trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Nước
thải được xử lý bằng hầm tự hoại
|
93
|
Bãi
rác Kinh Cùng
|
Thị
trấn Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
|
Bãi
rác
|
Công
ty cổ phần Cấp thoát nước và Công trình đô thị Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác và các ô chôn
lấp rác đúng kỹ thuật
|
2013-2017
|
Đã
xây dựng đê bao ngăn cách; phun chế phẩm xử lý mùi hôi
|
94
|
Bãi
rác Tân Long
|
Xã
Tân Long, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
|
Bãi
rác
|
Công
ty TNHH MTV Công trình đô thị thành phố Cần Thơ
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác và các ô chôn lấp rác đúng kỹ thuật
|
2013-2017
|
Thi
công đáy chống thấm và phủ bạt sau khi lấp đầy ô chứa
rác
|
95
|
Bãi
rác Long Mỹ
|
Thị
trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
|
Bãi
rác
|
Công ty cổ phần Cấp thoát nước
và Công trình đô thị Hậu Giang
|
UBND
tỉnh Hậu Giang
|
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác
|
2013-2017
|
Khẩn
trương hoàn thành dự án khắc phục ô nhiễm đã được ngân
sách hỗ trợ
|
|
KonTum
|
96
|
Bệnh
viện đa khoa khu vực huyện Ngọc Hồi
|
Thị trấn Plei K ần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Kon Tum
|
UBND
tỉnh Kon Tum
|
Cải
tạo hệ thống xử lý khí thải
|
2013-2017
|
Vận
hành lò đốt đúng công suất, đúng quy trình kỹ thuật
|
97
|
Bãi
rác huyện Đăk Glei
|
Xã
Đăk Man, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum
|
UBND
tỉnh Kon Tum
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới
|
2013-2017
|
Phun
chế phẩm vi sinh để xử lý mùi hôi.
|
|
Lâm Đồng
|
98
|
Bệnh
viện Y học cổ truyền Bảo Lộc
|
Huyện
Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Lâm Đồng
|
UBND
tỉnh Lâm Đồng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xây
dựng bể tự hoại
|
|
Lào Cai
|
99
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Si Ma Cai
|
Huyện
Si Ma Cai, Lào Cai
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Lào Cai
|
UBND
tỉnh Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2018
|
Xử
lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ công
|
100
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Sapa
|
Huyện
Sapa, tỉnh Lào Cai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Lào Cai
|
UBND
tỉnh Lào Cai
|
Xậy
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2018
|
Xử
lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ công
|
101
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Mường Khương
|
Huyện
Mường Khương, tỉnh Lào Cai
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Lào Cai
|
UBND
tỉnh Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
|
2013-2018
|
Xử
lý nước thải qua bể tự hoại, chất thải rắn được đốt thủ
công
|
|
Long An
|
102
|
Bãi
rác huyện Vĩnh Hưng
|
Thị
trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Vĩnh Hưng
|
UBND
tỉnh Long An
|
Di dời
và xử lý địa điểm ô nhiễm
|
2013-2016
|
Phủ
bạt chống thấm
|
103
|
Bãi
rác huyện Bến Lức
|
Xã
Lương Bình, huyện Bến Lức, tỉnh
Long An
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Bến Lức
|
UBND tỉnh Long An
|
Di dời
và xử lý địa điểm ô nhiễm
|
2013-2017
|
Thu
gom, lưu chứa nước thải về các hầm chứa
|
104
|
Bãi
rác huyện Đức Huệ
|
Thị
trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đức Huệ
|
UBND
tỉnh Long An
|
Di dời
và xử lý địa điểm ô nhiễm
|
2013-2017
|
Phủ
bạt chống thấm
|
|
Nam
Định
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Ý Yên
|
Huyện
Ý Yên, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
106
|
Bệnh
viện đa khoa Nghĩa Hưng
|
Huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở
Y tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
107
|
Bệnh
viện đa khoa Xuân Trường
|
Huyện
Xuân Trường, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
108
|
Bệnh
viện đa khoa Nghĩa Bình
|
Huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
109
|
Bệnh
viện đa khoa Mỹ Lộc
|
Huyện
Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
110
|
Bệnh viện đa khoa Giao Thủy
|
Huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
111
|
Bệnh
viện đa khoa Nam Trực
|
Huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
112
|
Bệnh
viện đa khoa Thành phố Nam Định
|
Thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
113
|
Bệnh
viện đa khoa Trực Ninh
|
Huyện
Trực Ninh, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
114
|
Bệnh
viện đa khoa Vụ Bản
|
Huyện
Vụ Bản, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
115
|
Bệnh
viện đa khoa Hải Hậu
|
Huyện
Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Nam Định
|
UBND
tỉnh Nam Định
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải.
|
|
Nghệ An
|
116
|
Bãi
rác thị xã Thái Hòa
|
Thị
xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Thái Hòa
|
UBND
tỉnh Nghệ An
|
Di
chuyển sang vị trí mới và đóng cửa bãi rác cũ
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
117
|
Bãi
rác thị xã Cửa Lò
|
Thị
xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Cửa Lò
|
UBND
tỉnh Nghệ An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý môi trường
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
|
Ninh Bình
|
118
|
Bãi
rác thung Quèn Khó
|
Xã
Đông Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Tam Điệp
|
UBND
tỉnh Ninh Bình
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác
|
2013-2016
|
Sử dụng
chế phẩm EM phân hủy rác, phun thuốc khử mùi.
|
|
Phú Thọ
|
119
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Cẩm Khê
|
Thị
trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
120
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Yên Lập
|
Thị
trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
121
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tân Sơn
|
Thị
trấn Tân Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất
thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
122
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thanh Ba
|
Thị
trấn Đồng Xuân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
123
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tam Nông
|
Xã Cổ
Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử lý
sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra môi trường
|
124
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Hạ Hòa
|
Thị
trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước khi thải ra
môi trường
|
125
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đoan Hùng
|
Thị
trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng, Phú Thọ
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Thọ
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ chất thải, khử khuẩn trước
khi thải ra môi trường
|
126
|
Bãi
xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh huyện Yên Lập
|
Huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Yên Lập
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh
|
2013-2016
|
Ngưng
tiếp nhận rác, khoanh vùng cô lập
|
127
|
Bãi
rác thải sinh hoạt huyện Đoan Hùng
|
Huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đoan Hùng
|
UBND
tỉnh Phú Thọ
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh
|
2013-2016
|
Ngưng
tiếp nhận rác, khoanh vùng cô lập
|
|
Phú Yên
|
128
|
Bệnh
viện đa khoa Thị xã Sông Cầu
|
Thị xã
Sông cầu, tỉnh Phú Yên
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Phú Yên
|
UBND
tỉnh Phú Yên
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Quảng Bình
|
129
|
Bãi rác
Cửa Truông
|
Đồng
Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng
Bình
|
Bãi rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Đóng
cửa, xử lý nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
130
|
Bãi rác
Quảng Long
|
Xã
Quảng Long, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Đóng
cửa, xử lý nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
131
|
Bãi
rác huyện Quảng Trạch
|
Xã
Quảng Tiến, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
132
|
Bãi
rác huyện Tuyên Hóa
|
Lưu
Thuận, Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
133
|
Bãi
rác huyện Minh Hóa
|
Xã Hồng
Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
134
|
Bãi
rác Khu du lịch Phong Nha
|
Xã
Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử
dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn
chặn phát tán nước rỉ rác
|
135
|
Bãi
rác huyện Thanh Trạch
|
Xã
Thanh Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn phát tán nước rỉ rác
|
136
|
Bãi
rác huyện Lệ Thủy
|
Xã
Trường Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
137
|
Bãi
rác huyện Quảng Ninh
|
Xã
Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
cấp quận/huyện
|
UBND
tỉnh Quảng Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo, xử nước thải, khí thải
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
|
Quảng Nam
|
138
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Tiên Phước
|
Thị
trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
139
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thăng Bình
|
Thị
trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
140
|
Bệnh
viện Đa khoa thành phố Tam Kỳ
|
Phường
An Sơn, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
141
|
Bệnh
viện đa khoa Vĩnh Đức
|
Thị
trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Quảng Nam
|
UBND
tỉnh Quảng Nam
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Tiếp
tục nuôi cấy vi sinh và giảm công suất giường bệnh
|
|
Quảng Trị
|
142
|
Bãi
rác thị trấn Khe Sanh
|
Huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hướng Hóa
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Khoanh
vùng, cô lập khống chế ô nhiễm
|
143
|
Bãi
rác thị trấn Hải Lăng
|
Huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hải Lăng
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Khoanh
vùng, cô lập khống chế ô nhiễm
|
144
|
Bãi
rác huyện Đakrông
|
Huyện
Đakrông, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đakrông
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Khoanh
vùng, cô lập khống chế ô nhiễm
|
145
|
Bãi
rác thị trấn Hồ Xá
|
Huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Vĩnh Linh
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Khoanh
vùng, cô lập khống chế ô nhiễm
|
146
|
Bãi
rác thị trấn Ái Tử
|
Huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Triệu Phong
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Khoanh
vùng, cô lập khống chế ô nhiễm
|
147
|
Bãi
rác thị trấn Cam Lộ
|
Huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Cam Lộ
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Nâng
cấp cải tạo bãi rác thị trấn Cam lộ
|
148
|
Bãi
rác thị trấn Gio Linh
|
Huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Gio Linh
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Đóng
cửa toàn bộ bãi rác cũ và xây dựng bãi rác mới
|
2013-2016
|
Nâng
cấp cải tạo bãi rác thị trấn Gio Linh
|
|
Sóc Trăng
|
149
|
Bãi
rác thị xã Vĩnh Châu
|
Phường
Vĩnh Phước, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng
|
Xử
lý chất thải
|
Công
ty TNHH MTV Công trình đô thị Sóc
Trăng
|
UBND
tỉnh Sóc Trăng
|
Lập
dự án xử lý ô nhiễm triệt để
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Sơn La
|
150
|
Bệnh
viện đa khoa II huyện Phù Yên
|
Thị
trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y
tế
|
151
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Mai Sơn
|
Thị
trấn Mai Sơn, huyện Mai Sơn, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
152
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Yên Châu
|
Thị
trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
153
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Mộc Châu
|
Thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
154
|
Bệnh
viện đa khoa Thảo Nguyên Mộc Châu
|
Thị
trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
155
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Bắc Yên
|
Thị
trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
156
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai
|
Thị
trấn Phiềng Lanh, huyện Quỳnh Nhai, Sơn La
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
157
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Thuận Châu
|
Thị
trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
158
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Sông Mã
|
Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y
tế
|
159
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Sốp Cộp
|
Thị
trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
160
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Mường La
|
Thị
trấn Mường La, huyện Mường La, Sơn La
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Sơn La
|
UBND
tỉnh Sơn La
|
Xử
lý rác thải y tế và nước thải
|
2013-2017
|
Thu
gom nước thải vào hệ thống bể phốt; chôn lấp chất thải y tế
|
|
Thái Bình
|
161
|
Bệnh
viện đa khoa Hưng Nhân
|
Thị
trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh
Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp
đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
162
|
Bệnh
viện đa khoa Hưng Hà
|
Thị trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
163
|
Bệnh
viện đa khoa Quỳnh Phụ
|
Thị
trấn Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
164
|
Bệnh
viện đa khoa Phụ Dực
|
Thị
trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
165
|
Bệnh
viện đa khoa Thái Ninh
|
Xã
Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
166
|
Bệnh
viện đa khoa Đông Hưng
|
Thị
trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
167
|
Bệnh
viện đa khoa Kiến Xương
|
Thị
trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải rắn
|
168
|
Bệnh
viện đa khoa Tiền Hải
|
Xã
Tây Giang, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
169
|
Bệnh
viện đa khoa Nam Tiền Hải
|
Xã
Nam Trung, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải
rắn
|
170
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Vũ Thư
|
Thị
trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
171
|
Bệnh
viện đa khoa Thái Thụy
|
Thị
trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
172
|
Bệnh
viện đa khoa thành phố Thái Bình
|
Thành
phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y tế tỉnh Thái Bình
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Nâng
cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế
|
2013-2016
|
Xử
lý sơ bộ, khử khuẩn nước thải. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng xử lý chất thải rắn
|
173
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Quỳnh Côi
|
Thị
trấn Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Quỳnh Phụ
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử
dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
174
|
Bãi chôn
lấp rác thải sinh hoạt thị trấn An Bải
|
Thị
trấn An Bải, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Quỳnh Phụ
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
175
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Đông Hưng
|
Thị
trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đông Hưng
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
176
|
Bãi
chôn lấp rác thải thị trấn Hưng Hà
|
Thị
trấn Hưng Hà, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hưng Hà
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
177
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Hưng Nhân
|
Thị
trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hưng Hà
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
178
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Diêm Điền
|
Thị
trấn Diêm Điền, huyện Thái Thụy
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Thái Thụy
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
179
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn
Kiến Xương
|
Thị
trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Kiến Xương
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
180
|
Bãi
chôn lấp rác thải sinh hoạt thị trấn Tiền Hải
|
Thị
trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Tiền Hài
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
181
|
Bãi
chôn lấp rác thải thị trấn Vũ Thư
|
Thị
trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Vũ Thư
|
UBND
tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo, di dời
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
182
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Hậu Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Nâng
cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế
|
2013-2016
|
Thu
gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự hoại
|
183
|
Bệnh
viện đa khoa thị xã Bỉm Sơn
|
Thị
xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Nâng
cấp cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn Y tế
|
2013-2016
|
Thu
gom xử lý qua hệ thống bể lắng, bể tự
hoại
|
184
|
Bãi
rác Cồn Quán
|
Thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Bãi
rác
|
UBND
thành phố Thanh Hóa
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Đóng
cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương
pháp sinh học
|
2013-2018
|
Phun
hóa chất vi sinh giảm mùi, phủ bạt toàn bộ bãi rác tránh nước mưa thấm vào
bãi rác
|
185
|
Bãi
rác núi Voi
|
Thị
xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Bỉm Sơn
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Đóng
cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải
rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
2013-2017
|
Phun
hóa chất vi sinh giảm mùi
|
186
|
Bãi
rác thị xã Sầm Sơn
|
Thị
xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Sầm Sơn
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Đóng
cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương pháp sinh học
|
2013-2017
|
Phun
hóa chất vi sinh giảm mùi; Thu gom
nước rỉ rác về các hồ sinh học xử lý; cải tạo hệ thống hồ
sinh học để xử lý nước rỉ rác
|
187
|
Khu
bãi rác và xử lý chất thải huyện Hậu Lộc
|
Huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hậu Lộc
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Đóng
cửa bãi rác, thu gom, xử lý nước thải rỉ rác bằng phương
pháp sinh học
|
2013-2017
|
Phun
hóa chất vi sinh giảm mùi
|
188
|
Bãi
chứa rác thải thị trấn Bến Sung (Khu phố Vĩnh Long)
|
Khu
phố Vĩnh Long- thị trấn Bến Sung, tỉnh
Thanh Hóa
|
Bãi
rác
|
UBND
thị trấn Bến Sung
|
UBND
tỉnh Thanh Hóa
|
Đóng
cửa bãi rác cũ, xây dựng bãi rác mới hợp vệ sinh
|
2013-2017
|
Phun
hóa chất vi sinh giảm mùi
|
|
Thừa Thiên Huế
|
189
|
Bệnh
viện huyện Quảng Điền
|
Thị
trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Thừa Thiên Huế
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải và lò đốt chất thải rắn y tế
|
2013-2017
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
190
|
Bãi
rác thị trấn Sịa
|
Thị
trấn Sịa, huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Quảng Điền
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước và không khí tại khu vực
bãi chôn lấp cũ
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ
rác
|
191
|
Bãi
rác Khe Tre
|
Huyện
Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Nam Đông
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước
và không khí tại khu vực bãi chôn lấp cũ
|
2013-2016
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
192
|
Bãi
rác xã Phú Hải
|
Xã
Phú Hải, huyện Phú Vang, Thừa Thiên Huế
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Phú Vang
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa bãi chôn lấp và có phương án xử lý môi trường nước và không khí tại khu vực bãi chôn lấp cũ
|
2013-2016
|
Sử
dụng hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
193
|
Bãi
rác khu vực Vinh Hưng - Vinh Giang, huyện Phú Lộc
|
Xã
Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Phú Lộc phối hợp với Sở TNMT tỉnh
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa, xây dựng điểm trung chuyển có mái che hoặc lò đốt
chất thải quy mô nhỏ
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
194
|
Bãi
rác khu vực Lộc Điền, Điền Hương huyện Phong Điền
|
Xã
Điền Lộc huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huê
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Phong Điền phối hợp với Sở TNMT tỉnh
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa, xây dựng điểm trung chuyển có mái che hoặc lò đốt chất thải quy mô nhỏ
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện, pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
195
|
Bãi
chôn lấp chất thải rắn Thủy Phương
|
Phường
Thủy Phương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Hương Thủy phối hợp với Sở TNMT tỉnh
|
UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đóng
cửa bãi chôn lấp, nâng cấp hệ thống nước rỉ rác, xây dựng
bãi chôn lấp mới hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
Sử dụng
hóa chất khử mùi, có biện pháp ngăn chặn phát tán nước rỉ rác
|
|
Tây Ninh
|
196
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Trảng Bàng
|
Huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở
Y tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
197
|
Bệnh
viện huyện Châu Thành
|
Huyện
Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường
|
198
|
Bệnh
viện huyện Hòa Thành
|
Huyện
Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường
|
199
|
Bệnh
viện huyện Dương Minh Châu
|
Huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước
thải trước khi thải ra môi trường
|
200
|
Bệnh
viện huyện Tân Biên
|
Huyện
Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải
ra môi trường
|
201
|
Bệnh
viện huyện Tân Châu
|
Huyện
Tân Châu, tỉnh Tây Ninh
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Tây Ninh
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải y tế
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải, khử trùng nước thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Trà Vinh
|
202
|
Bệnh
viện đa khoa Duyên Hải
|
Thị
trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
|
Khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Trà Vinh
|
UBND
tỉnh Trà Vinh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải; đầu tư lò đốt rác thải y tế.
|
2013-2017
|
Đang
đầu tư xây dựng bệnh viện mới (di dời địa điểm)
|
203
|
Bãi
rác khóm 4, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long
|
Khóm
4, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Càng Long
|
UBND
tỉnh Trà Vinh
|
Đóng
cửa bãi rác và cải tạo chất lượng môi trường khu vực
|
2013-2016
|
Đóng
cửa và cải thiện chất lượng môi trường khu vực
|
|
Yên Bái
|
204
|
Bãi
rác thải huyện Trấn Yên
|
Xã
Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Trấn Yên
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Xử
lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
San gạt
lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi,
côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt,
lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
205
|
Bãi
rác thải thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên
|
Khu
phố 5, thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, Yên Bái
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Văn Yên
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Xử
lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
San
gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi
muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san
gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
206
|
Bãi
rác thải thị xã Nghĩa Lộ
|
Xã
Nghĩa Phúc, thị xã Nghĩa Lộ, Yên Bái
|
Bãi
rác
|
UBND
thị xã Nghĩa Lộ
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Xử
lý nước rỉ rác và áp dụng kỹ thuật chôn lấp hợp vệ sinh
|
2013-2018
|
San
gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi
muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san
gạt, lu lèn để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
207
|
Bãi
rác thị trấn Yên Bình
|
Tổ
15, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, Yên
Bái
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Yên Bình
|
UBND
tỉnh Yên Bái
|
Xử
lý ô nhiễm môi trường đối với lượng rác thải tồn lưu và đóng cửa bãi rác
|
2013-2018
|
Dừng
tiếp nhận rác thải và san gạt lu lèn để giảm thể tích rác, phun hóa chất diệt ruồi muỗi, côn trùng và phủ đất ngay sau khi rác đã được san gạt, lu lèn để
giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
|
Hà Giang
|
208
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Đồng Văn
|
Huyện
Vị Xuyên, Hà Giang, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
209
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Hoàng Su Phì
|
Tổ
3, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà
Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
210
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Xín Mần
|
Thị
trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
211
|
Bệnh
viện đa khoa Nà Chì (huyện Xín Mần)
|
Xã
Nà Chì, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
212
|
Bệnh
viện đa khoa huyện Bắc Mê
|
Thị
trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
213
|
Bệnh
viện Đa khoa huyện Đồng Văn
|
Huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
|
Khám
chữa bệnh
|
Sở Y
tế tỉnh Hà Giang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2019
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
214
|
Bãi
rác huyện Bắc Quang
|
Huyện
Bắc Quang, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Bắc Quang
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
215
|
Bãi
rác huyện Quang Bình
|
Huyện
Quang Bình, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Quang Bình
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
216
|
Bãi
rác huyện Mèo Vạc
|
Huyện
Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Mèo Vạc
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
217
|
Bãi
rác huyện Bắc Mê
|
Huyện
Bắc Mê, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Bắc Mê
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
218
|
Bãi
rác huyện Đồng Văn
|
Huyện
Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Đồng Văn
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
219
|
Bãi
rác huyện Hoàng Su Phì
|
Huyện
Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Hoàng Su Phì
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
220
|
Bãi
rác huyện Quản Bạ
|
Huyện
Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Quản Bạ
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
221
|
Bãi
rác huyện Xín Mần
|
Huyện
Xín Mần, tỉnh Hà Giang
|
Bãi
rác
|
UBND
huyện Xín Mần
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
222
|
Bãi
rác huyện Yên Minh
|
Huyện
Yên Minh, tỉnh Hà Giang
|
Bãi rác
|
UBND
huyện Yên Minh
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Nâng
cấp, cải tạo bãi xử lý rác thải
|
2013-2019
|
Tạm
thời lưu chứa chất thải cho đến khi hoàn thành hệ thống
xử lý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI 27 CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG MỚI ĐƯỢC RÀ SOÁT, THỐNG KÊ THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở
|
Địa
chỉ
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Đơn
vị thực hiện xử lý triệt để
|
Cơ
quan chỉ đạo xử lý triệt để
|
Biện
pháp xử lý triệt để
|
Thời
hạn xử lý
|
Biện
pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1
|
Khu
công nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 (IZICO)
|
Phường
8, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty Đầu tư và khai thác hạ tầng khu công nghiệp Đông
Xuyên và Phú Mỹ I
|
UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý khí thải hiện có
|
|
Bắc Ninh
|
2
|
Công
ty cổ phần tập đoàn Hanaka
|
Khu
công nghiệp Hanaka, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Sản
xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử
|
Công
ty cổ phần tập đoàn Hanaka
|
UBND
tỉnh Bắc Ninh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng
|
|
Bình Phước
|
3
|
Khu
công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc
|
Xã
Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
|
Chế
biến nông sản thực phẩm
|
Công
ty TNHH C&N Vina
|
UBND
tỉnh Bình Phước
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý
nước thải hiện có; Tất cả doanh
nghiệp chưa đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN phải xử lý sơ
bộ nước thải và lưu giữ tạm thời
trước khi đấu nối
|
|
Bình Thuận
|
4
|
Công
ty Cổ phần vật liệu xây dựng và Khoáng sản Bình Thuận
|
Thành
phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng
|
Công
ty Cổ phần vật liệu xây dựng và Khoáng sản Bình Thuận
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất hệ thống xử lý nước
thải hiện có
|
5
|
Cảng
cá Phan Thiết
|
Số
75 Trưng Trắc, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
|
Cảng cá
|
Ban
quản lý Cảng cá Phan Thiết
|
UBND
tỉnh Bình Thuận
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý nước thải
|
|
Bộ Quốc phòng
|
6
|
Bệnh
viện 121
|
Thành
phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ
|
Khám
chữa bệnh
|
Cục
Hậu cần/Quân khu 9
|
Bộ
Quốc phòng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế
|
2013-2018
|
Vận
hành hết công suất của hệ thống cũ hiện có
|
7
|
Kho
xăng dầu và khu bảo dưỡng phương tiện thuộc Lữ đoàn 972
|
Khu
CN Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
|
Đơn
vị vận tải chiến lược của Bộ Quốc phòng
|
Cục
Vận tải/Tổng cục Hậu cần
|
Bộ
Quốc phòng
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thu hồi hơi
xăng
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
|
Cần Thơ
|
8
|
KCN
Trà Nóc I và Trà Nóc II
|
Số
102 đường 30/4, phường An Phú, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty TNHH MTV Xây dựng Hạ tầng KCN cần Thơ
|
UBND
tỉnh Cần Thơ
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Các
doanh nghiệp xử lý sơ bộ nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung
của KCN
|
|
Thành phố Đà Nẵng
|
9
|
Bệnh
viện Giao thông vận tải Đà Nẵng
|
Quận
Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng
|
Khám
chữa bệnh
|
Cục
Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải
|
UBND
thành phố Đà Nẵng
|
Xây
dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng
với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế
|
10
|
Công
ty Thuốc lá Đà Nẵng
|
Số
01 Đỗ Thúc Tịnh, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
|
Sản
xuất thuốc lá
|
Công
ty Thuốc lá Đà Nẵng
|
UBND
tp Đà Nẵng
|
Cải
tạo hệ thống xử lý khí thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý
khí thải hiện có
|
11
|
Công
ty Cổ phần Procimex Việt Nam
|
Lô C1 - Khu công nghiệp DVTS Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng
|
Chế
biến thủy sản
|
Công
ty Cổ phần Procimex Việt Nam
|
UBND
tp Đà Nẵng
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Vận
hành hệ thống xử lý nước thải trước khi đấu nối vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung của KCN
|
12
|
Khu
công nghiệp Hòa Khánh
|
Thành
phố Đà Nẵng
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty Phát triển và Khai thác hạ tầng KCN Đà Nẵng
|
UBND
tp Đà Nẵng
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với công suất của hệ thống xử lý khí thải hiện có
|
|
Đắk Nông
|
13
|
Khu
công nghiệp Tâm Thắng
|
Xã
Tâm Thắng, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk
Nông
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Tâm Thắng
|
UBND
tỉnh Đắk Nông
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2016
|
Các
doanh nghiệp xử lý sơ bộ nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung
của KCN
|
|
Hà Giang
|
14
|
Công
ty Cổ phần Giấy Hải Hà
|
Cụm
công nghiệp Nam Quang, tỉnh Hà Giang
|
Sản
xuất giấy
|
Công
ty Cổ phần Giấy Hải Hà
|
UBND
tỉnh Hà Giang
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử lý
sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường
|
|
TP. Hà Nội
|
15
|
Bệnh
viện Nam Thăng Long, Tổng công ty xây dựng Thăng Long
|
Số
40 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội
|
Khám
chữa bệnh
|
Tổng
công ty xây dựng Thăng Long
|
UBND
thành phố Hà Nội
|
Xây
dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng với đơn vị chức
năng xử lý chất thải rắn y tế
|
16
|
Khu
xử lý chất thải Nam Sơn
|
Số
282 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
|
Cơ sở
xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nguy hại
|
Công
ty CP Môi trường Đô thị và công nghiệp 10 - Urenco 10
|
UBND
thành phố Hà Nội
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng
|
17
|
Cảng
hàng không Nội Bài
|
Số
200 Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
|
Đầu tư và khai thác hạ tầng
|
Tổng công ty hàng không Việt Nam
|
UBND
thành phố Hà Nội
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng
|
|
Nghệ An
|
18
|
Công
ty cổ phần bia Hà Nội-Nghệ An
|
Khu
B, Khu công nghiệp Nam Cấm, Khu kinh tế Đông Nam, tỉnh Nghệ An
|
Sản
xuất bia
|
Công
ty cổ phần bia Hà Nội-Nghệ An
|
UBND
tỉnh Nghệ An
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý Chất thải
|
19
|
Công
ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An
|
Số
16, đường Lê Hoàn, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An
|
UBND
tỉnh Nghệ An
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Yêu
cầu các cơ sở xây dựng hệ thống XLCT sơ bộ trước khi thải
ra môi trường
|
|
Phú Yên
|
20
|
Khu
công nghiệp Hòa Hiệp
|
Số
87- 89, Phan Đình Phùng, Tp. Tuy Hòa, Phú Yên
|
Khu
công nghiệp
|
Trung
tâm Dịch vụ công ích, BQL KKT tỉnh Phú Yên
|
UBND
tỉnh Phú Yên
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện có
|
|
Quảng Trị
|
21
|
Khu
công nghiệp Quán Ngang
|
Huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
|
Khu
công nghiệp
|
Ban
quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
|
UBND
tỉnh Quảng Trị
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2013-2018
|
Yêu
cầu các cơ sở trong Khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử
lý nước thải sơ bộ trước khi thải ra môi trường
|
|
Tây Ninh
|
22
|
Công
ty TNHH Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng
|
Lô
109, đường số 5, KCX&CN Linh Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
|
Sản
xuất hóa chất
|
Công
ty TNHH Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Xây
dựng hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Xử
lý sơ bộ nước thải trước khi thải
vào hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
|
23
|
Khu
công nghiệp Linh Trung III
|
Xã
An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh
|
Khu
công nghiệp
|
Công
ty Liên doanh Sepzone - Linh Trung
|
UBND
tỉnh Tây Ninh
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất cho phù hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện
có
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
24
|
Bệnh
viện Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quận
3, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Khám
chữa bệnh
|
Cục
Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải
|
UBND
thành phố Hồ Chí Minh
|
Xây
dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng
với đơn vị chức năng xử lý chất thải rắn y tế
|
25
|
Tổng
công ty Đầu tư phát triển đô thị và KCN Việt Nam (IDICO)
|
Số
151 Ter Nguyễn Đình Chiểu - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
|
Đầu tư và khai thác hạ tầng
|
Tổng
công ty Đầu tư phát triển đô thị và KCN Việt Nam (IDICO)
|
UBND
TP Hồ Chí Minh
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Ngăn
chặn tình trạng nước thải chảy tràn vào hố thu gom nước mưa
|
26
|
Xí
nghiệp Đầu máy Sài Gòn, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
|
540/21,
Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3 TP Hồ Chí Minh
|
Đầu
tư và khai thác hạ tầng
|
Tổng Công ty đường sắt Việt Nam
|
UBND
thành phố Hồ Chí Minh
|
Cải
tạo hệ thống xử lý nước thải
|
2013-2017
|
Giảm
công suất hoặc tạm dừng công đoạn gây ô nhiễm nghiêm trọng
|
|
Thành phố Hải Phòng
|
27
|
Bệnh
viện Giao thông vận tải Hải Phòng
|
Quận
Hồng Hàng, Thành phố Hải Phòng
|
Khám
chữa bệnh
|
Cục
Y tế Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải
|
UBND
thành phố Hải Phòng
|
Xây
dựng công trình xử lý nước thải, chất thải rắn y tế
|
2013-2018
|
Xử
lý sơ bộ chất thải trước khi thải ra môi trường; hợp đồng
với đơn vị chức năng xử lý chất thải
rắn y tế
|
Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
34.346
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|